81- It is forbidden to wear robes and bowls for a person who cannot observe the precepts of meditation.
81- Cấm cho mặc dùng y bát một người mà trì giới luật thiền định không được.82- It is forbidden to wear bowls and robes to go out or beg for food if you have not followed the precepts properly.
82- Cấm mặc dùng y bát đi ra ngoài, đi khất thực, nếu chưa hành đúng giới luật.
83- Prohibited: not to miss the "practice of the Sangha, each place" must be proven by the Sangha Church.; The branch Sangha Churches every 3 months must present to the Central Committee of the Sangha once about their "study".
83- Cấm: không đặng thiếu sót sự hành đạo của Tăng chúng, mỗi chỗ phải do Giáo Hội Tăng Già chứng minh.; Các Giáo hội Tăng già chi nhánh mỗi kỳ 3 tháng phải trình bày cho Trung ương Giáo Hội Tăng Già một lần về sự tu học.;
84- It is forbidden to omit the evidence , for nuns to practice religion, each place.
84- Cấm không đặng thiếu sót về sự chứng minh, cho các Ni cô hành đạo, mỗi chỗ.
85- Forbidden to wear robes and bowls, nuns do not practice properly: Eight-Dharma and precepts for meditation. (Page 208 of Precepts and Nuns)
85- Cấm mặc dùng y bát, Ni cô không hành đúng: Bát-Kính Pháp và giới luật thiền định. (Trang 208 của Giới-Bổn Ni)
Ghi chú: chứng minh là sự xác minh, xác đáng có người làm chứng cứ cho sự việc của Phật sự. Hay như là một đề án chứng minh dài dòng: mà không có chứng cứ? Đề án, luận án chứng minh xong: chưa có sáng chế ra thứ gì ? (Giống như cụm từ "chứng minh nhân dân" nghịch lý từ nhân-dân là số nhiều, cấp cho 1 người? Công dân số ít..."căn cước công dân" là đúng !)
86- Cấm cố ý bất hòa và sau mỗi việc, không hòa.
86- Prohibition of intentional dissonance and after each job, no peace.
87- Cấm Tăng sư việc mượn Ni cô: làm giúp, hoặc cất giữ một món vật, một việc gì.
87- Ban The monks and Nuns to borrow her: do help, keep an item or object, something.
88- Cấm: Tăng sư khinh bỉ, ra lệnh, thị nạt Ni cô.
88- Prohibition: The monks contempt order, the Nuns bullying.
89- Cấm Tăng sư kêu đòi Ni cô đến riêng nói chuyện.
89- Ban The monks and Nuns to scream for her to talk separately.
90- Cấm Tăng sư viết giấy tờ gởi đến Ni cô.
90- Ban The monks and Nuns write papers sent to her.
91- Cấm không có lệnh, chẳng có phép Sư Trưởng, Giáo Hội Tăng Già mà Tăng sư đến Tịnh xá Ni cô.
91- Prohibition of no command, no permit Monk Chief, the Sangha that The monks and Nuns in her Wihan.
92- Cấm Ni cô, người tập sự nữ, lễ bái người tập sự Sa di nam.
92- Prohibition of Nuns, female apprentice, apprentice worship Novice male.
93- Cấm Tăng sư, tập sự Sa di nam ở đêm trong vòng: Tịnh xá Ni cô.
93- Ban The monks, Novice male apprentice at night within: Nuns Wihan.
94- Cấm Ni cô, tập sự Sa di nữ ở đêm, trong vòng: Tịnh xá Tăng sư.
94- Prohibition nun, Novice female apprentice at night, within: The monks Wihan.
95- Cấm Tăng sư, tập sự nam để cho phụ nữ nghỉ đêm trong vòng Tịnh xá.
95- Ban The monks, male apprentice for women to stay overnight in the Wihan.
96- Cấm Ni cô, tập sự nữ để cho nam nhân nghỉ đêm trong vòng Tịnh xá.
96- Prohibition of Nuns, female apprentices for male to stay overnight in the Wihan.
97- Cấm Tăng sư, Sa di tập sự nam nói chuyện, việc: Ni cô, phụ nữ.
97- Ban The monks, Novice monk male apprentice talk, work: Nuns, woman.
98- Cấm Ni cô, Sa di tập sự nữ nói chuyện, việc: Tăng sư, nam nhân.
98- Prohibition Nun, Novice monk female apprentices speak, to: The monks, men.
99- Cấm việc Tăng sư: bắt lỗi, la rầy, phạt Ni cô, tập sự Sa di nữ mà không có lệnh Sư trưởng, Giáo hội Tăng già.
99- Prohibition of The monks: catch errors, scolding, punishment Nun, Novice monk female probationers without magisterial order, the Sangha.
100- Cấm Ni cô vô lễ bất kỉnh, với chư Tỳ kheo.
100- Forbidden Nun rude and disrespectful to Bhikshus.
101- Cấm sự đi thăm bệnh của Tăng, Ni với nhau.
101- Prohibition of patients visiting the Monks and Nuns together.
