MINH ĐĂNG QUANG: Đức Thầy
MINH DANG QUANG: Guru Holiness
26/09/1923 - 26/09/2023 âm lịch; lunar calendar
Lễ kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Tổ sư
The 100th Anniversary of the Birth of the Patriarch
(Ngày: 1/2/1954; âm lịch: là ngày vắng bóng)
(Date: 1/2/1954; lunar calendar: is the day of absence)✔
Tiểu sử Tổ sư Minh Đăng Quang
Biography of Patriarch Minh Dang Quang
Tổ khai sáng Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam
Founder of Vietnamese Mendicant Buddhism
1.- Đệ nhất Tổ sư: MINH ĐĂNG QUANG; First Patriarch: MINH DANG QUANG
2.- Đệ nhị Tổ sư: Thích Giác Chánh; Second Patriarch: Thich Giac Chanh
3.- Trưởng lão: Thích Giác Tánh; Elder: Thich Giac Tanh
4.- Đệ tam Tổ sư: Thích Giác Tịnh; The Third Patriarch: Thich Giac Tinh ;
5.- Đệ nhất Trưởng Giáo đoàn III: Thích Giác Tánh, thuộc Giáo hội Phật giáo Việt nam.; First Head of Congregation III: Thich Giac Tanh, belonging to the Vietnam Buddhist Sangha.
6.- Đệ nhị Trưởng Giáo đoàn III: Thích Giác Tịnh, thuộc Giáo hội Phật giáo Việt nam.; Second Head of Congregation III: Thich Giac Tinh, belonging to the Buddhist Church of Vietnam.
7.- Hiện nay, Trưởng Giáo đoàn III: Thích Giác Định; Currently, Head of Congregation II: Thich Giac Dinh ☑ ; Link From: Ánh Minh Quang (sách)
Lược Sử Tưởng Niệm; Memorial History
Đức Tôn sư MINH ĐĂNG QUANG; Venerable Master MINH DANG QUANG
(Bài đọc tưởng niệm, nhân ngày Tổ sư vắng bóng: mùng một tháng hai âm lịch hằng năm; Remembrance reading, on the occasion of the Patriarch's absence: the first day of the second lunar month every year) ☑
- Khấn niệm: Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật.; Prayer: The guru Shakyamuni Buddha.
- Kính lạy: chư Phật, Pháp, Tăng, mười phương ba đời.; Homage: Buddhas, Dharma, Sangha, ten directions and three generations.
- Kính lạy chư vị lịch đại Tổ sư tiền hiền.; Respect to the ancestors of the great patriarch of the past.
- Kính lạy: Đức Tôn sư MINH ĐĂNG QUANG.; Respectfully: Venerable Master MINH DANG QUANG.
- Kính thưa với chư vị, có mặt trong ngày hôm nay !; Dear all, present today! ☑
Người xưa từng dạy: "Mộc[木]-bổn[本]-thủy[始]-nguyên[源]", nghĩa là "Cây có cội, nước có nguồn".; The ancients used to teach: "Moc[木]-bon[本]-thuy[始]-nguyen[源]", which means "The tree has a root, the water has a source".; Ngày nay được sanh thân làm người trong chúng ta, ai cũng có ông, bà, mẹ, cha và quyến thuộc.; Today, being born as a human among us, everyone has a grandfather, grandmother, mother, father and relatives.; Người học đạo, con của Phật thì có Tông giáo phái, Thầy, Tổ và môn học. ; A person who studies the Way, a child of Buddha has a sect, a teacher, an ancestor, and a subject. ☑
Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, vị giáo chủ, người khai sáng, lập thành đạo Phật trên trái đất.; Buddha Shakyamuni, the leader, the founder, founded Buddhism on earth.; Chúng ta đang sống, đản-sinh, từ quốc độ Ấn giáo.; We are living, born, from Hindu India.; Ngài thị hiện, du hành hóa độ chúng sanh trong tám mươi năm và đã nhập diệt, cách nay hơn hai mươi lăm thế kỷ.; He appeared, traveled to save sentient beings for eighty years and passed away, more than twenty-five centuries ago.
