Contents; Nội dung:
Introduction; Giới thiệu; page ix; trang ix; (chín La mã; nine romans)
2. The simple sentence; Câu đơn giản; (Cấu trúc câu; Structure of sentences)
3. Give, send, buy, ect; Cho, gửi, mua, vv
4. The use of statements; Việc sử dụng các câu lệnh
148. Clause and sentence; Mệnh đề và câu
111. The use of personal pronouns; Việc sử dụng các đại từ nhân xưng
5. Negative statements; Câu phủ định
6. Negatives with emphasis and inversion; Phủ định với sự nhấn mạnh và đảo ngược
7. The imperative; Mệnh lệnh
8. Getting people to do things; Bắt người làm việc
9. Question; Câu hỏi
10. Wh-questions; Câu hỏi Wh
Who always refers to a human.; Ai luôn đề cập đến một con người.
Who is your tutor? (Yes, I am.); Gia sư của bạn là ai? (Đúng là tôi.)
We can not use who before a noun or of.; Chúng ta không thể dùng who trước danh từ hoặc of.
NOT: (wrong)Who tutor...? KHÔNG: (sai) Ai dạy kèm...?
NOT: (wrong)Who of the tutor...?; KHÔNG: (sai) Ai là gia sư...?
"Which" word can refer to a human or to something non-human.
Introduction; Giới thiệu; page ix; trang ix; (chín La mã; nine romans)
Sentence and text; Câu và văn bản:
*&*
1. Words and phrases; Các từ và cụm từ2. The simple sentence; Câu đơn giản; (Cấu trúc câu; Structure of sentences)
3. Give, send, buy, ect; Cho, gửi, mua, vv
4. The use of statements; Việc sử dụng các câu lệnh
148. Clause and sentence; Mệnh đề và câu
111. The use of personal pronouns; Việc sử dụng các đại từ nhân xưng
5. Negative statements; Câu phủ định
6. Negatives with emphasis and inversion; Phủ định với sự nhấn mạnh và đảo ngược
7. The imperative; Mệnh lệnh
8. Getting people to do things; Bắt người làm việc
9. Question; Câu hỏi
10. Wh-questions; Câu hỏi Wh
11. More on question words; Tìm hiểu thêm về từ nghi vấn
A. Who, what, and which; A. Ai, cái gì và cái nàoWho always refers to a human.; Ai luôn đề cập đến một con người.
Who is your tutor? (Yes, I am.); Gia sư của bạn là ai? (Đúng là tôi.)
We can not use who before a noun or of.; Chúng ta không thể dùng who trước danh từ hoặc of.
NOT: (wrong)
NOT: (wrong)
"Which" word can refer to a human or to something non-human.
Từ "Which" có thể chỉ con người hoặc thứ gì đó không phải con người.
____ Which tutor do you have?; Bạn có gia sư nào?
____Which printer / Which of these printers is cheapest?; Máy in nào / Máy in nào rẻ nhất?
What refers to something non-human, but what + noun can refer to a human.
What đề cập đến một cái gì đó không phải con người, nhưng what + danh từ có thể đề cập đến một con người.
Essay 14 : CAT Catches MOUSE ; MÈO Bắt CHUỘT
![]() |
open your book |
b. The cat crouched on all fours, taking very light steps toward the woodpile. The two ears of the Tabby-boy moved slightly. That's when he was listening intently. The cat's ears are thin, almost reflective, and stand up like a tiny donkey's ear. The earlobes are open and flared. No wonder he hears so well!
c. He cupped his front legs and looked at the woodpile. Apparently, he saw a small but long tail sticking out from under a log. That's right, the rat's tail! He crouched to the side, narrowing his body. (...prepare to run fast! Run...two, three...)
Author: TO HOAI (The Mouse)
Excerpted from: Lecture 6th Class
*&*&*&*&*&*&*
Essay 14 : Tiểu luận ; 14: CAT Catches MOUSE; 14: MÈO Bắt CHUỘT
a. The cat always has a thoughtful expression.; Chú mèo luôn có vẻ mặt trầm tư.; He went to sit on the ashes on the stove.; Anh đến ngồi trên đống tro trên bếp.; He tilted his ear to dig his head into a pile of vegetables.; Nó nghiêng tai ngoáy đầu vào đống rau.; Suddenly the cat raised its head!; Đột nhiên con mèo ngẩng đầu lên!; Two thin ears open to listen.; Hai tai mỏng mở ra để lắng nghe.; There is the sound of calendar-drama behind the pile of firewood.; Có tiếng lịch kịch sau đống củi.
