Thứ Tư, 30 tháng 11, 2022

RTB2. Tiểu sử chúa Jesu; Biography of Jesus


Cross: at the church
___☑✒...✔...Tiếng chuông ngân:...vọng về thiên ý: đêm mặc niệm, đêm, Khải-huyền: Thánh Gioan:...!; The sound of bells:... echoing to the will of God: night of silence, night, Revelation: Saint John:...!; Đêm nằm: nhớ Chúa, nhớ Cha.; Sleeping at night: remembering God, remembering Father.; Nhớ đêm cầu nguyện:...nhớ xa: thì về!; Remember the night of prayer:...remember far: then come back!;...tiếng chuông nhà Thờ;...sách: khải huyền ca......church bells;...books: apocalypse...; ...Nguyên văn bản; Original text:
Đại hùng, đại lực, đại từ bi.; Great hero, great power, great compassion.
Đạo nguyên thủy, đạo vì nhân sinh.; Primitive religion, religion for human life.
Tam giáo quy nguyên: dạy thiện lành.; The Three Teachings of Principles: Teaching benevolence.
Kỳ thời cơ bút thành: chánh đạo.; Period of writing opportunity: righteous path.
Phổ biến chơn ngôn, lưu hành giáo.; Dissemination of mantras, circulating religion.
Độ dẫn tha nhân: độ dẫn mình.; The conduct of others: the conduct of oneself.
Ma-ri-a 1 (one) Quy Nhơn, ngày 01/01/2022; Mary 1 (one) Quy Nhon, January 1, 2022; ✔
        Đức Chúa Jésus là Giáo chủ của Thiên Chúa giáo.; Jesus Christ is the Patriarch of Christianity.; Đạo Thiên Chúa là Thánh đạo trong Ngũ Chi Đại Đạo do Đức Jésus lập ra ở nước Do Thái, sau Đạo Phật ở Ấn Độ 544 năm.; Christianity is the Holy Way of the Five Great Paths founded by Jesus Christ in Israel, 544 years after Buddhism in India.✔
         Đức Chúa Jésus giáng sinh trong một gia đình bần hàn nhưng rất đạo đức: Gia đình Bà Maria và Ông Joseph.; Jesus was born into a poor but very pious family: The Family of Mary and Mr. Joseph.
      Thuở ấy, bà Ma-ri-a, là một Dì Phước trong Đền Thờ Jérusalem, đến tuổi lấy chồng; At that time, Mary, who was a Blessed Aunt in the Jerusalem Temple, came of age to get married.; Luật Đền Thờ buộc các Nam tu sĩ trong Đền Thờ, phải có người đứng ra cưới.; The Law of the Temple requires that the male monks in the Temple must have someone to marry.; Bởi vì căn cứ theo lời dạy của Thượng Đế với Ông Adam và Bà Eva: "Unissez-vous et multipliez."Because according to God's teaching to Adam and Eve: "Unissez-vous et multipliez.";("Unissez-vous et multipliez."; “Đoàn kết và nhân rộng.”; “Unite and multiply.”);(Bây giờ, phải chung sống cùng nhau đặng sanh sản ra nhiều nữa.; Now, must live together to produce more.).; Thuở ấy dân số: rất ít.; At that time the population: very few.; Ngày nay, đạo luật Thái Lan (Phật Giáo Thế Giới) và Cam-pu-chia: nam nhân phải vào chùa tu hai năm, có giấy chứng nhận.; Today, the laws of Thailand (World Buddhism) and Cambodia: men must enter the temple to become a monk for two years, with a certificate.; Mới được phép có vợ !; Only allowed to have a wife! ✔
     Lễ chọn chồng cho ma-sơ: Maria, tổ chức theo luật của Đền Thờ.; Feast of choosing a husband for a nun: Mary, held according to the laws of the Temple.; Các vị Nam tu sĩ chưa có vợ, mỗi người lựa một nhánh bông, cắm vào bình bông đặt trong Đền Thờ.; The unmarried male monks, each picked a flower stalk, and put it in a vase in the Temple.; Sau 3 ngày, bông của người nào còn tươi tắn là duyên của người đó, phải cưới Ma-ri-a.; After 3 days, whoever's flower is still fresh is that person's predestined relationship, must marry Mary. ✔
