Chủ Nhật, 9 tháng 4, 2023

RTT56 a.- HÒA BÌNH ; PEACE (Đoàn Du Hành Tăng Lữ ; Sangha Travel Group)


Đề tài: giảng luận số 56 (năm mươi sáu)
Subject: lecture number 56 (fifty-six)
HÒA BÌNH; PEACE 
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG 
Author: MINH DANG QUANG
&&
(Theo phiên bản, xuất bản năm 1993; By version, published in 1993); Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy: tự học tiếng Anh LÊ ĐỨC HUYẾN; Editing and translating into English, this student: self-study English LE DUC HUYEN Trang 831-851; Pages 831-851)
Kệ tụng kinh: Cầu Phật siêu độ!
Chanting verses: Praying for Buddha's transcendence!
Một phân biệt sự lành sự dữ,
Hai thế giới, lý-sự chiến tranh.
     Phát sanh nội chiến dân lành,
Một thế giới, ai phân tranh: lấn?
*&* A distinction between good and evil, 
Two worlds, reason-the war. 
A civil war arose among the good people, 
One world, who contends: encroachment?
Người đồng loại, mất nhân, mất nghĩa,
Trăm năm kiếp sống, phân chia rẽ.
       Ăn đời ở kiếp chia phe,
Hòa bình khát vọng, nghe nhau: hiệp-hòa!
People of the same kind, lose humanity, lose meaning,
Hundred years of life, division.
        Eat life in a divided life,
Peace aspiration, listen to each other: harmony!
Hòa bên trong, lãnh phần ngự-tọa,
Cùng nhau tu, chuyển hóa tánh hiền.
       Tu hành dứt bỏ não phiền,
Sinh linh ai oán, về miền vãng-sanh.
*&* Peace within, receive the seat-seat,
Cultivating together, transforming kindness.
        Cultivating the cessation of afflictions,
Resentful beings, about the domain of rebirth.
Mô Phật ! Vãng-sanh Cực-lạc, quốc độ Phật cầu siêu thoát (3 lần)
Namo amitabud ! Rebirth in Ultimate Bliss, Buddha's national salvation to seek liberation (3 times)
*&*
HÒA BÌNH I; PEACE I
a) Người ở đời chia rẽ, từng nhóm, khối xã hội, gia đình, và cá nhân tư kỷ; do đó, mới có thảm họa chiến tranh.; People in the world are divided, groups, social blocks, families, and selfish individuals; hence the catastrophe of war. ☑ ☑

b) Chúng tôi sanh trong thời loạn, thấy cảnh thương tâm, mong tìm phương cứu chữa.; We were born in a time of turmoil, seeing a tragic scene, hoping to find a cure.; Mới nhận thấy ra rằng: Lẽ sống ở đời, không ai duy-kỷ được.; Just realized that: The reason to live in life, no one can be selfish.; Nào ai có thể tự sống riêng biệt lấy mình, mà không cần nhờ nơi tất cả ?; Who can live on their own, without relying on all?; Chính xác thân ta đây, đã do biết bao người tạo sanh và nuôi dưỡng.; 
Exactly my body here, has been created and nurtured by so many people.; Một điểm tinh cha và một chút huyết mẹ, hòa hiệp thành hình.; A point of father's essence and a little bit of mother's blood, harmonizing to form.; Từ lúc mới lọt lòng, đã chịu ơn về muôn loại: thức ăn, sự mặc, chỗ ở, thuốc men, các việc nhu cầu v.v.. nào phải chỉ một vài người đảm nhận?; Since birth, have been indebted to all kinds of things: food, clothing, shelter, medicine, needs, etc., which only a few people have to take care of?; Vạn vật chung quanh ta, lúc nào cũng nâng đỡ và đùm bọc, ta là kẻ quá nhỏ nhen, đang xin nhờ nơi tất cả, mà mỗi người trong chúng ta không ai tự mình có sẵn món chi được vậy.; Everything around us, always supporting and caring, I am too petty, begging for everything, but each of us can't have anything on our own. ☑ ☑