b. The cat crouched on all fours, taking very light steps toward the woodpile.; Con mèo thu mình trên bốn chân, bước những bước rất nhẹ về phía đống củi.; The two ears of the Tabby-boy moved slightly.; Hai tai của cậu bé Mướp khẽ cử động; That's when he was listening intently.; Đó là khi anh ấy đang chăm chú lắng nghe.; The cat's ears are thin, almost reflective, and stand up like a tiny donkey's ear.; Đôi tai của mèo mỏng, gần như phản chiếu và dựng đứng như tai của một con lừa nhỏ.; The earlobes are open and flared.; Dái tai mở và loe ra.; No wonder he hears so well!; Thảo nào anh ấy nghe tốt như vậy!
c. He cupped his front legs and looked at the woodpile.; Anh ta khum hai chân trước và nhìn vào đống củi.; Apparently he saw a small but long tail sticking out from under a log.; Rõ ràng là anh ta đã nhìn thấy một cái đuôi nhỏ nhưng dài nhô ra từ dưới một khúc gỗ.; That's right, the rat's tail!; Đúng rồi, đuôi chuột! He crouched to the side, narrowing his body. (...prepare to run fast! Run...two, three...); Anh nép sang một bên, thu hẹp cơ thể. (...chuẩn bị chạy nhanh! Chạy...hai, ba...)
Tác giả: TÔ HOÀI (Chú chuột); Author: TO HOAI (The Mouse)
(Trích lại, Giảng văn Đệ Lục; Excerpt, Lecture Sixth)
*&*&*&*&*&*&*
VOCA. Topic /'tɔpik/n.; Noun; the subject matter of a conversation or discussion; chủ đề của một cuộc trò chuyện hoặc thảo luận; Topic: Mourning for a love affair; Thương tiếc cho một cuộc tình.
a. The term "mourning death" of Vietnam; Thuật ngữ “trùng tang” của Việt Nam. VOCA. tang chế: mourning: mối buồn rầu, mối phiền muộn, mối sầu thảm, tang tóc
An interesting funeral, a surprise for students The host of this festival.; Một đám tang thú vị, bất ngờ cho học sinh Người đăng cai ngày hội này.; Congratulations and thank you!; Xin chúc mừng và cảm ơn bạn!
Q. Venerables need to know the date we got to know each other of us.; Chư tôn đức cần biết ngày chúng tôi quen nhau.
A. The poem has the day:; Bài thơ có ngày: ...?!?
This date is count going back; if we can't find the first poem we know each other.; Ngày này được tính trở lại; nếu không tìm được bài thơ đầu quen nhau.; The day of today: 1/9/2003 (Vietnamese Student and Student Day); Ngày hôm nay: 9/1/2003 (Ngày Học sinh, Sinh viên Việt Nam)
*&*
__ The Church of Caodaism = Hội Thánh Cao Đài
Nghĩa là hình thức mới thoạt nhìn là "chủ nghĩa Cao đài giáo": nhưng không như vậy! Check xong, yên tâm mà dùng, quý chư đạo hữu vui lên...
That is, the new form at first glance is "Caodaism": but it is not! Check it out, and rest assured to use it, dear friends, cheer up...
(Ví dụ chúng ta dịch sang Anh ngữ cụm từ "Giáo hội Phật giáo Việt Nam", là đúng trong tiếng Việt, nhưng "không đúng trong tiếng Anh"; For example, we translate into English the phrase "Vietnam Buddhist Church", which is correct in Vietnamese, but "incorrect in English" )
*&*
__ Dear; Kính thưa: Việc sai nầy, nguyên nhân là dùng từ trong tiếng Việt sai, do vậy: chuyển dịch sang Tiếng Anh là sai.; This is wrong, the cause is using the wrong word in Vietnamese, so: translating into English is wrong.; Ngược lại "Vietnamese Protestant Church;" dịch sang tiếng Việt là "Hội thánh Tin lành Việt Nam", thì chẳng những không sai, mà là hoàn toàn: đúng!; Contrast "Vietnamese Protestant Church;" translated into Vietnamese as "Vietnamese Protestant Church", it is not only not wrong, but completely: right!; Hội Thánh của Cao đài giáo; The Church of Caodaism.