        Ông Joseph lúc đó đã 50 tuổi, cũng phải theo luật lệ đó.; Mr. Joseph at that time was 50 years old, also had to follow the same rule.; Các vị Nam tu sĩ trẻ tuổi đã lựa bông kỹ lưỡng, với nhiều hy vọng, và đã cắm vào bình hoa hết rồi.; The young monks have chosen flowers carefully, with much hope, and have already put them all in the vase.; Còn Joseph nghĩ mình đã già rồi, có vợ con, làm chi nữa, nhưng luật Đền Thờ thì phải vâng, nhưng làm cho có lệ.; And Joseph thought he was old, had a wife and children, what else to do, but the Temple law had to be obeyed, but it was customary.; Ông lượm một nhánh bông huệ khô héo của ai bỏ dưới đất, đem cắm đại vào bình.; He picked up a dead lily branch from someone who had left it on the ground and put it in a vase.; Nhưng kỳ lạ thay, loài hoa huệ, những bông nở tàn rồi thì rụng đi, còn bông búp: bắt nước sống lại, nở ra tươi tốt.; But strangely, the lily, the flowers bloom and then fall off, and the bud: catch the water again, bloom beautifully.; Các thứ hoa khác trong bình đều tàn rụi.; The other flowers in the vase all withered.; Thế là Ông Joseph phải cưới Maria.; So Mr. Joseph had to marry Mary. ✔
      Luật Đền Thờ lại buộc 2 vợ chồng mới cưới phải ra ở ngoài, không được ở trong Đền Thờ nữa.; The Temple Law again required the newlyweds to go outside, not to stay in the Temple anymore.; Vợ chồng Ma-ri-a và Joseph dắt ra ngoài mướn nhà ở, lo làm ăn sinh sống.; The couple Mary and Joseph took them out to rent a house to live and work.; Ông Joseph làm nghề thợ mộc, Bà Ma-ri-a làm nghề vá may, đan thêu, tạm sống qua ngày.; Mr. Joseph worked as a carpenter, and Mary worked as a tailor, knitting and embroidering, temporarily living day-to-day. ✔
     Bà Ma-ri-a có thai con đầu lòng: Chúa Jésus.; Mary is pregnant with her first child: Jesus.; Bà được Thiên Thần Gabriel báo mộng, cho biết Bà sẽ sinh ra cho loài người: một Đấng Cứu Thế!; She was warned in a dream by the Angel Gabriel, saying that she would give birth to mankind: a Savior! ✔
     Đến ngày Lễ hàng năm, tổ chức long trọng nơi Đền Thờ Jérusalem.; On the annual feast day, solemnly held in the Temple of Jerusalem.; Tuy bụng mang dạ chửa gần ngày: sinh nở, nhưng vì lòng mộ đạo, hai vợ chồng Ma-ri-a-Joseph đều cố gắng đi đến Đền Thờ để chầu lễ.; Although the pregnancy was close to the day: giving birth, but because of their piety, the couple Mary-Joseph both tried to go to the Temple to worship.; Khi đến nơi, các quán trọ, đều bị khách đi dự lễ mướn hết.; When they arrived, the inns were rented out by guests attending the ceremony.; Tiết trời lại quá lạnh lẽo, hai vợ chồng phải đến Bêlem, xin với một chủ trại, cho tạm trú đỡ trong chuồng chăn nuôi.; The weather was too cold, the couple had to go to Bethlehem and ask a rancher for temporary shelter in the livestock barn. ✔
Đúng 12 giờ khuya đêm 24 tháng 12 dương lịch, Bà Ma-ri-a chuyển bụng sinh ra Chúa Jésus.;
 At 12 o'clock on the night of December 24 of the solar calendar, Mary was in labor and gave birth to Jesus.; Chúa Hài đồng được quấn tã và được tạm đặt vào máng cỏ giữ hơi ấm, nơi chuồng "gia súc" trong hang đá.; The Child Jesus was swaddled and temporarily placed in a manger to keep warm, in the "cattle" stable in the cave. ✔
       Các nhà Tiên tri đã báo trước ngày và đêm Chúa giáng sinh.The Prophets foretold the day and night of the Nativity.; Ngày nào sao chổi mọc, là ngày đó Chúa giáng sinh, nên nhớ để ý, mà tìm...; The day the comet rises, it's the day that Christ was born, so remember to pay attention, and find...; Trong giờ Chúa giáng sinh, có nhiều huyền diệu xảy ra.; During the nativity hour, many miracles happened.;  Đám chăn chiên ngoài đồng bỗng nghe giữa thinh không, có tiếng nói của Thiên Thần: "Có Chúa Cứu Thế giáng sinh, vầng hào-quang, tỏa sáng ngời."; The shepherds in the field suddenly heard in the middle of nowhere, the voice of an Angel: "Christ is born, halo, shining." ✔
        Các người chăn chiên liền đi tìm, và gặp Chúa Hài đồng nằm trong máng cỏ, và họ đảnh lễ Chúa trước tiên hơn hết.; The shepherds immediately went looking for him, and found the Child Jesus lying in a manger, and they bowed down to him first of all.
