Đề tài: giảng luận số 57 (năm mươi bảy)
Subject: lecture number 57 (fifty-seven)
Lễ Giáo; Church Ceremony
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG
Author: MINH DANG QUANG
&&&
LINK: RTT 37. Đời Đạo-Đức; Moral-Ethical Life
(Theo phiên bản, xuất bản năm 1993.; By version, published in 1993.)
Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy - LÊ ĐỨC HUYẾN: tự học tiếng Anh.; Edited and translated into English, this student - LE DUC HUYEN: self-study English.; (Trang 825-864; Page 825-864)
Đẳng cấp là giới luật thiện lành,
Nào phải nơi chúng sanh quyền lực.
Kỷ luật thiện, Đời Đạo-Đức,
Làm ơn! Tử tế, tức là Lễ-Giáo.
*&* Caste is the virtuous precept,
This is not where beings power.
Good Discipline, Moral-Ethical Life,
Please! Kindness, that is, the Ceremony. ☑
VOCA. caste / 'kæst/n.; đẳng cấp; (Hinduism) a hereditary social class among Hindus; stratified according to ritual purity.; (Ấn Độ giáo) một tầng lớp xã hội cha truyền con nối giữa những người theo đạo Hindu; phân tầng theo độ tinh khiết nghi lễ.
Lễ giáo là giáo lý của cách bày tỏ: ý cung kính; hay cũng tức là cách bày tỏ: tâm ý cung kính.; Ceremonial is the teaching of the expression: reverent intention; or also the way of expression: respectful mind.; Hay là một phương pháp giáo hóa, một giáo lý tốt đẹp, quan trọng của đời sống nhơn loại?; Or is it a method of teaching, a good and important doctrine of human life? ☑
Lễ giáo là nền tảng của sự thương yêu, thiện cảm, thân thiện, dung hoà tốt đẹp với nhau, ấy là phép sống đời tốt đẹp: nên gọi là lễ phép.; Ritual is the foundation of love, sympathy, friendliness, good harmony with each other, which is the permission to live a good life: so it is called politeness.; Lễ phép là một qui tắc, (phép tắc), là một kỷ luật thiện, mà người có sự lễ phép, là sẽ được sự vui sướng nhất trong đời.; Politeness is a rule, (rule), is a good discipline, which the person who is polite, will have the greatest joy in life. ☑
Nhứt là, sự lễ bái sẽ làm cho vơi bớt đi nỗi khổ của trong người, mà thấy tâm hồn càng sạch nhẹ, an ổn, vui vẻ và thêm sự mừng rỡ nữa.; Especially, the worship will ease the suffering of the person, but see the soul more clean, light, peaceful, happy and more joyful.; Lễ phép là một hiếu thuận, mặt đất của sự sống chung, hòa hiệp, là quý báu lắm.; Courtesy is a filial piety, the ground of coexistence, harmony, is very precious. ☑
Kẻ mà biết lễ bái, thì đời sống trở nên tự do, bác ái, rộng rãi và dễ thành công. ; One who knows how to bow, life becomes free, charitable, generous, and easy to succeed.; Vì trọn đời vĩnh kiếp, sẽ không còn vị kỷ, tự cao và không có ai ghét giận: thù nghịch; bỡi có lẽ đối với ai ai cũng lễ bái và hòa thuận được tất cả.; For all eternity, there will be no more selfishness, and pride and no one hates anger: enmity; because perhaps everyone can worship and reconcile everything. ☑
