Đề tài: giảng luận số 11 (mười một)
Subject: lecture number 11 (eleven)
Khất Sĩ; Mendicant
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG
Author: MINH DANG QUANG
&&
Theo phiên bản, xuất bản năm 1993; By version, published in 1993; Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy: tự học tiếng Anh-LÊ ĐỨC HUYẾN; Editing and translating into English, this student: self-study English-LE DUC HUYEN; (Trang 164; Page 179)
Sravaka-Disciples of Buddha |
Học chơn lý: để biết rõ, chúng sanh, vạn vật và các pháp, đặng đem lại một cái sống, như thân hình vũ trụ, nối thay cùng đấng Tạo Hóa, dạy khắp muôn loài.; To learn the truth: to know clearly, sentient beings, things and dharmas, to bring about a life, like the body of the universe, to join the Creator, teaching all beings.; Một địa vị: toàn giác, toàn năng, tối cao hơn trời đất, cứu độ cả chúng sanh, khắp thế giới chúng sanh hết thảy, tự đem mình tôn kính.; One position: omniscient, omnipotent, supreme above heaven and earth, saving all sentient beings, all sentient beings throughout the world, respecting themselves.
Chính Phật là Vô thượng sĩ, là ông thầy giáo có sự học không ai hơn!; The Buddha himself is the Unsurpassed Master, the teacher who has no better learning!; Còn Tăng già là Khất Sĩ, là học trò đang đi du học khắp nơi cùng xứ, học nơi người Thầy của mình.; And the Sangha is a Mendicant, a student who is studying abroad in the same country, studying from his teacher.; Học nơi bạn đạo giáo, nơi người học trò, học với tất cả chúng sanh, vạn vật, và các pháp, học với Phật, Pháp, và Tăng ba đời.; Learn from a friend, a student, study with all sentient beings, things, and dharmas, study with Buddha, Dharma, and Sangha of the three generations.; Học từ xóm làng tỉnh xứ, đến khắp các xã hội, thế giới chúng sanh, học nơi chữ viết!; Learn from villages, provinces, to all societies, the world of beings, learn from writing!; Nghe lời nói, học bằng lo lắng: nghĩ ngợi; học nơi sự thật hành, học nơi cỏ, cây, thú, người, trời, Phật, đất, nước, lửa gió.; Listen to words, learn by worry: think; learn from the truth of practice, learn from grass, trees, animals, people, heaven, Buddha, earth, water, fire and wind.; Tạm sống xin ăn tu học đi ngay chơn lý chẳng chút lãng xao, không màng khổ nhọc. ; Temporarily begging for food, learning to walk right away to the truth without distractions, without suffering.; Và bá tánh là cư sĩ kẻ đã lỡ hội đường, hoặc vì tai nạn nên, phải đành kham nhẫn, thiếu thốn, tập học ở một chỗ nơi để đặng chờ ngày giải thoát.; And the common people are lay people who have missed the synagogue, or because of an accident, have to be patient, needy, and study in one place to wait for the day of liberation. ☑
Biết ra mục đích của sự học, loài người, nên gọi người là lớp chót, Trời là lớp nhì, Phật là lớp nhứt.; Knowing the purpose of learning, humans should be called the last class, Heaven is the second class, Buddha is the first class.; Còn thú vật với cỏ cây như trẻ nhỏ mới sanh, chưa có sự học chưa biết học, không biết lớp trường chi cả.; As for animals with plants and trees, like newborn babies, they have not learned yet can't learn, don't know what classes they go to.; Trường học là võ trụ, chúng sanh là học trò, các pháp: đổi thay tiến hóa là bài vở, vạn vật là món tạm dùng.; School