Thứ Năm, 10 tháng 11, 2022

Bốn mươi tám nguyện A Di Đà,

KINH TỤNG: Bốn mươi tám nguyện A Di Đà
Nhứt nguyện: tâm không sanh ngạ quỉ,
Thánh chúng nguyện độ trì từ bi.
Quốc độ Cực Lạc hoan hỷ,
Không tâm địa ngục, không vì súc sanh.
Nhị nguyện: tâm không sanh tam độc,
Tham, sân, si, tận gốc đoạn diệt.
Quốc độ Cực Lạc siêu việt,
Hạnh tu rốt ráo, chướng nghiệt tiêu tan.
Tam nguyện: Y sắc tướng màu vàng,
Cứu độ hàng nhơn thiên lạc bang.
Quốc độ Cực Lạc đạo tràng,
Bình đẳng Chánh Giác, bỉ ngạn đáo lai !
Tứ nguyện: thân hòa biện tài ý hiệp,
Hội thánh chúng, đồng tu thiện nghiệp.
Quốc độ Cực Lạc nối tiếp,
Thích Ca Chánh Pháp, ác nghiệp tiêu tan.
Ngũ nguyện: thân pháp Túc Mạng Thông,
Trở lực mạng số, đại định tương đồng.
Quốc độ Cực Lạc thần thông,
Lời nói thông thái, ngưỡng trông hiệu nghiệm.
Lục nguyện: Thiên Nhãn Thông chiêm ngưỡng
Quốc độ Cực Lạc mười phương,
Mắt thấy chánh tín, đạo trường Tam bảo.
Thất nguyện: Thiên Nhĩ Thông đạo Phật,
Quốc độ Cực Lạc chơn thật,
Tai nghe chánh niệm, thất Bồ Đề phần.
Bát nguyện: Tha Tâm Thông thế trần,
Quốc độ Cực Lạc tinh tấn,
Ý: Chân, Thiện, Mỹ, tạo phần Giác ngộ.
Cửu nguyện: Thần Túc Thông tế độ,
Giữ gìn Trì giới, cứu khổ chúng sinh.
Quốc độ Cực Lạc tiếp nghinh,
Vãng sanh tịnh độ, cứu khổ tầm thinh.
Thập nguyện: thân vô ngã tướng hình,
Quán thân pháp, tật bịnh tứ khổ.
Quốc độ Cực Lạc cứu độ,
Công cha nghĩa mẹ, Thất tổ đáp đền !
Thập nhứt nguyện: đắp nền trụ tâm,
Nhẫn nhường nhịn, thậm thâm vi diệu.
Quốc độ Cực Lạc nguyện tiêu,
Tam chướng não phiền, kiêu căng phiền não.
Thập nhị nguyện: chánh đạo quang minh,
Ly gia nhập đạo, ái chúng sinh.
Quốc độ Cực Lạc tầm thinh,
Quán Âm cứu khổ, thiền định vô nan !
Thập tam nguyện: dù hữu hạn thọ,
Vô lượng kiếp sinh "na-do-tha".
Quốc độ Cực Lạc Thích Ca,
Thọ ký Di Lặc, Phật đà chứng minh.
Thập tứ nguyện: hằng sa thính chúng,
Thanh Văn nghe Pháp, chung Tịnh độ.
Quốc độ Cực Lạc vô số,
Bích Chi Phật đếm, Quốc độ bao nhiêu ?
Thập ngũ nguyện: siêu Thánh chúng,
Vô lượng thiệt thọ, trung dung hành thiện.
Quốc độ Cực Lạc hữu duyên,
Chung lo Phật sự, nguyện riêng không người !
Thập lục nguyện: thấu pháp sen tươi,
Thệ không bất thiện, độ người công huân.
Quốc độ Cực Lạc chuyển luân,
Huân tập chủng tử, xuôi thuận pháp lành.
Thập thất nguyện: lúc Phật viên thành,
Vô lượng Phật danh xưng linh hồn.
Quốc độ Cực Lạc Thế Tôn,
A DI ĐÀ PHẬT, bảo tồn khen tặng.