      c) Ta là tất cả, tất cả là ta, ta sống cho tất cả, tất cả sống cho ta; tiếng ta đây là tất cả, đó tức là chơn lý, vũ trụ.I am all, all am I, I live for all, all live for me; my voice this is all, that is truth, the universe.Kẻ thực hành đúng chơn lý gọi là khất sĩ.; Those who practice the truth are called mendicants.; Trong tiếng Hán-Việt: chữ [khất-乞] khất ấy là "ăn xin", chữ [sĩ-士] kẻ sĩ đây là "học".; In Sino-Vietnamese: the word [beggar-乞] is "begging", the word [si-士] for a scholar is "study".; Xin ấy rồi lại cho, học đây rồi lại dạy.; Ask and then give, learn and teach again.; Xin phẩm thực để nuôi thân giả tạm, cho sự thiện lành phước đức để bảo giữ sự sống dài lâu.; Asking for food to sustain a temporary body, for goodness blessings to preserve long life.; Học bằng cách lượm lặt phương pháp khắp nơi, rút nhiều kinh nghiệm.; Learn by gleaning methods from all over the world, gaining a lot of experience.; Dạy là đem kết quả thực hành, đặc điểm mà "chỉ lại", (hướng dẫn lại) cho người.; Teaching is to bring practice results, characteristics that "point back", (re-instructions) to people.; Cái xin, cái học, cái dạy, cái cho, các pháp nương sanh, mở ra con đường xán lạn cho tất cả kẻ về sau tiến bước.; What to ask, what to learn, what to teach, what to give, the birth of the dharma, opening a brilliant path for all those who come forward.; Con đường ấy kêu là đạo.; That path is called the Way.; Đạo của Sống là xin nhau sống chung, Đạo của Biết là học chung, Đạo của Linh là tu chung.; The Way of Living is asking each other to live together, the Way of Knowing is to study together, the Way of the Spirit is to cultivate together. ☑ ☑
d) Đạo đây là chơn lý vũ trụ của chúng sanh, chớ không phải là một tông giáo riêng tư.; This Tao is the universal truth of beings, not a private religion.; Kẻ sống đúng theo chơn lý, thì kết quả rốt ráo: giác ngộ hay gọi là Phật, theo tiếng thông thường cũng kêu là đạo Phật.; Those who live strictly according to the truth, the ultimate result: enlightenment or called Buddha, in common language also called Buddhism.; Chúng tôi là "Khất sĩ" (Tỳ kheo) thực hành nối truyền chánh pháp của Phật Thích Ca Mâu Ni.; We are "Bhikkhus" (Bhikkhus) practicing the transmission of the true Dharma of Shakyamuni Buddha.; Xuất hiện nơi xứ Việt Nam này, với mục đích cố gắng noi theo gương Phật.; Appearing in this country of Vietnam, with the purpose of trying to follow the Buddha's example.; Thay Phật đền ơn, và để đền ơn đáp nghĩa cho chúng sanh trong muôn đời..., đang thời nạn khổ!; On behalf of the Buddha to repay the favor, and to repay the favor for sentient beings in eternity..., in times of tribulation! ☑
đ) Những phần đặc sắc của Giáo pháp*(phương pháp giáo hóa), cho người Khất sĩ là: The distinctive parts of the Dhamma* (method of teaching), for the mendicant are: ☑
1. Không Chen Lộn Trong Đời Về Chỗ Ở; Don't Mess In Life About Where to Stay:
        Một phen xuất gia, nhập đạoKhất Sĩ không còn trở lại cảnh đời, tức là không đi vào nhà trần thế, mà phải nhập chúng hội của Tăng già.; Once ordained, entered the religion, The mendicant no longer returns to the world, that is, does not enter the earthly home, but must join the Sangha's assembly.; Đi đi mãi, giải thoát chỗ ở, không ở một nơi nhất định.; Going away forever, liberated accommodation, not in a certain place.; Đạo tràng Giáo hội ấy là cõi Cực Lạc, không còn tiếng khổ, nhờ Giới Luật Phật bao vây, lập thành cảnh giới thanh tịnh trang nghiêm.; That Church's ashram is the realm of Ultimate Bliss, without the sound of suffering, surrounded by the Buddha's Precepts, established in a pure and dignified realm.; Người người đều cởi bỏ hết phiền não nơi bên ngoài, vào trong đó là quyết chí cần tu cho đắc quả.; Everyone takes off all the defilements outside, in there is the determination to cultivate to achieve results.; Vì vậy, nơi đó đã chọn lọc những bậc hiền nhơn minh triết.; Therefore, that place has selected wise sages.; Sống chung nhau muôn người như một (phép tắc của Tăng và Ni sư chẳng lìa đoàn) và nhờ sức oai thần hiệp chúng, mà mỗi người đều tấn hoá rất mau.; Living together as one (the rules of monks and nuns do not leave the group) and thanks to the mighty power of the union, each person develops very quickly. ☑