is the universe, sentient beings are students, the laws: change and evolution are lessons, everything is temporary.; Có học để thi đậu đắc quả yên vui, đặng tránh cái dốt-nát, tức là vô-minh!; Learn to pass the exam to achieve peace and joy, to avoid ignorance, ie ignorance!; Chết khổ điên cuồng của cỏ, cây, loại thú.; Crazy death of grass, trees, animals.; Có học mới biết đầu trên chân dưới, sự sống của khắp thân mình.; Only learning to know the head on the lower leg, the life of the whole body.; Mới có mắt sáng thấy đường, biết điều ăn mặc.; Only have bright eyes to see the road, know how to dress.; Học là quý nhất, trúng đường, hơn là sự ăn chơi, nô đùa, lêu lổng.; Learning is the most precious thing, winning the road, rather than playing, playing, and wandering. ☑
Muốn học, không phải ở một chỗ, mà cần phải bước lên đi tới, phải đi theo thời duyên và cảnh ngộ, của nước gió không ngừng chớ đừng cố gượng.; If you want to learn, you don't have to stay in one place, but you need to step up and go, you have to follow the conditions and circumstances, the wind and water do not stop, don't try.; Vì chính sự ở một chỗ giữ một bài, một lớp, là khổ não, vô minh, si mê thất học.; Because the main thing is to stay in one place to keep a lesson, a class, is suffering, ignorance, ignorance and uneducated.; Càng đứng ngồi, nằm một chỗ, càng thấy nóng nảy: sân hờn, và lại bụi lấp: xấu dơ, tham lam: đen nặng.; The more you stand, sit, and lie down in one place, the more impatient you become: anger, resentment, and dust filled: ugly, greedy: black and heavy.; Vậy muốn được học, nếu là kẻ thật học, thì phải ra người Khất Sĩ!; So if you want to learn, if you're a real scholar, you have to be a Mendicant!; Người Khất sĩ khó hèn, để hạ lòng tự cao dốt nát, đặng rèn nuôi chí nhẫn, và thong thả học hành, ngao du thiên hạ.; Mendicants are difficult and cowardly, to lower their pride and ignorance, to cultivate patience, and to leisurely study and travel the world.; Vừa là tự mình đi tới, và dắt lần những kẻ khác cùng theo, cho đúng theo lẽ trước và sau; thời gian khách tạm vô thường và vô ngã.; Just go ahead by yourself, and lead others along, according to the right before and after; temporary guest time impermanent and selfless. ☑
Ngoài Khất sĩ ra không có pháp nào thứ hai để diệt tham sân si được.; Apart from the bhikshus, there is no second method to destroy greed, hatred, and delusion.; Mà nếu tham sân si không diệt, thì người ta với cỏ cây thú có khác chi nhau. ; And if greed, hatred and delusion do not cease, then there is no difference between people and animals.(Cỏ vốn si mê, không biết. Cây có tình thọ là sự tham lam. Thú giành ăn, tham dâm mà sân giận.; Grass is infatuated, do not know. The tree of life is greed. Animals take food, lust but anger.). Cũng như trẻ nhỏ ở trong bụng mẹ si mê, lúc mới sanh đòi ăn tham lam, và đến năm sáu tuổi lại tập giận hờn.; Just like a child in a deluded mother's womb, when he was born, he wanted to eat greedily, and at the age of six, he learned to be angry.; Cho nên gọi tham sân si là con trẻ nhỏ nhít hẹp hòi, không giống như người lớn, cái lớn là không tham sân si: nhỏ và hẹp.; So calling greed, hatred and delusion is a narrow-minded child, unlike adults, the big one is not greedy for hatred and delusion: small and narrow.