Thập bát nguyện: Ni Sư Tăng,
Niệm danh xưng tọa năng hành Pháp.
Quốc độ Cực Lạc quy nạp,
Chí tâm tín mộ, thuận hạp xuất gia.
Thập cửu nguyện: Bồ đề Thích Ca,
Đại chúng hiện ra, niệm vãng sanh !
Quốc độ Cực Lạc thánh thiện,
Lâm chung Ngài hiện, chuyển thành cứu rỗi.
Nhị thập nguyện: hồi hướng chúng sanh,
Tu các công đức, đạo thành viên minh.
Quốc độ Cực Lạc hiển linh,
Xuất gia nhập đạo, chúng sinh hộ trì.
Nhị thập nhứt nguyện: nguyện từ bi,
Hàng nhơn thiên chúng, nguyện độ trì.
Quốc độ Cực Lạc luật nghi,
Ba hai tướng tốt, sánh ví đại nhân.
Nhị thập nhị nguyện: độ hồng trần,
Trụ xứ Bồ tát cứu ân nhân.
Quốc độ Cực Lạc báo ân,
Phổ Hiền đại nguyện, góp phần hóa duyên !
Nhị thập tam nguyện: nhớ lời truyền,
Tự nguyện cúng dường, Phật tánh khuyên.
Quốc độ Cực Lạc an thuyên,
Thọ bát quan trai, thệ nguyện độ sanh !
Nhị thập tứ nguyện: phát tâm lành,
Phước sương thọ nhận, chánh hồng ân.
Quốc độ Cực Lạc chân nhân,
Ứng Cúng tri nhận, nghiệp trần tiêu tan !
Nhị thập ngũ nguyện: giáo hòa an,
Phụng thờ Tam bảo ngôi đạo tràng
Quốc độ Cực Lạc an bang,
Nhứt thiết chủng trí, an khang thịnh vượng.
Nhị thập lục nguyện: thành Kim cương,
A Na Diên, Kim Cang bất hoại.
Quốc độ Cực Lạc chiếu rọi,
An lạc, vui chịu với mọi cảnh ngộ !
Nhị thập thất nguyện: vô lượng độ,
Vi tế diệu, giác ngộ hóa sinh.
Quốc độ Cực Lạc tâm linh,
Vạn vật, các Pháp, thuận tình hằng sa.
Nhị thập bát nguyện: cõi ta-bà,
Ngôi đạo tràng Tam Bảo cao cả.
Quốc độ Cực Lạc Thích Ca,
Vô lượng quang sắc, xuất gia tu hành !
Nhị thập cửu nguyện: hạnh thọ trì,
Phúng tụng kinh điển, từ bi ngộ.
Quốc độ Cực Lạc tế độ,
Giảng luận biện tài, vô ngại viên thông !
Tam thập nguyện: truyền thống lưu,
Bảo tồn thành tựu, khảo cứu thuyết giảng.
Quốc độ Cực Lạc vô hạn,
Vô lượng vô biên, Niết Bàn viên dung !
Tam thập nhứt nguyện: hành trung đạo,
Lục căn thanh tịnh, giáo pháp sinh,
Quốc độ Cực Lạc chơn linh,
Soi gương hạnh giữ, mặt mình sáng trong.
Tam thập nhị nguyện: lòng tự tại,
Thập phương đóng góp, thiện tài dựng xây.
Quốc độ Cực Lạc hướng tây,
Hương thơm ngào ngạt, nơi nầy đẹp xinh.
Tam thập tam nguyện: độ sinh linh,
Quán chiếu Chánh Pháp, nhẹ quang minh !
Quốc độ Cực Lạc chúng sinh,
Nhu hòa nhu đạo, uy linh tự nguyện.
Tam thập tứ nguyện: tổng trì nguyên.
Pháp môn thâm diệu, kham nhẫn nguyện !
Quốc độ Cực Lạc tam nguyên,
Quy chơn tam giáo: huyền, tiệm, đốn.
Tam thập ngũ nguyện: nữ cung khôn,
Uớc nguyền lai sanh, độ hồn sanh nam.
