Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2024

The Three Jewels Sutra; Kinh Tam Bảo

The Three Jewels Sutra
Kinh Tam Bảo
Author: MINH DANG QUANG 
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG 
&&
(By version, published in 1993; Theo phiên bản, xuất bản năm 1993)  
Edited and translated into English, by - LE DUC HUYEN: self-study English.; Biên tập và dịch sang tiếng Anh, bởi - LÊ ĐỨC HUYN: tự học tiếng Anh.  
MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
(Pages 918-948; Trang 918-948)
I.- Offering Ritual; I.- Nghi thức Cúng dường 
(Vegetarian midday worshiping ceremony at the Vihara during festivals.; Lễ cúng trưa ngọ chay, tại Tịnh xá trong những ngày hội.
Thurify; Dâng Hương
Incense smoke pervades several layers of green.; Khói hương xông thấu mấy tầng xanh.
Ultimately, my mind is filled with good wishes.; Rốt ráo tâm con bổn nguyện lành.
On this incense smoke, may Buddha reside.; Trên khói hương nầy, xin Phật ngự.
Prove the disciple's sincerity. (prostrate); Chứng minh đệ tử tấc lòng thành. (lạy)
Buddha Ceremony; Lễ Phật
Pray to the compassionate Buddha to save the world.; Kính lạy Phật từ bi cứu thế.; 
Bringing good teachings to all sentient beings,; Đem đạo lành phổ tế chúng sanh,
       The world knows the path to practice,; Trần gian biết nẻo tu hành,
Thanks to the bright lamp of wisdom to light the way. (prostrate); Nhờ đèn trí huệ quang minh soi đường. (lạy)
 Dharma Jewel Ceremony; Lễ Pháp Bảo
Respecting the Dharma is the way to liberation.; Kính lạy Pháp là phương giải thoát. 
Original tradition, bowl, and robe from ancient times,; Gốc chơn truyền, y bát từ xưa,
Dharma practice attained on time.; Pháp tu chứng đắc kịp giờ.
Help people cross to the other shore. (prostrate); Độ người qua đến bến bờ bên kia. (lạy) 
Sangha Ceremony; Lễ Tăng
Respect the Sangha and strictly maintain the precepts.; Kính lạy Tăng nghiêm trì giới luật.
Virtue is not a poor thing.; Đức hạnh không một vật thanh bần.
Enlighten yourself to the truth,; Tự mình giác ngộ lý chân, 
Help enlightened people diligently practice. (prostrate); Giúp người giác ngộ chuyên cần công tu. (lạy)
Offering to the Three Jewels
Cúng dường Tam bảo 
Respect Buddha, Dharma, Sangha, and Three Jewels.; Kính lạy Phật, Pháp, Tăng, Tam Bảo.
Proof of filial piety and offerings,; Chứng lòng con hiếu thảo cúng dường,
This property is inherently good.; Của nầy vốn của thiện lương.
We shop using healthy methods.; Chúng con tạo sắm bằng phương pháp lành.
Now make a sincere vow to make offerings.; Nay phát nguyện lòng thành dâng cúng.
Thank you above, enjoy the proof.; Xin ơn trên, hưởng dụng chứng minh.
Pray for all sentient beings.; Nguyện cầu cho cả chúng sinh.
Especially our relatives, our family,; Nhứt là quyến thuộc, gia đình chúng con,
The present person is full of blessings.; Kẻ hiện tại vẹn tròn quả phước.
People die and are reborn.; Người chết rồi lại được siêu sinh.
Thanks to the majestic Buddha Dharma.; Ngưỡng nhờ Phật pháp oai linh.
The blessings of the Three Jewels are bestowed. (prostrate); Ơn dày Tam bảo phước lành ban ra. (lạy)
Dedication: PRAYER
Hồi hướng: CẦU NGUYỆN 
Having done a little blessing,; Làm xong được chút phước lành,
I dedicate it to sentient beings to enjoy.; Con xin hồi hướng chúng sanh hưởng nhờ.
Immense sea of ​​suffering without shore,; Mênh mông biển khổ không bờ,
The world is immersed in darkness and darkness.; Trần gian chìm đắm mịt mờ tối đen.
Suddenly, a treasure mountain appeared,; Bỗng đâu núi báu hiện lên,
The golden tower is brilliant, towering above.; Tháp vàng rực rỡ, vượt trên cao vời.