__ Nghĩa là, cụm từ trên vốn có từ nguyên văn là "Giáo Hội Phật Giáo của Việt Nam"; (Câu nầy dịch đúng.)
__ That is, the above phrase originally came from the text "Buddhist Church of Vietnam"; (This sentence is translated correctly.)
TÓM LẠI; IN SHORT:
a. Từ vựng "Vietnam" là một danh từ.; The word "Vietnam" is a noun.
b. Từ vựng "Vietnamese" là một tính từ.; The word "Vietnamese" is an adjective.
c. Cụm từ tiếng Anh "Vietnam Buddhist Church", là một cụm từ: sai!
c. The English phrase "Vietnam Buddhist Church" is a phrase: wrong!
d. The phrase "Vietnamese Buddhist Church" is a correct phrase in English.
d. Cụm từ "Giáo hội Phật giáo Việt Nam" là một cụm từ đúng trong tiếng Anh.
VOCA. approve /ə'pru:v/v. phê duyệt; Verb: to give sanction to; Động từ: đưa ra hình phạt cho
Phật giáo Việt nam Giáo hội
Vietnamese Buddhism Church
Hệ phái: Khất sĩ
Sect: Mendicant
CHƠN LÝ - TRUTH
Nối truyền Giáo Pháp Thích Ca
Hai lăm thế kỷ, nay đà mờ phai.
Transmission of Shakyamuni Dharma
Twenty-five centuries, now momentum fades.
Patriarch: MINH DANG QUANG
1923__?!? (1954)
Thơ: Tâm Đăng
Một chuyến du hành nơi trần thế,
Thỏa chí bình sinh, mê say đắm.
Một ánh diệu kỳ lặng ngắm,
Chiêm ngưỡng nàng Thơ, trăm năm quay về!
*&*
A journey in the world,
Satisfying the lifelong desire, infatuated.
A magical light to silently contemplate,
Contemplating the Muse, returning after a hundred years!
*&*
Bên cạnh sơn khê, có hằng nga,
Tóc mây bay...bao la cùng khắp.
Bỗng một ngày, ta đã gặp,
Một cảnh chiêm bao, thắp sáng: tâm can!
*&*
Beside the mountain stream, there is the Hang Nga,
Hair flowing... vast and everywhere.
Suddenly one day, I met,
A dream scene, lighting up: the heart!
*&*
Trên chuyến xe đời trang sử mới,
Hành trình cuộc sống, nơi địa đàng.
Xe chở hàng,...tắt máy dở dang,
Tịnh xá nào đây? Ngỡ ngàng: hồi tưởng.
*&*
On the journey of life, a new history,
The journey of life, in paradise.
The cargo truck,...the engine turned off halfway,
Which monastery is this? Surprised: reminiscing.
*&*
Bao năm qua, vô thường biến động,
Nhận chiếc đèn, bềnh bồng: đu đưa.
Chiêm bao đã thấy năm xưa,
Bây giờ ứng hiện: sớm trưa "đèn-lòng"
*&*
Years have passed, impermanence and change,
Receiving the lamp, floating: swinging.
The dream I saw in the past,
Now manifests: morning and afternoon "lamp-heart"
THÍCH TÂM ĐĂNG Cư sĩ
THICH TAM DANG Layperson
Ghi chú: lúc bấy giờ làm đại lý (xe 4 bánh loại nhỏ) chở hàng nước ngọt, đi bán hàng: cho ông Tham và bà Lam, tại Quy Nhơn. Cùng với bạn học Huỳnh Đông Tấn (đang trọ nhà tôi). Tịnh xá Ngọc Nhơn, 999 Trần Hưng Đạo, Quy Nhơn, Bình Định.
Note: At that time, he was an agent (small 4-wheeled vehicle) carrying soft drinks and selling goods for Mr. Tham and Mrs. Lam in Quy Nhon. With classmate Huynh Dong Tan (who is staying at my house). Ngoc Nhon Vihara, 999 Tran Hung Dao, Quy Nhon, Binh Dinh.
*&*
The universe in you is a chasm
Vũ trụ trong bạn là một vực thẳm
The love lamp will illuminate both of us...
Ngọn đèn tình yêu sẽ soi sáng đôi ta...
Milky way, with moon and glittering stars
Dải ngân hà, với mặt trăng và những ngôi sao lấp lánh
Angel wings, flapping wings soaring...
Đôi cánh thiên thần, vỗ cánh bay cao...
Warm, sweet lips: give a kiss!