Đời mà có lễ giáo, thì không bao giờ chiến tranh, khổ nạn, và rối loạn vì nhau.; In a life where there is etiquette, there will never be wars, tribulations, and disorders for each other.; Cũng như xưa kia, thời loạn, đức Khổng Tử đem lễ giáo dạy ra, nên sớm được thái bình.; Just like in the past, in the 'turbulent times', 'Confucius' taught etiquette, so he soon had peace.; Còn đời sau, đang thái bình mà trở nên loạn biến, là bởi người ta đã quên dần: lễ giáo.; As for the next life, when people are peaceful, they become chaotic, because people have forgotten gradually: etiquette.; Thế nên, gọi lễ: ấy là đạo, vô lễ tức là đời.; Therefore, calling the ceremony: it is the Way, the disrespect is the life.; Sửa, tập giáo lý ấy là sửa đời, lập: đạo giáo, vậy!; Edit, that set of teachings is editing life establishing: Taoism, so!; Hay cũng gọi là, sửa lập đời mới tốt đẹp trở lại.; Or also called, repair establish a new good life again. ☑ ☑
Lễ giáo có ba phần gồm nơi thân, khẩu và ý, kêu là hột giống lễ.; The teaching ritual has three parts including body, speech and mind, called the ceremony seed.; Thân xác là cái vỏ, khẩu ngữ là ruột.; The body is the shell, the speech is the gut.; Ý tưởng là ngòi-mộng của hạt giống.; Ideas are the seedbed of the seed.; Thân xác lễ bái, là đầu và tay, chân, năm bộ phận của cơ thể, quỳ sát mặt đất!; The body bows down, is the head and hands, feet, five parts of the body, kneeling close to the ground!; Khẩu ngữ lễ bái, là miệng: nói lời cung kính, ngọt ngào!; The speech of prostration is the mouth: speak respectfully, sweetly!; Ý tưởng lễ bái, là ý tưởng niệm, thành thật, mến trọng! The idea of prostration, the idea of remembrance, honesty, respect!; Gồm đủ cả ba như thế, mới nên trọn kêu gọi: đó là lễ phép được.; Including all three like that, the new call should be complete: it is polite. ☑
Và nếu trọn hột giống Lễ Giáo, tròn trịa, đầy đủ, chắc thật, mà gieo trồng tại đâu, là ở nơi ấy ắt sẽ sanh cây, trổ bông, trái, kết quả cho về sau.; And if the whole seed of the ceremony, round, complete, and sure, is planted somewhere, there will be trees, flowers, fruits, and results for the future. Vậy nên, gọi miếng đất xấu: là ác; miếng đất tốt: là thiện; miếng đất trong sạch: là đạo đức, là chỗ gieo trồng hột giống lễ bái, để phải được kết quả, ảnh hưởng ngày sau đó.; Therefore, call the land bad: evil; good ground: good; pure land: is ethical, is the place to plant the seeds of worship, to have results, to influence the next day.; Như thế, nghĩa là, kẻ nào thật tâm tôn sùng: cái ác, sẽ trở nên ác!; Thus, that is, whoever sincerely worships: evil, will become evil!; Ai thật tâm tôn sùng: cái thiện, sẽ trở nên thiện và thật tâm tôn sùng đạo đức: sẽ trở nên đạo đức.; Those who sincerely worship: the good, will become good, and sincerely respect morality: will become virtuous.; Cũng tức như:; Also such as:; ☑
1) Người ta muốn được ích lợi cho thân, muốn cho thân sống dai, là phải nên kỉnh trọng cái thân người lớn tuổi hơn.; People want to benefit the body, want the body to live long, one should respect the body of an older person.; Có câu nói, "Kính lão, đắc tràng thọ", thuộc môn học Cổ ngữ (Hán-Việt); There is a saying, "Respect the elderly, attain longevity", under the subject of Ancient Language (Chinese-Vietnamese); Nghĩa là, ai muốn được "trường thọ" sống lâu, thì đừng làm ác để phải bị chúng giết hại sớm.; That is, who wants to have a "long life" to live long, do not do evil to have to be killed early by them.; Mà chúng ta phải xem gương của những bậc ông già kia, ấy là kẻ thiện lành, không gây sự ác, hại ai, nên họ mới được sống đến già như thế.; But we must see the example of those old men, who are good people who do not cause evil or harm anyone, so they can live to such an old age. ☑ ☑