2. Không Bận Tâm Về Vấn Đề Ăn Mặc; Don't Worry About Dressing  Matters:
       Khất Sĩ, mỗi ngày một bữa ngọ-chay (buổi trưa), khất thực nuôi sống thân mình.; The mendicant, having a fasting meal (noon) every day, begs for alms to support his body.; Mỗi năm thay một bộ tam y (ba áo), do người thiện tâm bố thí, giải thoát được vấn đề ăn mặc, không cất dành, chẳng chứa để.; Every year, change a set of three robes (three robes), given by good-hearted people, freeing up the problem of clothing, not saving, not storing.; Thong thả rảnh rang, không tham lam chấp chứa, để tu tham thiền và nhập định.Relaxing, free from greed and attachment, to practice meditation and enter samadhi. ☑
3. Không Tiền; No Money:
          Khất sĩ không được giữ tiền bạc, vàng, đồ quý giá.; Mendicants are not allowed to keep money, gold, or valuables.; Chính vì tiền bạc đã làm cho con người phân biệt: kẻ giàu sang và người nghèo hèn, tôn ti, và giai cấp.; It is because of money that makes people distinguish: the rich and the poor, hierarchy, and class.; Bởi sự chưng diện xa hoa, tốn xài, phung phí, mượn nơi vật chất: cung phụng cho sắc thân mình, nổi bật lên trên những sắc thân khác.; Because of the lavish display, spending, squandering, borrowing from material things: serving the body form, standing out from other body forms.; Lấy làm hãnh diện của sự cao sang, sung sướng, tốt đẹp, giục lòng tham muốn, sanh sự đấu tranh*, chiếm đoạt cho lợi lộc thuộc về mình.; Take pride in the nobility, happiness, and beauty, inciting desire, generating struggle*, and appropriating for your own gain.; Đó là nguyên nhân bất bình đẳng ở đời, và do đó tạo sanh ra biết bao tội lỗi.; It is the cause of inequality in the world, and thus produces many sins.; Phương pháp giảng dạy của Khất sĩ trừ diệt lòng tham, trước nhất là sự rời bỏ gia đình, cắt đứt sự luyến ái tình dục, buông bỏ hết sự nghiệp của mình.; The bhikshu's teaching method is to eliminate greed, first of all, to leave the family, to cut off sexual attachments, to let go of one's career.; Lộc trời cho mà mỗi người đều có phần thọ hưởng, nay đem ra bố thí cho đời tất cả một lần.; God-given fortune, which each person has a share in the enjoyment of, now gives alms to the world all at once.; Ra đi không đem theo mảy bợn vật chất trong người, trọn đời: không biết đến tiền bạc, vàng, của quý.; Leaving without bringing any material things in person, for a lifetime: not knowing money, gold, and precious possessions.; Để được nhẹ mình, trong sạch và bay cao.; To be light, pure and to fly high. ☑
4.- Bình Đẳng Vô Trị;  Equality Without Rule:
        Cõi bình đẳng về thân sắc không ai hơn, kém nhau, chỉ dùng đức hạnh làm cây thước, để đo trình độ thấp cao.; In the realm of equality of body and form, no one is superior or inferior to each other, only using virtue as a ruler to measure low and high levels.; Trong đạo cả thảy sự sống như nhau, một tiếng "Khất sĩ" như nhau.; In Taoism, all life is the same, the word "Bhikshu" is the same.; Cõi không có các hình phạt, không quyền hành, không cai trị, chỉ có một sự dạy, mà tất cả được bình yên.; The realm has no punishments, no power, no rulership, only one teaching, and all is at peace. ☑
