Hiển thị các bài đăng có nhãn 114 Minor Rules: Mendicant sect (cont.) ; 114 Điều Luật Nhỏ: hệ phái Khất sĩ.(tt.). Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn 114 Minor Rules: Mendicant sect (cont.) ; 114 Điều Luật Nhỏ: hệ phái Khất sĩ.(tt.). Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 11 tháng 2, 2021

114 Minor Rules: Mendicant sect (cont.) ; 114 Điều Luật Nhỏ: hệ phái Khất sĩ.(tt.)

81- It is forbidden to wear robes and bowls for a person who cannot observe the precepts of meditation.
81- Cấm cho mặc dùng y bát một người mà trì giới luật thiền định không được.
82- It is forbidden to wear bowls and robes to go out or beg for food if you have not followed the precepts properly.
82- Cm mc dùng y bát đi ra ngoài, đi kht thc, nếu chưa hành đúng gii lut. 
83- Prohibited: not to miss the "practice of the Sangha, each place" must be proven by the Sangha Church.; The branch Sangha Churches every 3 months must present to the Central Committee of the Sangha once about their "study".
83- Cm: không đng thiếu sót s hành đo ca Tăng chúng, mi ch phi do Giáo Hi Tăng Già chng minh.Các Giáo hi Tăng già chi nhánh mi kỳ 3 tháng phi trình bày cho Trung ương Giáo Hi Tăng Già mt ln v s tu hc.; 
84- It is forbidden to omit the evidence , for nuns to practice religion, each place.
84- Cm không đng thiếu sót v s chng minh, cho các Ni cô hành đo, mi ch. 
85- Forbidden to wear robes and bowls, nuns do not practice properly: Eight-Dharma and precepts for meditation. (Page 208 of Precepts and Nuns)
85- Cm mc dùng y bát, Ni cô không hành đúng: Bát-Kính Pháp và gii lut thin đnh. (Trang 208 ca Gii-Bn Ni) 
Ghi chú: chứng minh là sự xác minh, xác đáng có người làm chứng cứ cho sự việc của Phật sự. Hay như là một đề án chứng minh dài dòng: mà không có chứng cứ? Đề án, luận án chứng minh xong: chưa có sáng chế ra thứ gì ? (Giống như cụm từ "chứng minh nhân dân" nghịch lý từ nhân-dân là số nhiều, cấp cho 1 người? Công dân số ít..."căn cước công dân" là đúng !)
86- Cm c ý bt hòa và sau mi vic, không hòa. 
86- Prohibition of intentional dissonance and after each job, no peace.
87- Cm Tăng sư vic mượn Ni cô: làm giúp, hoc ct gi mt món vt, mt vic gì. 
87- Ban The monks and Nuns to borrow her: do help, keep an item or object, something.
88- Cm: Tăng sư khinh b, ra lnh, th nt Ni cô. 
88- Prohibition: The monks contempt order, the Nuns bullying.
89- Cm Tăng sư kêu đòi Ni cô đến riêng nói chuyn. 
89- Ban The monks and Nuns to scream for her to talk separately.
90- Cm Tăng sư viết giy t gi đến Ni cô. 
90- Ban The monks and Nuns write papers sent to her.
91- Cm không có lnh, chng có phép Sư Trưởng, Giáo Hi Tăng Già mà Tăng sư đến Tnh xá Ni cô. 
91- Prohibition of no command, no permit Monk Chief, the Sangha that The monks and Nuns in her Wihan.
92- Cm Ni cô, người tp s n, l bái người tp s Sa di nam. 
92- Prohibition of Nuns, female apprentice, apprentice worship Novice male.
93- Cm Tăng sư, tp s Sa di nam  đêm trong vòng: Tnh xá Ni cô. 
93- Ban The monks, Novice male apprentice at night within: Nuns Wihan. 
94- Cm Ni cô, tp s Sa di n  đêm, trong vòng: Tnh xá Tăng sư
94- Prohibition nun, Novice female apprentice at night, within: The monks Wihan.
95- Cm Tăng sư, tp s nam đ cho ph n ngh đêm trong vòng Tnh xá. 
95- Ban The monks, male apprentice for women to stay overnight in the Wihan.
96- Cm Ni cô, tp s n đ cho nam nhân ngh đêm trong vòng Tnh xá. 
96- Prohibition of Nuns, female apprentices for male to stay overnight in the Wihan.
97- Cm Tăng sư, Sa di tp s nam nói chuyn, vic: Ni cô, ph n
97- Ban The monks, Novice monk male apprentice talk, work: Nuns, woman.
98- Cm Ni cô, Sa di tp s n nói chuyn, vic:  Tăng sư, nam nhân. 
98- Prohibition Nun, Novice monk female apprentices speak, to: The monks, men.
99- Cm vic Tăng sư: bt li, la ry, pht Ni cô, tp s Sa di n mà không có lnh Sư trưởng, Giáo hi Tăng già. 
99- Prohibition of The monks: catch errors, scolding, punishment Nun, Novice monk female probationers without magisterial order, the Sangha.
100- Cm Ni cô vô l bt knh, vi chư Tỳ kheo. 
100- Forbidden Nun rude and disrespectful to Bhikshus.
101- Cm s đi thăm bnh ca Tăng, Ni vi nhau. 
101- Prohibition of patients visiting the Monks and Nuns together.
102- Cm: Tăng sư ti "chùa" Ni cô, Ni cô ti "chùa" Tăng sư mà không lnh Sư trưởng, Giáo hi Tăng già. 
102- Prohibition: The monks to "pagoda" nun, nun to "pagoda" The monks without magisterial order, the Sangha.
103- Cm: Tăng, Ni nói chuyn vi nhau, mà không có trình bày vi Giáo hi Tăng già, Sư trưởng, trước khi nói và sau khi nói. 
103- Prohibition: monks and nuns talk to each other, without presenting the Sangha, Monk Chief, said before and after the talk.
104- Cm Tăng sư tìm c nói chuyn riêng quyết vi mt Ni cô. 
104- Forbidden The monks decided excuse chatting with a Nun.
105- Cm Tăng sư "ngó" mt Ni cô, hay Ni cô "ngó" mt Tăng sư, cho đến "thin tín" cũng vy. 
105- Forbidden The monks "looked at" nun face, or Nun "peered" The monks face, to "lay people" too.
106- Cm: Tăng sư có hình Ni cô, Ni cô có hình ca Tăng sư
106- Forbidden: The monks and nuns have shaped her nun's The monks shape.
107- Cm trong "chùa" Tăng sư: có cha đ, hình nh Ni sư. Trong chùa Ni sư: có cha, đ hình nh chư Tăng, cho đến du tích, k nim. 
107- Prohibition in the "the temple" The monks: to contain, nuns picture. In the temple Nun: contains, to images of monks, to traces, memories.
108- Cm mượn lý do: đưa, gi sách, "kinh" đ nói chuyn vi nhau. 
108- Forbidden borrow reason: give, send the book, "sutra" to talk to each other.
109- Cm Tăng sư nói li thô b, cc cn vi Ni sư
109- Forbidden The monks say rude, gruff with nuns.
110- Cm Ni sư nói nhng li não phin, trái nghch, trái cãi, bt tuân theo li dy ca Sư trưởng, Giáo hi Tăng Già. 
110- Forbidden nuns say the words disturb brain, contrary, contrary argue, disobey the teachings of Monk Chief, the Sangha.
111- Cm dt dn mt người tp s, mc áo qun mà đi kht thc. (hóa duyên) 
111 - Prohibition led an apprentice, wears clothes that seeking alms. (alms)
112- Cm nếu rng thiếu sc khe mà quyết đòi tách riêng khi Giáo hi Tăng già. 
112 - Forbidden if that lack of health, but insisted separate from the Sangha.
113- Cm thường hay kiếm chuyn này, chuyn kia mà làm phin trong Giáo hi Tăng già. 
113 - Forbidden often for this, the other thing which annoys in the Sangha.
114 - Cm thường hay đòi hi, làm khó, ry rà trong Giáo hi Tăng già. 
114 - Forbidden often demanding, intimidating, awkward in the Sangha.
Ghi chú: Tt c nhng ch “Giáo hi Tăng già”, trong 114 điu của Tạng Luật & Luật Giới này, ngày nay, nên hiu là: Hệ phái . ; Note: All the words "Sangha Church", in these 114 articles of Vinaya & Vinaya, should now be understood as: Denomination.
Tham kho : => The Sangha  
Một trăm mười bốn điều răn,
The one hundred fourteen of commandments,
Do Tôn sư dạy, chư Tăng Ni hành...
Due Religious Monk teaches Monks, Nuns who practice...
Ai mà giới luật thuộc rành,
Anyone who familiar precepts to memorize,
Giữ gìn chín chắn tu thành quả cao ! 
To keeping mature will attained the high achievement !
Tu là sửa tánh giồi trau,
Convent is correct nature to cultivate,
Cho thân, khẩu, ý làu làu sạch trong. ; For body, speech and mind memorize in purity.; Vậy nên cần phải thuộc lòng,; So need to learn by heart,; Để mà thúc liễm, từ trong chí ngoài !; So that deeply infected from inside to outside !; Mới mong kiến tánh Như Lai,; New hope reviews the Tathagata nature,; Minh tâm tỏ ngộ, Phật đài bước sang.; Mind intelligence show enlightened, Buddha alter step to...
HẾT ; END
Tổ sư Minh Đăng Quang ; Patriarch Minh Dang Quang
*&*
4. Theo Chúng Hội Dùng Cơm:; 4. Follow the Congregation for Meal: Đến giờ ăn, nghe tiếng chuông phải sửa y phục, trong khi ăn phải đọc chú nguyện, phải nghiêm chỉnh, biết phép cung kỉnh và nhịn nhường.; At mealtimes, when the bell rings, they must fix their clothes, while eating, they must read the mantras and vows, be serious, know how to be reverent, and be submissive.; Khi sắp ăn phải tưởng những điều này:; When you are about to eat, think of these things: 
Thọ Nhận Thực-Dưỡng ; Life-Receiving Food-Nutrition 
Bát cơm người tín chủ: biết bao công đức,
A believer's rice bowl: so many merits,
Đức hạnh nầy đầy, thiếu thì tự xét lòng,
This virtue is full, if it is lacking, examine your heart,
Thỏa miệng thích tình, mình tham thì quấy, bỏ !
This virtue is full, if it is lacking, examine your heart,
Nuôi thân để hành đạo thuốc lành dùng chung.
Nurturing the body to practice good medicine for common use.
Toan vun chánh pháp, sao cho được thành tựu.
Attempting to cultivate the Dharma, so that it is accomplished.
Nguyện cầu: chấm dứt, ác duyên, thoáng sạch, không !
Pray: stop, evil conditions, clean, no!
Nguyện thề : việc lành thì làm cho tất cả,
Vow: Good deeds will be done for all,
Nguyện xin, cứu độ tận cùng: chúng sanh chung !
Pray for ultimate salvation: sentient beings together!
*&*
Thân: cùng nhau hòa hiệp mà ở chung,
Body: live together in harmony, live together,
Miệng không tranh đua và không cãi lẫy,
The mouth does not compete and does not argue,
Ý tưởng ưa thích nhau không trái nghịch,
The idea of ​​liking each other is not contradictory,
Giới luật đồng, cùng nhau: tu tập theo,
The same precepts, together: practice according,
Kiến thức riêng mà dẫn giải cho nhau,
Private knowledge that explains each other,
Lợi quyền Chúng hội: chia đồng với nhau.
Benefits Congregation: share with each other.
*&*
Ghi chú: Ca sĩ Phi Nhung, sau khi đọc bài xong, hiểu tiếng Anh. Và đã đồng ý, ở lại học đạo pháp. Hết khóa tu, có thể về lại Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ. ; Note: Singer Phi Nhung, after reading the article, understands English. And agreed to stay and study the Dharma. At the end of the retreat, you can return to the United States of America.; Giọng nói của Ca sĩ, đã từng nghe: qua video, ti-vi phát hành...giờ nhận ra: đúng là cô ấy.; Singer's voice, once heard: through video, TV release...now recognized: it's her.
Bài Thọ Thực Dưỡng ; Nutritional Lessons
Bát cơm ai sắm cực lòng, ;
A bowl of rice who buys wholeheartedly,
Ta ăn: phải nhớ tầm công ơn người.
We eat: must remember the extent of people's gratitude.
We must remember to remember the merit of people.
Vì nguồn sống phải mượn hơi,
Since the source of life has to borrow steam,
Cũng như chén thuốc chữa nơi bệnh tình.
As well as medicine cup for sickness.
Dưỡng nuôi : trước độ thân mình,
Nurturing: before the body level,
Sau lo độ tận chúng sanh mê lầm.
After worrying about being deluded beings.
Thức ăn nầy từ đâu đem đến,
Where did this food come from,
Phải chăng vì người mến đạo lành ?
Is it because people love good faith?
Thương ai chín chắn tu hành,
Love anyone who is mature and spiritual,
Thảo lòng, nhịn miệng kỉnh thành, kính dâng !
Talk hearted, hold your mouth respectfully, respectfully offer !
Tay thọ lãnh bâng khuâng tự nghĩ,
The long-life hand thought casually,
Đức hạnh mình thọ thí đáng không ?
Is the virtue of my life worthwhile?
Món vay & món trả phải đồng,
Loans & Payables in VND,
Người dâng vật quí là mong phước lành.
People who offer precious things are hoping for blessings.
Ngăn tham luyến, không sanh lòng quấy,
Prevent attachment, do not generate love and harassment,
*&*
Dứt lỗi lầm chẳng thấy miếng ăn.
End the mistake of not seeing the food.
Lẽ nào tập tánh khó khăn,
Could it be difficult to practice,
Chìu theo khẩu nghiệp tự trăn trói mình.
Leading by the karma to tie himself up.
Cơm như món thuốc linh chữa bịnh,
Rice is like a healing remedy,
Ta người đau phải tính phương châm.
We must calculate the motto.
Tạm dùng nhưng chẳng luyến tâm,
Temporarily use but not mind,
Đã không tham nhiễm nào lâm tội tình ?
Did not fall in love with any crime?
Giờ thọ thực nhắc mình tinh tiến,
Real life time reminds me to be progressive,
Lập đạo thành , chí nguyện mới thành.
Establishing a religion, a new aspiration.
Độ ! rồi cả thảy chúng sanh,
Degree! then all sentient beings,
Cũng như thọ hưởng phước lành hôm nay.
As well as enjoying today's blessings.
Tổ sư: Minh Đăng Quang ; Patriarch: Minh Dang Quang