2) Người ta bằng mà muốn được ích lợi cho trí huệ, muốn được cho trí sáng thông minh, là phải kỉnh trọng cái trí của người.; If one wants to benefit from wisdom, to be endowed with intelligence, one must respect one's mind.; Họ dẫu cho, người lớn hơn ta, hay nhỏ tuổi hơn chúng ta, nhưng trí sáng, và thông minh hơn ta, ấy tức là thầy ta, ta đều phải nên lễ bái, gieo trồng hột giống lễ bái.; Even though they are older than us, or younger than us, but wiser and smarter than us, that is our teacher, we should all worship and plant the seeds of worship.; Vì có sự cung kỉnh mới có vâng lời, có quý trọng mới có noi gương: thì chúng ta mới có thể học tập và hành theo như người, và được như chư Thiên Cao thượng.; Because there is reverence, there is obedience, with respect, there is an example: only then can we study and act like humans, and be like the Noble Gods. ☑
3) Còn như người ta muốn lợi ích cho tâm, muốn cho tâm: chơn thật, chánh ngay, tròn, lớn, là phải kỉnh trọng cái tâm của người tu.; As for people who want benefits for the mind, want for the mind: truthful, righteous, round, big, one must respect the mind of a practitioner.; Vì người tu là trau tâm, nên dẫu cho hạng bậc nào đi nữa, dẫu cho trẻ con nghèo, thấp, hay xấu xa, cũng có thể là: thầy dạy đạo gương mẫu của ta.; Because a cultivator is to cultivate the mind, no matter what rank, even if a child is poor, short, or ugly, it can also be: our exemplary religious teacher.; Mà ta hằng lễ bái, và cúng dường hầu hạ, để chúng ta được tu tập y như người: ấy là chỗ miếng đất tốt quý hơn hết, trong sạch hơn hết.; But we always bow, and make offerings to serve, so that we can practice like humans: that is the most precious, purest land.; Để cho ta gieo giống tâm, lễ bái tôn trọng, hầu được cho ngày sau kết quả tâm, quả Niết-bàn: như Phật là vĩnh viễn.; Let us sow the seeds of the mind, pay respects, and worship so that the next day the fruit of the mind, the fruit of Nirvana: like a Buddha is eternal. ☑
Thế nên gọi là hột giống lễ bái có ba điều ích lợi: ích lợi cho thân, ích lợi cho trí, và ích lợi cho: tâm-thức.; That is why it is called the seed of worship, which has three benefits: beneficial for the body, beneficial for the mind, and beneficial for mind-consciousness.; Hay là vì thân, vì trí, vì Tâm-thức, nên mới phải có lễ bái và giáo Pháp; Or is it because of the body, because of the mind, because of the Mind-consciousness, so there must be worship and the Dharma? ☑
Kìa, những người: thường nhân lớn nhỏ, người ta mà lễ bái kẻ ác, là không phải kiêng sợ nó!; Behold, people: ordinary people great and small, people who worship the wicked do not have to fear him!; Mà cũng là sợ cái ác tâm-thức của mình, tập nhẫn nhục, để đè nén cái ác trong tâm-thức của mình, để đừng chống cự với ai ai.; It is also to fear the evil of one's mind, to practice patience, to suppress the evil in one's mind, so as not to resist anyone.; Là ý muốn tránh sự chết khổ cho thân của người, thân của mình và tất cả.; It is the will to avoid death and suffering for one's body, one's own body, and all.; Hay cũng là sự lễ bái để van xin cái lợi danh, tánh mạng, nhu cầu: chi chi..., cho thân đó vậy?; Or is it also a homage to beg for fame, life, and needs: what to spend..., for that body?; Kìa, người giàu có, ông già, mà lễ bái người tuổi trẻ: nghèo hèn, là bởi các bậc ấy muốn cầu cho cái trí, bởi mình là đang thiếu trí tuệ, khổ sở lạc lầm.; Behold, the rich, the old man, bow to the young, the poor because they want to pray for the mind, because they are lacking in wisdom, suffering astray. ☑