      Vua Hérode, đang cai trị dân Do Thái, bỗng tiếp kiến các Đạo sĩ từ phương Đông tìm đến và hỏi rằng: "Vua dân Do Thái mới sinh ra hiện ở đâu?; King Herod, who was ruling over the Jews, suddenly met Magi from the East who came and asked: "Where is the newborn King of the Jews?; Chúng tôi đã thấy ngôi sao của Ngài bên Trời Đông, nên tìm đến để đảnh lễ Ngài".; We have seen His star in the East Heaven, so we come to pay respects to Him." (Link : Herodes Đại đế) 
      Nghe vậy, vua Hérode hoảng hốt và cả thành Jérusalem cũng náo động lên.; Hearing this, King Herod panicked and the whole city of Jerusalem was in an uproar.; Ông cho triệu tập các vị Thượng Tế và Ký Lục, để hỏi thì họ cho biết Chúa đã được sinh ra ở Bê-lem xứ Ju-đê.; He summoned the High Priests and scribes, and to inquire, they told them that the Lord had been born in Bethlehem of Judea.; (Link: Bethlehem); Vua Hérode lo sợ sự hiện diện của Chúa làm hại đến quyền lực của Ông, nên Ông tìm cách giết Chúa.; King Herod feared that God's presence would harm his authority, so he sought to kill God.; Nhưng Ông không biết trẻ con nào là Chúa.; But He did not know which child was God.; Ông ra lệnh giết tất cả những đứa trẻ từ 2 tuổi trở xuống, tính theo thời gian mà Ông đã hỏi, từ nơi các Đạo sĩ.; He ordered to kill all children 2 years old and under, according to the time he asked, from the Magi. ✔
        Thiên Thần liền hiện ra báo mộng cho ông Joseph, bảo: "Hãy trỗi dậy và đem hài nhi và mẹ Ngài trốn qua Ai Cập."; An angel appeared to Joseph in a dream, saying, "Arise and take the child and his mother and flee to Egypt."; Và cứ ở đó cho đến khi ta nói lại, vì vua Hérode sắp lùng bắt hài nhi mà giết đi.; And stay there until I tell you again, for King Herod is about to hunt down the child and kill him.
       Sáu năm sau, vua Hérode chết.; Six years later, King Herod died.; Thiên Thần lại đến báo mộng bảo Joseph:; Again the Angel came and told Joseph in a dream: ; "Hãy trỗi dậy và đem hài nhi và mẹ Ngài trở về Do Thái vì kẻ tìm hại hài nhi đã chết."; "Arise and bring the child and his mother back to Israel, for the one who sought the child is dead."
       Ông Joseph đem gia đình về xứ Galilé ở thành Nazaret.; Joseph brought his family to Galilee to Nazareth.; Chúa Jésus được 6 tuổi.; Jesus was 6 years old.; Cả gia đình sống rất bần chật.; The whole family lived in poverty.; Ông Joseph tiếp tục làm nghề thợ mộc, Bà Maria thì vá may.; Mr. Joseph continued to work as a carpenter, and Mary worked as a seamstress.; Chúa Jésus thường giúp mẹ đội nước mướn ở bờ sông Jourdain.; Jesus used to help his mother carry rented water on the banks of the River Jourdain. ✔ ( Link : Hỡi người xứ galilê )
___ Hỡi các con chiên, trung thành của Chúa!; O sheep, faithful to the Lord!Sứ giả đưa tin là người đại diện cho Thiên Chúa.; The messenger is the representative of God.; Hỡi các tông đồ thánh thiện!; O holy apostles!; Linh hồn tái sinh và bất diệt! ; Soul reborn and immortal!; Đừng nên ám ảnh và lo nghĩ về: Ngày Tận Thế.; Do not obsess and worry about: Doomsday.