Đạo Phật du nhập vào Việt Nam, trên, hoặc dưới hai ngàn năm, và đã cắm rễ, ăn sâu vào lòng dân tộc Việt.; Buddhism was introduced into Vietnam, over or under two thousand years ago, and has taken root and deeply ingrained in the hearts of the Vietnamese people. ☑
Đến gần giữa thế kỷ hai mươi (năm 1944) tại miền nam Việt Nam, đức Tôn sư MINH ĐĂNG QUANG ra đời.; Near the middle of the twentieth century (in 1944) in the south of Vietnam, the Venerable Master MINH DANG QUANG was born.; Ngài đã phát Bồ đề tâm, dựng lập chí nguyện: "Nối truyền Thích Ca chánh pháp".; He generated Bodhicitta, established the aspiration: "Continuing the Dharma of Shakyamuni".; Khai mở hệ phái Khất sĩ biệt truyền, thành lập "Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam".; Opened the tradition of the Mendicant School, established "Vietnamese Mendicant Buddhism". ☑
Ngày mùng 1 tháng hai âm lịch, năm 1954, với 32 tuổi đời: vừa tròn mười năm giáo hóa...; Đức Tôn Sư vắng bóng đến nay.; On the 1st day of the second lunar month, 1954, with 32 years of age: just completed ten years of teaching...; The Venerable Master is absent up to now.; Từ đó, vào ngày mùng 1 tháng 2 âm lịch, hằng năm: là ngày Lễ Hội Tưởng Niệm: Tổ Sư MINH ĐĂNG QUANG.; Since then, on the 1st day of the 2nd lunar month, every year: is the day of the Memorial Festival: Patriarch MINH QUANG.; Toàn thể Tăng, ni...nam và nữ thiện-tín, Phật tử khắp nơi...đồng nhất tâm thành kính: thắp nén tâm-hương, tưởng niệm cuộc đời giáo hóa, và ân đức của Tổ sư.; All monks, nuns... men and women of good faith, Buddhists everywhere...are united in their hearts and respects: burning the mind-incense, commemorating the life of teaching, and the grace of the Patriarch. ☑
Chúng tôi xin giới thiệu: tóm lược, vài dòng tiểu sử, ghi lại cuộc đời của Ngài.; We would like to introduce: a summary, a few lines of biography, recording his life. ☑
I.- Thân Thế Thời Niên Thiếu; Childhood Status: Tôn sư MINH ĐĂNNG QUANG, tên thật: Nguyễn Thành Đạt, biệt danh: Lý Hườn, sinh ra đời lúc 10 giờ tối ngày Tân Tỵ, năm Quý Hợi âm lịch, nhằm ngày 26 tháng 09, năm1923.; Venerable MINH DANG QUANG, real name: Nguyen Thanh Dat, nickname: Ly Huu, was born at 10 o'clock in the evening on Tan Ty day, in the lunar year of the Pig, on September 26, 1923.; Ngài sinh ra và lớn lên tại làng Phú Hậu, quận Tam Bình, Tỉnh Vĩnh Long, miền Nam Việt Nam.; He was born and raised in Phu Hau village, Tam Binh district, Vinh Long Province, South Vietnam. ☑
Thân phụ Ngài là cụ ông Nguyễn Tồn Hiếu, thân mẫu là cụ bà Phạm Thị Nhàn.; His father is Mr. Nguyen Ton Hieu, his mother is Mrs. Pham Thi Nhan.; Từ bao đời, gia đình song thân: vốn có nền nếp ăn ở theo đạo thánh hiền, tu nhân tích đức, được người đương thời khen ngợi là gia đình hiền lương, nhân nghĩa.; For generations, a double-parent family: inherently has a sage and sage way of living, cultivating virtue and being praised by contemporaries as a kind and benevolent family.; Ngài là đứa con út, trong gia đình ông bà cụ có tất cả năm người con. ; He is the youngest child, in the family of grandparents, there are five children.; Trước Ngài có bốn anh chị, cụ bà đều thọ thai và sinh nở bình thường, nhưng đến Ngài thì cụ bà mang thai đến 12 tháng mới khai hoa.; Before him, there were four brothers and sisters, the old woman was pregnant and gave birth normally, but until him, the old woman was pregnant for 12 months before flowering.; Mười tháng sau, ngày 25 tháng 07 năm (Giáp Tý 1924), cụ bà bịnh nặng và qua đời.; Ten months later, on July 25, 1924 (Giap Ty 1924), the old woman became seriously ill and died.; Hưởng dương 32 tuổi (sau này Ngài vắng bóng cũng năm 32 tuổi ); Enjoying 32 years old (later he was absent at 32 years old); Từ đó về sau, Ngài đã được thân phụ và bà kế mẫu Hà Thị Song, nuôi dưỡng đến ngày trưởng thành.; From then on, he was raised by his father and stepmother, Ha Thi Song, until adulthood.; Cụ ông, thân sinh ra Ngài, mất ngày mùng 5 tháng giêng năm Mậu Thân 1968, thọ 75 tuổi.; The old man, who gave birth to him, died on January 5, 1968, at the age of 75. ☑
