Chủ Nhật, 9 tháng 4, 2023

RTT. 60 Pháp học Cư sĩ ; Layman's Dharma


Đề tài: giảng luận số 60 (sáu mươi) 

Subject: lecture number 60 (sixty)
Pháp học Cư sĩ; Layman's Dharma
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG 
Author: MINH DANG QUANG
&&
(Theo phiên bản, xuất bản năm 1993.; By version, published in 1993.)
Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy - LÊ ĐỨC HUYẾN: tự học tiếng Anh.; Edited and translated into English, this student - LE DUC HUYEN: self-study English.(Trang 894-917; Page 894-917); From: Chơn Lý số 60: Pháp Học Cư Sĩ

MEMO; BẢN GHI NHỚ:

Ngũ Giới Luật; The Five Precepts
      Một vài ghi chú sau đây, là nói lên tính chất tương quan về định nghĩa: từ vựng, và văn phạm.;
The following few notes, are to show the relative nature of definitions: vocabulary, and grammar.; 
Để tránh những trường hợp là: về mặt từ vựng và văn phạm, cả hai và thậm chí là cả ba trường hợp đều đúng.; To avoid cases where: lexically and grammatically, both and even all three are correct.; Mà người học tiếng Anh, còn phân vân, rằng: "đúng hay sai", nên tham khảo, sau đây:;  But English learners, still wondering, that: "right or wrong", should refer to the following:
a. phrase / 'freiz/ n. cụm từ; a group of words in a sentence; một nhóm từ trong câu; Ex.: The words 'a quiet little village' make a phrase.; Ví dụ: Các từ "một ngôi làng nhỏ yên tĩnh" tạo thành một cụm từ.
b. sentence / 'sentəns/ n. câu; a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.;  một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để kể một ý tưởng hoặc đặt một câu hỏi.
VĂN PHẠM:; GRAMMAR:
a. Sentence concept: the form of a sentence that begins with a capital letter and ends with one of three punctuation marks: a period (.), a question mark (?), and an exclamation mark (!).
a. Khái niệm câu: hình thức của một câu bắt đầu bằng chữ in hoa và kết thúc bằng một trong ba dấu câu: dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!).
b. A sentence is a concept where any number of words can be called a sentence.
b. Một câu là một khái niệm trong đó bất kỳ số từ nào cũng có thể được gọi là một câu.
c. Thus, phrases about the title of the article, the title of a novel, a certain poem, etc., are a phrase, and they can be a sentence. 
c. Do đó, các cụm từ về tiêu đề của bài báo, tiêu đề của một cuốn tiểu thuyết, một bài thơ nào đó, v.v., là một cụm từ, và chúng có thể là một câu.
___ SUMMARY: In addition, in translating Vietnamese into English, there can be two different translations. Or even if there are three different translations, understand that all three sentences are correct.; Because in those translated sentences, there are different words, but it has the same meaning and they are not wrong in grammatical structure.
___ TÓM TẮT: Ngoài ra, trong việc dịch tiếng Việt sang tiếng Anh, có thể có hai cách dịch khác nhau. Hoặc cho dù có ba cách dịch khác nhau thì hiểu là cả ba câu đều đúng.; Bởi vì trong những câu dịch đó, có những từ khác nhau, nhưng nghĩa giống nhau và chúng không sai về cấu trúc ngữ pháp.
BEST NEWS: Our blog, currently using free software, because there is no upgrade money for the software Grammarly.com.; Because it's always interactive and warns against misspellings, punctuation, and grammatical structures. You should believe it's "right" 99% of the us translation, that from Vietnamese into English. And where I used "checkmark" (☑)...that's completely right!
MEMO: Please tell her...
___ I really appreciate your kindness towards me. But, I'm "very apprehensive, If, " I took advantage of your kindness.
@...!!!...@
Link: 13. Chủ đề: Luận lý học; Subject: Logic
TIN TỨC TỐT NHẤT:
Blog của chúng tôi, hiện đang sử dụng phần mềm miễn phí, vì không có tiền nâng cấp cho phần mềm Grammarly.com.; Vì nó luôn tương tác và cảnh báo lỗi chính tả, dấu câu và cấu trúc ngữ pháp. Bạn nên tin rằng nó "đúng" 99% trong bản dịch của chúng tôi, đó là từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Và nơi tôi đã sử dụng "dấu kiểm-tra"
(☑)...điều đó hoàn toàn đúng!; (signal; dấu hiệu: ☑✒...✔: nơi cần viết ra giấy, vào vở học của tôi và bạn!; where to write on paper, in your notebook and me!):( LINK: Tham khảo; Reference: 3. Mệnh đề độc lập; Independent clause

*&*

I.- Kiến Thức Cần Biết Dành Cho Cư Sĩ

I.- Necessary Knowledge For Lay People

Bốn điều Dơ bẩn; Four Dirty Things:

1. Sát sanh; 2. Trộm đạo; 3. Tà dâm; 4. Vọng ngôn ngữ: dối trá

1. Killing living beings; 2. Stealing religion; 3. Adultery; 4. Hope language: lies (☑)

*&*

 Bốn Dục Vọng Làm Ác; Four Desires to Do Evil:
1. Cá nhân vị kỷ; 2. Giận hờn; 3. Vô minh hay ngu dốt; 4. Sợ sệt
1. Selfish individual; 2. Anger; 3. Ignorance or ignorance; 4. Afraid (☑)
*&*

 Sáu Cách Phá Tan Của Cải; Six Ways to Destroy Wealth:

1. Vô độ; 2. Ham mê hát xướng: yến tiệc hội hè; 3. Chơi với bạn xấu

1. Insatiable; 2. Passion for singing: summer parties; 3. Play with bad friends

4. Cờ bạc; 5. Biếng nhác; 6. Đi đêm.
4. Gambling; 5. Laziness; 6. Night walks (☑)

Sống Vô Độ Sanh Ra Sáu Điều Hại; Living Without Limits Begets Six Harms:

1. Bần cùng; 1. Desperate; 2. Gây gổ (đánh nhau)2. Quarrelsome (fighting); 3. Bệnh hoạn; 3. Sickness (Illness); 4. Tánh xấu xa; 4. Evil nature; 5. Chuyện tồi tệ; 5. Bad things;  6. Mất đức quí;  6. Loss of virtue; (☑)

Ham mê Hát xướng, Yến tiệc, Hội hàng Sinh ra 6 Điều hại

Passion for Singing, Feasts, and Festivals Produces 6 Harms:

1. Chỉ lo coi bữa nay người ta khiêu vũ ở đâu? 1. Just wondering where people are dancing today?; 2. Người ta ca ở đâu?; 2. Where do people sing?; 3. Người ta đánh nhạc ở đâu?; 3. Where do people play music?; 4. Người ta hát ở đâu?; 4. Where people sing?; 5. Người ta múa ở đâu?; 5. Where do people dance?; 6. Và có cái gì ở đâu đặng coi: hay không?; 6. And is there anything to see: or not? (☑)

CHƠI BẠN XẤU: SANH RA 6 ĐIỀU HẠI:

PLAYING BAD FRIENDS: GENERATES 6 BAD THINGS: 