Đôi môi ấm áp, ngọt ngào: trao một nụ hôn!
The soul is dead, drunk, and then in a faint!
Hồn đã chết, say rồi ngất!
*&*
Love is the heart of love: honesty,
Tình yêu là trái tim của tình yêu: trung thực,
We need each other, half of our lover.
Chúng ta cần nhau, một nửa người yêu của chúng ta.
Join hands, and become a partner...
Chung tay, và trở thành đối tác...
Me and her ... the same passionate song.
Tôi và nàng... cùng một khúc ca say đắm.
The day will pass, and the night will be home.
Ngày sẽ trôi qua, và đêm sẽ về nhà.
A warm nest, for wild little cubs.
Tổ ấm cho đàn con hoang dại.
Forever alone in the expedition.
Mãi mãi một mình trong cuộc viễn chinh.
The world has a day to stop the war.
Thế giới có ngày ngừng chiến tranh.
Life will be beautiful, filling...the universe.
Cuộc sống sẽ tươi đẹp, lấp đầy...vũ trụ.
I call your name: wartime lover.
Anh gọi tên em: người tình thời chiến.
Is there still not a future scenario?
Vẫn chưa có một kịch bản trong tương lai?
Date, August 6, 2020-Huyen Le Duc.
Ngày, 06/08/2020-Huyến Lê Đức
*&*
7. Xin nhiều người ghét người phiền,
Please a lot of people hate annoying people,
Xin, mà chẳng đặng, ta liền buồn ngay!
Please, but I can't, I will be sad right away!
Vậy nên ta chớ xin ai,; So let's not ask anyone,;
Để mà: an lạc, khoan thai một mình.; To that: peaceful, lenient alone. ☑
8. Có hai thứ người sa địa ngục, đầu đâm xuống đất, chơn trở lên trời, ấy là bọn giả danh đạo đức, và bọn phỉ báng người có hạnh.; There are two types of people who go to hell, whose head falls to the ground, and their feet go up to heaven, those who pretend to be virtuous and those who slander the virtuous.
9. Mặt trời và mặt trăng lu lờ là bởi bốn vật: Thần sanh như nhựt thực và nguyệt thực, mây với sa mù, khói và bụi.; The sun and moon are obscured by four things: God born like solar and lunar eclipses, clouds with fog, smoke and dust.; Cũng như thế, chư Tỳ-kheo mất cái minh mẫn, là bởi bốn món này: rượu, sắc dục, vàng bạc và sự danh lợi phong lưu.; In the same way, bhikkhus lose their sanity because of these four things: wine, sex, gold and silver, and wealth and fame.
10. Khi nào mình nói: dầu với thú vật cũng vậy.; When I say: even with animals.; Phải nói thế nào cho người ta được dạn dĩ thêm, chớ không phải chôn sống, hạ mạt người ta.; How to speak for people to be bolder, not bury people alive, demeaning people.
11. Con người ta thường thường bất bình nhau là bởi có kẻ khác xen vào.; People often disagree with each other because someone else interferes. ☑
12. Nương mình ở chỗ thanh êm
Take refuge in a quiet place
Thì lòng khoái lạc càng thêm thâm trầm
Then the pleasure becomes more and more profound
Sống mà giữ giới chẳng lầm
Live and keep the precepts without mistake
Thì bề yên-tịnh, mười phần chẳng xao
Then the surface is calm, ten parts are not disturbed
Chẳng ganh, chẳng ghét người nào
Not jealous, not hating anyone
Chẳng hay phá hại, đau rầu chúng sanh
Not good for harm, suffering sentient beings
Chẳng còn mong mỏi ham tranh
No longer longing to be greedy
Chẳng còn luyến-ái: quẩn quanh theo mình
No more attachment: follow me around
Phải cho khéo tập, khéo gìn
Must be smart to practice, to be smart
Thì phần phước trọn mặc tình thảnh thơi.
Then the part of the full blessing wears a peaceful love.
13. Đức Thầy chỉ, dặm nẻo đường xa,
The Master pointed, miles away the way,
Chẳng trở, chẳng lui: chẳng sợ tà.
No return, no retreat: not afraid of evil.
Lang hổ rống to. Ngài tỉnh mỉnh;
The tiger roared loudly. He was sober;
Gió mây thổi nhẹ Phật ôn hòa.
Wind and clouds gently blow the peaceful Buddha.
Chú tâm cứu khổ cho muôn loại,
Focus on saving suffering for all kinds,
Định chí vớt nạn: kẻ bá gia,
Determined to rescue: the hegemon,
Phàm tục, thánh, tiên nhờ tế-độ,
The profane, the holy, the divine by virtue of salvation,
Được thêm thuần hậu chốn Ta-bà*
More tame in the place of Tathagata*
*&*
3.1. Pháp bảo; Dharma Treasures
1- Thân thọ sanh từ nơi không tướng,Body life born from a place of no sign,
Như giấc mơ do tượng hình ra.
Như giấc mơ do tượng hình ra.
Like a dream made of an image.
Người mơ tâm thức đâu mà,
Người mơ tâm thức đâu mà,
Where is the dreamer's consciousness,
Trụ đâu? Tội phước đều là thành không!
Trụ đâu? Tội phước đều là thành không!
Where's the pillar? Sins and blessings are all zero!
2- Pháp lành khởi, vốn xưa là huyễn,
2- Pháp lành khởi, vốn xưa là huyễn,
Good Dharma arises, which was illusory in the past,
Nghiệp dữ gây, cũng huyễn mà ra.
Bad karma causes, also illusory that out.
Thân bọt đậu, gió lồng qua,
Thân bọt đậu, gió lồng qua,
The bean foam body, the wind blows through,
Không căn, không thật, pháp là huyễn thôi.
Không căn, không thật, pháp là huyễn thôi.
No basis, not real, dharma is illusory.
3- Bốn vật lớn mượn làm thân đó,
3- Bốn vật lớn mượn làm thân đó,
Four great things borrowed as that body,
Tâm không sanh, nhơn cảnh mà sanh.
Tâm không sanh, nhơn cảnh mà sanh.
The mind is not born, because of the scene that is born.
Cảnh không, tâm cũng không thành,
Cảnh không, tâm cũng không thành,
The scene is not, the mind is also not successful,
Đôi đàng tội, phước, như hình huyễn thôi!
Đôi đàng tội, phước, như hình huyễn thôi!
Couple of sins, blessings, just like illusory pictures!
4- Thân không thật thấy là thân Phật,
4- Thân không thật thấy là thân Phật,
The unreal body is the Buddha's body,
Tâm bông lông, biết Phật bông lông.
Tâm bông lông, biết Phật bông lông.
The mind is fluffy, knowing the Buddha is fluffy.
Thân tâm, tánh ấy vốn không,
Thân tâm, tánh ấy vốn không,
Body and mind, that nature is not,
Người ta với Phật, cũng đồng như nhau.
Người ta với Phật, cũng đồng như nhau.
People and Buddha are the same.
5- Thân chẳng thấy: biết là thân Phật,
5- Thân chẳng thấy: biết là thân Phật,
The unseen body: knowing is the Buddha's body,
Nếu biết rồi, thì Phật là không.
Nếu biết rồi, thì Phật là không.
If you already know, then Buddha is not.
Người khôn biết tội, tánh: không,
Người khôn biết tội, tánh: không,
Wise people know sin, nature: no,
Thản nhiên chẳng sợ, trong vòng tử sanh.
Thản nhiên chẳng sợ, trong vòng tử sanh.
Indifferently fearless, within the cycle of birth and death.
6- Tâm chúng sanh, thảy thanh tịnh hết,
6- Tâm chúng sanh, thảy thanh tịnh hết,
All sentient beings' minds are pure,
Do không sanh, không diệt mà ra.
Do không sanh, không diệt mà ra.
Because there is no birth, no death that comes out.
Thân, tâm là huyễn: thôi mà!
Thân, tâm là huyễn: thôi mà!
Body and mind are illusory: stop!
Huyễn thì tội, phước, hóa là thành không.
Huyễn thì tội, phước, hóa là thành không.
Illusion is sin, blessing, turns into nothing.
7- Pháp là pháp, vốn xưa không Pháp,
7- Pháp là pháp, vốn xưa không Pháp,
The Dharma is the Dharma, which was not the Dharma in the past.
Không Pháp bảo, cũng Pháp: đó đây.
Không Pháp bảo, cũng Pháp: đó đây.
No Dharma, also Dharma: here and there.
Soi ra không Pháp: buổi nay,
Soi ra không Pháp: buổi nay,
Unravel the Dharma: today,
Pháp nào, pháp nấy: nào hay Pháp nào?
Pháp nào, pháp nấy: nào hay Pháp nào?
Any dharma, any dharma: which or which dharma?