Trẻ con tham sân si là phải, vì ta gọi nó là trẻ con, nó chỉ tìm yên vui bằng sự độc ác, mà nhờ được mọi người tha thứ nên nó mới dể duôi quen tật!; It's right for a child to be greedy, hate, and delusion, because we call him a child, he only finds peace with cruelty, but thanks to everyone's forgiveness, he easily gets used to his habits!; Nó như cỏ, cây, thú, nào có dạy học được ở nơi trường, cho nên nó mới hoang đàng, rong dạo.; It's like grass, trees, and animals, it can't be taught at school, so it's wild and wandering.; Trái lại, khi loài người đã lớn, có trí, biết học ai ai cũng vào trong lớp chót của trường đời.; On the contrary, when people have grown up, have wisdom and know how to learn, everyone will enter the last class of the school of life.; Mà vượt lần lên lớp trên của người lớn, vậy thì chúng ta đã là người lớn lớp nhì hay ông già lớp nhứt, xem mình là Trời Phật.; If we pass the time to the upper class of adults, then we are already second-grade adults or first-grade old men, considering ourselves as Gods and Buddhas.; Nào có ai dám gọi ta là trẻ con, mà trẻ con là tham sân si độc ác, ta cần phải dứt trừ mau sớm.; Who dares to call me a child, and children are greed, hatred, and evil, we need to get rid of them soon.; Bố thí dứt trừ tham lam, là sự lớn, cao, rộng, nhẹ, sạch, trong.; Giving is the end of greed, which is great, tall, wide, light, clean, and clear.; Nhẫn nhục trừ sân giận, là sự nở nang, mát mẻ, vui tươi…; Patience except anger, is blooming, cool, joyful...
Tinh tấn trừ si mê, là sự đi nhiều, học rộng: sáng bóng, chói ngời, lau chùi mãi mãi.; Diligence to eliminate delusion, is to go a lot, to learn widely: shiny, brilliant, forever clean.; Cho nên gọi rằng: Bố thí nhẫn nhục, tinh tấn là lớn; tham, sân, si, là nhỏ.; So it is called: Generosity, patience, effort is great; greed, hatred, delusion, is small.; Cái nhỏ như bị bó chặt, như lửa đốt mà tóp co, như vào trong hang trứng.; The small one seems to be tightly bound, like a burning fire, as if entering an egg cave.; Nhờ bố thí mà đến được sự trì giới xuất gia Khất sĩ, giải thoát chứng quả vô sanh, bậc hiền thánh.; Through almsgiving, one can maintain the precepts of becoming a bhikshu, liberated from the fruit of birthlessness, and become a sage.; Nhờ nhẫn nhục mà đến được sự nhập định yên lặng, có thần thông quả linh, chứng quả Duyên giác như tiên.; Thanks to patience, one can reach a quiet samadhi, have spiritual powers, and realize the fruit of Pratyekabuddha like a fairy.; Nhờ tinh tấn mà đến được trí huệ, suốt thông đạo lý: giáo hóa chúng sanh làm chư Bồ-tát.; Through diligence, one attains wisdom and understanding of the Way: to teach sentient beings to be Bodhisattvas.; Thi hành Phật sự, theo đường vô lậu đến quả chân-như, Niết-bàn hưu trí.; Practicing Buddha's work, following the no-trafficking path to the true-like fruit, Nirvana retirement.; Như vậy, tất cả chúng ta nhơn loài thảy phải đều là Khất Sĩ.; Thus, all of us human beings must be mendicants.; Vì chúng ta đã lớn và sắp lại già, cái già đủ học toàn giác Phật, của chúng ta: phải cho đúng luật phép!; Because we've grown up and are about to get old, our old enough to learn full enlightenment, ours: we must obey the law!; Có như vậy, mới chẳng phải là trẻ nhỏ để gương hại, dạy quấy cho đời!; Only then, it is not a young child to harm, teach evil for life!; Còn mình, thì lại nhẩn lùi; đi chui vào bụng mẹ, tập tiếng xưng con, để chịu khổ thân đời tới.; As for me, I hesitated; go to the mother's womb, practice calling children, to suffer the body of the next life.; Vả lại, thời duyên cảnh ngộ, nào có cho ta đứng yên: một chỗ bao giờ?; Besides, when the circumstances are predestined, how can we stand still: ever in one place? ☑