Kìa nữa, ông vua, ông quan, mà tìm kiếm lễ bái người tu xấu xa, thấp thoải, vì các vị ấy đang lúc phải cần dùng tâm, cái chơn tâm, tròn, lớn, chánh trực.; Behold, the king, the mandarin, seek to pay homage to the bad, lowly cultivators, because they are in need of their heart, their true heart, round, great, and righteous.; Vậy, thì mới nên hay cho sự ích lợi lớn lao và bền vững: không thất bại!; Then, it should be good for the great and lasting benefit: no failure!; Thế nên, xưa kia, Phật và Tăng sư xin ăn, mà các vua quan, chư Thiên, Bồ Tát: lễ bái, là không có điều chi lạ cả.; Therefore, in the past, the Buddha and the monks were begging for food, but the kings and officials, gods, and bodhisattvas: worshiped, it was nothing strange.; Bởi địa vị càng quan trọng, sự việc càng nhiều lòng tự ái càng sanh, là cái "chân tâm" sẽ lần hồi tội lỗi, hao mòn hư hoại trở lại.; Because the more important the position, the more self-love is born, the "true heart" will recover sin, wear and tear again.; Nghĩa là mất đi sự bình đẳng trong sạch của lẽ thường, như buổi lúc ban đầu: kia vậy!; It means losing the pure equality of common sense, as it was in the beginning: there! ☑
Do đó mà đức Huệ Năng xưa, rầy la dạy những người lạy cái đầu không sát đất, rằng: Lạy là để trừ kiêu mạn, cúi đầu lạy thế sao cách xa mặt đất.; Therefore, the old Hui Neng scolded those who bowed their heads not to the ground, saying: Bowing is to eliminate pride, bowing so far away from the ground.; Tánh cố chấp bản thân mình thì tội sanh, quên công cán và phước đức, không hạng bậc.; Self-obsessed nature is guilty of being born, forgetting merit and virtue, not ranked. ☑
Kìa như Bồ Tát: Thiện-Huệ, đầu, tay, chơn, quỳ tư thế mọp sát trên vũng bùn lầy.; Behold the Bodhisattva: Thien-Hui, head, arms, and legs, kneeling in a crouching position on a muddy puddle.; Ngài xõa tóc mà lót chơn cho đức Phật Phổ Quang Như Lai, mà được thọ ký quả Phật: Thích Ca Như Lai về sau.; He let his hair down and lined the feet of the Buddha Universal Light Tathagata, but was predicted to be a Buddha: Shakyamuni Tathagata later.; Ấy bởi công đức hạ mình và tôn kính đạo, nên họ mới đắc đạo.; It is because of the merit of humbling themselves and respecting the Way that they attain the Way.; Lại như con voi và con vượn, khi chúng hạ mọp (cúi xuống) quên mình, dâng nước trái cho đức Phật Thích Ca, mà được sanh lên cõi Trời.; Again, like an elephant and an ape, when they stooped down (bowed down) selflessly, offering fruit juice to Shakyamuni Buddha, they were reborn in the heavens.; Thật thế, kẻ biết mình thấp là sẽ được cao, hôm nay thấp là mai sẽ cao.; Indeed, he who knows himself to be short will be tall; if he is low today, he will be tall tomorrow.; Thân mình biết hạ thấp là tâm trí sẽ cao, càng thấp bao nhiêu, là sẽ càng cao bấy nhiêu.; Our body knows that lowering is the mind will be high, the lower it is, the higher it will be.; Người trí huệ thấy rõ ngày xa: về sau là như thế!; The wise see clearly the distant days: It will be so in the future! ☑