Thuở nhỏ, tuy sinh trưởng và lớn lên ở một làng vùng quê, nhưng Ngài có trí thông minh khác hơn những trẻ cùng thời.; As a child, although he was born and raised in a rural village, he had a different intelligence than other children of his time.; Phong cách đi, đứng, ăn, mặc, nói làm...đều thể hiện đức tính trang nghiêm, điềm đạm hơn chúng bạn.; The style of walking, standing, eating, wearing, talking and doing... all show a more dignified, calmer virtue than us.; Chính nhờ vậy mà ngay từ lúc còn là niên thiếu, Ngài được thân phụ rất yêu quý và mọi người chung quanh đều một lòng thương mến.; Because of that, from the time he was a teenager, he was loved by his father and loved by everyone around him.; Đến tuổi cắp sách vào trường, Ngài luôn chăm chỉ học hành, bài vở mà người Thầy dạy đến đâu, Ngài thông suốt đến đó và mỗi năm, mỗi tiến bộ.; When he reached the age of entering school, he was always diligent in his studies, no matter what the teacher taught, he smoothly went there and every year, every progress. ☑
___ Ngoài giờ học tập ở trường, Ngài giúp đỡ việc nhà, hầu hạ cha mẹ.; Outside of school hours, he helps with housework and serves his parents.; Và hơn nữa, Ngài rất siêng năng ưa thích nghiên cứu tìm hiểu sách vở ghi chép sử liệu các tôn giáo, nhất là tam giáo: Thích giáo – Đạo giáo – Nho giáo...; And moreover, he was very diligent loving studying exploring historical records of religions, especially the three religions: Sakyamuni - Taoism - Confucianism...; Ngài tìm tòi học hỏi rất tường tận.; He searched learned very thoroughly.; Nhờ vậy mỗi khi chuyện vãn với những người thiện duyên: dù thân quen hay xa lạ mà Ngài gặp gỡ.; Thanks to that, whenever he talked to people with good conditions: whether familiar or unfamiliar, he met.; Tổ sư đều luận giải về mọi vấn đề, một cách tinh tường và được người người kính phục.; Patriarchs are explained on all issues, clearly and are respected by people. ☑
___ Vốn được hấp thụ nề nếp đạo đức, Nho phong, nên Ngài thường tới lui các nhà đạo đức, trưởng thượng đương thời, để tham vấn đạo lý.; Being absorbedethics, Confucianism, he often visited contemporary ethical and elder contemporaries, to consult morals.; Trong thời gian này, Ngài có tạo phía sau nhà một cái thất nhỏ, để hằng ngày tiện bề tu tập tham thiền.; During this time, he created a small room behind the house, so that he could "daily" practice meditation.; Ngài thường trầm tư mặc tưởng, có khi cả đôi ba giờ đồng hồ.; He often meditates and thinks, sometimes for a couple of hours.; Có những buổi chiều Ngài thường hướng mắt về chân trời bao la, với vẻ mặt đăm chiêu như đang suy nghĩ điều gì mà chưa giải quyết được.; There were afternoons when he often turned his eyes to the vast horizon, with a contemplative face as if thought about something that has not been resolved. ☑
II.- Tầm đạo và Xả nghiệp trần thế; Seeking the Way and Leaving the Earthly Karma: Vốn sẵn căn tính của người xuất trần, Ngài nhiều lần xin phép thân phụ được qua xứ Chùa Tháp tầm sư mà học đạo.; The inherent identity of the person who came out of the world, he repeatedly asked his father's permission to go to the land of Chua Thap to find a monk to study the Way.; Nhưng thân phụ Ngài, vì quá thương Ngài, nên không đành để Ngài ra đi một mình một bóng, đến xứ lạ quê người khi tuổi đời còn niên thiếu.; But his father, because he loved him too much, could not let him go alone, to a strange land and homeland when he was still a teenager.; Qua nhiều đêm suy nghĩ, không thể vì tình cảm riêng tư của gia đình nhỏ hẹp mà chần chừ với "chơn lý chí nguyện", nên Ngài quyết chí ra đi:; After many nights of thinking, he could not because of the small family's personal feelings but hesitated with "truth - will", so he decided to leave: ☑