Quốc độ Cực Lạc già lam,
Bồ đề tâm nguyện, kham nhẫn, nhẫn nhường !
Tam thập lục nguyện: giữ lập trường,
Mãi đến thành Phật, thập phương hành.
Quốc độ Cực Lạc phạm hạnh,
Phẩm hạnh cao cả, năng hành Chánh Giác.
Tam thập thất nguyện: an lạc đạo,
Thánh hạnh Bồ Tát, giáo hóa sinh.
Quốc độ Cực Lạc hữu tình,
Chư Thiên hộ pháp, tiếp nghinh tọa quỳ !
Tam thập bát nguyện: Y thọ nhận,
Bát chánh đạo truyền, giáo hóa dân.
Quốc độ Cực Lạc độ thân,
Cửu huyền Thất tổ, ai lân giáo điều.
Tam thập cửu nguyện: nêu gương hạnh,
Hoan hỷ Tỳ Kheo, phước lành tu tập.
Quốc độ Cực Lạc toàn lập,
Lậu Tận Hòa an, huân tập Niết bàn.
Tứ thập nguyện: đạo tràng nghiêm tịnh,
Bồ đề cây báu, độ dưỡng sinh.
Quốc độ Cực Lạc đẳng bình,
Minh tâm kiến tánh, thanh tịnh chư Tăng !
Tứ thập nhứt nguyện: sạch thân căn,
Mắt, tai, mũi, lưỡi, ý, thân rằng:
"Quốc độ Cực Lạc lời răn,
Lục căn thanh tịnh, ăn năn tội tình."
Tứ thập nhị nguyện: linh Tam muội,
Xin lửa cúng dường, lạnh nguội nóng sân !
Tứ thập tam nguyện: kiếp sanh thân,
Hậu kiếp tiếp nối, ân lai sanh.
Quốc độ Cực Lạc viên thành,
Lâm chung viên mãn, sanh nhà Tôn quý !
Tứ thập tứ nguyện: từ bi nguyện,
Trọn đủ công năng, cần chuyên hoan hỷ.
Quốc độ Cực Lạc từ bi,
Bồ Tát phục nguyện, nguyện vì Chánh quả !
Tứ thập ngũ nguyện: hằng sa kiếp,
Phổ đẳng giác, chuyển nghiệp hóa thân.
Quốc độ Cực Lạc tiếp dẫn,
Tam muội đại định, lửa nhẫn hằng trụ.
Tứ thập lục nguyện: chung tu thuyết,
Vô quyền trị, ứng Pháp siêu việt.
Quốc độ Cực Lạc chơn thiệt,
Đại chúng người nghe, muốn biết hiểu thông !
Tứ thập thất nguyện: trồng cội giác,
Phục nguyện, bất thối chuyển Bồ Tát.
Quốc độ Cực Lạc thành đạt,
Ba bảy Chánh giác, an lạc chúng sinh!
Tứ thập bát nguyện: chơn linh độ,
Pháp âm vi diệu, ngộ chơn thật.
Quốc độ Cực Lạc thống nhất,
"Niệm A DI ĐÀ PHẬT, đệ nhứt danh" !
Nam mô Tây Phương Cực Lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật ! (3 lần )
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT (tùy ý); Cư sĩ TÂM ĐĂNG (2013)
*&*&*&*&*&*&*&*&*&*&*&
Tham khảo: Tự điển Phật học Việt Anh của Trần Nguyên Trung... !
1.-Nơi trang 613, Chơn Lý số 39: XỨ THIÊN ĐƯỜNG, Tổ Sư đã định nghĩa về hai chữ "thần thông" như sau: "Phép thần thông là lời nói pháp lý thông thái có hiệu nghiệm !". Mô Phật !
2.-Chơn Lý số 52: PHÁP CHÁNH GIÁC, nói rõ ý nghĩa của các phép thần thông!
3.-Chơn Lý số 9: CHÁNH ĐẲNG CHÁNH GIÁC.