Lại như, khi một đứa trẻ bước chân vào trường học, là "tiên học lễ, hậu học văn."; Again, when a child walks into school, it is 'first study ceremony, post-study literature.'; Còn người ở trong đời mà không lễ phép, là chẳng yên ổn, vui tươi mà sống đời được.; And those who live in life without being polite are not peaceful, happy, and can live life. ☑
Ông Đạt Ma nói: "Dứt kiêu mạn thì đắc quả A La Hán", mới dứt luân hồi sanh tử tương đối được.; Mr. Dat Ma said: "Stop being arrogant, you will attain Arahantship", only to end the relative cycle of birth and death. ☑
Link: From here! |
“Cao nhân tắc hữu, cao nhơn trị”, dầu ta đã đến được địa vị nào đi nữa, ta cũng vẫn là đang ở lớp giữa mà thôi.; "The high man is righteous, the noble man rules", no matter what position we have reached, we are still in the middle class.; Vì trên hơn chúng ta bao giờ: cũng còn...kẻ khác nữa!; Because above us ever: there are also...others too!; Bởi biết thế, nên kẻ sống bằng tâm, cho rằng: tự cao là cái dốt, cái khổ, cái chết, cái ác, cái thấp thoải, hẹp hòi địa ngục.; Because of that, those who live with the mind think that: conceit is ignorance, suffering, death, evil, lowliness, and narrowness in hell.; Vì càng tự cao, là địa ngục sẽ càng xa, sâu thêm mãi, vậy!; Because the more conceited, the farther and deeper hell will be, so!; Và cũng là các nhà tu, thường gọi rằng: đời là một cái hố chông gai, nguy hiểm.; And also the monks, often called: life is a thorny, dangerous pit.; Nhưng cái cây gậy lễ phép, nó sẽ giúp cho người vào, ra thong thả, tánh mạng vững vàng và lại còn cứu vớt được biết bao nhơn loại.; But the polite stick, it will help people in and out slowly, stable life and even save so many people.; Thật vậy, lễ giáo là cảnh thiên đường của người trí huệ, vui tươi, cao thượng an nhàn.; Indeed, the ritual is the heavenly scene of the wise, cheerful, noble and at ease. Mà cũng là sự xinh đẹp nhất trần gian, là cái đẹp của nết tánh hạnh hơn là sắc diện, thân hình nhơn loại.; It is also the most beautiful beauty in the world, the beauty of the personality rather than the face and body of the human race.; Quý nhất là sự lễ độ, là người ta có biết lễ phép với nhau, thì không bao giờ chiến tranh với nhau, bằng tội lỗi: sát sanh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, uống rượu, chơi bời, gian dối.; The most precious is politeness, that people know how to be polite to each other, they never go to war with each other, with sins: killing, stealing, adultery, lying, drinking, playing, cheating. ☑
Nhờ có lễ giáo (hình thức nghi lễ) mà từ loài thú, cho đến trẻ con, tất thảy được nảy nở lòng nhơn, biết đến sự thiện lành.; Thanks to the rites (form of ritual) that from animals, to children, all are born with kindness and know goodness.; Kìa, một người biết lễ phép đối với tất cả, thì sẽ được mọi sự tha thứ của tất cả, sẽ được cái lợi đến biết bao, và nhất là như đứa bé con lễ phép kia!; Behold, a man who is polite to all, will be forgiven by all, will benefit greatly, and especially like that polite child!; Nó được người ta nâng cao khỏi đầu, để trên lưng vai, mà không ái ngại.; It is lifted from the head, placed on the