Theo Hán-Việt tự điển: Chữ "Khất-乞" có nghĩa là: "xin"!; According to Sino-Vietnamese dictionary: The word "Khat-乞" means: "please"!; Lý lẽ của xin là chơn lý của võ trụ, mà chúng sanh, kẻ thì xin vạn vật để nuôi thân, người thì xin các Pháp để nuôi trí.; The reason of asking is the truth of the universe, and sentient beings, some ask for everything to feed their bodies, others ask for the Dharma to raise their minds.; Ai ai cũng đều là kẻ xin cả thảy, hoặc đi xin, hoặc đứng xin, hoặc ngồi xin, hoặc nằm: xin; hoặc ở một chổ xin, hoặc đi "xin" cùng khắp xứ mà xin.; Everyone is a beggar of all, either begging, or standing begging, or sitting begging, or lying down: begging; either in one place begging, or "begging" all over the land and begging.; Xin cái ác, xin điều thiện, xin đạo đức; xin quả người Trời Phật; xin vật chất, xin tinh thần; xin địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh…; Ask for evil, ask for good, ask for virtue; ask for the results of God and Buddha; ask for material, ask for spirit; ask for hell, hungry ghosts, animals...; Đất xin nước, đất mới sống: khỏi chết-khô; cỏ cây xin đất, nước: mới sanh chồi mọc nhánh.; The land asks for water, the land lives: not dead-dry; plants and trees ask for land and water: new shoots sprout branches.; Thú xin đất, nước, cỏ, cây, mới có đi chạy.; Animals ask for land, water, grass, and trees, only to run.; Người xin thú, cỏ, cây, đất, nước, lửa, gió, mới có nói, làm. ; People who ask for animals, grass, trees, earth, water, fire, and wind can only speak and act.People who ask for animals, grass, trees, earth, water, fire, and wind can only speak and act.; Trời xin người, thú, cỏ, cây, tứ đại, mới sanh thức trí.; God asked people, animals, grass, trees, the four elements, to give birth to wisdom.; Phật lại xin nơi Trời, người, thú, cỏ, cây, tứ đại, mới được giác-chơn.; The Buddha asked God, humans, animals, grass, trees, and the four great elements to attain enlightenment. ☑
1. Xin vật chất (vạn-vật) để nuôi thân.; Ask for material things (things) to support yourself.
2. Xin tinh thần (các pháp) để nuôi trí.; Ask for the spirit (dharmas) to raise wisdom.
Có đủ thân và trí mới sanh tâm là Phật.; Having enough body and mind to give birth to a mind is a Buddha.; Từ xin để nuôi thân, như cỏ, cây, thú, đến lần xin để nuôi trí là người, Trời, Phật.; From begging to nourish the body, such as grass, trees, and animals, to asking for wisdom to be human, God, and Buddha. ☑
Vậy nên, tiếng Khất Sĩ là chỉ có nơi người, Trời, Phật mà thôi, vì thú, cỏ, cây chưa có trí để học.; Therefore, the bhikshu language is only found in humans, gods, and buddhas, because animals, grass, and trees have no wisdom to learn.; Chúng sanh: địa vị càng cao, thì sự xin lại càng nhiều hơn là ở lớp thấp.; Sentient beings: the higher the status, the more the request is in the lower class.; Như cỏ cây chỉ có một cái xin nơi đất, nước, chớ còn Trời, Phật thì xin tất cả nơi các pháp và vạn vật.; Just as plants and trees have only one request from earth, water, and sky, but God and Buddha ask for everything from all things and dharmas.; Nên mới được đầy tâm đủ trí gọi là Phật, Trời.; Therefore, having a full mind is called Buddha and God.; Sự xin ấy có khác hơn thú cỏ cây, là xin để trau tâm dồi trí, học hành, xác thân bỏ quên không lòng mến tiếc, chớ chẳng phải là