1. Chỉ có bậu bạn, với  những đứa bậy bạ!; 1. Only friends, with bad boys!;  2. Đứa cờ bạc.; 2. The gambler.; 3. Đứa chơi bời.; 3. Playboy.; 4. Đứa lường gạt.; 4. The deceitful child.; 5. Đứa khốn nạn.; 5. The bastard.; 6. Đứa không tuân theo luật nước.; 6. The child does not obey the laws of the country. ; (☑)
CỜ BẠC: SANH RA 6 ĐIỀU TAI HẠI
GAMBLING: GENERATES 6 DANGEROUS THINGS 
1. Ăn thì tham.; 1. Eating is greedy.; 2. Thua thì buồn.; 2. Losing is sad.; 3. Nó sẽ phá lần gia sản của nó.; 3. It will destroy its inheritance.; 4. Nó thưa quan không nghe.; 4. It said the mandarin did not listen.; 5. Cha mẹ bà con và quen lớn sẽ khinh khi nó.; 5. Parents, relatives and old acquaintances will despise it.; 6. Người ta không gả con cho nó, vì lời tục có nói: “Kẻ đánh bạc không nuôi nổi người đàn bà”.; 6. People don't give her children in marriage, because the custom says: "Gamblers can't feed a woman". (☑)
Lười biếng Sinh ra 6 Điều hại:
Laziness Produces 6 Harms:
1. Nó nói lạnh quá, làm không được.; 1. It says it's too cold, can't do it.; 2. Nó nói nóng nực quá, làm không được.; 2. It says it's too hot, can't do it.; 3. Nó nói sớm quá, làm không được.; 3. It says too soon, it can't do it.; 4. Nó nói trễ quá, làm không được.; 4. It says too late, can't do it.; 5. Cả đời nó cứ như vậy mãi.; 5. Life is like that forever.; 6. Nó bỏ bê phận sự, không góp vô mà cứ xài ra.; 6. It neglects its duty, does not contribute to it, but just spends it. (☑)
ĐI ĐÊM SANH RA 6 CÁI HẠI:
NIGHT GOING GENERATES 6 HARMFULS:
1. Tánh mạng nó bị hại.; 1. Its life is damaged.; 2. Của cải nó, không ai giữ gìn.; 2. Its wealth, no one keeps.3. Vợ con nó không ai chăm nom.; 3. His wife and children have no one to take care of.; 4. Người ta nghi nó tới lui mấy chỗ không tốt.; 4. People suspect it to some bad places.; 5. Người ta đồn xấu nó.; 5. People say bad about it.6. Nó sẽ buồn rầu và hối hận.; 6. It will be sad and regretful.; (☑)
BẰNG HỮU:; FRIENDS:
Bằng hữu nhiều kẻ chỉ là bậu bạn vui chơi, nhiều kẻ là bạn giả dối.; Many friends are just friends for fun, many are fake friends.; Người bạn thật là kẻ vẫn trung thành với mình khi mình cậy nhờ đến họ.; A true friend is someone who remains loyal to you when you rely on them.; Kẻ nào kết bạn với phường ham làm ác, kẻ nào làm việc ác, kẻ ấy sẽ khổ lụy đời này và các đời khác nữa!; Whoever makes friends with those who love to do evil, who do evil deeds, that person will suffer in this life and in other lives!; (☑)
Kẻ nghịch Giả trá Làm tuồng Bằng hữu (có 4 loại)
The Opponent Pretends To Play Friends (there are 4 types)
1. Loại dục lợi;  Kind of lust; 2. Loại vô dụng; Useless type; 3. Loại nịnh hót; Kind of flattery; 4. Và loại chơi bời; And the kind of play ; (☑)
Loại dục lợi; Kind of lust:
Có bốn cách tỏ ra là đứa bạn giả:; There are four ways to be a fake friend:
1. Nó đeo theo ta mà lấy của.; 1. It follows me and takes my possessions.; 2. Nó bắt ta đưa ra nhiều mà nó phát ra ít.; 2. It forces us to give out more but it gives out less.; 3. Nó làm bộ ở thật thà là bởi nó sợ ta, mà thôi!; 3. It pretends to be honest because it's afraid of us, only!; 4. Và nó giúp ta, vì mối lợi nhuận của nó.; 4. And it helps us, for its profit.; (☑)
Loại vô dụng; Useless type
Có bốn cách tỏ ra là đứa bạn giả:; There are four ways to be a fake friend:
1. Nó khoe cái nó đã muốn làm cho mình.; 1. He showed off what he wanted to do for himself.; 2. Nó khoe cái nó tính làm cho mình.; 2. It shows off what it's supposed to do for itself.; 3. Nó khoe giỏi đủ điều.; 3. It shows off all sorts of things.; 4. Mà mình chừng muốn nhờ nó chút gì, thì nó kiếm thế thối thác rằng nó làm không được.; 4. But I thought I wanted to ask him for something, but he found that he couldn't do it.; (☑)
__ Refer: 
Truy vấn câu nói của Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, đã nói rằng: "Các Ngài ấy, không bao giờ nói ra việc mà họ chưa làm".; Querying the saying of Patriarch MINH QUANG, said: "Sir, never say what they have not done". [645]=> 
LINK: RTT. 42 Học Để Tu Hành; Learning To Cultivate
Loại Nịnh Hót (tâng bốc); Type of Flattery (flattering)
Có bốn cách tỏ ra là đứa bạn giả:; There are four ways to be a fake friend:
1. Nó khen mình khi mình làm bậy.; 1. It compliments me when I do bad things.; 2. Nó khen mình khi mình làm phải.; 2. It compliments me when I do the right thing.; 3. Nó khen mình trước mặt.; 3. It compliments me in front of me.; 4. Và nó chê mình sau lưng mình.; 4. And it criticizes me behind my back.; (☑)
LOẠI CHƠI BỜI; PLAY TYPE
Có bốn cách tỏ ra là đứa bạn giả:; There are four ways to be a fake friend:
1. Nó theo mình trong việc ăn uống.; 1. It follows me in eating.; 2. Nó đi đêm khắp châu thành.; 2. It travels all over the city at night.; 3. Nó theo mình đến những chỗ chơi bời.; 3. It follows me to places to play.; 4. Và đến nơi chứa đánh bạc.4. And go to the gambling house.
       Người khôn biết chúng nó là những bậu bạn: dục lợi, vô dụng, nịnh hót, chơi bời.; The wise know they are friends: lustful, useless, flattery, playboy.; Hãy lánh xa chúng nó, cũng như tránh đường đầy những hầm hố.; Stay away from them, as well as avoid the road full of pits.
      Bạn bè thật là người sốt sắng, bao giờ cũng không đổi tánh cách.; True friends are zealous people, never changing their character.; Dầu mình giàu hay mình nghèo, khuyên mình và lấy lòng thương mà bao phủ mình.; Whether I am rich or poor, advise me and cover me with compassion.; (☑)
TÌNH BẠN HỮU THÂN THIỆN (tích cực)
FRIENDLY FRIENDSHIP (positive)
Có bốn cách tỏ ra là người bạn thật:There are four ways to be a true friend:
1. Coi chừng mình khi mình yếu sức.; 1. Watch yourself when you are weak.; 2. Giữ của cho mình khi mình bơ thờ.; 2. Keep your possessions when you are indifferent.; 3. Giúp nơi trú ngụ cho mình trong cơn rủi ro.; 3. Help shelter yourself in times of danger.; 4. Và như giúp được người và tầm cách làm cho mình thêm giàu.; 4. And like helping people and ways to make themselves richer.; (☑)
BẰNG HỮU KHÔNG ĐỔI TÁNH CHẤT DẦU MÌNH GIÀU HAY NGHÈO
FRIENDS DOESN'T CHANGE THE QUALITY OF WE ARE RICH OR POOR
Có bốn cách tỏ ra là người bạn thật:; There are four ways to be a true friend:
1. Giao sự kín cho mình.; 1. Give the secret to yourself.; 2. Giữ nhẹm sự kín của mình.; 2. Keep your privacy private.; 3. Không bỏ mình lúc buồn.; 3. Don't leave yourself when you're sad.; 4. Và người bạn ấy xả thân mà cứu bạn mình.; 4. And that friend sacrificed himself to save his friend.; (☑)
BẰNG HỮU: KHUYÊN MÌNH; FRIENDS: RECOMMEND US
Có bốn cách tỏ ra là người bạn thật:; There are four ways to be a true friend:
1. Đánh đổ tật xấu của mình.; 1. Beat your bad habits.; 2. Đốc sức mình làm lành.; 2. Do your best to do good.3. Dạy mình, chỉ cho mình đường đạo.; 3. Teach yourself, show yourself the way.; 4. Đưa mình đến các cõi đạo đức.; 4. Take yourself to the moral realms.; (☑)
BẰNG HỮU LẤY LÒNG THƯƠNG, MÀ BAO PHỦ MÌNH
FRIENDS GET LOVE, THAT COVERS ME
Có bốn cách tỏ ra là người bạn thật:; There are four ways to be a true friend:
1. Chia khổ với mình.; 1. Share your suffering.; 2. Chia vui với mình.; 2. Share happiness with me.; 3. Xen vào ngăn cản những kẻ nói quấy mình.; 3. Interfere to prevent those who speak against you.; 4. Hoan nghinh, những kẻ nói phải cho bạn.; 4. Welcome, those who say the right for you.
a.- Người khôn biết tình bạn chân thật là những kẻ sốt sắng, trung thành, khuyên lơn và thương yêu bạn mình, nên gần bạn cũng như mẹ gần con.; Wise people who know true friends are those who are zealous, loyal, advise, and love their friends, so they are close to you as a mother is to her children.
ă.- Người khôn theo sự công chánh (lẽ phải), được sáng rỡ như ngọn lửa đỏ.; A wise man follows righteousness (righteousness), shining like a red flame.
â.- Mặt trời đã lên cao mà còn ngủ, dâm dục, oán người, ghét người, bủn xỉn (keo kiệt), đi lại những chỗ xấu, sáu cái đó lôi người ta đến chỗ nguy.; The sun has risen, but sleep, lust, resentment, hatred, miserliness, going to bad places, these six things bring people to danger.
b.- Đánh bạc, dâm dục, ham hát xướng và yến tiệc, hội hè (vui chơi), ngủ ngày, đi đêm, chơi bạn xấu và bủn xỉn (keo kiệt), sáu cái đó làm cho tàn mạt.; Gambling, lust, singing and feasting, carnivals (playing), sleeping by day, going out at night, playing bad friends and being stingy (sting), these six bring to ruin.
Sutra: The Three Jewels 
c.- Kẻ đánh bạc, chơi vợ người, say rượu, theo bạn hung ác, và chẳng trọng Thánh hiền, kẻ ấy bị khốn cùng, lụn bại (tan nát) cũng như bóng trăng lặn.; 
The one who gambles, plays with other people's wives, gets drunk, follows his friends cruelly, and does not respect the Sages, he is miserable, ruined (broken) like the shadow of the setting moon.