back of the shoulder, without hesitation.; Đúng lý như vậy, hạ mình là hay hơn hết thảy!; That's right, condescending is better than anything!; “Nếu muốn được người tôn phục mình, thì trước phải phục tôn người, gieo nhơn, hái quả: không sai chạy, người ghét, người thương yêu: chớ bất bình”.; “If you want to be respected by others, you must first submit to others, sow your seeds, and reap their fruits: don't let those who hate you, those who love you: don't be angry.”; Xưa kia, Ngài Đạt Ma: đã cúi lạy Tôn Thắng chín lạy, nhưng rồi Tôn Thắng lạy lại Đạt Ma trở lại: mười tám lạy, đâu có mất chi đâu.; In the past, Mr. Dat Ma: bowed to Ton Thang nine times, but then Ton Thang bowed again Dat Ma returned: eighteen bows, nothing is lost. ☑
Khác thể nào học trò lạy thầy trau trí huệ và đức hạnh, để ngày sau nên ra, mà đệ tử sẽ lạy lại, gấp muôn ngàn lần hơn.; It's like a student bowing to a teacher to cultivate wisdom and virtue, so that the next day he should come out, but the disciple will bow again, thousands of times more.; Nhân quả vay trả là xoay vần, mà về sau là được nhiều hơn lúc trước.; The cause and effect of borrowing is revolving, but the latter is more than before. ☑
Thế nên, đức Khổng Tử đã lập ra: nhu đạo là giáo lý của nho nhã (tính chất nhu hòa), dẻo dai, mềm yếu, để thắng được sự mạnh cứng, bở giòn.; Therefore, Confucius established: judo is the teaching of gentleness (softness), endurance, and softness, to overcome the strong and the brittle.; Ngài cho rằng: Người ở đời thường là tật đố với kẻ trên hơn, nhưng lại thương xót người thấp kém.; He said: People in ordinary life are jealous of the superior, but have compassion for the lowly.; Vì vậy mà đạo Ngài là đạo làm con.; Therefore, His religion is the religion of sonship.; Ngài và chư đệ tử thảy đều: tự xưng "con" với "thiên hạ".; He and his disciples all: self-proclaimed "son" with "underworld".; Và, lúc còn nhỏ Ngài tập luyện lễ bái đến mức bị khòm lưng; cục đá, khúc cây, cái chi...Ngài cũng
lễ bái cả.; And, as a child he practiced prostration to the point of stooping; stone, log, what... He also bows down.; Ngài lễ bái tất cả mọi người, cho đến con vật, như thế là để tập quên mình, và nhu đạo.; He bowed down to everyone, even animals, thus practicing self-forgetfulness and judo.; Ngài chỉ ra kìa, loại thú vật: còn có lễ giáo thân thiện nhau thay!; He pointed it out, animals: there's also friendly etiquette!; Hai con cá gặp nhau, đâu đầu xuôi lặng, để tỏ kính ý cho nhau, con chim còn biết ríu rít gật đầu, và con mèo thì lấy tay rờ với, con lợn thì biết hít hưởi và hôn lẫn nhau.; Two fish meet, head down, to pay respects to each other, the bird also knows how to chirping and nods, and the cat touches each other with his hand, the pig knows how to breathe and kiss each other. ☑
Sutra: The Three Jewels |