Tham khảo:

1.-Lược sử Đức Phật A DI ĐÀ và 48 Lời Đại Nguyện
2.-A Di Đà- Wikipedia (48 Lời Đại Nguyện, thiếu lời 39 ! Nguyện thứ 39: Lúc tôi thành Phật, nếu hàng nhơn thiên trong cõi nước tôi, hưởng thọ sự vui sướng không như vị Lậu tận Tỳ-kheo, thời tôi không ở ngôi Chánh giác.)
3.-KINH ĐẠI NIẾT BÀN
Grammar: Cấu trúc: thì hiện tại hoàn-thành.; Structure: present-complete tense.
(1) Cách thành lập: Chủ ngữ + have/has + phân từ quá khứ
      Form of establishment: Subject + have / has + past participle
04 Trần Khánh Dư,QN.
Ex: the mind has been turned; cái ý đã bị xoay ; Nhận biết sự khác nhau "because the study has come," là cấu trúc nào? to have ( hình thức của has là trợ động-từ của to have; the form of has is the auxiliary verb of to have => To have là động từ nguyên mẫu chưa phân chia trong cách: thành lập câu theo "thì" của văn phạm.; To have is an unconjugated infinitive in the way: to form sentences according to the "tense" of the grammar.. Tóm lại: trong tiếng Việt, nếu chúng ta sai lầm cho rằng "các danh từ ghép" là không cần thiết, về dấu gạch nối-hyphen ; Nếu là như vậy...thì cụm từ "the axiliary verb" ("trợ động từ" sẽ bị sai và "không được dịch" cho đúng từ vựng, vì nó thiếu "dấu gạch-nối"!); Và tôi đã từng suy nghĩ...học mãi "suy ngẫm" lại rằng : "các sách văn phạm và các thuật ngữ văn phạm" mà đã được dùng trước 1975 & sau 1975, lại càng "rối rắm" và dẫy đầy "chưa chuẩn xác"...chưa dùng từ một cách hoàn toàn đúng !; Ví dụ như: Tại sao chúng ta không "cập-nhật hóa" các từ (mất tế nhị, kỳ cục) như : "phủ định" và "nghi vấn phủ-định". Cần sửa đổi gọi chúng nó là: nghi vấn-phủ nhận và hình thái: phủ-nhận !; For example:  Why don't we "update" words (lost subtlety, oddity) like: "negative" and "question negative". It should be modified to call them: question-reject and form: negate !;
(2) Then I can say who else! Và câu đã truy vấn trên ""because the study has come," là một câu vì nó có tới hai động từ (xếp vào loại: "mệnh đề phụ") ; Như vậy : cấu trúc về các động từ khiếm khuyết + Veb (...can+say...) Nó lại có thêm cấu trúc :"trợ động-từ + verb" ( has+come) => Làm cho chúng ta nhớ lại "đặc điểm văn phạm về các loại "động từ bất quy tắt" to come -> came -> come (past pariciple )? ; irregular verbs; 
Link: Bảng động từ bất quy tắc ! ; (Xem lại ! Và nực cười, chúng ta đã thoáng nghĩ "dịch sai về : has+come ? (hình thức nguyên mẫu lại "trùng với phân từ quá khứ". Nghĩa là : đáp án nó thuộc cấu trúc như phần (1) đã nói trên hay là "cấu trúc nào" ?!? Câu hỏi vẫn còn là "câu hỏi loại truy-vấn"...vì nó không thuộc loại đáp án của "câu hỏi chính là câu trả lời" ) Vậy là sao ? Cấu trúc : trợ động từ + nguyên mẫu là cấu trúc nào trong "bảng liệt kê các cấu trúc câu"?....và chúng đã được "mã hoá" để làm thành "các phần mềm" cho máy tính: dịch, đọc và nghe giọng nói "ghi ra chữ" của thời đại "công nghệ thông tin" !