The opportunity for the Dharma to appear,; Cơ duyên chánh pháp ra đời,
The ultimate practice, saving people from delusion,; Lối tu tối thượng, độ người trầm mê,
The spirit of the straight path is high.; Tinh thần nẻo thẳng cao xuê.
But the physical road is low and muddy.; Mà đường vật chất, thấp nê bùn lầy.
The more I let go, under these feet,; Càng buông bỏ, dưới chơn nầy,
That's a position that gets higher and higher.; Ấy là chỗ đứng càng ngày càng cao.
Many people work together,; Nhiều người chung sức với nhau,
Elaborate on the four groups, contributing to the decoration.; Công phu tứ chúng, góp vào điểm tô.
The noble golden path is displayed,; Đạo vàng cao quý bày phô,
Also for the common good of the world,; Cũng vì lợi ích chung cho thế trần,
I just contributed today,; Hôm nay con mới góp phần,
May all, far and near, enjoy together.; Nguyện xin tất cả, xa gần hưởng chung.
Each person learns the Dharma and understands it,; Mỗi người học đạo tỏ thông,
Mendicant monks came out to preach.; Chư Tăng Khất sĩ ra công thuyết bày.
May the Dharma spread,; Cầu xin Giáo pháp hoằng khai,
It is often bright and fragrant.; Được thường tỏ sáng lại hay thơm lành.
May morality prevail,; Nguyện cho đạo đức thạnh hành,
The Eastern scene changed to the Western one. (prostrate); Cảnh đời Đông độ đổi thành Tây phương. (lạy)
Namo Original Master Shakyamuni Buddha (3 times and 3 prostrations)
Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần 3 lạy)
*&*
II.- Offering Sutra; II.- Kinh Cúng Dường
(Recite sutras every night at home or at the Vihara.; Tụng kinh mỗi tối ở nhà hay ở Tịnh xá.)
Thurify; Dâng Hương
Incense smoke pervades several layers of green.; Khói hương xông thấu mấy tầng xanh.
Ultimately, my mind is filled with good wishes.; Rốt ráo tâm con bổn nguyện lành.
On this incense smoke, may Buddha reside.; Trên khói hương nầy, xin Phật ngự.
Prove the disciple's sincerity. (prostrate)Chứng minh đệ tử tấc lòng thành. (lạy)
Open the bell; Khai chuông 
May the sound of this bell permeate the Dharma world.; Nguyện tiếng chuông nầy thấu cõi Pháp.
All the gloomy surroundings heard it.; Thiết vây u ám thảy đều nghe.
Having heard it, pure attainment of enlightenment,; Nghe rồi, thanh tịnh chứng viên thông,
All sentient beings attain Enlightenment. (prostrate); Cả thảy chúng sanh thành Chánh giác. (lạy)
Nghe Chuông; Listen to the Bell
Nghe chuông nhẹ bớt não phiền,
Listening to the bell eases sorrow,
Giác sanh huệ lớn giọng thiền ngân nga.
Enlightenment of the great wisdom hums meditation.
Cõi này ngục đất tránh xa,
This realm is a hell to stay away from,
Cõi này hầm lửa thoát ra tu hành.
This world has a fire pit to escape to practice.
Nguyện xin quả Phật viên thành,
May Buddhahood be fulfilled,
Độ về tất cả chúng sanh mê lầm. (cúi lạy)
Salvation to all sentient beings whave ho wrong ignorance. (kowtow)
Buddha Ceremony; Lễ Phật
Pray to the compassionate Buddha to save the world.; Kính lạy Phật từ bi cứu thế.; 
Bringing good teachings to all sentient beings,; Đem đạo lành phổ tế chúng sanh,
       The world knows the path to practice,; Trần gian biết nẻo tu hành,
Thanks to the bright lamp of wisdom to light the way. (prostrate)Nhờ đèn trí huệ quang minh soi đường. (lạy)
 Dharma Jewel Ceremony; Lễ Pháp Bảo
Respecting the Dharma is the way to liberation.; Kính lạy Pháp là phương giải thoát. 
Original tradition, bowl, and robe from ancient times,; Gốc chơn truyền, y bát từ xưa,
Dharma practice attained on time.; Pháp tu chứng đắc kịp giờ.
Help people cross to the other shore. (prostrate)Độ người qua đến bến bờ bên kia. (lạy) 
Sangha Ceremony; Lễ Tăng
Respect the Sangha and strictly maintain the precepts.; Kính lạy Tăng nghiêm trì giới luật.
Virtue is not a poor thing.; Đức hạnh không một vật thanh bần.