sự tô đắp nung dồi sắc thịt huyễn ngã không công.; That request is different from animals and plants, it is a request to cultivate the mind, to study, to forget the body without pity, not as a form of illusory self-gratification without merit.; Biết xin tự người cho, xin cỏ, xin cây, xin thú, xin nơi người Trời, Phật.; Know how to ask for people to give, ask for grass, ask for trees, ask for animals, ask for God and Buddha.; Mỗi mỗi đều xin, lễ phép chớ không tự mình: ngang tàng; giựt giành như thú, cỏ, cây, càn bướng: chen đùa!; Each one asked, politely not on his own: brazen; scramble like animals, grass, trees, stubborn: jostling!; Lẽ xin, thật là tốt đẹp hơn các lối ăn: ăn lén, ăn vụn thầm, ăn càn bướng, ăn cắp vặt vãnh, ăn trộm ban đêm!; Truth beg, it is better than other ways of eating: stealing, eating secretly, eating stubbornly, stealing petty, stealing at night!; Ăn cướp ban ngày, ăn gian lận, ăn lường gạt, ăn bóc lột, ăn trên đầu, ăn liều mạng, ăn hấp tấp v.v…; Stealing during the day, cheating, cheating, exploiting, eating on top, eating recklessly, eating rashly, etc.; Chính sự xin pháp bảo để ăn, xin lòng tốt của người để sống, xin vật thiện để dùng, cái xin ấy mới ích lợi cho đời hơn hết, thiện chớ không phải ác.; It is asking for Dharma treasures to eat, asking for people's kindness to live, and begging for good things to use, that's what is most beneficial for the world, good, not evil. ☑
Tất cả chúng sanh, ai cũng là thiếu sót những cái cần xin, dầu nhiều dầu ít, đều phải xin lẫn nhau trong hằng ngày.; All sentient beings, everyone is lacking in what they need to ask for, whether more or less, they have to ask each other every day.; Ngay từ vua, quan, giàu sang, nghèo hèn, dân, tội, ăn mày, khùng dại, thảy đều có sự xin cả thảy, (cái xin trong sạch hay là cái xin nhơ bẩn).; Right from the king, the mandarin, the rich, the poor, the people, the sinners, the beggars, the fools, all have all requests, (the pure request or the unclean one).
Giáo lý ăn xin để dứt bỏ cái ta độc ác, khổ não, mà sống theo lẽ vô thường, tiến hóa như vầy: ta sống giúp cho tất cả, và tất cả sống giúp cho ta.; The teaching of begging to get rid of the evil and miserable self, and live according to impermanence, evolves like this: I live for all, and all live for me.; Như là một thân thể to lớn, liền lạc.; Like a large, seamless body.; Như bàn tay làm việc, chùi lau cho cả cơ thể, chớ nó không tự rờ rẫm, săn sóc lấy nó được.; Like a working hand, cleaning the whole body, let it not be able to touch and take care of it.; Con mắt ngó xem ra khắp nơi, mà không hay thấy nó, miệng ăn cho bao tử nuôi thân, chớ chẳng bao giờ giữ lại miếng ăn nơi mồm ngậm…; The eyes look out everywhere, but do not see it, the mouth eats for the stomach to feed the body, but never keeps the food in the mouth...; Nghĩa là cả cơ thể đều làm việc cho nhau, sống cho nhau, nếu một bộ phận đứt riêng rời là khắp nơi đau đớn, và lần hồi chết hết.; That is, the whole body works for each other, lives for each other, if a separate part is severed, pain is everywhere, and gradually dies.; Vậy nên sự dời đổi gia đình, xã hội, đất, nước, lửa, gió, cỏ cây thú người Trời Phật, vạn vật các pháp chúng sanh; cũng là do lẽ sống chung không cho tư kỷ ấy.; So the change of family, society, earth, water, fire, wind, plants, animals, people, Gods, Buddhas, all living things; It is also the reason why living together is not for that selfishness.; Giáo lý ăn xin là sự chan hòa cho nhau, tức là công lý võ trụ là pháp bảo, hay chơn lý, triết lý