d.- Kẻ nào cứ say sưa thì trở nên nghèo hèn, càng uống rượu nó càng thèm mãi, nó đắm đuối trong đám nợ, cũng như người chìm dưới nước và nó lôi cuốn luôn cả gia quyến nó vào cảnh cơ hàn.; He who is drunk becomes poor, the more he drinks, the more he craves, he drowns in debt, like the person who sinks under water, and it drags his whole family into poverty.
đ.- Kẻ ngủ ngày và đi đêm, say sưa và dâm dục, không có sức nuôi lấy một gia đình.; He who sleeps by day and walks by night, drunk and lustful, has no strength to support a family.
e.- Kẻ nào cứ nói nóng quá, lạnh quá và bỏ phần việc mỗi ngày, kẻ ấy phải mang nghèo.; Whoever keeps saying it's too hot and too cold and skips his daily chores, he's got to be poor.; Ngược lại, kẻ nào xử tròn phận sự làm người, coi sự nóng lạnh như rơm rác, kẻ ấy hưởng sự yên vui sung sướng.; On the contrary, he who fulfills his duty as a human and treats heat and cold as straw, he enjoys peace and happiness.
ê.- Cũng như con kiến làm hang, con ong làm mật, người khôn tom góp tài sản của mình, dành dụm khéo như thế, nào ai dám chê trách nhà mình!; Just like ants make burrows, bees make honey, wise people contribute their possessions, save so well, who dares to blame their home!
f.- Người ấy phải chia của ra làm bốn phần: một phần để dùng việc tư, hai phần để dùng về việc làm ăn, và phần thứ tư để dành khi thất bại vì thua lỗ.; He must divide his wealth into four parts: one part for personal use, two parts for business use, and the fourth part to be saved for failure due to loss. (☑)
Bổn Phận Làm Con: 5 Cách Thờ Cha Mẹ
Son Duty: 5 Ways to Worship Parents
1. Lo cho các sự cần dùng cho cha mẹ, cũng như trước kia cha mẹ đã lo cho mình.
1. Take care of the needs of your parents, just like your parents took care of you before.
2. Thay mặt cho cha mẹ trong các phần việc nhà.
2. Act on behalf of parents in household chores.
3. Phải đáng là người nối nghiệp cha mẹ.
3. Must be worthy of being the successor of his parents.
4. Coi sóc gia tài của cha mẹ.
4. Take care of parents' inheritance.
5. Khi cha mẹ đau thì lo thuốc men, và khi cha mẹ đã mãn phần, thì hằng kỉnh trọng trong lòng.
5. When the parents are sick, they take care of the medicine, and when the parents are finished, they always respect them in their hearts.(☑)
CHA MẸ CÓ 5 CÁCH THƯƠNG CON:
PARENTS HAVE 5 WAYS TO LOVE THEIR CHILDREN:
1. Nuôi con cho phải thế.; 1. That's the right way to raise children.; 2. Tránh cho con những tật xấu.; 2. Avoid giving your child bad habits.; 3. Lo cho con học cho thông.; 3. Take care of your children's education.; 4. Gả cưới cho con nơi xứng đáng.; 4. Marry your children in a worthy place.; 5. Và đến lúc phải thời, thì giao gia thế lại cho con lo toan với.; 5. And when it's the right time, then leave the family to your children to take care of.(☑)
HỌC TRÒ CÓ 5 CÁCH THỜ THẦY DẠY HỌC:
STUDENTS HAVE 5 WAYS TO SERVE THE TEACHER:
1. Đứng dậy trước mặt thầy.; 1. Stand up in front of the teacher.; 2. Hầu hạ thầy mình.; 2. Serve your teacher.; 3. Vâng lời thầy dạy.; 3. Obey the teacher.; 4. Lo đồ cần dùng cho thầy.; 4. Take care of the necessary things for the teacher.; 5. Và chăm chỉ mà nghe thầy dạy học.; 5. And listen attentively to the teacher.(☑)
THẦY CÓ 5 CÁCH THƯƠNG YÊU HỌC TRÒ:
THE MASTER HAS 5 WAYS TO LOVE STUDENTS:
1. Tập theo việc làm phải.; 1. Practice according to the right work.; 2. Dạy cho thông hiểu.; 2. Teach understanding.; 3. Dạy các khoa học và các môn.; 3. Teaching sciences and subjects.; 4. Nói chuyện phải cho học trò.; 4. Talking must be for students.; 5. Và chở che học trò khi lâm nạn.; 5. And protect students when in trouble.(☑)
Người Chồng Yêu Vợ Có 5 Cách:
A Husband Loves His Wife There are 5 Ways:
1. Đối đãi vợ có phép.; 1. Treat your wife with permission.; 2. Có nghĩa tình.; 2. Meaningful love.; 3. Trung ngay và nhân hậu.; 3. Honest and kind.; 4. Giữ cho người ta trọng vợ của chính mình.; 4. Keep people respecting their own wives.; 5. Và lo cho đủ sự cần dùng cho vợ.; 5. And take care of the needs of his wife.(☑)
Người Vợ Thờ Chồng Có 5 Cách:
A Wife Worshipes Her Husband There are 5 Ways:
1. Quản sóc việc nhà có thứ tự và lớp lan.; 1. Take care of housework in order and spread class.; 2. Đãi gia quyến và bậu bạn bên chồng cho dễ coi.; 2. Treat your husband's family and friends to make them look good.; 3. Giữ tiết hạnh.; 3. Keep virtuous.; 4. Làm người nội trợ cho khôn.; 4. Be a smart housewife.; 5. Và lo việc tề gia: cho lanh lợi khéo léo.; 5. And take care of household chores: for clever ingenuity.(☑)
MỘT NGƯỜI LÀM BẠN (THƯƠNG MÌNH) CÓ 5 CÁCH:
A PERSON MAKES A FRIEND (LOVING MYSELF) HAS 5 WAYS:
1. Có lòng nhơn.; 1. Have a benevolent heart.; 2. Dễ chịu.; 2. Pleasant.; 3. Hiền lành.; 3. Kindness.; 4. Ở với người làm sao, thì muốn ở với mình, làm như vậy!; 4. How to stay with people, then want to stay with you, do so!; 5. Và chia với bạn cái vui của bản thân họ.; 5. And share with you their own joy.(☑)
ĐÁP LẠI VỚI BẠN MÌNH, CÓ 5 CÁCH:
RESPOND TO OUR FRIENDS, there are 5 WAYS:
1. Coi chừng bạn mình, khi bạn ấy không biết giữ mình.; 1. Watch out for your friend, when he doesn't know how to keep himself.; 2. Giữ của cho bạn mình khi bạn ấy thờ ơ.; 2. Keep your friend's possessions when he's indifferent.3. Đùm bọc bạn mình khi họ rủi ro.; 3. Cover your friends when they're at risk.; 4. Không bỏ bạn của mình trong nạn khổ.; 4. Don't leave your 'friends' in tribulation.; 5. Tiếp giúp và ở hiền lành với gia quyến của bạn mình.; 5. Continue to help and be gentle with your friend's family.(☑)
Người Chủ Có 5 Cách Xử Với Đầy Tớ:
The Master Has 5 Ways to Deal with a Servant:
1. Chia việc cho vừa sức của chúng nó.; 1. Divide the work to fit them.; 2. Cho chúng nó ăn uống và lãnh tiền cho vừa.; 2. Give them food and drink and get paid for them.; 3. Lo lắng và chăm sóc cho chúng khi đau yếu.; 3. Worry and care for them when they are sick.; 4. Thỉnh thoảng có cuộc vui hưởng chung và ăn uống với chúng nó.; 4. Sometimes have fun together and eat with them.; 5. Cho chúng nó nghỉ ngơi.; 5. Give them a break.; (☑)
(Bật nút phụ đề: xem hát câu gì?; Turn on the subtitle button: see what verse to sing?)
=> Liên kết [862] Ý tưởng liên hệ: Tổ sư đã quan niệm thế nào về giai cấp?; Links [862] Related ideas: How did Patriarchs conceive of class?
Người Đầy Tớ Có 5 Cách Xử Với Chủ:
The Servant Has 5 Ways to Deal With the Master:
1. Thức trước chủ, ngủ sau chủ.; 1. Wake up before the master, sleep after the master.; 2. Giữ đồ vật cho chủ.; 2. Keep the object for the owner.; 3. Vui lòng lãnh công việc mà chủ phân phát.; 3. Please accept the work assigned by the owner.; 4. Làm việc và phụng sự cho hết lòng.; 4. Work and serve wholeheartedly.; 5. Và nói lên tiếng phải cho chủ luôn luôn.; And speak up right for the owner always.; (☑)
VOCA. owner / 'əunə:/n.; chủ sở hữunoun: owner; plural noun: owners;
1. (law) someone who owns (is legal possessor of) a business: He is the owner of a chain of restaurants.
1. (luật) người sở hữu (là người sở hữu hợp pháp) một doanh nghiệp: Anh ta là chủ sở hữu của một chuỗi nhà hàng.
2. a person who owns something: They are searching for the owner of the car.; Who is the owner of that friendly smile?
2. một người sở hữu một cái gì đó: Họ đang tìm kiếm chủ sở hữu của chiếc xe.; Ai là chủ nhân của nụ cười thân thiện đó?
*&*
Đệ Tử Theo Thầy Học Đạo (Có 5 Cách):
Disciples Follow the Master to Learn the Way (There are 5 Ways):
1. Bao giờ cũng vậy, về việc làm, lời nói và tư tưởng, phải giữ cho thương yêu và cung kính thầy. 
1. Always, in terms of deeds, words and thoughts, must keep loving and reverent to the teacher.; 
2. Vâng lời thầy dạy bảo và hầu hạ thầy. 
2. Obey the teacher's instructions and serve him.; 
3. Hỏi về mấy chỗ đạo lý mình chưa thông. 
3. Ask about the moral areas that I do not understand.; 
4. Nghiệm xét và truy vấn những lời thầy truyền dạy (trong bộ sách Chơn Lý). 
4. Examine and query the teachings of the teacher (in the book of Truth).
5. Và gắng công tu tập tham thiền những đề mục, mà  thầy đã nói ra.
5. And try to practice meditation on the subjects, which the teacher has said. (☑)
Thầy Dạy Đạo Có 5 Cách Cư Xử Với Đệ Tử:
The Taoist Teacher There are 5 Ways to Treat Disciples:
1. Ngừa điều ác, khuyến điều lành.; 1. Prevent evil, promote good.; 2. Hiền lành và thương yêu đệ tử.; 2. Be kind and love disciples.; 3. Dạy đạo lý với phép lục độ.; 3. Teaching ethics with the six degrees of magic.; 4. Dẹp tan những chỗ ngờ.; 4. Clear out the suspicious places.; 5. Và chỉ đường đạo, đắc đến cõi cao.; 5. And show the way, attain to the high realms. (☑)
a.- Ai được khen tức là người hiền nhơn ở có đức, thanh tịnh, dè dặt, khiêm tốn và cứ tầm học thêm mãi.
a.- Whoever is praised is a sage who is virtuous, pure, reserved, humble, and keeps learning more.
b.- Ai được khen tức là người có nghị lực và sốt sắng, dù nghèo cũng không rúng động, không đổi tánh tình, kiên nhẫn và khôn ngoan.; Those who are praised are those who are energetic and fervent, even if they are poor, they are not shaken, they do not change their temper, are patient and wise.