Enlighten yourself to the truth,; Tự mình giác ngộ lý chân, 
Help enlightened people diligently practice. (prostrate)Giúp người giác ngộ chuyên cần công tu. (lạy)
Xưng Tụng Phật-Bảo
Praise Buddha-Precious
Phật là đấng tối cao giác ngộ,
Lập đạo tràng, tế độ chúng sanh.
Buddha is the supreme enlightened being, 
Set up the ashram, and save sentient beings.
       Luật nghiêm, giới-cấm ban hành,
Làm người dẫn lộ chỉ rành nẻo tu,
       Strict laws, precepts-prohibition promulgated, 
As a guide who knows only the path of cultivation, ☑
Cõi trần thế mịt mù tăm tối,
The world is full of darkness,
Biết đâu là đường lối: thoát thân.
Know where is the way: escape.
Đầu tiên một bậc siêu nhân,
First a superman,
Cất mình thoát tục, bước chân lìa đời.
Take yourself out of the world, step away from life.
Đây đệ tử là người mong mỏi,
Here is the disciple who aspires,
Dứt trần duyên, theo dõi học hành.
End the charm, and follow the study.
Kính dâng: một tấm lòng thành,
Homage to: a sincere heart,
Phụng thờ đức Phật đạo lành cao siêu. (lạy)
Worshiping the sublime good Buddha. (bow)
Xưng Tụng Pháp Bảo 
Praise the Dharma Treasure
Pháp của Phật giáo điều chánh lý,
The Dharma of Buddhism is the right thing,
Hạnh xuất gia, Khất sĩ thanh bần,
Virtuous monastic life, poor Mendicant,
Một y một bát tùy thân,; One robe and one bowl of personal identity,
Pháp môn khất thực, giáo dân độ đời.; The method of begging for food, saving the life of the faithful.
*&*
Pháp giải thoát khỏi nơi thế sự,; Dharma freed from worldly places,
Vãng sanh về Phật xứ: "đạo tràng".; Reincarnation in the Buddha land: "ashram". 
Sống chung tu học dễ dàng,; Living together and studying is easy,
Tham thiền: nhập định, mở đàng huyền môn. ☑✒✖
Meditation: enter concentration, open the occult path.
Lời thuyết pháp hùng hồn cảnh tỉnh,; The eloquent sermon of warning,
Độ chúng sanh, dứt bịnh hôn trầm.; To save sentient beings, sickness, and depression.
Quí thay diệu pháp thậm thâm,
Cherish the profound magic,
Chúng con hết dạ, thành tâm: phụng thờ. (lạy)
We wholeheartedly, sincerely: worship. (bow)
Xưng tụng Tăng bảo
Praise the Sangha
Tăng là các nhà sư thanh tịnh,
Thể không không, chẳng dính: bụi trần.
Sangha are pure monks, 
Non-empty, non-sticky: bare dust.
       Xuất-gia, cắt ái, khinh thân,
Dứt trừ bổn ngã, lãnh phần độ-sanh.
      Leaving home, cutting love, disdaining body, 
Get rid of the ego, and receive birth relief. ☑
Tăng là kẻ thừa hành Phật pháp,
The Sangha is the follower of the Buddhadharma,
Đem đạo-mầu, dạy khắp thế gian.
Bring religion-color, teach all over the world.
Phàm trần đám lửa cháy lan,
In the mortal world the fire spreads,
Nước mưa Cam Lộ, xối tràn: tắt ngay!
Rainwater in Cam Lo, overflowing: tuit rn off now!
Chư Thánh Tăng, công dày vô hạn,
Holy Sangha, whose merit is limitless,
Độ chúng sanh, bao quản nhọc nhằn.
Lead sentient beings, take care of the hard work.
Đội ơn: cảm-đức, không ngằn, 
Thank you: thank-virtue, do not hesitate,
Chúng con thờ kính lễ hằng: dám sai. (lạy)
We worship every day: dare to be wrong. (bow)
Sám Hối Tam Bảo
Repentance of the Three Jewels
Phật, Pháp, Tăng ngôi nhà tế độ,
Buddha, Dharma, Sangha, the house of salvation,
Để thế gian làm chỗ dựa nương.
Let the world be your refuge.
Những ai hủy báng khinh thường,
Those who slander contemptuously,
Ấy là cắt đứt con đường vãng sanh.
That is to cut off the path of rebirth.
Nay đệ tử lòng thành sám hối,
Now the disciple sincerely repents,
Xét lại mình tội lỗi từ xưa.