Vậy nên, Ngài dạy phép của lễ giáo (tế lễ) là con thì sáng và chiều phải lạy cha mẹ, để đền ơn và xin học hỏi.; Therefore, He taught the law of sacrifice (sacrifice) that children should bow to their parents in the morning and evening, to repay the favor and to learn.; Đối với anh chị của mình, thì khi có lỗi phải lạy, cùng lâu ngày gặp nhau: chúng ta cũng phải lạy!; As for our brothers and sisters, when we have a mistake, we have to bow, we meet each other for a long time: we also have to bow!; Khi đi và về, phải lạy cha mẹ, chắp tay xá chào anh chị.; When leaving and returning, you have to bow to your parents, fold your hands to greet your brothers and sisters.; Phép lịch sự của lễ bái là lễ bái người còn sống hiện tại bây giờ, vì sự cung kỉnh là để vâng lời.; The politeness of bowing is bowing to the living person now and then, because reverence is for obedience.; Vâng lời là để thực hành theo, cùng sự biết ơn là phải ngay lúc sanh tiền (hiện tại còn sống), mới phải.; Obedience is to practice, and gratitude is right at the moment of birth (currently alive), right.; (Nghĩa là, việc bây giờ là tiền giả định cho tương lai, sẽ trở thành là một quá khứ có trước.; That is, what is now presupposes the future, will become a prior past.); Sở dĩ đời sau, người ta lạy bàn thờ kẻ chết, ấy đó, là sự lập lại việc trước, để làm gương: hiếu thảo dạy dỗ cháu con.; The reason why in the next life, people bow to the altar of the dead, that is, to repeat the previous work, to set an example: to be filial and to teach children and grandchildren.; Cùng là tập cho trẻ nhỏ ham chơi ngang ngạnh, tập lạy kẻ chết.; The same is the practice for children to play defiantly, to practice bowing to the dead.; Hơn thế nữa, tập tục của Việt Nam chúng ta, lúc làm lễ cưới, là phải lạy gia tiên trước bàn thờ ông bà của hai gia đình.; Moreover, our Vietnamese custom, at the wedding ceremony, is to bow to the ancestors in front of the altar of the grandparents of the two families.; Như vậy, là để cho quen lần lễ bái người sống cho được, có như thế tâm mới trọn hoàn thiện, mới được học, mới yên thân cho về sau.; Thus, in order to get used to the time of worshiping the living, only then will the mind be perfect, new learning, new peace of mind for later.; Và phép tắc làm cha mẹ là phải chịu cho con lạy bái, đặng cho con trẻ thêm đức tánh.; And the rule of being a parent is to have your child bow down to you, so that your child will have more virtue.; Mà cần nhứt là mình chẳng khá tự cao, vì tự cao là mất đức hạnh.; But the most important thing is that we are not quite proud, because pride is loss of virtue.; Vậy nên, đứa con càng lạy là mẹ và cha, họ phải càng xét mình khiêm tốn.; Therefore, the more a child bows to the mother and father, the more humble they must consider themselves.; Như vậy, kẻ trên người dưới đều được thêm đức quý cả!; Thus, the people above and below are all more precious! ☑
Bằng trái lại, cha mẹ tự cao, con trẻ thì khiêm nhượng, tức là người lớn có học, giác ngộ, trí thức, kinh nghiệm có nhiều, mà còn thấp kém, thua trẻ nhỏ.; On the contrary, parents are proud, children are humble, that is, adults are educated, enlightened, intellectual, have a lot of experience, but are also inferior, inferior to children.; Hay như không dám cho con lạy, bởi bản thân mình quá hư tệ!; Or like not daring to bow down, because I'm too bad myself!; Như thế, dung thứ là càng dưỡng nuôi, tập hại cho cả dưới và trên hỗn độn.; Thus, tolerance is more nurturing and harmful to both below and above the chaos.; Vậy nên thuở xưa: con trẻ mà không biết lạy, vong ân, thất học: là cha mẹ chẳng dạy bảo và nuôi dưỡng.; Therefore, in the past: children who do not know how to bow, ungrateful, uneducated: parents who do not teach and nurture.
From: Đề xuất...; Propose... |
Xưa kia, các vua, quan, thầy giáo, người ta đều lạy cả, là bởi các bậc ấy, họ thi ân làm việc nghĩa, xoay vần.; In the past, kings, mandarins, teachers, and people all bowed down because of them, they did good deeds and turned around.; Họ chẳng chịu đáp ơn bằng tiền bạc, chẳng vì tiền bạc, mà dứt tuyệt niềm nhơn nghĩa ân hậu!; They refuse to respond with money, not for money, but stop being benevolent!; Cho đến như ông thầy dạy đạo, dạy học trò tu, là rất lựa chọn, nên trong “cửa lễ, nhà hạnh”, chứa toàn là bậc trí thức đức cao.; Until like a teacher who teaches religion, teaches students to practice, is very selective, so in the "door of ceremony, house of conduct", there are all intellectuals of high virtue.; Chớ không thâu nhập hỗn tạp và cũng là sự lựa chọn thầy, của một người tu là rất khó.; Don't get mixed up and also choose a teacher, of a cultivator is very difficult.; Vì khi người học trò tu: đã chánh tín, chánh kiến nhập môn vào đạo rồi, là giao tất cả sự hay của mình cho thầy, rồi!; Because when a student cultivates: has right faith, right view to enter the way, is to give all his good to the teacher, then!; Người học trò ấy, anh ấy (cô ấy) không còn tự ý, riêng tư, gì nữa...mới được.; That student, he (she) is no longer voluntary, private, nothing more...just fine.; Vì ông thầy dạy đạo, là quý báu trên hơn tất cả: vua, quan lại, thầy, cha, kia nữa!; Because the teacher who teaches the way is precious above all: king, mandarin, teacher, father, that too!; Bởi vua còn phải có quốc-sư đạo giáo, mới được gọi là bậc minh-quân, và các quan chức, thầy giáo, ông cha, là cũng cần phải nên: học đạo.; Because the king still had to have a national teacher of Taoism, to be called a wise man, and officials, teachers, and forefathers were also required to: study the Way. ☑ ☑
Bởi thế, nên lời nói của các vua, quan chức, cha, thầy giáo, là còn có chỗ sai, chớ còn thầy dạy đạo, là không bao giờ dạy quấy.; Therefore, the words of kings, officials, fathers, and teachers are still wrong, but not religious teachers, never teach wrong.; Và đối với ông thầy dạy đạo: đã lựa chọn, là không bao giờ ai dám, cải lời một tiếng, theo ý chí của riêng mình.; And for the religious teacher: has chosen, is that no one dares, to say a word, according to his own will.; Vì như thế, tức là, ông thầy sẽ bỏ ra cho tự do, mà không còn dám ép buộc, vì lẽ học trò ấy hoặc đã: hơn thầy!; Because of that, that is, the teacher will give up for freedom, but no longer dare to force it, because the student is either already: more than the teacher!; Hay là đức hạnh đã hư, tâm ý đã loạn, bởi tự cao, chấp ngã, đó vậy.; Or the virtue has been damaged, the mind has been confused, because of pride, self-grasping, that's it.; Vậy nên từ xưa sự dạy đạo, phép thử để xem học trò là như thế !; So since ancient times, the teaching of religion, the test to see the students is like that!; Phép tắc tìm ông thầy lại cũng rất khó vô cùng, và lắm khi ông thầy xử quấy với học trò, để rèn thêm đức hạnh.; The rules of finding a teacher are also very difficult, and sometimes the teacher misbehaves with his students, in order to practice more virtue.; Hoặc xét xem tâm ý: chánh, tà, "chơn", vọng, trình độ tới đâu, thật khó khăn lắm, mới trở nên Phật Thánh được.; Or consider the mind: right, wrong, "truth", hope, level to where, it's very difficult, to become a holy Buddha.; Mà đầu tiên hết cũng là dùng lễ giáo, để trau đức hạnh.; The first thing is to use rituals to cultivate virtue.; Bằng mà thiếu lễ hạnh, người Thầy ắt không dạy đạo cho kẻ kiêu mạn, ác tánh, để phải nó: lấy đạo mà tạo đời, nhiễu hại chúng sanh, gây nghiệp lực, tội, cho về sau.; By lack of manners, the teacher will not teach the way to the arrogant and evil-minded, to correct it: create a world by using the Way, harming sentient beings, causing karma, sin, for the future.; (Hay như câu nói ở đời là "nhìn nhân cách là biết lễ độ"!; Or as the saying in life is "seeing personality is knowing politeness"!) ☑ ; VOCA. etiquette / 'etəkət/n. phép xã giao; sự lễ giáo; 1. rules governing socially acceptable behavior.; 1. các quy tắc điều chỉnh hành vi được xã hội chấp nhận.
@*520px*@