___ Đó là Đấng Christ làm phép lạ lần đầu tiên lúc 12 tuổi.; It was Christ performing his first miracle at the age of 12.; Ngài là linh hồn nhập thai: sau khi sanh ra.; He is the soul incarnate: after birth.; Không nằm trong thai bào, chín tháng, mười ngày, không ngủ quên...; Not in the womb, nine months, ten days, not asleep...; Nên tiền kiếp, không gián đoạn...với hậu kiếp.; So in the past life, without interruption...with the next life.; Cũng trong năm đó, Chúa Jésus vào Đền Thờ Jérusalem.; In the same year, Jesus entered the Temple of Jerusalem.; Các vị Giáo sĩ trong Đền Thờ nghe danh Chúa là thần đồng liền xúm lại chất vấn.; The missionaries in the Temple heard the name of God as a child prodigy, and immediately gathered to ask questions.; Buổi đó, Đức Christna (Thượng đế xứ Ấn độ ); ngài ấy đã giáng linh trên Chúa!; That day, Christna  (God of India); he descended upon the Lord!; Nên Ngài đã ngồi giữa các vị Giáo sĩ thuyết pháp say mê làm mọi người rất đổi kinh ngạc.; So he sat among the passionate preachers, making everyone very surprised.; Vì thần thông: thiên nhĩ thông đã có, nên nghe âm thanh và tiếng nói với các cõi...với các vị thần linh thiêng!; Because of the supernatural powers: the heavenly ear is already there, so listen to the sounds and voices with the realms...with the sacred gods!; 
____ Lúc Chúa Jésus được 12 tuổi, Ngài theo cha học nghề thợ mộc.; When Jesus was 12 years old, he followed his father to learn carpentry.; Khi đó, Ông Joseph nhận lĩnh làm nhà cho một người trong xóm, tính toán thế nào mà khi cắt gỗ, mấy cây cột đều cụt hết.; At that time, Mr. Joseph accepted to build a house for a person in the neighborhood, calculating how when cutting wood, all the pillars were cut off.; Chủ nhà bắt đền lại gỗ bị cắt hụt?; Landlord forced to compensate for missing timber?; Ông Joseph ngồi khóc ròng, vì nhà nghèo tiền đâu mà đền.; Mr. Joseph sat down and wept, because the family was poor and had no money to pay for it.;  Chúa Jésus liền cầu nguyện, rồi cha nắm một đầu cột, con nắm một đầu cột kéo dãn dài ra cho đủ thước tấc, để bồi thường cho chủ nhà.; Jesus immediately prayed, then the father held one end of the column, the son held the other end of the column to stretch it to enough inches, to compensate the owner.; Việc làm liều đó, lạ lùng thay, cây cột gỗ lại dãn dài ra như ý muốn.; Doing that dare, strangely enough, the wooden pole stretched as it wanted.; 
___ Câu chuyện "huyền giáo" về bậc hạng "đại trượng phu", nầy !; The "mystical" story about the "macho" class, this!; Ví dụ nầy, từ phương Tây, lại được truyền giáo mãi...đến tận phương đông.; This example, from the West, was evangelized forever...to the east.; Một đệ tử truyền tông chánh giáo-phái "tay vuốt tre tàu"...giữ cây tre để mọi người lên và xuống thuyền.; A disciple of the orthodox sect "hands on the bamboo boat"... holds the bamboo for people to get on and off the boat.; Do vậy, mà  nội lực, đã hình thành: lúc nào không biết.; Therefore, the internal force has formed: when do not know.; Khi lâm trận, quơ tay người nào. Người đó bị nắm: bị tróc da, trầy sướt!; When in battle, wave someone's hand. The person is grabbed: peeling skin, scratches!; Thật ra, đời sống ẩn sĩ, tu luyện: ngồi thiền bay lên cao so với mặt đất.; Actually, life as a hermit, cultivation: meditating and flying high above the ground.; Mà thời nay: nói ra, đâu có thấy, mà biết: có thật hay không ?; But nowadays: speak out, have not seen, but know: is it true or not?; Người "vuốt tre tàu, nơi bến cảng: khuân vác" thành là "trưởng môn phái"...; The person who "claws bamboo and ships, in the harbor: porter" is the "leader of the sect"...; Câu chuyện: nhấn mạnh về ý nghĩa của mọi phương pháp, là đều phải "lập đi và lập lại mãi: mà đoạn diệt sự nhàm chán".; The story: emphasizing the meaning of all methods, is to be "repeated and repeated: that destroys boredom".; Vì lực hút của trái đất, lúc bấy giờ: chưa đủ mạnh như ngày nay.; Because the gravity of the earth, at that time: was not as strong as it is today.;  Trọng lực và sự rơi xuống: là tất yếu !; Gravity and falling: inevitable!;  Ra khỏi sức hút : thì bị mất trọng lực.; Out of gravity: you lose gravity.; Con người bị bay lơ lững...; Humans are floating...