b.- Whoever is praised is a person of energy and zeal, poor and unmoved, unchanging in character, patient and wise.
c.- Ai được tôn trọng tức là người lành, dễ thương, biết ơn, có nhơn, đứng ra chỉ giáo, dạy dỗ, dắt dẫn người đời.; Those who are respected are people who are good, cute, grateful, benevolent, stand out to teach, teach and lead people.
d.- Lòng nhơn, cách khôn khéo, lòng thiện lành bao giờ cũng phải có, và để xử với mọi vật, những cái đó có ở đời cũng như cái cốt lõi ở trong bánh xe.; Kindness, ingenuity, goodness are always required, and to deal with everything, those things are in the world as well as the core in the wheel.
e.- Như kìa, bởi các Ngài có thực hành mà truyền bá đạo đức, trở nên chư vị Thánh hiền, thật đáng tôn trọng!; Like behold, because they have practiced, they spread morality and become Saints, it is respectable!
f.- Cúng dường bố thí người ta,; Tánh tham lần bớt dễ mà lướt lên!; Offering alms to people,; The greediness is less easy to slip up!
Duy trì giới hạnh mà nên,; Độ cho tánh ác, hạ bên: tấm lòng.; Maintain the precepts that should,; Degree for evil, lower side: heart.
     Hãy cho đức nhẫn: vào trong,; Tu thân sám hối, thoát vòng tội lỗi.; Let virtue be patient: get in,; Cultivate repentance, get rid of the cycle of sin.
    Khá trì tinh tấn mãi thôi,; Diệt đi tánh ác, tánh lười xấu xa.; Just keep up the effort forever,; Eliminate evil, evil laziness.
     Hằng lo định trí thiền qua,; Và đừng tán loạn, mê sa: cõi trần.; Constantly worrying about meditation through,; And don't be scattered, delirious: the mundane.
     Ráng cho trí huệ đắc phần,; Hết phần ngu muội, thoát thân khổ hình.; Try for wisdom to gain,; End the stupid part, get rid of the torment.
    Mau thay là kiếp nhục vinh,; Khá lo trì niệm, tu hành: mới xong!; Quick is a life of humiliation and honor; Quite worried about mindfulness and cultivation: just finished!
    Tăng già cõi Phật dễ mong,
Ai mà dốc chí: thành công chẳng chầy!
The Sangha of the Buddha Land is easy to look forward to, 
Who is determined: success is not slow! (☑)
@...!!...@
 II.- HIỀN NHÂN; II.- SAGE
 Tám Ý Tưởng Hiền Nhân; Eight Sage Ideas:
1. Thương xót chúng sanh như mẹ thương con.
1. Be merciful to living beings as a mother loves her child.
2. Muốn cứu độ thoát khổ cho thế gian.
2. Want to save the world from suffering.
3. Dứt trừ và giải thoát được tâm niệm ngu si.
3. Eliminate and free the mind of stupidity.
4. Gặp vui không mừng, gặp khổ không lo ngại.
4. Meeting happiness is not happy, suffering is not worried.
5. Hiểu được ý tưởng của đạo, tâm thường vui vẻ.
5. Understanding the idea of the Way, the mind is often happy.
6. Giữ gìn không phạm một tội lỗi nào.
6. To keep from committing a single sin.
7. Dứt trừ được tham dâm.
7. Get rid of prostitution.
8. Dứt trừ được sự giận dữ.
8. Get rid of anger. (☑)
Mười Trạng Thái Tỏ Ra Cho Biết Quý Yêu và Trọng Hậu:
Ten Statuses That Show Love and Gratitude:
1. Xa nhau lâu không quên.
1. A long time apart, do not forget.
2. Thấy nhau thì vui và mừng rỡ.
2. Seeing each other is happy and joyful.
3. Có món ngon và vật lạ san sẻ cho nhau.
3. There are delicious dishes and strange things to share.
4. Khi có lỗi, lời đừng chấp trách nhau.
4. When there is a mistake, don't blame each other.
5. Nghe điều lành càng thêm vui vẻ.
5. Hearing good things is more joyful.
6. Thấy việc dữ đem lời trung chánh can gián.
6. Seeing the evil bring the righteous word of the righteous intervention.
7. Làm được những việc khó làm.
7. Do the hard work.
8. Không đem chuyện riêng, nói với người.
8. Do not bring personal stories, talk to people.
9. Khi gặp việc bối rối phải giải quyết cho nhau.
9. When facing confusion, they must solve each other's problems.
10. Đến lúc nghèo khổ không rời bỏ nhau.
10. When poverty does not leave each other. (☑)
Mười Sự Chứng Tỏ, Đó Là Người Trí:; Ten Manifestations, It's the Wise:
1. Biết kẻ hiền và người ngu. 
1. Know the good and the fool.
2. Biết kẻ sang và người hèn.
2. Know the rich and the lowly.
3. Biết kẻ giàu và người nghèo.
3. Know the rich and the poor.
4. Biết việc nào khó và việc nào dễ.
4. Know what is difficult and what is easy.
5. Biết việc nào đáng bỏ và việc nào nên làm.
5. Know what is worth quitting and what to do.
6. Biết nhiệm vụ của mình.
6. Know your duties.
7. Vào nước nào biết được phong tục của nước nấy.
7. Enter any country to know the customs of that country.
8. Biết được chỗ trở về.
8. Know where to return.
9. Học rộng và hiểu nhiều.
9. Learn widely and understand a lot.
10. Sống và tự biết đủ sống và hài lòng.
10. Live and know enough to live and be satisfied. (☑)
TÁM ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC AN ỔN:; EIGHT CONDITIONS TO BE SAFE:
1. Thừa hưởng được của cải do cha mẹ để lại.
1. Inheriting wealth left by parents.
2. Có nghề nghiệp bảo đảm sự sống của mình.
2. Having a career that ensures his/her life.
3. Học thức cao.
3. Highly educated.
4. Có bạn hiền.
4. Have good friends.
5. Được người vợ trinh lương và nết hạnh.
5. Be a chaste and virtuous wife.
6. Có được những người con hiếu thảo.
6. Have filial children.
7. Tôi tớ được hòa thuận nhau.
7. Servants get along with each other.
8. Lìa xa việc ác.
8. Stay away from evil deeds. (☑)
TÁM CÁI THÍCH:; EIGHT LIKES:
1. Cùng làm việc với người hiền.
1. Working together with sages.
2. Được học với bậc thánh nhân.
2. To study with saints.
3. Tánh cách được nhân từ và ôn hòa.
3. Personality is benevolent and peaceful.
4. Sự nghiệp mỗi ngày mỗi hưng thạnh.
4. Career flourishes every day.
5. Diệt được tánh giận dữ.
5. Kill the anger.
6. Biết lo phòng ngừa tai nạn.
6. Know how to prevent accidents.
7. Biết nương gần Chánh pháp.
7. Know how to stay close to the Dharma.
8. Bạn bè không dối gạt nhau.
8. Friends don't lie to each other. (☑)
Năm Tánh Tốt, Được Người Cung Kính:; Five Good Natures, Respected by People:
1. Nhu hòa và nhẫn nhục.
1. Gentleness and patience.
2. Cung kính và tín tâm.
2. Reverence and faith.
3. Mau mắn (linh hoạt), trầm tĩnh và nói ít.
3. Be quick (flexible), calm and talk less.
4. Lời nói đi đôi với việc làm.
4. Words go hand in hand with deeds.
5. Đối với bạn hữu càng lâu càng thêm thâm hậu.
5. For friends as long as more profound. (☑)
TÁM ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC AN VUI:EIGHT CONDITIONS FOR BE HAPPY:
1. Vâng lời và kính thuận các bậc sư trưởng.
1. Obey and respect the chief gurus.
2. Đem sự hiếu thuận dạy cho nhân dân.
2. Teaching filial piety to the people.
3. Khiêm nhượng kẻ trên người dưới.
3. Humble people above and below.
4. Phải tập tánh nhơn đức và ôn hòa.
4. Must practice virtue and moderation.
5. Đến cứu người trong cơn nguy cấp.
5. Come to save people in an emergency.
6. Phải quên mình mà nghĩ đến người.
6. You must forget yourself and think of others.
7. Thâu thuế ăn lời nhẹ và biết tiết kiệm.
7. Tax collectors make a light profit and know how to save money.
8. Bỏ hận thù xưa.
8. Let go of old grudges. (☑)
Mười Hai Điều Không Quên Của Trí Giả:
Twelve Unforgettable Things Of Wise Men:
1. Gà gáy sáng nghĩ xét tội lỗi, và tìm việc phước đức.
1. The rooster crowed in the morning, thinking of sin, and looking for meritorious deeds.
2. Nhớ việc hầu hạ cha mẹ.
2. Remember to serve your parents.
3. Gặp việc gì phải suy nghĩ dự bị trước.
3. When you encounter something, you have to think about it in advance.
4. Phải lo nghĩ lánh xa sự nguy hại.
4. To think away from the danger.
5. Phải nghĩ trước mới nói sau để khỏi lầm lạc.
5. You must think first before speaking later to avoid being misled.
6. Phải nghĩ đến kẻ lầm lạc mà khuyên dỗ dạy bảo.
6. Must think of the wrong person that advises and teaches.
7. Phải nghĩ đến kẻ nghèo khổ, để thương xót: cấp phát và ủng hộ. (Theo khả năng của mình.)
7. To think of the poor, to be merciful: to give and to support. (According to my ability.)
8. Phải lo làm việc bố thí, nếu mình có của.
8. To take care of almsgiving, if you have possessions.
9. Phải nghĩ đến sự ăn uống cho có chừng độ.
9. Must think about eating in moderation.
10. Phải nhớ sự công bình khi chưa xử.
10. Remember to be righteous before trial.
11. Phải nhớ đến ân từ, mà ban bố cho dân gian.
11. Must remember the grace, which is bestowed to the people.
12. Phải thường nghĩ đến sự huấn luyện mình.
12. Always think about your training. (☑)
Mười Hạnh Tốt Của Bậc Đại Hiền:
Ten Good Conducts of the Great Sage:
1. Học rộng hiểu nhiều.
1. Learn widely and understand a lot.
2. Không phạm giới luật trong kinh dạy.
2. Do not violate the precepts in the teaching sutras.
3. Kính thờ Tam bảo.
3. Worshiping the Three Jewels.
4. Thọ nhận Pháp lành không quên.
4. Receive the good Dharma without forgetting.
5. Kiềm chế được tham, sân, si.
5. Refrain from being greedy, angry, and ignorant.
6. Tu tập được Pháp: tứ bình đẳng tâm vô lượng.
6. Practice the Dharma: the four equality of mind immeasurable. (☑)
Link: Tứ vô lượng tâm (từ, bi, hỷ và xả); Four Immeasurable Minds (Love, Compassion, Joy and Equanimity)
7. Ưa làm việc nhân nghĩa và đạo đức.
7. Prefer to work with humanity and ethics.
8. Không nhiễu hại chúng sanh.
8. Do not disturb living beings.
9. Thường hay chuyển hóa và cứu độ được người bất nghĩa.
9. Often transforms and saves unrighteous people.
10. Không lẫn lộn việc thiện, việc ác.
10. Do not confuse good and evil. (☑)
Bốn Mươi Lăm Kiến Thức Tổng Quát Của Bậc Trí Giả:
Forty-Five General Knowledge of the Wise:
1. Sửa sang nhà cửa.
1. Renovate the house.
2. Gây một không khí hòa hợp trong gia đình.
2. Create a harmonious atmosphere in the family.
3. Giao tiếp và thân thiện với chín họ.
3. Communicate and be friendly with the nine surnames.
4. Tin ở bạn bè.
4. Trust in friends.
5. Theo học với bậc minh sư: người thầy sáng suốt và thiện lành.
5. Study with a master: a wise and good teacher.
6. Làm việc gì quyết tâm cho được thành tựu.
6. Do something determined to be successful.
7. Tài năng và trí huệ cao rộng.
7. Talent and wisdom are high and wide.
8. Mọi hành vi đều hướng về lành.
8. All actions are directed towards good.
9. Nếu người giàu sang thì lo làm việc ban ân bố thí và đạo đức.
9. If the person is rich, he will work to give alms and be virtuous.
10. Tạo tác và sửa sang đều phải thận trọng.
10. Artifacts and modifications must be done with caution.
11. Có của cải phải mở mang sự nghiệp.
11. Having wealth must expand career.
12. Không giao của cải cho con cái nếu chúng nó còn nhỏ.
12. Do not give your possessions to your children if they are young.
13. Kết bạn với người hiền.
13. Make friends with gentle people.
14. Không quá tin với ai mới vừa quen biết.
14. Don't be too trusting with someone you just met.
15. Tiền của ở chỗ quan quyền phải đem về, đừng để lâu.
15. Money in the place where the mandarin must bring back, don't leave it for long.
16. Mua bán và đổi chác phải thiệt thà, không hề lường gạt.
16. Buying, selling, and bartering must be honest, not deceptive.
17. Dời ở nơi nào phải đến xem trước.
17. Move somewhere to see first.
18. Thấy ở nơi đâu, phải nên biết nơi đó là giàu hay nghèo.
18. Where you see it, you should know if it's rich or poor.
19. Phải giao thiệp và thân cận với người thiện lành.
19. Must associate and be close to good people.
20. Phải nương vào một thế lực.
20. Have to rely on a force.
21. Đừng tranh đua việc hơn, kém với kẻ cường bạo.
21. Do not compete for more or less work with violent people.
22. Xưa giàu mà nay nghèo thì có thể mong phục hưng gia nghiệp.
22. Once rich, but now poor, can hope to revive the family fortune.
23. Nếu bần khó thì đừng có cao vọng to tát.
23. If you are poor, don't have great hopes.
24. Có của quí không nên khoe với người.
24. Having valuables should not be shown to people.
25. Việc bí mật đừng nói cho vợ nghe.
25. Secret things do not tell your wife.
26. Làm vua phải kính người hiền đức.
26. To be a king must respect the virtuous.
27. Phải ăn ở có hậu với bậc trung tín.
27. Must live well with the faithful.
28. Nếu là bậc thanh liêm thì có thể dùng, hãy đứng ra trị nước.
28. If the level of integrity can be used, stand up to rule the country.
29. Gặp việc phải lo lập công và bồi đức.
29. Having to take care of making merit and fostering virtue.
30. Trong công cuộc giáo hóa, lấy hiếu thuận làm căn bản.
30. In the work of teaching, take filial piety as the basis.
31. Phép của ông thầy là hiếu thuận sự ôn hòa, như thế học trò đủ sự cung kính.
31. The teacher's magic is filial piety and peace so that the student has enough reverence.
32. Thầy có nhiều học trò, ông ấy phải dạy chúng làm việc trung thành và nghĩa khí.
32. The teacher has many students, he must teach them to work faithfully and in good faith.
33. Làm thuốc phải có hiệu nghiệm, nghề còn vụng chớ đem ra thi thố.
33. Making medicine must be effective, the profession is still clumsy, don't bring it to the competition.
34. Đau ốm phải nghe lời thầy thuốc.
34. Sickness must listen to the doctor.
35. Ăn uống phải giữ cho có độ lượng.
35. Eating and drinking must be kept in moderation.
36. Nếu có của ngon vật lạ chia sẻ nhau đừng tiếc.
36. If you have delicious things to share, don't be sorry.
37. Cho ai hoặc cho mượn, phải tự tay mình trao ra.
37. To someone or lend it, you must hand it over yourself.
38. Làm chứng cớ cho người chân chánh.
38. Witness for the righteous.
39. Đừng vu oan cho kẻ không tội.
39. Do not slander the innocent.
40. Can thiệp sự oán hận, và làm cho thuận thảo giữa hai người.
40. Intervene resentment, and make peace between two people.
41. Nhẫn nại và xa lánh việc ác.
41. Be patient and shun evil deeds.
42. Đừng phân biệt giàu nghèo mà ở với người.
42. Do not distinguish between rich and poor, but stay with people.
43. Lấy sự thuận hòa làm quý.
43. Taking harmony as precious.
44. Theo đạo thì phải giữ giới.
44. According to the religion, you must keep the precepts.
45. Lấy sự trong sạch: làm sự quý hơn tất cả.
45. Get the purity: do the precious above all. (☑)
Bốn Điều Tự Hủy Hoại:
Four Self-Destructive Things:
1. Cây nhiều hoa trái, thì nặng gãy cành.
1. Trees with lots of fruit, heavy branches break.
2. Rắn ngậm nọc độc, nọc trở lại hại nó.
2. The snake sucks the venom, the venom returns to harm it.
3. Làm tôi tớ không hiền lành thì hại nước nhà.
3. Being an unkind servant will harm the country.
4. Người làm việc ác chết đọa địa ngục.
4. People who do evil will die in hell. (☑)
Bốn Sự Hiểu Sai Lầm:
Four Misunderstandings:
1. Sau khi người chết, tâm hồn diệt mất luôn.
1. After a person dies, the soul disappears.
2. Giàu nghèo vui khổ đều do trời định.
2. Rich, poor, happy, and miserable are all determined by heaven.
3. Làm lành không được phước, làm ác không rước lấy tai họa.
3. Doing good is not blessed, doing evil does not bring disaster.
4. Tự ỷ mình biết xem tinh tú địa lý, thiên văn.
4. Self-acceptance know how to see the geographical and astronomical stars. (☑)
Bốn Điều Tự Ngụy Biện:
Four Self-Disguise:
1. Gánh vác việc nhà người khác.
1. Carrying other people's housework.
2. Làm chứng việc nhà người khác.
2. Witnessing other people's housework.
3. Làm mai mối cho vợ chồng người khác.
3. Matchmaking for other people's spouses.
4. Tin nghe lời tà ác và siểm nịnh.
4. Believe in evil words and flattery. (☑)
Bốn Thứ Kết Bạn:
Four Things to Make Friends:
1. Kết bạn như hoa.; 1. Make friends like flowers.; 2. Kết bạn như cân.; 2. Make friends like scales.; 3. Kết bạn như núi.; 3. Make friends like mountains.; 4. Kết bạn như đất.; 4. Make friends like land. (☑)
Bốn Việc Không Nên Tin:
Four Things Not to Believe:
1. Bạn bè tà ác và ngụy biện.; 1. Evil friends and sophistry.; 2. Kẻ đầy tớ nịnh hót.; 2. The servant flatters.; 3. Những đứa con bất hiếu.; 3. Unfilial children.4. Vợ yêu nghiệt phá nhà.; 4. The cruel wife destroys the house. (☑)
Tám Biểu Hiện Là Không Ưa Nhau:
Eight Manifestations of Dislike:
1. Thấy nhau mặt đổi sắc.
1. Seeing each other's faces change color.
2. Lời nói không ôn hòa.
2. Speech is not peaceful.
3. Liếc ngó không thẳng thắn.
3. The glance is not direct.
4. Nói lời phải, mà áp đặt cho là quấy.
4. Say the right word, which is imposed for being harassed.
5. Nghe nói người khác suy bại, thì họ vui thích.
5. Hearing that other people are failing, they are happy.
6. Nghe nói người khác hưng thịnh, thì họ không vui.
6. Hearing that other people are flourishing, they are not happy.
7. Hủy bỏ và chê bai việc tốt của người.
7. Cancel and denigrate people's good deeds.
8. Tán thành việc ác của người.
8. Approve people's evil deeds. (☑)
MƯỜI TRƯỜNG HỢP: Không thể khuyên can.; TEN CASE: Cannot dissuade.; LINK: 
  • Phản hồi
  • 1 phút
  • 1. Tham lam che mất lương tri. 
    1. Greed hides conscience.
    2. Tham đắm sắc dục.
    2. Greed for sex.
    3. Trong cơn giận dữ.
    3. In anger.
    4. Kẻ ngang tàn và bạo ngược.
    4. Cruel and tyrannical people.
    5. Kẻ có tính nhút nhát.
    5. A shy person. 
    6. Kẻ khờ khạo, lừ đừ (chậm chạp và biếng nhác)
    6. Stupid, sluggish (slow and lazy)
    7. Kẻ kiêu ngạo buông lung.
    7. The arrogant let loose.
    8. Người ưa thích sự tranh đấu.
    8. People who love the fight.
    9. Người chấp tập tục si mê.
    9. People who accept the practice of delusion.
    10. Kẻ tiểu nhân.
    10. The petty man.;  ☑
    MƯỜI TRƯỜNG HỢP KHÔNG NÊN NÓI VỚI NGƯỜI:
    TEN CASES YOU SHOULD NOT TELL PEOPLE:
    1. Kẻ ngạo mạn.; 1. Arrogant person.; 2. Kẻ ngu độn.; 2. The fool.; 3. Kẻ hay lo sợ.; 3. People who are afraid.; 4. Kẻ ham vui chơi.; 4. Playboy.; 5. Kẻ hay e lệ.; 5. People who are shy.; 6. Kẻ câm ngọng.; 6. The dumb.7. Kẻ cừu hận.; 7. Haters.; 8. Kẻ đói lạnh.; 8. The hungry and cold.; 9. Kẻ mắc bận nhiều việc làm.; 9. People who are busy with many things.; 10. Người đang tham thiền: tịnh lự.; 10. People who are meditating: meditation. (☑)
    Mười Biểu Hiện Người Đàn Bà Ác:
    Ten Manifestations of the Evil Woman:
    1. Đầu tóc rối và bới nghiêng một bên.
    1. The hair is messy and parted to one side.
    2. Mặt hay biến sắc và mồ hôi tự nhiên chảy.
    2. Face changes color and sweat naturally flows.
    3. Lớn tiếng nói, và cười.
    3. Loudly speaking, and laughing. 
    4. Thường hay liếc ngó.
    4. Often glances.
    5. Trang sức lộng lẫy.
    5. Gorgeous jewelry.
    6. Thường hay nhìn trộm qua kẽ của vách tường.
    6. Often peeking through the cracks of the wall.
    7. Ngồi không yên.
    7. Not sitting still.
    8. Thường hay dạo chơi trong xóm, làng.
    8. Often walks in the hamlet or village.
    9. Hay đi dạo chơi ngoài đồng vắng.
    9. Thường hay đi dạo chơi ngoài đồng vắng.
    9. Often goes for walks in the wilderness.
    10. Thường hay giao thiệp với hạng dâm nữ.
    10. Often socializing with female prostitutes. (☑)
    Mười Điều Không Nên Thân Cận và Tin Cậy:
    Ten Things Not To Be Close And Trustworthy:
    1. Vua và bề tôi hậu đãi.
    1. The king and his servants give good treatment.
    2. Tình nhân của một người đàn bà mình quen.
    2. The mistress of a woman I know.
    3. Kẻ ỷ lại vào sức mình.
    3. Those who rely on their own strength.
    4. Kẻ ỷ lại giàu tiền của.
    4. People who depend on wealth.
    5. Chỗ nơi mà nước chảy mạnh.
    5. The place where the water flows strongly.
    6. Chỗ nơi nhà cũ tường xiêu.
    6. The place where the old house is dilapidated.
    7. Hang rồng hang rắn.
    7. Dragon cave snake cave.
    8. Chỗ quan quân tra xét.
    8. The place where the military officer examines.
    9. Chỗ của kẻ đã thù địch và giận mình.
    9. The place of those who were hostile and angry with you.
    10. Chỗ có trùng độc.
    10. Places with poisonous insects. (☑)
    Năm Cái Đáng Ghét:
    Five Hateful Things:
    1. Ác khẩu hại người.
    1. Evil words harm people.
    2. Dèm pha, siểm nịnh, và thúc giục tranh đấu.
    2. Denial, flattery, and incitement to fight.
    3. Rầy rà không hòa thuận.
    3. Quarrels do not get along.
    4. Ganh ghét và trù rủa.
    4. Jealousy and curse.
    5. Nói hai lưỡi gạt người.
    5. Talking with two tongues deceives people. (☑)
    Năm Nguyên Do Bị Người Khinh:
    Five Reasons People Despise:
    1. Kẻ râu đã dài mà vẫn còn ngã mạn.
    1. The bearded man is long but still conceited.
    2. Quần áo dơ bẩn.
    2. Dirty clothes.
    3. Thiếu trí suy nghĩ.
    3. Lack of thinking mind.
    4. Dâm ô vô lễ.
    4. Indecent lust.
    5. Chơi bời không tiết độ.
    5. Play without moderation. (☑)
    Mười Kẻ Không Nên Mời Về Nhà:
    Ten People You Shouldn't Invite Home:
    1. Thầy ác.; 1. Evil teacher.; 2. Bạn tà.; 2. Evil friends; 3. Kẻ thường hay khinh bỉ bậc Thánh Hiền.; 3. People often despise the Holy Sage.; 4. Kẻ hay nói tráo trở.; 4. A person who often speaks insincerely.; 5. Kẻ dâm ô.; 5. The lewd person.; 6. Người thèm rượu.; 6. People who crave alcohol.; 7. Kẻ có tánh xấu.; 7. People with bad character.; 8. Người không biết ân nghĩa.; 8. People who do not know grace.; 9. Đàn bà và con gái mất nết hạnh hiền thục.; 9. Women and girls lose their gentle manners.; 10. Kẻ nô tỳ (người hầu hạ), ưa thích trang sức.; 10. A servant (servant), loves jewelry. (☑)
    Mười Lăm Tội Nặng Của Kẻ Tội Ác:
    Fifteen Deadly Sins of the Sinner:
    1. Trộm cắp.; 1. Theft.; 2. Quen thói dâm ô.; 2. The habit of lewdness.; 3. Dối trá.; 3. Lies.; 4. Sát sanh.; 4. Killing living beings.; 5. Nịnh hót.; 5. Flattery.; 6. Chuốt ngót và điêu ngoa.; 6. Grooming and exaggerating.7. Gièm pha và nhạo báng.; 7. Detractors and ridicule.; 8. Khinh miệt bậc Thánh Hiền.; 8. Despise the Holy Sage.9. Tham đắm sự ô trược.; 9. Indulge in uncleanness.; 10. Buông lung cẩu thả.; 10. Letting go carelessly.; 11. Ganh ghét với kẻ hiền.; 11. Jealous of the sage.; 12. Say sưa.; 12. Get drunk.; 13. Hủy báng đạo đức.; 13. Destruction of morality.; 14. Sát hại bậc Thánh Hiền.; 14. Killing the Holy Sage.; 15. Không kể tội lỗi.; 15. Not counting sins. (☑)
    Mười Điều Đáng Phải Hổ Thẹn:
    Ten Things To Be Shame On:
    1. Làm vua không hiểu chánh trị.
    1. Being a king does not understand politics.
    2. Bậc bề tôi mà vô lễ.
    2. The level of a servant that is disrespectful.
    3. Thọ ơn không lo báo đáp.
    3. Thank you for not worrying about repaying.
    4. Có tội lỗi, mà không chịu ngăn ngừa và từ bỏ.
    4. There is sin, which refuses to prevent and give up.
    5. Một vợ mà có tới hai người chồng.
    5. A wife with up to two husbands.
    6. Chưa cưới mà có thai.
    6. Not married but pregnant.
    7. Học tập không thành.
    7. Study fails.
    8. Có binh khí mà không thể chiến đấu.
    8. Having weapons that cannot fight.
    9. Kẻ bủn xỉn (keo kiệt) thấy người bố thí.
    9. The miser (sting) sees someone giving alms.
    10. Tôi tớ mà chủ không sai khiến được.
    10. A servant whose master cannot command. (☑)
    Mười Hai Điều Khó:
    Twelve Difficult Things:
    1. Làm việc với người ngu.
    1. Working with fools.
    2. Người yếu đuối chống lại được với kẻ mạnh.
    2. The weak can resist the strong.
    3. Ghét nhau mà ở chung một nhà.
    3. Hate each other but live in the same house.
    4. Học ít mà đứng ra nghị luận.
    4. Study less but stand up for discussion.
    5. Nghèo hèn mà trả được nợ.
    5. The poor can pay the debt.
    6. Ra trận không có tướng và binh sĩ.
    6. Go to battle without generals and soldiers.
    7. Thờ vua trọn đời.
    7. Worshiping the king for life.
    8. Học đạo mà thiếu mất uy tín của lương tâm.
    8. Studying religion without losing the prestige of conscience.
    9. Làm ác mà muốn được quả báo tốt đẹp.
    9. Do evil but want good retribution.
    10. Sinh ra đời gặp Phật.
    10. Born to meet Buddha.
    11. Nghe được Chánh pháp của Phật.
    11. Listen to the Dharma of the Buddha.
    12. Làm theo được Chánh pháp mà thành tựu.
    12. Follow the Dharma and achieve success. (☑)
    Danh Ngôn:; Quotations:
    1. Sự độc ác do tâm sanh ra, và sẽ trở lại tự hại: tâm, cũng như sắt sanh ra chất sét, và chất sét sẽ trở lại tiêu hủy hình sắt.
    1. Evil is born of the mind and will return to self-harm: the mind, like iron, produces clay, and the clay will return to destroy the iron form.
    2. Người ngu chuyên làm việc ác, và tự rước lấy sự tai nạn vào thân, đời nay vui lòng, mông lung ý chí, và đời sau mang tội rất nặng.
    2. Stupid people specialize in doing evil, and take the accident on their own, this life is happy, vaguely will, and the next life carries a very heavy sin.
    3. Bạn bè tà hại người, tôi tớ nịnh: loạn trào, vợ yêu nghiệt phá nhà, và con bất hiếu hại cả cha mẹ.
    3. Evil friends harm people, flattery servants: rebellion, cruel wife destroys the house, and unfilial children harm both parents.
    4. Nếu lỡ đánh chết người tội ấy còn có thể dung thứ, dùng tâm độc âm mưu để hại người, tâm niệm ấy không nên gần.
    4. If you accidentally beat someone to death, the crime can still be tolerated, using a malicious mind to conspire to harm people, that mind should not be close.
    5. Nói Pháp cho người ngây khờ: nghe, cũng như nói với kẻ điếc, những ai khó hóa độ, thì không thể khuyên giảng.
    5. Speaking the Dharma for the stupid: listening, just like talking to the deaf, those who are difficult to convert, cannot be advised. (☑)
    6. Nếu bạn làm được hãy nên nói, làm không được thì đừng lý thuyết suông, lời hư đốn và ngụy biện: không thành tín, thì các bậc minh triết, họ không thèm đoái hoài đến.
    6. If you can do it, you should say it, if you can't do it, don't just theorize, say naughty words and fallacies: unfaithful, then the wise, they don't care.
    7. Đàn bà con gái thật khó tin, lời nói khôn khéo của họ rất dễ hại người. Vì thế bậc cao nhân: ẩn sĩ, họ lánh xa và không muốn thân cận.
    7. Women and girls are hard to believe, their clever words are very easy to harm people. So the adepts: hermits, they stay away and don't want to be close.
    8. Những ai bảo uống rượu không say, những ai bảo đã say: không loạn, và vua hậu đãi, đàn bà thương yêu họ, tất cả những cái ấy rất khó tin cậy.
    8. Those who say to drink wine are not drunk, those who say they are drunk: do not riot, and the king who treats them well, and the women who love them, are all of which is very difficult to trust.
    9. Làm cho kẻ khác mệt nhọc, và chúng ta muốn mang sự hay ho về phần mình, thì chỉ rước họa vào thân, tự gây lấy oán thù: sâu nặng!
    9. Making other people tired, and we want to bring the good to our side, we only bring disaster to our body, causing our own hatred: deep!
    10. Giữ và thâu nhiếp ý tưởng vào chỗ chánh, cũng như ngựa theo dây cương, không kiêu, không mạn, thì bậc người và bậc trời đều cung kính. 
    10. Keep and collect ideas in the main place, just like horses on the bridle, not arrogant, not arrogant, then both human and celestial are reverent. (☑)
    VOCA. celestial / sə'lestʃəl/ celestial 1 (Adjective) thiên, trời
    adjective: celestial;
    1. of or relating to the sky: Celestial map.; của hoặc liên quan đến bầu trời: Bản đồ thiên thể.
    2. relating to or inhabiting a divine heaven: Celestial beings.; liên quan đến hoặc sinh sống trên một thiên đường thiêng liêng: Thiên chúng sinh.
    celestial 2 (Adjective)
    1. of heaven or the spirit: Celestial peace.; của trời hay của linh: Thiên bình.
    11. Lánh xa người ác, đừng làm bạn với kẻ dâm dục, và chỉ nên theo và phụng sự với các bậc hiền giả, thì bạn mới mong muốn thành người có đức hạnh và sáng suốt.
    11. Stay away from evil people, don't be friends with lustful people, and should only follow and serve with sages, then you will want to be virtuous and wise.
    12. Ngang ngược tham lam, oán trách người lương thiện, làm việc bất chánh, thì khi chết, bạn bị đọa vào địa ngục.
    12. Unruly greed, resenting honest people, doing unrighteous work, then when you die, you will fall into hell.
    13. Những ai biết hổ thẹn đều là kẻ rất dễ dạy, rất dễ tiến bộ, cũng như điều khiển ngựa hay.
    13. Those who are ashamed are very easy to teach, easy to progress, as well as good horse riders.
    14. Được làm người là khó, gặp Phật ra đời là khó, được nghe Pháp của Phật là khó, và vâng lời: làm theo giáo pháp của Phật lại càng khó hơn.
    14. Being a human is difficult, meeting the Buddha was born is difficult, hearing the Buddha's Dharma is difficult, and obeying: following the Buddha's teachings is even more difficult.
    15. Bỏ dữ và làm lành, tu tập đúng như Pháp, và đem theo bạn lời trung chánh, nghĩa hiệp, có đạo.
    15. Abandon evil and do good, practice in accordance with the Dharma, and bring with you the word of righteousness, chivalry, and religion. (☑)
    VOCA. accordance / ə'kɔ:rdəns/n. phù hợp
    accordance 1 (Noun); phù hợp với 1 (Danh từ)
    noun: accordance; plural noun: accordances;
    1. concurrence of opinion.; ý kiến đồng tình.
    2. the act of granting rights:; 2. đạo luật cấp quyền: The Suit with Canada of Rights of Access. The accordance with Canada of rights of access.; Vụ kiện với Canada về Quyền tiếp cận. Phù hợp với Canada về quyền truy cập.
    16. Khi tai nạn gấp rút, bạn mới biết được lòng bạn bè, chỉ có đánh nhau bạn mới biết kẻ yếu, người mạnh, và có nghị luận, chúng ta mới biết được người trí.; When the accident is urgent, you will know the hearts of friends. Only by fighting will you know the weak, the strong, and with discussion, we will know the wise.; Lúc cơm thua, và gạo kém, mới biết được người có lòng nhân.; When the rice is lost, and the rice is poor, it is known that people have compassion.
    17. Sinh ra sẵn có của cải mà cha mẹ: đã để lại, và gặp được bạn hiền rất thân thiết, các việc ác không phạm đến, và có phước thừa là rất thích.
    17. Born with wealth that parents: left behind, and met very close friends, evil deeds are not committed, and have good fortune is very nice.
    18. Có Phật ra đời rất thích, diễn giảng đạo Pháp rất thích, chúng Tăng nhóm họp về hòa thuận rất thích, và hòa thuận thì thường yên vui.
    18. There is a Buddha born very much like, preaching the Dharma is very fond of, the Sangha gathers about harmony very much, and harmony is often peaceful.
    19. Nếu biết thương lấy mình, thì bạn phải dè dặt giữ mình, các bậc hiền sĩ có chí hướng cao thượng, và sâu xa, họ học hiểu chính đáng, thì không bao giờ lầm lạc.
    19. If you know how to love yourself, then you have to be careful to keep yourself, the sages have noble and profound intentions, they learn to understand properly, they never go astray.
    20. Chuyên tu cội đức, nghĩ trước rồi làm sau, cứu giúp người trong cơn nguy cấp và bần khổ, vậy thì họ trọn đời sẽ được an vui.
    20. Specializing in cultivating virtues, thinking first and acting later, helping people in danger and poverty, then they will be happy all their lives.
    21. Gặp được bậc đại hiền: rất khó, như ít có lắm vậy, các bậc ấy ở đâu thì bà con quyến thuộc và người xung quanh đều được nhờ cậy.
    21. Meeting great sages: very difficult, like very few, where they are, relatives and people around are trusted.
    22. Làm việc gì phải lo dự bị trước, như vậy sự nghiệp sẽ mỗi ngày một lớn, không khi nào thất bại.
    22. What to do to prepare first, so the career will grow bigger and bigger, never fail. (☑)
    23. Trong trần thế, chỉ có đạo của Niết-bàn là quý cao hơn cả. Vì sao?; In the world, only the Way of Nirvana is the most precious. Why?; Vì Niết-bàn là cảnh giới không có sự già nua: bịnh, chết; không đói, lạnh; không tai họa nước lửa v.v...; Because Nirvana is a realm without aging: sickness, death; not hungry, cold; no disaster, fire, water, etc.; không oan gia, không trộm cướp, không dục vọng ân ái, không lo buồn: hoạn nạn; không tất cả: những sự khổ sở đau đớn.; no injustice, no theft, no sexual desires, no worries: tribulation; not all: painful sufferings.; Cảnh ấy là Niết-bàn, diệt độ: không phải là một sự chết, nhưng đấy là sự giải thoát: an nhiên và tự tại!That scene is Nirvana, passing away: not a death, but liberation: peace and freedom!; Cảnh giới ấy hoàn toàn yên vui, một niềm vui thanh tịnh vô biên, có thể kiến lập cảnh ấy trên trần thế riêng cho mình, và chung cho tất cả muôn loài.That realm is completely peaceful, an infinite pure joy, can establish that scene in the world for himself, and for all living beings.; Vậy nên người phải tự lo tu lấy, tự tỉnh lấy, người hãy tự thương lấy người.; So people have to take care of themselves and cultivate themselves, sober up, people should take care of themselves. (☑)
    III. PHỤ THÊMFURTHER:
    Mười Bốn Phép của Thiện Trí Thức:
    The Fourteen Spells of Good Knowledge:
    1. Lời nói ngay thật là lời nói không chết.
    1. Right speech is not dead speech. (Chánh ngữ không phải là tà ngữ.)
    2. Phương pháp ấy là Pháp của bậc tiền-hiền.
    2. That method is the Dharma of the pre-sage.
    3. Các bậc hiền triết là người hằng chú trọng lời ngay thật, cũng là lời giảng giải, cũng là Pháp.
    3. The sages are people who always focus on the word of truth, also an explanation, also Dharma.
    4. Đức tin là gia tài cao thượng hơn hết trong thế gian của bậc hiền triết.
    4. Faith is the noblest inheritance in the world of the sages.
    5. Phương pháp ấy là người chơn chánh thực hành được, thì nó đem đến sự an vui.
    5. That method is the right person to practice, then it brings happiness.
    6. Lời ngay thật này đây, là hương vị ngon ngọt hơn các hương vị.
    6. This word of truth, the taste is sweeter than the flavors.
    7. Các bậc trí tuệ, đã nói về sanh mạng những người sống về trí tuệ, là sống cao thượng hơn hết.
    7. The intellectual level, talked about the life of those who live in terms of wisdom, is the most noble life.
    8. Khi người tin phước báo (để dùng làm lộ phí: đi đường) sẽ đạt đến Niết-bàn, ấy là Pháp của các bậc A-la-hán.
    8. When people believe in blessings (for use as a toll: going on the road) they will reach Nirvana, which is the Dharma of the Arahants.
    9. Người mà không dễ duôi: bủn xỉn.
    9. People who are not easy to handle: stingy.
    10. Thường hay làm những việc nên làm.
    10. Often does what should be done.
    11. Là người mà năng gắng sức, thì người ấy hằng được của cải.
    11. As a person who works hard, he will always be rich.
    12. Sự nghe lẽ phải, hằng được phát sanh trí huệ.
    12. The right hearing, always generated wisdom.
    13. Là người hằng được danh vọng vì lòng ngay thật.
    13. A person who is always famous for his honesty.
    14. Người bố thí hằng được duy trì tình bằng hữu.
    14. Those who give alms are always maintained in friendship. (☑)
    Bảy Phép Cần của Thiện Trí Thức:
    The Seven Needs of Good Intellectuals:
    1. Biết rõ, cái nhân của thiện, ác, khổ, và vui.
    1. Know well, the causes of good, evil, suffering, and joy.
    2. Biết rõ, cái quả khổ, vui, thiện, và ác.
    2. Know clearly, the result of suffering, joy, good, and evil.
    3. Biết được địa vị mình để hành cho phù hạp.
    3. Know your position to act accordingly.
    4. Biết chuyên nghề lành nuôi sống, và có tiết độ ăn uống.
    4. Know the profession of good livelihood, and have a moderate diet.
    5. Người có thứ tự, và có thì giờ nhứt định.
    5. People have orders and have a fixed time.
    6. Người có trí huệ, là phương tiện lợi ích mỗi lúc.
    6. People with wisdom, are a means of benefit every time.
    7. Người biết xem xét kẻ thiện mà gần và tránh xa kẻ ác.
    7. People who know how to consider the good and stay close to and away from the evil.  (☑)
    Năm Điều Lợi Ích của Nghe Pháp:
    Five Benefits of Listening to Dharma:
    1. Được nghe thêm Pháp lành hay quí.
    1. To hear more good or precious Dharma.
    2. Làm cho hiểu: rõ ràng về những điều khó hiểu.
    2. Make understandable: clear about things that are confusing.
    3. Làm cho dứt hoài nghi.
    3. Make an end to doubt.
    4. Dứt nghi ngờ, thì đắc chánh tín nơi đạo Phật.
    4. End doubt, then get the right faith in Buddhism.
    5. Kiến thức được nương chỗ tốt lành: tội, phước.
    5. Knowledge is in a good place: sin, a blessing. (☑)
    Bốn Điều Bất Mãn của Thiện Trí Thức:
    Four Discontents of Good Intellectuals:
    1. Người già cả là yếu đuối.
    1. Old people are weak.
    2. Người tật nguyền bịnh hoạn.
    2. People with disabilities get sick.
    3. Người thất vọng là suy sụp.
    3. Disappointed people are down.
    4. Người cô độc.
    4. Lonely person. (☑)
    Tám Điều Sở Cầu của Thiện Trí Thức:
    Eight Requirements of Goodwill:
    1. Phải được làm người.
    1. Must be human.
    2. Phải làm bậc nam nhân tròn đủ.
    2. Must be a full man.
    3. Phải có duyên lành: chứng đắc A-la-hán.
    3. Must have good conditions: Arahantship.
    4. Phải gặp mặt: đức Thế Tôn.
    4. Must meet: the Blessed One.
    5. Phải làm một bậc xuất gia.
    5. Must do a monastic level.
    6. Phải đắc Pháp cao thượng nhứt là thiền định.
    6. To attain the noblest Dharma is meditation.
    7. Phải bố thí, cao thượng nhứt là thí mạng.
    7. Must give alms, the most noble is to give life.
    8. Phải nhứt tâm, cầu nguyện thành bậc chánh giác.
    8. Must be one-pointed, pray to the righteous level. (☑)
    Bốn Phép Tu của Thiện Trí Thức:
    Four Practices of Good Intelligence:
    1. Phải có đại tinh tấn.
    1. Must have great effort.
    2. Phải có đại trí huệ.
    2. Must have great wisdom.
    3. Phải có đại nguyện lực, ghi nhớ trong lòng không lầm lạc.
    3. Must have great vows, keep in mind not to go astray.
    4. Phải có lòng từ bi đến tất cả chúng sanh: hữu duyên.
    4. Must have compassion for all sentient beings: predestined. (☑)
    Sáu Quyến luyến của Bậc Thiện-Trí Thức:
    The Six Attachments of the Good-Intellectual One:
    1. Cảm xúc quyến luyến trong việc xuất gia.
    1. Emotions of attachment in ordination.
    2. Quyến luyến trong sự dứt bỏ nơi hội họp, để đi ở nơi vắng.
    2. Attachment in leaving the meeting place, to go in a secluded place.
    3. Quyến luyến trong việc bố thí.
    3. Attachment in giving alms.
    4. Quyến luyến trong Pháp từ bi đối với chúng sanh.
    4. Attachment in the Dharma of compassion for sentient beings.
    5. Quyến luyến trong việc làm lành và không dễ duy trì.
    5. Attachment to doing good and not easy to maintain.
    6. Quyến luyến trong sự giải thoát, không lòng ưa thích sự luân hồi.
    6. Attachment to liberation, not interested in reincarnation. (☑)
    Năm Điều Phước Lành của Bậc Thiện Trí Thức:
    The Five Blessings of the Good Intellectuals:
    1. Sắc tốt.; 1. Good color.; 2. Yên vui.; 2. Peace of mind.; 3. Sức mạnh.; 3. Strength.; 4. Trí huệ ghi nhớ.; 4. Wisdom to remember.; 5. Thánh quả.; 5. Holy fruit. (☑)
    Ba Mươi Tám Điều Hạnh Phúc của Cư Sĩ:
    Thirty-eight Happiness Things of Lay People:
    1. Giữ gìn tư cách không xu hướng theo kẻ dữ.
    1. Maintain the status of not being inclined to follow evil.
    2. Giữ gìn tư cách thân cận các bậc trí huệ.
    2. Preserve the status of being close to the wise.
    3. Giữ gìn tư cách cúng dường các bậc nên cúng dường.
    3. Preserve the status of offering the level should make offerings.
    4. Giữ gìn tư cách ở trong nước nên ở.
    4. Preserve status in the country should stay.
    5. Giữ gìn tư cách của người đã làm được việc lành, để dành khi trước.
    5. Preserve the status of the person who has done good deeds, saving them for before.
    6. Nết hạnh giữ mình theo lẽ chánh.
    6. Conduct yourself according to the main reason.
    7. Nết hạnh người được nghe nhiều học rộng.
    7. Habits of people who are heard a lot and learn widely.
    8. Sự hiểu thông suốt phận sự của người tại gia và xuất gia.
    8. A thorough understanding of the duties of the lay and monastic.
    9. Điều học mà người đã thọ trì chín chắn.
    9. The study that people have maintained maturity.
    10. Lời mà người nói ra: được ngay thật.
    10. Words that people say: be honest.
    11. Nết hạnh phụng sự mẹ.
    11. Virtue of serving mother.
    12. Nết hạnh phụng sự cha.
    12. Virtue of serving the father.
    13. Sự tiếp độ vợ con.
    13. The transition of wife and children.
    14. Những nghề chẳng lẫn lộn nghiệp dữ.
    14. The profession does not mix evil karma.
    15. Nết hạnh bố thí.
    15. Virtue of almsgiving.
    16. Nết hạnh ở theo Phật pháp.
    16. Conduct in accordance with the Buddha Dharma.
    17. Sự tiếp độ người thân quyến thuộc.
    17. The reception of relatives.
    18. Những nghề nghiệp vô tội.
    18. Innocent occupations.
    19. Nết hạnh biết ghê sợ và tránh xa tội lỗi.
    19. Virtue knows fear and avoids sin.
    20. Sự thu thúc để tránh khỏi sự uống rượu.
    20. The compulsion to avoid drinking.
    21. Sự không dễ duôi Phật pháp.
    21. It is not easy to maintain the Buddha Dharma.
    22. Sự tôn kính: các bậc nên tôn kính.
    22. The reverence: the level should respect.
    23. Nết hạnh khiêm nhượng.
    23. The virtues of humility.
    24. Vui mừng về: của cải đã có.
    24. Rejoice about wealth already.
    25. Nết hạnh biết đền ơn người.
    25. Virtue of gratitude to people.
    26. Nết hạnh tùy thời nghe pháp.
    26. Habits depending on time listening to the Dharma.
    27. Sự nhịn nhục.
    27. Patience.
    28. Nết hạnh người dễ dạy.
    28. Human conduct is easy to teach.
    29. Hân hạnh được thấy: và gặp người chủng tộc Sa môn.
    29. Pleasure to see: and meet people of the Samana race.
    30. Nết hạnh luận biện về Phật pháp.
    30. The behavior of arguing about the Buddha Dharma.
    31. Sự cố gắng đoạn tuyệt điều ác.
    31. The attempt to cut off evil.
    32. Nết hạnh thực hành theo Pháp cao thượng.
    32. Virtue practice according to the noble Dharma.
    33. Nết hạnh thấy các Pháp của Tứ diệu đề.
    33. Virtue to see the Dharma of the Four Noble Truths.
    34. Nết hạnh làm cho thấy rõ Niết-bàn.
    34. Virtue makes clear Nirvana.
    35. Tâm không xao động về Pháp thế gian.
    35. The mind is not agitated about the worldly Dharma.
    36. Không có sự uất ức.
    36. No resentment.
    37. Dứt khỏi tình dục.
    37. Quit sex.
    38. Lòng hằng tự tại và an nhiên.
    38. The heart is always free and at peace.
    Tổ sư Minh Đăng QuangPatriarch Minh Dang Quang
    GHI CHÚ QUAN TRỌNG:IMPORTANT NOTES: In any language, there are three ways of using words, combining them into spoken and written sentences. It's the way the word is used, creating: the correct, more correct, and most correct sentence.; Trong bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có ba cách dùng từ, kết hợp thành câu nói và viết. Đó là cách dùng từ, tạo ra: câu đúng, đúng hơn, và đúng nhất.; Ví dụ:; For example:
    ___ Quyền Thẩm phán, chúng tôi cho phép luật sư, truy vấn việc mục kích của nhân chứng.; Acting Magistrate, we allow attorneys to question eyewitnesses. (Câu viết đúng.; The sentence is correct.)
    ___ Hỏi: nhân chứng, đã có chứng kiến cảnh: hai người hôn nhau không? (Câu viết đúng hơn.); Question: witness, have you witnessed the scene: two people kissing? (The sentence is more correct.)
    ___ (Câu viết đúng nhất.) Đáp: Kính thưa! Việc mục kích của tôi, đã không những thấy bằng mắt và còn nghe cả âm thanh. Một nhân chứng bất đắt dĩ, vì chẳng có "mục đích" nào cả: giữa nghi phạm nhân và bị cáo.
    ___ (Best sentence.) Answer: Dear! My sighting, was not only seeing with eyes but also hearing sounds. An unwilling witness, because there is no "purpose" at all: between the suspect and the accused.; 
    KẾT LUẬN: Tòa án chúng tôi, sau khi hội ý, quyết định: anh Điệp đã vi phạm luật "hiếp dâm" chị Lan. Vì lúc bấy giờ chị Lan 17 tuổi...tòa cho phép vợ chồng ông Điệp và bà Huệ hội ý. Và trả lời có nhận tội không? Rất tiếc, nếu chị Lan đã mang thai lúc 18 tuổi. Tòa sơ thẩm chúng tôi sẽ tha bỗng! (Trích bài viết: Án Xử Hiếp Dâm)
    CONCLUSION: Our court, after consulting, decided: Mr. Diep violated the law of "rape" Ms. Lan. Because at that time, Lan was 17 years old...the court allowed Mr. Diep and Mrs. Hue to consult. And answer plead guilty? Sorry, if Ms. Lan was pregnant at the age of 18. The Court of First Instance we will pardon! (Excerpt from the article: Rape sentence)
    Mẹo Thuật Hiệu Chỉnh: Trong tiếng Việt gặp cụm từ "khoa học tự nhiên" tạo thành một khái niệm nghịch lý nhau về định nghĩa của hai từ vựng. Chúng ta "chỉnh sửa", và viết tách ra: khoa học và tự nhiên. 
    Editing Tips: In Vietnamese, the phrase "natural science" forms a paradoxical concept of the definition of two words. We "edit", and write separately: science and nature.
    ___________@*&*@___________