         e) Giữa lúc cõi đời là chết khổ, Khất sĩ là chất nhựa sống, gắn liền các khối chia rẽ riêng tư.; In the midst of the world is death and suffering, the bhikshu is the living substance that binds the blocks of separate divisions.; Khất sĩ là con đường của chơn lý vũ trụ, đúng theo trung đạo ánh sáng, không thiên lệch về một bên bờ lề nào, và Khất sĩ là tượng trưng cho giáo lý đại đồng.; The bhikshu is the path of universal truth, in accordance with the middle path of light, without bias to any side, and the bhikshu is a symbol of the universal teachings.
Cái sống là đang sống chung.; Life is living together.
Cái biết là đang học chung.; Knowing is learning together.
Cái linh là đang tu chung.; The spirit is practicing together. ☑
         Cả thảy chúng sanh là Khất sĩ, xin học và tu dưỡng chung, tạm sống đổi thay mãi, đi tới hoài, không chỗ nơi an trụ.; All sentient beings are mendicants, please learn and cultivate together, temporarily change forever, go to forever, have no place to stay.; Để tiến tới cảnh toàn giác, toàn năng, toàn sống, toàn tu, hoàn toàn vắng lặng, tự nhiên, và bất diệt của đạo đức vũ trụ.; To progress to the omniscient, omnipotent, all-living, all-cultivated, completely tranquil, natural, and immortal realm of cosmic ethics. ☑
         Đoàn Du Hành Tăng Lữ của Khất sĩ là chúng sanh chung, có ra là do nhân duyên và cảnh ngộ, noi theo chơn lý vũ trụ, để tiến đến Niết bàn!; The Bhikshus' Sangha is a common sentient being, due to predestined conditions and circumstances, following the universal truth, to reach Nirvana!;  Là con đường đạo đức, không đứng nơi nhơn loại, cũng chẳng ở giữa thiên đường, không phải nhận riêng mình là gia đình, xã hội, thế giới chủng loại nào.; It is a moral path, not standing in the place of humanity, nor in the middle of heaven, not having to identify itself as a family, society, or world of any kind.; Mục đích là giải thoát, Chánh đẳng Chánh giác, sống chung tu học cho mình và cho tất cả, mong đem lại Niết bàn hiện tại, hơn là cảnh nhơn loại.; The goal is liberation, Perfect Enlightenment, living together to study for themselves and for all, hoping to bring about the present Nirvana, rather than the human scene. ☑
         g) Giáo lý Khất sĩ phải là tiếng chuông của sự cảnh tỉnh, ngân nga dữ dội, thức tỉnh cộng đồng của nhơn loại.The Mendicant Teachings should be the bell of alarm, humming furiously, awakening the community of humanity.; Kêu gọi và khuyên nhủ người trí thức, tiếp rước và cứu độ cho kẻ hiền từ.; Calling and admonishing the wise, receiving and saving the meek.; Do đó mà các cuộc đi du hành, sau khi đã giác ngộ, sẽ lan dần ra các xứ sở...; Hence the journeys, after enlightenment, will gradually spread to the countries...; Ban đầu đi chung quanh miền nam Việt Nam, kế đó lần ra miền Trung, miền Bắc của Việt nam.; Initially went around the south of Vietnam, then moved to the central and northern part of Vietnam.; Dần dần đi cùng khắp cõi Đông Dương, nếu có con đường thuận tiện.; Gradually go all over Indochina, if there is a convenient way.; Giáo hội Khất sĩ Tăng già sẽ đi với số đông, y như đức Phật và Tăng Ni ngày xưa, đi hành đạo khắp các nước ngoài nữa.; The Bhikshu Sangha Church will go with a large number of people, just like the Buddha and monks and nuns in the past, to practice their religion in foreign countries. ☑
       Giáo hội không thâu nhận riêng người tại gia cư sĩ, làm bổn đạo tín đồ của mình.; The Church does not accept only lay people, as its own followers.; Mà chỉ tiếp độ những kẻ hữu duyên, đủ thiện căn phước đức, xuất gia và gia nhập đạo làm Tăng đoàn.; But only for those who are predestined, have enough good roots of merit, leave home and join the Way as a Sangha. 