          Từ đó, Chúa Jésus về nhà, thì cũng như mọi người, phụ làm thợ mộc với cha, hiếu hạnh với mẹ, hòa nhã với mọi người.; Since then, when Jesus returned home, he was like everyone else, working as a carpenter with his father, being filial to his mother, and gentle with everyone. ✔
Nhưng Ngài cảm thấy khó khăn, Chúa Jésus bèn xin đi làm-thuê bên ngoài, lấy tiền về phụ với cha mẹ: nuôi gia đình.; But He found it difficult, Jesus asked to go to work as a hired worker outside, to take money back home to support his parents: to support the family.
         Theo dòng Chúa cứu thế: Tin Lành.; Following the line of the Redeemer: The Gospel.; Thời gian dài trôi qua, đến năm Chúa Jésus được 30 tuổi.; Long time passed, and in the year Jesus was 30 years old.; Nghe Thánh Jean Baptiste đang làm lễ Giải Oan tại bờ sông Jourdain, Chúa Jésus liền đi đến đó.; Hearing that Saint Jean Baptiste was performing the Communion Mass at the bank of the Jourdain River, Jesus immediately went there.; Khi nhìn thấy Chúa Jésus từ xa đi tới, Thánh Jean Baptiste biết rằng: đây là Chúa Cứu Thế; mới nói: "Từ sáng cho tới giờ, tôi chỉ chờ vị này thôi!"When he saw Jesus coming from afar, Saint Jean Baptiste knew: this is the Christ; just said, "From morning until now, I've been waiting for this one! ☑ (christ /kraist/n. danh từ: Chúa Giê-su, Chúa cứu thế.; rửa tội: Christen; làm Lễ đặt tên.; baptism: Christen; Naming Ceremony.)
___ Lời giải oan năm đó, đã có hiệu lực phá tan, mọi lời nguyền rủa của ác thần: "nó còn mãi truyền lưu của giáo sĩ và chuyển dịch ngôn ngữ"; The exoneration that year, had the effect of breaking, all the curses of the evil god: "it is forever handed down by the clergy and translated into languages"; Nguyện cầu cho các cõi thiên linh trong tam giới: có thiên sứ cùng thiên thần hộ mạng!Pray for the heavenly realms in the three worlds: have angels and guardian angels!; Giữa họ, đừng có oan trái lẫn nhau.; Between them, don't blame each other.; Hãy cho được sự an vui, tránh khỏi các điều rủi ro và tai nạn.; Give happiness, avoid risks and accidents.Thành tựu những hạnh phúc...; Accomplish the happiness...; Vượt qua các "chướng ngại tâm linh"; mà hoàn thành sứ-mệnh: cao cả!; Overcoming the "spiritual obstacles"; which fulfills the mission: sublime!; Hãy vững tin rằng: đoàn Quỷ-vương, đã chạm trán nơi cửa thiên đàng.; Be confident: the caravan of Demons has met at the gates of heaven.; Chúng hưởng lạc thú thần tiên: trong thoáng chốc, nơi tại cổng trời, té sa vào địa ngục.; They enjoy divine pleasures: in an instant, at the gate of heaven, they fall into hell.; Các đạo sĩ, đứng chờ nơi cửa địa ngục: đưa hồn linh thiêng về lại thiên đàng.; Taoists, waiting at the gates of hell: to bring the holy soul back to heaven.; Đưa đoàn hậu tấn, của các giáo phái chánh thống...về sáu cõi trời hạnh phúc! ; Bringing the post-production team, of the orthodox sects...to the six happy heavens! ☑
___ Hỡi Thiên-sứ, sứ giả của Đấng Cứu Thế!; Oh Angel, messenger of the Savior!; "Hãy nhận con đi, cho dù: thiên đàng hay địa ngục."; "Take me, whether: heaven or hell."Lời Sấm truyền: sứ giả đưa tin vui...; Prophecy: heralds of good news...; Chúa phán rằng: "Bổn phận của thánh nhân, là cứu vớt: phạm nhân; các Ngài ấy, nào có bảo: đấu tố người