102- Cấm: Tăng sư tới "chùa" Ni cô, Ni cô tới "chùa" Tăng sư mà không lệnh Sư trưởng, Giáo hội Tăng già.
102- Prohibition: The monks to "pagoda" nun, nun to "pagoda" The monks without magisterial order, the Sangha.
103- Cấm: Tăng, Ni nói chuyện với nhau, mà không có trình bày với Giáo hội Tăng già, Sư trưởng, trước khi nói và sau khi nói.
103- Prohibition: monks and nuns talk to each other, without presenting the Sangha, Monk Chief, said before and after the talk.
104- Cấm Tăng sư tìm cớ nói chuyện riêng quyết với một Ni cô.
104- Forbidden The monks decided excuse chatting with a Nun.
105- Cấm Tăng sư "ngó" mặt Ni cô, hay Ni cô "ngó" mặt Tăng sư, cho đến "thiện tín" cũng vậy.
105- Forbidden The monks "looked at" nun face, or Nun "peered" The monks face, to "lay people" too.
106- Cấm: Tăng sư có hình Ni cô, Ni cô có hình của Tăng sư.
106- Forbidden: The monks and nuns have shaped her nun's The monks shape.
107- Cấm trong "chùa" Tăng sư: có chứa để, hình ảnh Ni sư. Trong chùa Ni sư: có chứa, để hình ảnh chư Tăng, cho đến dấu tích, kỷ niệm.
107- Prohibition in the "the temple" The monks: to contain, nuns picture. In the temple Nun : contains, to images of monks, to traces, memories.
108- Cấm mượn lý do: đưa, gởi sách, "kinh" để nói chuyện với nhau.
108- Forbidden borrow reason: give, send the book, "sutra" to talk to each other.
109- Cấm Tăng sư nói lời thô bỉ, cộc cằn với Ni sư.
109- Forbidden The monks say rude, gruff with nuns.
110- Cấm Ni sư nói những lời não phiền, trái nghịch, trái cãi, bất tuân theo lời dạy của Sư trưởng, Giáo hội Tăng Già.
110- Forbidden nuns say the words disturb brain, contrary, contrary argue, disobey the teachings of Monk Chief, the Sangha.
111- Cấm dắt dẫn một người tập sự, mặc áo quần mà đi khất thực. (hóa duyên)
111 - Prohibition led an apprentice, wears clothes that seeking alms. (alms)
112- Cấm nếu rằng thiếu sức khỏe mà quyết đòi tách riêng khỏi Giáo hội Tăng già.
112 - Forbidden if that lack of health, but insisted separate from the Sangha.
113- Cấm thường hay kiếm chuyện này, chuyện kia mà làm phiền trong Giáo hội Tăng già.
113 - Forbidden often for this, the other thing which annoys in the Sangha.
114 - Cấm thường hay đòi hỏi, làm khó, rầy rà trong Giáo hội Tăng già.
114 - Forbidden often demanding, intimidating, awkward in the Sangha.
Ghi chú: Tất cả những chữ “Giáo hội Tăng già”, trong 114 điều của Tạng Luật & Luật Giới này, ngày nay, nên hiểu là: Hệ phái . ; Note: All the words "Sangha Church", in these 114 articles of Vinaya & Vinaya, should now be understood as: Denomination.
Tham khảo : => The Sangha
Tham khảo : => The Sangha
Một trăm mười bốn điều răn,
The one hundred fourteen of commandments,
Do Tôn sư dạy, chư Tăng Ni hành...
Due Religious Monk teaches Monks, Nuns who practice...
Ai mà giới luật thuộc rành,
Anyone who familiar precepts to memorize,
Giữ gìn chín chắn tu thành quả cao !
To keeping mature will attained the high achievement !
Tu là sửa tánh giồi trau,
Convent is correct nature to cultivate,
The one hundred fourteen of commandments,
Do Tôn sư dạy, chư Tăng Ni hành...
Due Religious Monk teaches Monks, Nuns who practice...
Ai mà giới luật thuộc rành,
Anyone who familiar precepts to memorize,
Giữ gìn chín chắn tu thành quả cao !
To keeping mature will attained the high achievement !
Tu là sửa tánh giồi trau,
Convent is correct nature to cultivate,
Cho thân, khẩu, ý làu làu sạch trong. ; For body, speech and mind memorize in purity.; Vậy nên cần phải thuộc lòng,; So need to learn by heart,; Để mà thúc liễm, từ trong chí ngoài !; So that deeply infected from inside to outside !; Mới mong kiến tánh Như Lai,; New hope reviews the Tathagata nature,; Minh tâm tỏ ngộ, Phật đài bước sang.; Mind intelligence show enlightened, Buddha alter step to...
HẾT ; END
Tổ sư Minh Đăng Quang ; Patriarch Minh Dang Quang
*&*
4. Theo Chúng Hội Dùng Cơm:; 4. Follow the Congregation for Meal: Đến giờ ăn, nghe tiếng chuông phải sửa y phục, trong khi ăn phải đọc chú nguyện, phải nghiêm chỉnh, biết phép cung kỉnh và nhịn nhường.; At mealtimes, when the bell rings, they must fix their clothes, while eating, they must read the mantras and vows, be serious, know how to be reverent, and be submissive.; Khi sắp ăn phải tưởng những điều này:; When you are about to eat, think of these things:
Thọ Nhận Thực-Dưỡng ; Life-Receiving Food-Nutrition
Bát cơm người tín chủ: biết bao công đức,
A believer's rice bowl: so many merits,
Đức hạnh nầy đầy, thiếu thì tự xét lòng,
This virtue is full, if it is lacking, examine your heart,
Thỏa miệng thích tình, mình tham thì quấy, bỏ !
This virtue is full, if it is lacking, examine your heart,
Nuôi thân để hành đạo thuốc lành dùng chung.
Nurturing the body to practice good medicine for common use.
Toan vun chánh pháp, sao cho được thành tựu.
Attempting to cultivate the Dharma, so that it is accomplished.
Nguyện cầu: chấm dứt, ác duyên, thoáng sạch, không !
Pray: stop, evil conditions, clean, no!
Nguyện thề : việc lành thì làm cho tất cả,
Vow: Good deeds will be done for all,
Nguyện xin, cứu độ tận cùng: chúng sanh chung !
Pray for ultimate salvation: sentient beings together!
*&*
Thân: cùng nhau hòa hiệp mà ở chung,
Body: live together in harmony, live together,
Miệng không tranh đua và không cãi lẫy,
The mouth does not compete and does not argue,
Ý tưởng ưa thích nhau không trái nghịch,
The idea of liking each other is not contradictory,
Giới luật đồng, cùng nhau: tu tập theo,
The same precepts, together: practice according,
Kiến thức riêng mà dẫn giải cho nhau,
Private knowledge that explains each other,
Lợi quyền Chúng hội: chia đồng với nhau.
Benefits Congregation: share with each other.
*&*
Ghi chú: Ca sĩ Phi Nhung, sau khi đọc bài xong, hiểu tiếng Anh. Và đã đồng ý, ở lại học đạo pháp. Hết khóa tu, có thể về lại Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. ; Note: Singer Phi Nhung, after reading the article, understands English. And agreed to stay and study the Dharma. At the end of the retreat, you can return to the United States of America.; Giọng nói của Ca sĩ, đã từng nghe: qua video, ti-vi phát hành...giờ nhận ra: đúng là cô ấy.; Singer's voice, once heard: through video, TV release...now recognized: it's her.
Bài Thọ Thực Dưỡng ; Nutritional Lessons
Bát cơm ai sắm cực lòng, ;
A bowl of rice who buys wholeheartedly,
Ta ăn: phải nhớ tầm công ơn người.
We eat: must remember the extent of people's gratitude.
We must remember to remember the merit of people.
Vì nguồn sống phải mượn hơi,
Since the source of life has to borrow steam,
Cũng như chén thuốc chữa nơi bệnh tình.
As well as medicine cup for sickness.
Dưỡng nuôi : trước độ thân mình,
Nurturing: before the body level,
Sau lo độ tận chúng sanh mê lầm.
After worrying about being deluded beings.
Thức ăn nầy từ đâu đem đến,
Where did this food come from,
Phải chăng vì người mến đạo lành ?
Is it because people love good faith?
Thương ai chín chắn tu hành,
Love anyone who is mature and spiritual,
Thảo lòng, nhịn miệng kỉnh thành, kính dâng !
Talk hearted, hold your mouth respectfully, respectfully offer !
Tay thọ lãnh bâng khuâng tự nghĩ,
The long-life hand thought casually,
Đức hạnh mình thọ thí đáng không ?
Is the virtue of my life worthwhile?
Món vay & món trả phải đồng,
Loans & Payables in VND,
Người dâng vật quí là mong phước lành.
People who offer precious things are hoping for blessings.
Ngăn tham luyến, không sanh lòng quấy,
Prevent attachment, do not generate love and harassment,
*&*
Dứt lỗi lầm chẳng thấy miếng ăn.
End the mistake of not seeing the food.
Lẽ nào tập tánh khó khăn,
Could it be difficult to practice,
Chìu theo khẩu nghiệp tự trăn trói mình.
Leading by the karma to tie himself up.
Cơm như món thuốc linh chữa bịnh,
Rice is like a healing remedy,
Ta người đau phải tính phương châm.
We must calculate the motto.
Tạm dùng nhưng chẳng luyến tâm,
Temporarily use but not mind,
Đã không tham nhiễm nào lâm tội tình ?
Did not fall in love with any crime?
Giờ thọ thực nhắc mình tinh tiến,
Real life time reminds me to be progressive,
Lập đạo thành , chí nguyện mới thành.
Establishing a religion, a new aspiration.
Độ ! rồi cả thảy chúng sanh,
Degree! then all sentient beings,
Cũng như thọ hưởng phước lành hôm nay.
As well as enjoying today's blessings.
Tổ sư: Minh Đăng Quang ; Patriarch: Minh Dang Quang