        Sự ích lợi quý báu nhất của Đoàn Du Hành Tăng Lữ, sẽ là gương mẫu hiệp hòa.; The most valuable benefit of the Sangha Travel Group, will be the model of harmony.; Sống chung làm một và bình đẳng, không tranh giành, dính liền tất cả, nhưng bằng sự đoạn trừ tham, sân, si mà chấm dứt điều ác.; Living together as one and equal, not fighting, sticking to all, but by eliminating greed, hatred, and delusion that end evil.; Hột giống ấy quyết sẽ phải đến kết quả Niết-bàn, giải thoát sự chết khổ cho chúng sanh và nhơn loại vậy.; That seed will definitely come to the result of Nirvana, freeing death and suffering for sentient beings and mankind. ☑
5. Chương Trình Thực Hành Phật Pháp Mỗi Ngày:
5. Daily Dharma Practice Program:
1. Chiều 5 giờ tới 7 giờ sáng, tu dưỡng thanh tịnh ngủ nghỉ, hoặc gốc cây rừng, hoặc chùa am, miếu, hang cốc (chòi lá), tùy theo phương tiện.; In the afternoon from 5 am to 7 am, cultivate and rest in peace, or at the base of a forest tree, or at pagodas, temples, or caves (leaf huts), depending on the means of transport.
2. Sớm mai khất thực theo đường dài hoặc nơi xóm, làng, thành thị.; Early in the morning, beg for food on a long road or in a hamlet, village, or city.
3. Buổi trưa độ cơm.; Lunch at noon.
4. Xế chiều thuyết pháp, giảng đạo cho tứ chúng.; In the afternoon, preaching the Dharma, preaching to the four groups.
5. Đi đến mỗi nơi, trình sổ sách của hệ phái Khất sĩ và chương trình cho nhà đương quyền tại đó.; Go to each place, present the books of the  Bhikshu sect and the program to the authorities there.
6. Tuỳ tiện dọc trên đường đi hành đạo, giúp ích pháp thí cho những sự bất hòa.; Arbitrarily along the way to practice the path, helping the Dharma giving for the discord.; Những nơi nhóm đông hữu sự, đồng thời xin phép giảng đạo.; Where the group is crowded, and at the same time ask for permission to preach.; Khuyến tu các nơi như bệnh viện, nhà lao, công sở, nhà đương cuộc (chính quyền hiện hành), các tôn giáo và đảng phái v.v…; Promotion of places such as hospitals, prisons, offices, incumbents (current government), religions and parties, etc. ☑
          Tóm lại; Summary: Các sự tu học giúp ích cho người, cho mình, việc chi thiện lành trong sạch, đều có thể làm được, trong khi gặp gỡ.; The practices that are helpful to others, for themselves, and that are pure and good, can be done during the encounter.; Ấy tức là, thực hiện sống chung tu học, quán xét hạnh phúc của chung, mà xin học lẫn nhau.; That is, practice living together to study, contemplate the happiness of the common, and ask to learn from each other.; Y như chơn lý vũ trụ và đạo Phật (phận sự của Tăng già Khất sĩ đã xuất gia để giải thoát là đạo Niết bàn).; Just like the truth of the universe and Buddhism (the duty of the monk Sangha who has left home for liberation is the "Path" of Nirvana).; Đó là sự thực hành pháp Phật, giải thoát trung đạo, theo kinh điển, giới luật, luận giảng.; It is the practice of Buddha Dharma, liberation from the middle path, according to the scriptures, precepts, commentaries.; Tức là: Pháp bảo Tam tạng, gồm Kinh tạng, Luật tạng và Luận tạng của từ xưa chư Phật dạy, là: “ Nên phải tập sống chung tu học.”; That is: the Dharma Treasure Tripitaka, including the Suttas, the Vinaya and the Abhidhamma  of the ancient Buddhas taught, is: "You should practice living together to study." ☑
HOÀ BÌNH II; PEACE II
Thành kính gởi đến chư Tăng sư, và Đại đức!; Sincerely to the monks, and the Venerable!