không phạm tội ?!?; The Lord said: "It is the duty of saints to save: sinners; how can they say: denounce those who have not sinned?!?; Các con hãy đoàn kết và yêu thương nhau. ; Let's unite and love each other.; Lưu ý đừng nghe lời "tung tin đồn nhảm nhí": chia rẽ tôn giáo của bọn "vô thần giáo".; Note do not listen to the word "spreading bullshit rumors": religious division of the "atheists".; Điều ấy, ngược lại, có nghĩa là "nói phải có sách, mách bảo điều chi phải có: bằng chứng" ?; That, on the contrary, means "say there must be a book, tell what must be: proof" ? ✔
___ Hỡi, sứ giả: "hãy học thuộc lời giáo lý và đốt bỏ lời ghi lưu của chúa" !; O messenger: "learn the doctrine and burn the record of the Lord" !;  Để các Giáo hội được biết tin mừng: nơi các cõi siêu hình.; Let the Churches know the good news: in the metaphysical realms.; Rằng các ẩn-sĩ, đã đưa lời Chúa phán xét vào phần "tiểu sử của Ngài". ; That the hermits, included the word of God's judgment in "His biography".(Chờ các Giáo hội: phê duyệt và in ấn truyền lưu. Lời của ngài là: Chân lý.; Waiting for the Churches: approval and print transmission. His words are: Truth.);( Hỡi các ngài siêu-phàm ! O super-humans!; Các quý ông cao cả ! Noble gentlemen! ✔☑ 
MEMO: Plotin đã chết vào năm 270, tại La Mã. Năm 28 tuổi ông theo học triết lý.; Theo đoàn quân viễn chinh ông tiếp thu kiến thức Ba tư và Minh triết Ấn độ.; Plotin died in 270, in Rome. At the age of 28, he studied philosophy.; Following the expedition he absorbed Persian knowledge and Indian Wisdom.
___ Nói tóm, tư tưởng hay tri thức không thể định nghĩa về "đơn nhất" bằng một khái-niệm nào cả.[477]; In short, thought or knowledge cannot be defined as "unitary" by any concept.[477]; Vì "bất cứ sự thiết định nào cũng đều là phủ định cả".; Because "any affirmation is negation".; Do vậy, các trào lưu về "tri-thức luận" hay "nhận-thức luận" đều bị xóa bỏ.; Therefore, the trends of "epistemology" or "epistemology" have been abolished.; Vì  nó đơn thuần chỉ là, nhận thức hiểu biết của cá nhân con người, là quy luật tất yếu của ý thức.; Because it's simply, the perception and understanding of individuals, is the inevitable law of consciousness.; Ý thức dần hình thành, khi cá nhân ấy, đã trưởng thành, là công dân trên 18 tuổi.; Consciousness gradually forms, when that individual, has grown up, is a citizen over 18 years old.; Và thời kỳ ấy, sự thăng tiến đi lên đã là "biện chứng pháp" bước lên cõi thiện.; And at that time, the upward promotion was "dialectical" to step up to the good realm.; Đơn nhất là Siêu việt đi lên từ gốc Hư vô, dần hé lộ ra Hữu thể...; The only one is Transcendence that rises from the root of Nothingness, gradually revealing Being...; Và "kỷ nguyên ánh sáng: Chúa sáng tạo vạn vật từ lửa, như tia sáng mặt trời...sản sinh ra vạn-hữu".; And "the age of light: God created all things from fire, like the rays of the sun...begetting all things";  
"Khoa học thường-thức đã có từ đó."; 
"Common sense science" has been there since.;  Và "khoa học thực nghiệm" là chuyên môn của các ban ngành khoa học.; And "experimental science" is the specialty of science departments.; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; Note: some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.