Thôi !...thì thôi, thế thôi...thì,
Well!...that's it, that's all... well, well,
Vẹn nguyền ! Xin chịu: lỗi nghì với cha.
Cursed! Please accept: sorry for the father.
Thiếu niên ngày nọ lìa nhà,
The teenager left home one day,
Vượt biên giới Việt, Miên xa dặm ngàn.
Crossing the Vietnamese border, Cambodia is miles away.
Lên non tìm động hoa vàng,
Go to the mountains to find the golden flower cave,
Tầm sư học đạo chốn Nam Vang thành. (Trụ Vũ)
Seeking to study religion in Nam Vang city. (Tru Vu) ☑
___ Ngài rời Việt Nam đến Campuchia lúc 15 tuổi và đến thọ giáo với ông Lục Tà Keo, người mà Ngài đã từng nghe thân phụ đôi lần truyền kể về công hạnh giúp đời.; He left Vietnam for Cambodia at the age of 15 and went to study with Mr. Luc Ta Keo, whom he had heard from his father a couple of times about the merits of helping the world.; Chính nơi vị thầy đầu tiên này, Ngài đã trải qua những cuộc thử thách cam go như đào giếng, lấp ao, trông nom vườn rẫy, quản lý công nhân trong các cơ sở sản xuất lò vôi, buôn bán…; It was in this first teacher that he experienced arduous trials such as digging wells, filling ponds, tending swidden gardens, managing workers in lime kilns, trading...; Rồi đến một ngày, vị thầy hoan hỷ tỏ lời khen ngợi và giao hết gia tài sản nghiệp cho người đệ tử còn đang tập sự trông nom.; Then one day, the teacher gladly expressed his praise and handed over all his karmic possessions to the apprentice disciple to take care of.; Hơn ba năm, Ngài vừa công quả vừa hành thiện giúp đời, cứu nhân độ thế.; For more than three years, he was both effective and good at helping the world and saving the world.; Cũng trong thời gian này, Ngài đã nhận ra được tính chất tạm bợ, được mất, có và không của vật chất…; Also during this time, he realized the temporary nature, gain and loss, yes and no of matter...; Và nhận thấy rằng nghề nghiệp và đường lối Ngài đang theo không phù hợp, nên Ngài đã bái tạ thầy, xin phép về lại Việt Nam.; And realizing that his profession and the way he was following were not suitable, he bowed to him and asked for permission to return to Vietnam.; Thời gian đó, Ngài được người thân quen giúp cho chỗ làm việc ở một hãng buôn trong vùng Chợ Lớn.; At that time, he was helped by an acquaintance to work in a trading company in the Cholon area.; Chính nơi này nghiệp duyên xưa tái hiện, thử thách và kết thúc.; It is here that old karma reappears, is tested and ends.; Hơn một năm sau người bạn đời Kim Huê giã từ trần mộng, để lại Ngài đứa con gái còn thơ dại.; More than a year later, Kim Hue's life partner passed away, leaving him with a young daughter.; Thành Đạt xin thôi việc, bồng con lặng lẽ quay về quê nhà và nhờ gia đình nuôi giúp.; Thanh Dat resigned from his job, carried his son quietly, returned to his hometown and asked his family to help him.; Tròn một năm sau, bé Kim Liên cũng theo mẹ ra đi, để lại trong lòng Ngài bao nỗi thương tâm, trầm quán:; A year later, baby Kim Lien also followed her mother to leave, leaving in his heart many sorrows and contemplations:
Gẫm trong trời đất vô cùng,
Contemplating in the infinite heaven and earth,
Nợ duyên ! Ơi cũng nghiệp chung muôn loài.
Predestination! Oh, also the common karma of all species.
Hay là Thánh ý Như Lai,
Or the Holy Will of the Tathagata,
Muốn cho ôn lại trọn bài đau thương?
Want to review the whole painful lesson?
Đau thương là tính vô thường!
Pain is impermanence!
Vô thường là tính: đoạn-trường, xưa, nay.(Trụ Vũ)
Impermanence is calculated: segment-long, old, present.(Tru Vu) ☑
___ Vô thường huyễn hóa đã đánh thức tánh giác và nuôi dưỡng Bồ-đề tâm của Ngài.; The illusory impermanence awakened his awareness and nurtured his bodhichitta.; Vào những buổi chiều tà, Ngài thường ngồi bất động, trầm tư, nhìn ánh hoàng hôn...buông xuống; quán chiếu vạn pháp: đổi thay huyễn hóa, vô thường.; In the late afternoons, he often sat motionless, meditating, watching the sunset...falling down; contemplating all dharmas: changing illusory, impermanent.; Có phải chăng bài học đau thương, bài học vô thường, bài học đoạn trường là những bài học vi diệu, đã chuyển hóa phiền não thành Bồ-đề?; Are the painful lessons, the lessons of impermanence, the lessons of cessation, the wonderful lessons that have transformed the defilements into Bodhi?; Trợ duyên cho vị Bồ-tát tròn xong hạnh nguyện, hôm nào còn dang dở !; Helping the Bodhisatta to complete his vows, which day is still unfinished!
III.- Xuất gia và Chứng ngộ: CHƠN LÝ; III.- Renunciation and Enlightenment: TRUTH : Nhận thấy con đường giải thoát tự thân và cứu khổ độ sinh không thể ngoài con đường xuất gia như chư Phật chư Tổ quá khứ.; Realizing that the path to self-liberation and saving birth cannot be separated from the monastic path like the Buddhas and Patriarchs of the past.; Không thể ở mãi trong ngôi nhà vật chất giả tạm, nên Ngài quyết chí ra đi.; Unable to stay in a temporary material house forever, he was determined to leave.; Hướng về nguồn Chánh giác vào một sáng tinh sương xuân Giáp Thân – 1944.; Towards the source of Right Enlightenment on a clear morning in the spring of Giap Than - 1944.; Lần này, Ngài đến vùng biển Mũi Nai – tỉnh Hà Tiên với ý định đón tàu ra Phú Quốc rồi lần đi phương xa.; This time, he came to the sea of Mui Nai - Ha Tien province with the intention of taking a ship to Phu Quoc and then going far away.; Nhưng do trễ thuyền ghe, Ngài tìm cảnh vắng tĩnh tọa tham thiền.; But due to the delay of the boat, he sought a quiet place to meditate.; Vào một buổi chiều, trước cảnh thiên nhiên, trời nước bao la của núi rừng biển cả, những chiếc thuyền nhấp nhô, bọt biển: tụ, tán...; One afternoon, in front of the natural scenery, the vast sky and water of mountains, forests, sea, undulating boats, sea foam: gathering, canopy...; Ngài thiền quán, chiêm nghiệm vạn pháp, chơn tâm hiển bày, chứng đạt lý vô thường, khổ não và vô ngã.; He meditated, contemplated all dharmas, displayed the true mind, attained impermanence, suffering and no-self.; Các pháp đối đãi, đầy vơi, có không, còn, mất, sống chết, khổ vui của cuộc đời chỉ là huyễn hóa, duyên sinh.; The opposites, full and empty, have and don't, remain, lose, live and die, life's sufferings and joys are just illusory, dependent birth.; Ngài tỏ sáng lý pháp “thuyền Bát-nhã” ngược dòng đời cứu độ chúng sanh.; He clarified the legal "boat of Prajna" against the current of life to save sentient beings.; Sự kiện bừng ngộ tâm linh trọng đại này, nhằm ngày rằm tháng 2 âm lịch năm 1944.; This great spiritual awakening event, on the full moon day of the second lunar month, 1944.; Năm đó đức Ngài tròn 22 tuổi.; That year His Holiness turned 22 years old.
Sau đó, Ngài trở lại thăm viếng thân phụ và gia đình, khẳng định quả vị tu tập và con đường mà Ngài đang dấn thân, rồi tiếp tục du phương trải nghiệm chơn lý.; After that, he returned to visit his father and family, confirmed his practice and the path he was embarking on, and continued to travel to experience the truth.; Lần này Ngài lại lên vùng Thất Sơn, nơi có những bậc ẩn tu ít người thấy gặp.; This time, he went to That Son area, where there are hermits that are rarely seen.; Giữa cảnh trí thiên nhiên, núi cao hiểm trở, cây lá phủ giăng, bốn bề tịch lặng, đêm ngày tham thiền: tĩnh tọa!; Amidst the natural scenery, craggy mountains, covered trees, quiet on all sides, day and night meditating: sitting still!; Giờ ngọ, thọ "cơm chay" xong, Ngài tìm chỗ thanh vắng để an tịnh: thiền định.; At noon, when he finished his "vegetarian meal", he found a quiet place to be quiet: meditate.; Thời duyên đã đến, Ngài được một cư sĩ trong chuyến hành hương, chiêm bái tri ngộ; thành kính cung thỉnh Ngài về Linh Bửu tự tại làng Phú Mỹ - Mỹ Tho để phổ hóa nhân sanh.; The predestined time had come, he was a layman on pilgrimage, worshiped, and understood; respectfully invite him to Linh Buu pagoda in Phu My village - My Tho to popularize human life.; Tại vùng đất hữu duyên này, Ngài tiếp tục lặng lẽ nghiên cứu giáo điển của hai truyền thống Nam và Bắc tông Phật giáo.; In this charming land, he continued to quietly study the scriptures of the two traditions of Southern and Northern Buddhism.; Trong thời gian đầu hành đạo vùng Chợ Lớn, Sài Gòn, Gia Định…; During the first period of practicing religion in Cho Lon, Saigon, Gia Dinh...
đèn điện quang; photoelectric lamp |
___ Năm 1944, Ngài đến viếng thăm, tham vấn, với chư vị danh Tăng trưởng thượng đương thời như: thiền sư Minh Trực, tại chùa: Phật Bửu Tự.; In 1944, he visited, consulted, with prominent contemporary monks such as: Zen master Minh Truc, at the temple: Buddha Buu Tu.; Nơi đây, Ngài thọ nhận tư liệu Nhãn-tàng Chánh pháp, nói về Đại Hội Niết Bàn thời xưa, tại Linh Thứu Sơn Tự.; Here, he received the material "Eye-Treasure of the Dharma," about the ancient Nirvana Congress, at Linh Thuu Son Temple.; (Tại núi Linh Thứu.; At Linh Thuu mountain); The second sect of "Tantricism" led by the second Patriarch is the venerable Ca-Diep, who instead assembled the scriptures for the Buddha.; Tham khảo; Refer: Phật Ca-diếp.; Buddha Kassapa.; Không lập "văn tự" và Phật Thích Ca, đã nói đó là: "giáo ngoại: biệt truyền" môn pháp của thiền tông.; Not making "text" and Buddha Shakyamuni, said it was: "pagan: special transmission" the method of Zen Buddhism.; Trong tinh thần vô chấp trước: dù là ngoại đạo, hay là người ấy, có cha mẹ là vô thần, hay không vô thần.; In the spirit of non-attachment: whether you are a non-believer, or that person, whose parents are atheists, or are not atheists.; Thì pháp môn thiền tông, trong đó "mật tông" là cấm nói...vẫn được thọ nhận và truyền âm ấn! (Tức là "trực chỉ chơn truyền: dùng lời chỉ dạy"!); Then the method of Zen Buddhism, in which "tantra" is forbidden to speak...still receive and transmit the sound seal! (That is, "directly directing the transmission: using the word of instruction"!):( Khẩu-quyết: chơn truyền!; Word-of-Decision: True Tradition!...☑
...still recive and transmit the sound seal! (vẫn được thọ nhận và truyền tâm ấn) không phải âm ấn nhe bạn! Thank!
Huyen Le Duc: (vẫn được thọ nhận và truyền tâm ấn) không phải "truyền âm ấn" nha bạn!; (still, receive and transmit the mind seal) not "transmit the sound seal" guys!;
___ Dang BA Tuan à! Một người thầy dạy thiền...ông ấy đọc câu chánh niệm (đi qua và đi lại: đọc 11 lần, trước mặt đệ tử đang "ngồi thiền"):( Dang BA Tuan ah! A Zen teacher...he reads the sentence of mindfulness (passing and walking: read 11 times, in front of a disciple who is "meditating")
5.- Năm là, nhớ tưởng đạo lý.
6.- Sáu là nhứt tâm mà đại-định (thiền).
5.- Five is, to remember the moral.
6.- Six is one-pointedness that great concentration (meditation).
VOCA. one-pointedness = nhất tâm = single-minded = ngay thằng, thành thật
__ Và rồi, học trò tu 100 ngày "cấm nói: tự nguyện" (mật tông thiền) và chỉ viết bài chánh niệm.; And then, students practice for 100 days "forbidden to say: voluntarily" (meditation tantra) and just write mindfulness articles.; Ngữ cảnh nầy, cái tâm của Thầy...sao truyền cho đệ tử.; In this context, the mind of the Master... is passed on to the disciples.; Người học trò dùng tai nghe "truyền âm: nhập mật"...nói tạo ấn tượng vào tâm người nghe!; The student uses the headset to "transmit the sound: enter the secret"... says to make an impression on the listener's mind!; Thuật ngữ "truyền tâm ấn-chứng" là do người học mà không tu.; The term "transmit the mind seal-certificate" is due to people who do not practice.; Họ viết sai...chúng tôi cho là đúng!; They write it wrong...we think it's right!; Truyền âm ấn-chứng: giống như đóng con dấu!; Sound-seal transmission: like stamping a seal!; Ok! Vậy thì bạn nên suy luận, phải có hai người đệ tử và ông Thầy.; Ok! Then you should infer, there must be two disciples and the Master.; Gọi là hai người học trò, họ là bậc Thinh-văn, và học tu thiền.; Called two students, they are the sravakas, and study meditation.
*&*
Nghĩa là, một thành lập bên ngoài các giáo lý.; That is, an establishment outside of the teachings.; Một tư liệu, do Minh Trực thiền sư, đã dịch từ tiếng Hán-Việt sang tiếng Việt.; One document, by Zen master Minh Truc, translated from Sino-Vietnamese into Vietnamese.; (Trong dự định, tương lai sẽ dịch sang tiếng Pháp.; In the future, it will be translated into French.; Tài liệu ghi ngày 30/4/1944, dương lịch.; The document is dated April 30, 1944, solar calendar.);( Cuối đời, lo trao lại cho Ngài A-nan, triệu tập giáo hội: soạn thảo và kết tập kinh điển.; At the end of his life, he gave it back to Mr. Ananda, summoned the church: drafted and gathered the scriptures.