nhiệm mầu.; The doctrine of begging is the harmony of each other, that is, cosmic justice is a magical treasure, or truth, a mysterious philosophy.; Người nầy nấu cơm, người kia ăn.; One cooks, the other eats.; Người khác may áo, người nọ mặc.; Someone else sews a shirt, someone wears it.; Kẻ nầy cất nhà, kẻ kia ở (cư ngụ).; One built a house, the other stayed (dwelled).; Kẻ khác lo thuốc cho kẻ nọ đau.; Someone else takes medicine for someone else's pain.; Đời người, hết sống đến chết.; Human life, from life to death.; Rồi trở lại sống và chết nữa!; Then come back to life and die again!; Cha con thay đổi, vợ chồng thay đổi, mỗi kiếp thay đổi, thay đổi để không nhàm chán, chẳng riêng tư.; Father and son change, husband and wife change, each life changes, changing to not be boring, not private.; Có thay đổi mới nảy trí sanh tâm càng lớn lao hay sáng thiện lành, để tránh khỏi điều tham sân, si vọng động, điên cuồng khổ sở, đặng bỏ dưới thấp, lên trên cao.; There is a new change in the mind, the greater the mind, the greater the good or the good, to avoid greed, anger, delusion, madness and suffering, to leave the lower and the higher. ☑
Cho nên từ ngàn xưa, kẻ đã giác ngộ chơn lý ấy!; So from ancient times, those who have enlightened to that truth!; Như Phật, Tiên, hiền thánh, thảy đều bát cơm, bầu nước, bay khắp non sông, trôi vòng thế giới.; Like Buddhas, fairies, and sages, they all have rice bowls and gourds of water, fly across mountains and rivers, and drift around the world.; Để đến với danh từ Khất sĩ, hầu hưởng quả Vô thượng sĩ ngày mai.; To come to the name mendicant, to enjoy the fruit of the unsurpassed monk tomorrow.; Các ngài không phải là hạng khất cái, thấp hèn như cỏ, cây, thú chỉ tìm sống; cái sống chẳng đợi ai cho, sống để rồi chết trong cái vô minh, tà ác.; They are not beggars, lowly like grass, trees, animals just looking for a living; life does not wait for anyone to give, live to die in ignorance and evil.; Chính Khất sĩ là quý báu nhất trong đời, là bậc hiền nhân chăm học, là bậc đủ can đảm vượt qua cõi Trời, người.; It is the mendicant who is the most precious in life, the sage who studies hard, the one who is brave enough to cross the realms of Gods and humans.; Vất bỏ tham sân si, diệt cắt dây ái dục, bay khỏi lục trần, lục căn đã như già chết!; Throw away greed, hatred and delusion, cut off the ropes of craving, fly away from the six worlds, the six senses are like old age and death! Là bậc hạng mà đường trần bụi, chẳng còn đáo lại để phải dính dơ.; Is the grade that the road is bare and dusty, so there is no need to get dirty.; Là bậc mà ít người theo được, bởi thiện căn, phước đức, nhơn duyên: thiếu sót, và nghiệp quả: chẳng chịu buông tha họ đều bị bắt phạt.; As a level that few people can follow, because of their good roots, merit, and predestined conditions: shortcomings, and karma: refusing to let them go, they are all caught and punished. ☑
Từ hạng bậc xin bằng thân, xin bằng trí, xin bằng tâm.; From the rank of level, ask for the body, ask for the mind, ask for the mind.; Chỉ có Khất sĩ là kẻ xin bằng tâm, cái xin cao thượng, trong sạch hơn hết, tự người hảo tâm cho chớ không điều ép buộc.; Only a bhikkhu is one who asks with his heart, the noblest, purest request of all, who gives himself from the heart and does not force it.
Tham khảo ; Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/ ; II.- Liên kết; Link: XII.- Tiểu sử Tổ sư Minh Đăng Quang ; Biography of Patriarch Minh Dang Quang; Tiểu sử: Thích Giác Tịnh ; Biography: Thich Giac Tinh