        Ngày nay, nghiệp quả của chúng sanh, đền trả cũng gần xong.; Today, the karma of sentient beings,  payback is also near completion.; Phận sự Chánh đẳng của chư vị Tăng, Ni sư là không nên để cho người đời: tạo vay thêm trở lại.; The righteous duty of monks and nuns is not to be allowed to the world: create more loans again.; Lẽ ấy, nên chúng ta cần phải giác ngộ là vậy!; That's why we need to be enlightened!; Vả lại, nhân duyên trình độ của chúng sanh đối với đạo Phật, nay đã đến lúc hợp thời.; Besides, the predestined level of sentient beings towards Buddhism, now it's time to be trendy.; Vậy chúng ta trước phải nên lập đạo, sau đó sẽ cứu độ đời, thì mới mong được tránh khỏi xấu hổ danh phận của Phật tử.; So we should first establish a religion, and then save the world, so that we can avoid the shame of being a Buddhist. ☑
           Nghĩ rằng, bấy lâu nay, đạo Phật ví như cái bát bị vỡ, nó chẳng còn nguyên vẹn, giới luật phân chia, không còn Giáo hội.; Thinking that, for a long time, Buddhism is like a broken bowl, it is not intact, the precepts divide, there is no Church.; Do đó, mà ai cũng là đạo Phật, ai cũng Tăng già, kẻ giống ba phần, người giống bảy phần!; Therefore, everyone is Buddhist, everyone is Sangha, some people are like three parts, some people are like seven parts!; Làm cho ngoại khách, xem vào như là trong cõi đời chưa hề có Tăng, Ni sư với đạo Phật, nên phải phát sanh ra các tôn giáo.; As a foreigner, it is as if there are no monks and nuns in the world with Buddhism, so religions must arise.; Rồi biết đâu mai kia, chiến tranh hỗn loạn, đảng phái, chủ nghĩa!Then maybe tomorrow, war chaos, partisan, ideological!; Sẽ không nể vì kẻ tu dưỡng ngủ nghỉ, chừng ấy đá ngọc ắt chẳng còn, thì còn chi nữa là ta, người, Tăng, Ni, hay đạo Phật.; There will be no respect because the cultivator sleeps, then there are no gems left, what else is there for me, people, monks, nuns, or Buddhism. ☑ ☑
         Vì lẽ đó, mà hôm nay chúng ta là phải quên mình, quên giáo pháp ý riêng mình.; For that reason, today we must forget ourselves, forget our own teachings and ideas.; Hãy ngó ngay đức Phật Thích Ca Mâu Ni, tức là ngó ngay giới luật.; Just look at Shakyamuni Buddha, that is, look at the precepts.; Ông thầy của sự hiền lành, trong sạch, mà hiệp hòa, và bình đẳng nơi giới luật Phật.; The teacher of gentleness, purity, harmony, and equality in the Buddha's precepts.; Để nên đạo Phật với Tăng già chung cùng cả thế giới chư Tăng, Ni sư đều “ăn chay và khất thực”.; In order to become Buddhism with the Sangha and the whole world of monks and nuns, they are all "vegetarians and beggars".;  Giống nhau xưa nay như một, do vậy không còn tội lỗi với Phật và chúng sanh kia.; The same from time to time as one, so there is no more sin against the Buddha and other sentient beings. ☑
          Thế tức là ai ai cũng đều tu học cả Tam thừa giáo lý hay Phật thừa: trọn đủ, mong mỏi sẽ có "Chánh Pháp" đặng mà sống đời.; That is to say, everyone practices and studies both the Three Vehicles of Teaching or the Buddha Vehicle: fully, hoping to have the "True Dharma" to live a life.; Sống bằng sự lập đạo để cứu đời, thì người đời sẽ tôn trọng và lưu tồn Phật pháp.; Living by establishing a religion to save lives, people will respect and preserve the Buddhadharma. ☑