Reflect on my past sins.
Hoặc là nhiều kiếp dây dưa,
Or many entangled lives,
Chập chồng nghiệp quấy, có thừa núi cao.
Link: Depression
Overwhelmed with bad karma, there are high mountains.
Thân đựng chứa biết bao tật xấu,
The body contains many vices,
Các việc làm, theo dấu tệ hư.
Jobs, follow the lousy track.
Hoặc là phỉ ố nhà sư,
Or defame the monk,
Hoặc là cử chỉ dường như hợm mình.
Or the gesture seems snobby.
Nào những lúc vô tình nói quấy,
Now when you accidentally say something wrong,
Bởi thói quen chỗ thấy lạc lầm.
Because of the habit of seeing mistakes.
Khinh chê diệu pháp thậm thâm,
Despise the profound magic,
Buông lung nghiệp miệng, vương lâm tội trời.
Let go of your mouth karma, the king is guilty of heaven.
Cùng tâm ý khinh đời: ngạo vật,
With the same mind contempt for life: pride,
Tính cho rằng không Phật, Thánh, Tiên.
Calculate that there is no Buddha, Saint, or Fairy.
Hoặc là tin tưởng, quàng xiêng,
Or trust, swaddle,
Mà đường chánh tín lãng quên tấm lòng.
But the righteous path forgets the heart.
Từ vô thỉ chập chồng tội lỗi,
From beginningless time interspersed with sin,
Nay con nguyền sám hối ăn năn.
Now I swear to repent.
Quấy xưa: xin quyết chừa răn,
Harassment in the past: please decide to leave the commandment,
Ngưỡng mong, đầy đủ thiện căn trở về. (lạy)
Threshold, full of good roots returns. (bow)
Quy y Tam Bảo 
Take refuge in the Three Jewels
Qui y Phật, con hết lòng kính phật,
Taking refuge in the Buddha, I respect him with all my heart,
Lượng từ bi, con nguyện học theo Ngài.
With compassion, I vow to learn from You.
Thương chúng sanh, khắp võ trụ muôn loài,
Loving sentient beings, throughout the universe, all beings,
Một tánh giác, thể đại đồng vạn vật. (lạy)
An awareness, the universal body of all things. (bow)
Qui y Pháp, gắng theo học Pháp bảo,
Taking refuge in the Dharma, trying to study the Dharma,
Được thức tâm, giải thoát cảnh lầm mê.
Be awakened mind, free from confusion.
Pháp vô sanh, chư Phật thảy nương về,
The Dharma is unborn, all Buddhas take refuge,
Bát chánh đạo, cùng tứ y: chánh pháp. (lạy)
The Eightfold Path, with the four robes: the Dharma. (bow)
Qui y Tăng, con quý trọng nhà Tăng,
Take refuge in the Sangha, I cherish the Sangha,
Hòa hiệp chúng, lẽ sống chung bình đẳng,
Reconciling them, the reasfor of living together equally,
Thanh tịnh giới, thể trang nghiêm vắng lặng,
Pure precepts, dignified and quiet bodies.
Đức hạnh đầy, kiêm đủ cả tài năng. (lạy)
Full of virtue, and full of talent. (bow)
*&*
TỪ VỰNG; VOCABULARY: robe/'rəub/; y, áo choàng, (Áo dài truyền thống Việt Nam; Vietnamese traditional dress. ; Hồng Y Giáo Chủ; Cardinal)
robe 1 (Noun); áo choàng 1 (Danh từ)
noun: robe; plural noun: robes; danh từ: áo choàng; danh từ số nhiều: những áo choàng; các áo choàng
1. any loose flowing garment.; bất kỳ quần áo chảy lỏng lẻo.
2. outerwear consisting of a long flowing garment used for official or ceremonial occasions.;  áo khoác ngoài bao gồm một loại quần áo dài được sử dụng cho các dịp chính thức hoặc nghi lễ.
robe 2 (Verb); áo choàng 2 (Động từ)
verb: robe; past tense: robed; past participle: robed; gerund or present participle: robing; 3rd person present: robes; động từ: áo choàng; thì quá khứ: robed; quá khứ phân từ: robed; danh động từ (động từ tiến hành cách) hoặc hiện tại phân từ: robing; ngôi thứ 3 hiện tại: áo choàng;
1. to clothe formally; to especially in ecclesiastical robes.; để mặc quần áo chính thức; đặc biệt là trong áo choàng của Giáo hội.
2. to cover as if with clothing.;  để che phủ như thể với quần áo.
Lời kệ tụngThe verse recited
Tiếng chuông, câu kệ tụng: diệu âm,
Bells, verses chanting: magic sound,
Mõ: đánh ! thanh tao tâm-thức mở.
Percussion: hit! ethereal mind-consciousness open.
Học bài chánh niệm, viết vào: vở !
Study mindfulness, and write in a notebook!
Nhập định vượt qua bờ: chánh-giác. (cúi lạy)
Entering concentration to cross the shore: right-enlightenment. (kowtow)
Thọ trì Ngũ giới; Uphold the Five Precepts
Một gìn, giới cấm: Sát sanh,
One uphold, the precept forbids: Killing,
Những ngày chay nhạt, không đành giết ăn.
The days of fasting are pale, do not have to kill and eat.
Thú kia chẳng đoạn mạng-căn,
That animal doesn't cut off its life-base,
Tránh xa nhiều kiếp, thù-hằn chém, đâm. (lạy)
Avoid many lifetimes, hate-slashing, stabbing. (bow)
Hai giữ, giới cấm: Gian tham,
Two keep, forbidden precepts: Greed,
Của người chẳng đặng lấy làm của ta.
Yours is not to be taken as mine.
Những mong kiếp khác sanh ra,
Wishing other lives to be born,
Khỏi đường nghiệp báo, đọa sa: lạc lầm. (lạy)
Off the path of karma, fall: lost. (bow)
Ba giữ, giới cấm: Tà dâm,
Three keep, forbidden precepts: Fornication,
Chẳng đem đạo nghĩa, trăm năm đổi dời.
Do not bring the righteous, hundred years to change.
Không hay nhiễm thói chơi-bời,
Not prone to the habit of playing around,
Về sau tránh khỏi, kiếp đời dâm bôn. (lạy)
Afterward, avoid the lewd life. (bow)
Bốn gìn, giới cấm: vọng-ngôn,
Four protections, forbidden precepts: false speech,
Không lời quỷ quyệt, tinh khôn gạt lường.
No cunning words, clever trickery.
Hại người, tội ác chẳng vươn,
Harming people, crimes do not reach,
Tâm hồn điên đảo, đau thương không ngừa. (lạy)
The mind is crazand y, the pain is not preventable. (bows)
Năm gìn, giới cấm: Say sưa,
Five preservation, forbidden precepts: Drunk,
Rượu kia chất độc nguyện chừa bỏ ra.
That alcohol is a poison that is willing to let go.
Đặng cho những kiếp về xa,
For the distant lives,
Tránh điều mê muội, vạy tà tối tăm. (lạy)
Avoid ignorance, dark evil. (bow)
@<max-height: 520px>@
*&* (Nếu bị mờ: nhấn F5; If blurred: press F5 (reload again)
Hồi hướng; Dedication
Phẩm kinh con mới đọc rồi, 
The sutra I just read,
Nguyện xin, phước đức: vun bồi chúng sanh!
Pray, merit: cultivate sentient beings!
Người người thức tỉnh tu hành, 
People who awaken to practice,
Chốn mê phút chốc biến thành ao sen. 
The place maze instantly turned into a lotus pond.
Lý kinh sáng suốt như đèn,
The Sutra is as clear as a lamp,
Rọi vào tâm trí, tối đen: sáng liền!
Shining into the mind, dark: instant light!
Nguyện con cùng pháp có duyên,
May I have a predestined relationship with the Dharma,
Gặp người trí thức, bạn hiền cùng tu.
Meet intellectuals good friends, and practice together.
Ngày ngày tinh tấn, công phu,
Day by day diligently, diligently,
Đèn tâm chẳng để mờ lu lạnh lùng.
The mind lamp does not let the cold dim.
Cúi xin đức Phật chứng lòng,
Praying to the Buddha to prove my heart,
Con nguyện quyết chí, gắng công tu trì.
I vow to be determined and strive to cultivate.
Khấn niệm: Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. (3 lần)
Prayer: The original Master Shakyamuni Buddha. (3 times)
Kinh Tam Bảo đến đây là dứt.; The Three Jewels Sutra comes here and ends.
(Nếu đêm 14 và 29 âm lịch, thì đọc thêm bài Sám hối Tam nghiệp và muốn đọc thêm: Bài kệ tụng thì đọc trước bài Hồi Hướng.; If the night of the 14th and 29th of the lunar calendar, then read more articles of Confession to the Three Karmas and want to read more: Recitation verse, read before the Dedication.)