(3) Nếu tôi nói nó thuộc loại cấu trúc thứ 5 [Ip] của 32 cấu trúc mã hoá (theo chuẩn quốc tế IP) và nói cho dễ hiểu là "intran. verb+particle" Vậy, theo bạn "particle" = p. là gì ? (Nghĩa là : "muốn hiểu nó" bạn hãy bỏ ra "ít tiền" mua loại TỰ ĐIỂN DÀNH CHO CAO CẤP ; nguyên ngữ Anh-Anh...bạn sẽ hiểu nó là gì ? Trong các bộ sách tôi mua vào năm 1992 đi tong mất, 2 chỉ vàng "nuôi heo"...OXFORD ADVANCED LEARNER'S DICTIONARY 1992 ) Kết luận: dạng động từ "kép" thì không bao giờ có dấu gạch-nối !
Chủ đề : Tôi học tiếng Anh ; Subject: I learn English
A. : Anh hãy đếm xem trong câu chuyện đàm thoại, có bao nhiêu câu nói ?  ; Count how many sentences are there in the conversation?
B.: Vâng, có tất cả là ...; Yes, it's all ...
C.: Anh ấy ư ? Sự học đã tới ! ; Him? Learning has come!
B.: Thật vậy ư ?; Really?
A.: ...?!?...(Nếu nói ra, thì câu hỏi sẽ "không là đáp án"; vậy...im lặng, vì câu hỏi chính là đáp án; If so, then the question will be "no answer"; so...be quiet, since the question is the answer.)
B.: Vâng, có tất cả là 8 câu nói ! Và câu nầy nữa là 9 câu ạ ! ; Yes, there are 8 sentences in total! And this sentence again is 9 questions sir!
*&* Phân tích câu viết ra trong văn bản trên có một câu đã được đếm ấy là câu viết "...?!?..." (chỉ toàn là dấu chấm câu) ; Và câu có dấu chấm phảy (;) nằm giữa tính là 1 câu phức-hợp) ; Analysis of the sentence written in the above text has a counted sentence that is "...?!? ..." (punctuation only); And the sentence with a semicolon (;) is between the calculation as a compound sentence) Suy ra: Ý tưởng cần có là gì ? Ấy là động từ "have & has" (+been) nó vừa là động từ thường, nhưng cũng chính là "trợ động-từ". Nhưng động từ quá khứ "had" chỉ là một động thường !?! 
*&* Memo: Câu chuyện trên tưởng như đơn giản. Nhưng nó đã có từ cơ sở căn bản của Phật học, mà các chư vị đã rút ra từ "Bảo Vương Tam-Muội"....Câu 10.- Oan ức không cần bày tỏ, vì bày tỏ là hèn nhác và oán thù là nhân quả quả báo còn mãi...không tan!; Verse 10.- Resentment does not need to be expressed, because expressing is cowardice and hatred is cause and effect forever...not dissolved!
I.- TỪ VỰNG MỚI; NEW WORDS ✔✒ (where?) ☑
Link : đọc trang Blog nầy, nhớ dùng với trang=> Học Từ Vựng 
Video có phụ đề tiếng Anh; Videos with English subtitles.
(Rèn luyện: mở, nghe, dừng lại...nhìn "phụ đề" gõ lại.; Practice: open, listen, stop...look at "subtitles" and type again.; Sau đó tập đọc tiếng Anh cho Robot nghe và ghi lại...; Then practice reading English for the Robot to listen and record...; Bật chức năng "nghe đọc: dịch bằng giọng nói" nơi ô trang Google dịch...nhìn xem: kết quả mà bạn đọc.; Turn on the "listen to read: translate by voice" function where the Google translate page...see: the result you read.; Robot sẽ nghe bạn đọc và ghi lại, như thế nào.; ....The robot will listen to you read and record, like.):( Sadhguru Jagadish Vasudev Answers);( 
Sadhguru: There are no subtractions and divisions in our mind, there is only addition and multiplications.; Không có phép trừ và phép chia trong tâm trí chúng ta, chỉ có phép cộng và phép nhân.; 'I will remove negative thoughts and I will have positive thoughts,'; "Tôi sẽ loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực và tôi sẽ có những suy nghĩ tích cực"; all the best, it's not going to work. It's just that you need to pay little attention as to how all the best, it's not going to work.; tất cả những gì tốt nhất, nó sẽ không hoạt động. Chỉ là bạn cần chú ý một chút là làm thế nào để mọi thứ tốt nhất, nó sẽ không hiệu quả.; It's just that you need to pay little attention as to how it functions.; Chỉ là bạn cần chú ý một chút là nó hoạt động như thế nào.; You will see there is a distinction between what is you and what you have gathered.; Bạn sẽ thấy có sự phân biệt giữa những gì là bạn và những gì bạn đã thu thập được.; How to Remove Negative Thoughts?; Làm thế nào để loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực? 