         Thật vậy, trong đời chỉ có pháp Phật là thiện lành và trong sạch, đức lớn bao trùm, là giáo lý thế giới, vũ trụ, chúng sanh chung.; Indeed, in life, only the Buddha's dharma is wholesome and pure, great virtue is all around, is the teaching of the world, the universe, and all sentient beings.; Mới có thể cứu độ được nạn khổ của chúng sanh ngày nay.; It is only possible to save the sufferings of sentient beings today.; Chắc chắn như thế, đạo Phật giới Luật Tăng già thành lập hòa bình.; Certainly, the Buddhist precepts of the Sangha establish peace.; Thì thế giới mới sẽ hòa bình, và trong xứ nhơn loại, tự nhiên sống chung, tu học cùng nhau theo về sum hợp thành một.; Then the new world will be at peace, and in the land of humanity, they will naturally live together, study together, and unite into one. ☑
         Hôm nay tình thế bên ngoài, ai cũng đã tự nhận thấy mình bất lực, rối trí, lắm rồi!; Today, the situation outside, everyone has found themselves helpless, confused, so much!; Vậy, chúng ta hãy tiến bước, trước hết là hiệp hòa bình đẳng với nhau lập đạo, để làm gương, sau lại chúng sanh sẽ noi theo và tiếp nối được.; So, let's move forward, first of all, in harmony and equality with each other to establish the path, to set an example, then later sentient beings will follow and continue.; Từ xưa cho đến nay, các cuộc hòa bình thảy đều do nơi lời nói của đạo đức cả, mặc dù một ai đó trước chẳng chịu nói, thì sau rốt lại cũng phải biết đến tập nói lần lần mà thôi!From time immemorial until now, all peace has been based on the word of morality, although someone who refuses to speak first, eventually must learn to speak again and again! ☑ 
         Do vậy mà, ngày nay cả thế giới Tăng chúng phải nên gom tụ, để đặng chia ra thành nhiều Giáo hội.; Therefore, today the whole world Sangha should gather, to divide into many Churches.; Mỗi Giáo hội đều có đủ Tăng chúng khắp các xứ sở đi chung, cùng nhau đến giữa những nơi bất hòa: xin thế mạng.; Each Church has enough Sangha from all over the world to go together, to come together in the midst of discord: ask for a substitute.; Xin khuyên: tu dưỡng đạo đức, cảm hóa giác ngộ, diệt trừ sự tranh giành, y như Phật, Thánh, xưa kia.; Please advice: cultivate morality, bring enlightenment, eliminate competition, just like Buddha, Saint, in the past.; Các Ngài đã từng làm gương bằng thân mạng: bố thí, nhẫn nhục, tinh tấn, trì giới, thiền định, trí huệ.; They have set an example with their lives: generosity, patience, diligence, discipline, meditation, and wisdom.; Thì cõi ;đời nạn khổ chết của chúng sanh mới sẽ giảm lần và ngưng dứt.; Then the life of suffering and death of new beings will decrease and stop. ☑
       Thời buổi ngày nay, ắt chỉ phải có đến y như vậy, mới có được cái tu học chung của chúng ta; cái tu học của tâm trí, mà không còn vì ngôi vị riêng của giáo chủ.; In this day and age, it is only necessary to have the same, to have our common practice; the training of the mind, but no longer because of the personal position of the cardinal. 