Thời gian dần buông đến.
Time is slowly coming.
Thắp ngọn nến "đèn-tâm"
Light the candle "mind-lamp"
Thiền định là ngụ ngầm:
Meditation is implicit:
Học tu, tu để học
Learn to practice, practice to learn
(Cư sĩ: Tâm Đăng; Layperson: Tam Dang)
___ Tổ sư đã lần lượt tham vấn với...; The Patriarch in turn consulted with...; Đại sư Huệ Nhựt, phái Thiền Tông Lâm Tế, ngài Thiện Tường (chùa Vạn Thọ - Tân Định), Hòa thượng Huệ Đăng (Bà Rịa-Vũng Tàu)…; Master Hue Nhut, Zen sect Lam Te, Mr. Thien Tuong (Van Tho Temple - Tan Dinh), Most Venerable Hue Dang (Ba Ria - Vung Tau)...; Đồng thời, Ngài cũng đến trao đổi với các cư sĩ trí thức lúc bấy giờ, như cư sĩ Chánh Trí Mai Thọ Truyền (Hội Phật học Nam Việt); At the same time, he also came to discuss with lay intellectuals at that time, such as layman Chanh Tri Mai Tho Truyen (South Vietnamese Buddhist Association).; Cư sĩ Đoàn Trung Còn (pháp môn Tịnh Độ: thuộc Tịnh độ tông-Pure Land School; ở Sài Gòn), cư sĩ Nguyễn Chấn (Trà Vinh)…; Layman Doan Trung Con (Dharma discipline Tinh Do: belonging to Pure Land School; in Saigon), layman Nguyen Chan (Tra Vinh)…; Thông qua những chuyến viếng thăm và trao đổi đạo lý.; Through visits and ethical exchanges.; Ngài biết rõ hiện trạng Phật giáo, đồng thời định hướng cho Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam theo truyền thống Phật Tăng xưa, phù hợp với nền văn hóa bản địa Việt Nam.; He knew the current state of Buddhism well, and at the same time oriented Vietnamese Mendicant Buddhism according to the ancient Buddhist tradition, in accordance with the local culture of Vietnam.
___ Vào ngày rằm tháng Tư và rằm tháng Bảy, năm 1946, để viên mãn giới luật, tương ứng với "giới luật tự tánh", trang nghiêm thanh tịnh: mà Ngài đã thân chứng thực tại.; On the full moon day of April and the full moon of July, 1946, in order to fulfill the precepts, corresponding to the "precepts of self-nature", dignified and pure: which he personally attested.; Ngài đã ứng dụng lời Phật dạy thực hiện Bồ-tát hạnh trước Tam Bảo, tại chùa Linh Bửu Tự.; He applied the Buddha's teaching to perform the Bodhisattva conduct in front of the Three Jewels, at the temple of Linh Buu Tu.; Bảy ngày đêm thu nhiếp tam nghiệp, phát đại nguyện thọ nhận: y phục Phật và bát đất của giới Sa di (tập sự).; Seven days and nights of capturing three karmas, making great vows to receive: the Buddha's robe and the earthen bowl of the novice monk (apprentice).; Rồi cụ túc Tỳ kheo 250 giới, với pháp hiệu: Minh Đăng Quang.; Then he completed the 250 precepts of bhikkhus, with the legal name: Minh Dang Quang.; Ngài phát đại nguyện “Nối truyền Thích Ca Chánh Pháp”, noi gương Phật Tăng xưa: sống đời phạm hạnh giải thoát.; He made a great vow to "Continue the transmission of Shakyamuni Dharma", to follow the example of the ancient Buddha and Sangha: to live the holy life of liberation. ☑
@*&*@