____ Well, see the way the question is asked and also the way normally it's addressed is, people think there is something called as a negative thought and positive thought.; Chà, hãy xem cách mà câu hỏi được đặt ra và cũng là cách nó được giải quyết thông thường, mọi người nghĩ rằng có một thứ gọi là suy nghĩ tiêu cực và suy nghĩ tích cực.; They want to remove the negative thoughts and have only positive thoughts.; Họ muốn loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực và chỉ có những suy nghĩ tích cực.; For such people, I would ask them to just experiment for fifteen seconds.; Đối với những người như vậy, tôi sẽ yêu cầu họ chỉ thử nghiệm trong mười lăm giây.; Let them forcefully remove one thought from their mind.; Hãy để họ mạnh mẽ loại bỏ một ý nghĩ ra khỏi tâm trí của họ.; For example,
  • Trả lời Email; Reply an email: Bạn hãy vào cửa hàng trực tuyến Google Chrome: thêm chức năng Good. Word. Guide (có biểu tượng chữ D màu xanh); Go to the Google Chrome web store: add the Good Word Guide function (with a blue D icon):(Link : Cửa hàng trực tuyến Chrome ; Bôi-chọn 1 từ nào đó, bảng từ vựng xuất hiện.; Highlight-select a certain word, the vocabulary sheet appears.; Bấm vào "loa" sẽ nghe được giọng đọc tiếng Anh.Click on "speaker" to hear the English voice.; 
  • Link : Nàng Covid-19 ơi ! ; Link: Vấn đề nhạy cảm ; Sensitive issues - Next  Nhớ dùng với trang=> Học Từ Vựng.
Voc.
method
 
/'meθəd/  (n.)  ;
method /'meθəd/ (n.) a way of doing something, especially a systematic way; implies an orderly logical arrangement (usually in steps); một cách để làm một cái gì đó, đặc biệt là một cách có hệ thống; ngụ ý một sự sắp xếp hợp lý có trật tự (thường là theo từng bước); Synonyms: method acting; Từ đồng nghĩa: phương pháp hành động.
____ Nó sẽ thường trú trên thanh công cụ Chrome, biểu tượng tiện ích D (màu xanh). Bạn kích chuột vào nó một 
bảng sổ: sẽ xuất hiện, bạn gõ từ vựng tiếng Anh vào ô Define (Định nghĩa)...; Kích chuột vào Define; Tự điển của Good.Word.Guide sẽ xuất hiện...copy nội dung và chuyển dịch chúng sang Anh ngữ. Vấn đề là thông qua 1 câu định nghĩa ấy: tương ứng một từ nào? Bạn lại đối chiếu với bất cứ tự điển nào...tìm ra chúng, từ vựng tương ứng là gì ?
____ It will reside on the Chrome toolbar, the D (blue) extension icon. You click on it, and a window will appear, enter English words in the Define box...; Click on Define; The Good.Word.A guide dictionary will appear...copy the contents and translate them into English. The problem is though that one definition sentence: which one word corresponds to? You check with any dictionaries...find them out, what's the corresponding vocabulary?; Ex.; Vd.:
example/i'gzæmpəl/n.; (Noun); ví dụ; thí dụ; đồ mẫu; gương mẫu, mẫu mực; nêu gương-(xấu) (noun: example; plural noun: examples => exemplary to follow; gương mẫu noi theo);( tiếp vĩ ngữ---ary:...?!?...(---ary)
1. an item of information that is typical of a class or group:; một mục thông tin đặc trưng của một lớp hoặc nhóm:; This patient provides a typical example of the syndrome.; There is an example on page 10.
2. a representative form or pattern: I profited from his example.
3. something to be imitated.; một cái gì đó để được bắt chước. (đồ mẫu)
4. punishment intended as a warning to others:; hình phạt nhằm mục đích cảnh báo những người khác: (nêu gương-xấu); They decided to make an example of him.; Họ quyết định làm một nêu gương (xấu điển hình) về anh ấy.
5. an occurrence of something:; sự xuất hiện của một cái gì đó:; But there is always the famous example of the Smiths.; Nhưng luôn có một ví dụ nổi tiếng của Smiths.
6. a task performed or problem solved in order to develop skill or understanding:; một nhiệm vụ được thực hiện hoặc vấn đề được giải quyết để phát triển kỹ năng hoặc hiểu biết: (gương mẫu)You must work the examples at the end of each chapter in the textbook.; Bạn phải làm việc với các ví dụ ở cuối mỗi chương trong sách giáo khoa.
Động từ: 1. be illustrated or exemplified.; 1. được minh họa hoặc ví dụ; Ex: the extent of Allied naval support is exampled by the navigational specialists provided.; Ví dụ: mức độ hỗ trợ của hải quân Đồng minh do các chuyên gia hàng hải cung cấp. (to be example: mức độ)
PHẦN I ; PART I
Lời giới thiệu – H. Miller; Introduction – H. Miller
Lời tựa – A. Huxley; Preface – A. Huxley
Chương 1: Phần mở đầu – J. Krishnamurti
Chapter 1: The Prologue – J. Krishnamurti
Chương 2: Chúng ta đang tìm gì?
Chapter 2: What are we looking for?
Chương 3: Cá thể và xã hội
Chapter 3: Individuals and society
Chương 4: Tự tri 
Chapter 4: Self-knowledge
Chương 5: Hành động và ý tưởng
Chapter 5: Actions and Ideas
Chương 6: Tín ngưỡng
Chapter 6: Faith
Chương 7: Nỗ lực
Chapter 7: Effort
Chương 8 : Mâu thuẫn
Chapter 8: Conflict
Chương 9 : Bản ngã là gì?
Chapter 9: What is the ego?
Chương 10 : Sợ hãi
Chapter 10: Fear
Chương 11 : Đơn giản
Chapter 11: Simple
Chương 12: Trực-thức
Chapter 12: Direct-consciousness
Chương 13: Dục vọng
Chapter 13: Lust
Chương 14: Tương giao và cô lập
Chapter 14: Relationships and Isolation
Chương 15: Người tư tưởng và tư tưởng
Chapter 15: Thinkers and Thoughts
Chapter 16: Can thought solve our problems?
Ex.: Chapter 16: Can thought to solve* our problems?
Note*: To solve là hình thức nguyên mẫu của động từ chưa chia thì trong tiếng Anh, bao gồm: văn nói và văn viết.; Sau khi được phần mềm garmmarly.com,  đã gợi ý chỉnh sửa về việc "sai văn phạm" của nó thiếu "to"...một cách nói nhấn mạnh trong thực dụng về Anh ngữ. (Mà ngay cả Pháp ngữ hay vài ngôn ngữ khác cũng vậy...):( Ngữ điệu và cách phát âm lên giọng và hạ giọng trong 1 từ vựng hay trong một câu nói...Chúng ta đang nói về dấu nhấn trong phiên âm quốc tế.; Intonation and pronunciation raise and lower the voice in a word or in a sentence...We are talking about accent marks in international phonetic transcription.; Cấu trúc về các loại động từ khiếm-khuyết-modal verbs: "can, could, maybe, may and be allowed to" sau nó là động từ không có "to". Nhưng trong cụm từ "Tư tưởng có thể giải quyết"...thì nếu không có "to" là sai văn phạm: do từ Google dịch...copy và dán vào.; Do vậy kiểm chứng lại văn bản:; Link : Nguyên ngữ : The First and Last Freedoom. ; Một lý luận đưa ra thông tin, chúng ta nhận thông tin và kiểm chứng: Chương 16. CHAPTER 16 ’CAN THINKING SOLVE OUR PROBLEMS?’. ; Như vậy, việc đưa ra "sai văn phạm" là điều không đúng và chúng ta có thêm "to" trong văn nói "nhấn mạnh" thì cũng không sai. Cả hai cùng đúng. TÓM LẠI: phần mềm grammarly.com đưa ra, đồng ý hay không? Hoặc chọn "Dismiss-bỏ qua" là do chúng ta. Vai trò của phần mềm grammarly là "sự tương tác" trợ giúp chúng ta quyết định việc: đúng hay sai trong tiếng Anh.; The role of grammarly software is "interaction" to help us decide: right or wrong in English.
____ modal verbs: động từ phương thức: GRAMMAR; Danh từ 1. an auxiliary verb that expresses necessity or possibility. English modal verbs include must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.; một động từ phụ thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng. Các động từ phương thức tiếng Anh bao gồm must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.
____  Link: (động từ phụ; thuật ngữ trợ động từ; auxiliary verb terms; auxiliary /ɔːɡˈzɪliəri/(adj.) là một thuật ngữ rất quan trọng trong cấu trúc câu, vì nó là thành phần của cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh.
Grammarly: Những thứ cơ bản: The basics
Misspellings and grammatical errors can affect your credibility. The same goes for misused commas and other types of punctuation. Not only will Grammarly underline these issues in red, but it will also show you how to correctly write a sentence.
Lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp có thể ảnh hưởng đến uy tín của bạn. Tương tự đối với dấu phẩy bị sử dụng sai và các loại dấu câu khác. Grammarly không chỉ gạch chân những vấn đề này bằng màu đỏ mà còn hướng dẫn bạn cách viết một câu chính xác.
Blue underlines indicate that Grammarly has spotted an unnecessarily wordy sentence. You'll find suggestions that can help you effortlessly revise a wordy sentence.
Gạch chân màu xanh lam cho biết Grammarly đã phát hiện ra một câu dài dòng không cần thiết. Bạn sẽ tìm thấy các gợi ý có thể giúp bạn sửa lại một câu dài một cách dễ dàng.
But wait...there's more?; Nhưng xin chờ chút nữa?
Grammarly Premium can give you very helpful feedback on your writing. Passive voice can be fixed by Grammarly, and it can handle classical word-choice mistakes. It can also help with inconsistencies such as switching between e-mail and email or the U.S.A. and the USA.
Grammarly Premium có thể cung cấp cho bạn phản hồi rất hữu ích về bài viết của bạn. Grammarly có thể sửa giọng bị động và nó có thể xử lý các lỗi chọn từ cổ điển. Nó cũng có thể giúp giải quyết những mâu thuẫn như chuyển đổi giữa e-mail và email hoặc Hoa Kỳ và Hoa Kỳ.
It can even help when you wanna refine ur slang or formality level. That's especially useful when writing for a broad audience ranging from businessmen to friends and family, don't you think? It'll inspect your vocabulary carefully and suggest the best word to make sure you don't have to analyze your writing too much.
Nó thậm chí có thể hữu ích khi bạn muốn tinh chỉnh tiếng lóng hoặc mức độ trang trọng của mình. Điều đó đặc biệt hữu ích khi viết cho nhiều đối tượng, từ doanh nhân đến bạn bè và gia đình, bạn có nghĩ vậy không? Nó sẽ kiểm tra từ vựng của bạn một cách cẩn thận và đề xuất từ ​​tốt nhất để đảm bảo (chắc chắn) bạn không phải phân tích bài viết của mình quá nhiều.
*&*
Chương 17: Tác dụng của tâm trí
Chapter 17: Effects of the mind
Chương 18: Tự lừa gạt
Chapter 18: Self-deception
Chương 19: Sinh hoạt vị ngã
Chapter 19: Self-centered life
Chương 20: Thời gian và biến chuyển
Chapter 20: Time and Change
Chapter 21: Power and Expression
(?).- 教 giáo ; buddhist teaching ; lời dạy của phật