       Lành thay! Nếu không có chi sái phép.; Rather good! If there is no permission.
      Lòng mong, cả thế giới quần Tăng, chóng mau định ngày hội hiệp.; Wishing, the whole world gathered Sangha, quickly set a date for the reunion. 
Nam mô Phật! (Đảnh lễ tam-bái.); Namo Buddha! (Homage to the three bows.)
HOÀ BÌNH III ; PEACE III
Vấn: Làm sao mới được hòa bình? 
Question: How can there be peace?  
Đáp: Hòa bình là tinh thần độc lập, trong ý nghĩa của sự toàn thể lập nên.
A: Peace is the spirit of independence, in the sense of the established whole.  
         Vì "độc-毒", nghĩa là cô độc, độc tài, thì phải bị cô lập, không sao tránh khỏi nạn chết khổ, bởi mãi phải chiến tranh nhau.; Because "lone-毒", which means lonely, dictator, one must be isolated, unable to avoid suffering and death, because they have to fight each other forever.; Thế mới biết rằng, tự lập chẳng bằng sự toàn thể lập nên, gọi là toàn lập.; That's when I know that being independent is not equal to the whole set up, called total.; Trong đời, nếu ai cũng tự lập tức là phải tranh đấu, thất bại!; In life, if everyone is on their own, they will have to fight and fail!; Làm sao mà bằng toàn lập, toàn thể tất cả lập nên cho mình, họ lại gìn giữ cho mình, ủng hộ mình.; How is it that by being completely independent, the whole thing is created for you, they keep it for you, support you.; Ấy mới gọi là hoàn toàn, nên gọi hòa bình là toàn lập, hay đồng lập, chung lập.; That is called completeness, so peace is called complete, or co-establishment, or co-establishment.; Vậy, tức là chơn lý sống chung tu học của trong vũ trụ, mà trong đời là: không ai tự mình, có chi được cả.; So, that is the truth of living together and learning in the universe, but in life is: no one can do anything by himself. ☑ 
VOCABULARY- TỪ VỰNG:
monk /'məŋk/n.; Noun (Danh từ); thầy tu; a male religious living in a cloister and devoting himself to contemplation and prayer and work; một nam tôn giáo sống trong một tu viện và dành hết mình cho việc chiêm ngưỡng, cầu nguyện và làm việc;
Synonyms: monastic - thelonious monk - thelonious sphere monk
Từ đồng nghĩa: tu viện - nhà sư tài ba - nhà sư lãnh đạo tài ba
VOCA. "nội chiến - civil war" => Chiến tranh nhân dân = nội chiến!
civil (audio NAmE.) / 'sivəl/adj. dân sự
civil 1 (Adjective); dân sự 1 (Tính từ)
1. applying to ordinary citizens as contrasted with the military: Civil authorities.; áp dụng cho công dân bình thường trái ngược với quân đội: Chính quyền dân sự.
2. of or in a condition of social order: Civil peoples.; của hoặc trong tình trạng trật tự xã hội: Dân sự.
civil 2 (Adjective); dân sự 2 (Tính từ)
adjective: civil; tính từ: dân sự
1. not rude; marked by satisfactory (or especially minimal) adherence to social usages and sufficient but not noteworthy consideration for others: Even if he didn't like them he should have been civil.; không thô lỗ; được đánh dấu bằng sự tuân thủ thỏa đáng (hoặc đặc biệt là tối thiểu) đối với các tập quán xã hội và sự quan tâm đầy đủ nhưng không đáng chú ý đối với người khác: Ngay cả khi anh ta không thích họ, anh ta cũng nên cư xử lịch sự.
2. (of divisions of time) legally recognized in ordinary affairs of life: The civil calendar.; A civil day begins at mean midnight.; (về sự phân chia thời gian) được pháp luật công nhận trong các công việc bình thường của cuộc sống: Lịch dân sự.; Một ngày dân sự bắt đầu lúc nửa đêm.
I.- Tham khảoRefer Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries