Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2022

8.- Nhân-sinh quan: Nam và Nữ (tt.3); Human-life view: Male and female (cont.3)

        Cũng như người mà che chở, cứu giúp trong tai nạn cho kẻ yếu đuối, nữ-nhi.; As well as the person who protects and helps in accidents for the weak, girls.; Thì chớ nên vì công cán ấy, mà ép buộc vợ chồng đền trả, để vì tham nhỏ mà khổ lụy muôn đời.; Do not force husband and wife to pay for that merit, so that because of small greed, they will suffer eternally.; Đừng vì tà tâm mà sanh nhục dục để hại nhau.; Don't give birth to lust because of evil minds to harm each other.; Nếu vì tánh xấu, thì chớ cứu người đặng giết người, thà để cho họ chết thân mà sống tâm, được yên vui hơn và mình thì được còn sống.; If because of bad character, then don't save people to kill people, it's better to let them die in body but live in mind, be more peaceful and still live.; Chớ nếu lấy việc cứu mà kể ơn, và bắt buộc đền trả, phải chịu làm vợ con, thì ác xấu lắm, và chết khổ cả thảy như nhau vậy.; Don't be grateful if you owe it to your salvation, and force it to pay back, and have to be married and have children, then it's very evil, and it's all the same to die.
Welcome to the Blog page!
           
Bởi thế cho nên từ xưa Liễu Hạ Huệ ( 柳下惠 ) thà không làm ơn, hơn làm ơn mà phải bị hại cả thảy vì tình.; That's why in the past,  Lieu Ha Hue ( 柳下惠 ) would rather not do a favor than do a favor, but have to be harmed all for love.; Còn Triệu Khuông Dẫn ( 趙匡胤 ) không nhận sự đáp nghĩa bằng vợ chồng mà cho rằng ăn cướp của người ăn cướp, bất lương giựt của bất lương.; And  Trieu Khuong Dan  ( 趙匡胤 ) does not accept the answer as husband and wife, but thinks that stealing from robbers, dishonest stealing from dishonest people.; Thì ra kẻ gian ác như nhau, ta đã bị mang tiếng xấu, ta và người đều chết khổ, thì là hại chớ không có cứu chút nào.; It turns out that the wicked are the same, I have been given a bad reputation, we both die suffering, it is harm, but there is no salvation at all.; Phải vậy thì chúng ta chớ nên giả bộ thi ân, dục lợi, cầu tình, mà mang khổ.; If so, we should not pretend to be grateful, seek profit, seek love, and bear suffering.; Ví bằng kẻ nữ nhi yếu đuối, có thọ ân cứu tử của ai, thì phải nghĩ cách sao; khi gặp kẻ khác có tai nạn, mà giúp đỡ lại họ, chớ đừng ích kỷ buộc ái tình sái quấy.; If a girl is weak and has received the grace to save someone's life, how should she think; When you meet someone in an accident, but help them back, don't be selfish and force love into wrongdoing.; Đàn bà lắm kẻ tham ganh, chỉ muốn cho một người đàn ông làm chồng, để ủng hộ mình trọn đời.; Women are very jealous, just want a man to be their husband, to support them for life.; Như vậy, là tội lỗi lớn đối với cả chúng sanh, và tai hại chung.; Thus, it is a great sin for all sentient beings, and a common harm.; Còn đàn ông có người quá hẹp lượng, trọn đời chỉ lo nhớ tưởng, che chở cho một người đàn bà làm vợ, để chịu sái quấy, khổ sở.; There are men who are too narrow-minded, and spend their whole life thinking about and protecting a woman as a wife, to endure mistreatment and suffering.; Thật là xấu xa ích kỷ tội ác thay cho tình dục !What a wicked, selfish crime instead of sex!; Uổng cho kiếp thân trai thong thả mà vô dụng, tiếc cho đời thân gái yếu đuối, mà đi lại làm yêu ma, tinh quái, hại đời.; It's a waste of a life of a man who is leisurely but useless, sorry for a life of a weak girl, who walks around as a demon, mischievous, and harmful to life.; Nếu chẳng vậy, thì ta là trai không tà vọng; phải đem thân này dạo khắp, mà phổ tế quần sanh, để cho được danh nêu bia sử.; If not, then I am a man without false hope; have to take this body around, but universally sacrificially born, in order to get the name mentioned in the history.; Còn gái chẳng lăng loàn, thì giữ phận tiết trinh, qui tùng theo tất cả kẻ đàn anh, trong mỗi khi có điều tai ách.; As for the girl who is not promiscuous, she keeps her virginity and submits to all her seniors, in times of disaster.; Chớ chẳng phải đợi riêng một người, mà chịu chết hay là mở cửa rước bọn gian dâm, mà để tiếng xấu ngàn năm.; Do not wait for a single person to die, or open the door to the immoral people, but leave a bad name for thousands of years.; Gái mà tùng đức trinh lương mới đáng gọi là khuôn mẫu trong thiên hạ.; Only girls who follow the virtue of virginity are worthy of being called a role model in the world.; Vậy ta nên nhớ rằng: loài người chúng ta cao thượng, thì khi cứu là cứu cho tất cả, mới không còn khổ, còn nhờ là nhờ với tất cả, mới không còn nạn, mà nên dứt hẳn sự tà dâm.; So we should remember that: we humans are noble, then when we save all, we will no longer suffer, and thanks to all, we will no longer suffer, but we should completely stop committing adultery.
         Lắm kẻ nào biết gì nhân đạo giáo lý, tham danh mà gả cưới, vì lợi mà cưới gả, lắm trai bất tài nhu nhược, lắm gái trắc nết lăng loàn.; There are many people who know nothing about morality and doctrine, marrying for fame and marriage, marrying for profit, many boys are incompetent and weak, and many girls are lewd and promiscuous.;khao khát dục tình muốn cho thỏa mãn, khi thỏa mãn rồi hoặc chưa toại ý, mà sanh lắm sự bôn dâm, gian dối, ngoại tình.; Because sexual desire wants to be satisfied, when satisfied or not satisfied, there are many adultery, deceit, adultery.; Hoặc vì sắc đẹp, văn hay, lời êm tiếng dịu, mà tư tình và lén lút, trên nô bộc dưới nương dâu.; Or because of beauty, good writing, soft words, but private and stealthy, on servants under the bride.; Càng quen càng bắt chước...!; The more you get used to it, the more you imitate...!; Lâu ngày thành sự tốt cho trẻ con, không cần cha mẹ, chẳng kể bà con.; In the long run, it becomes a good thing for children, without parents or relatives.; Hỗn độn luôn tuồng trở lại như hồi lớp trước, để tìm chết, tìm khổ, tìm sự thất bại không thường, khóc điên, tự vận.; Chaos always plays back like it was in the previous class, to find death, to suffer, to find unusual failure, to cry madly, to commit suicide.
       Có kẻ trai thì quì lụy gái vì sắc vì tiền.; There are guys who bow to girls because of their beauty for money.
          Có kẻ gái phải quì lụy trai vì danh vì lợi.; There are girls who have to bow to boys for fame and profit.
          Lắm trai thờ gái mà gọi nam nữ bình quyền.; Many boys worship girls but call men and women equal.
          Lắm gái hư thân quên phận lại xưng nữ nam đồng đẳng.; Many bad girls forget their identities and claim to be female and male equals.
         Vẫn hay rằng chúng sanh bằng như nhau về sự sống, nhưng nếu thời ly loạn, thì gái phải cầu trai.; It is still known that all sentient beings are equal in terms of life, but if times are chaotic, then girls have to ask for boys.; Bằng không có nam thì nữ: đều chết hết, chớ sao lại tôn trọng, tự cao, vóc mình bồ-liễu!; Otherwise, there is no male or female: they are all dead, why should they respect, be proud, and have a willow body!
       Có người lại quá ngây si, đem mình so sánh, ví như thú dữ cọp, beo, chim chuột, cùng là xưng mình cây cối cỏ hoa.; Some people are too naive, comparing themselves, like wild animals, tigers, leopards, birds and mice, and claiming to be trees, flowers and plants.; Nỡ quên giá trị của loài người, mà gán tên cỏ cây thú ác vào mình, đặng bắt chước hành vi theo chúng nó.; If they forget the value of human beings, they label themselves with the names of plants and animals, in order to imitate their behavior.; Mà nào có ai dám nhớ, nhắc đến Phật, Trời; hòng so sánh mình với Trời, Phật để đi lên, bước tới.; But who dares to remember, mention Buddha, God; to compare oneself with God, Buddha to go up, step forward.; Than ôi! Đời vật chất đua tranh, tinh thần xao lãng, nào còn ai biết được chơn lý, lời dạy của thánh hiền, để đến nỗi phải chịu nạn chiến tranh thảm hại.; Alas! The material world competes, the spirit is distracted, who knows the truth and the teachings of the sages, to the point of suffering a miserable war.
         Buổi xưa, chồng vợ mà có là do sự bất đắc dĩ đó thôi!; In the past, the husband and wife had only because of that reluctance!; Khi nào do nhơn duyên tai nạn của một gái thơ, trai anh hùng ra tay giải cứu.; When due to the accident of a young girl, a heroic boy came to the rescue.; Cảm vì ơn cứu tử mới gá nghĩa đền ơn, do đó vợ chồng mới được trăm năm bền bỉ.; Thanks for saving lives, it is a new gratitude, so the husband and wife will have a hundred years of endurance.; Sự tự do hôn nhơn là khi nào có sự ơn nghĩa như vậy, thì không cha mẹ nào được phép ép buộc dời đổi.; The freedom of marriage is that when there is such grace, no parent is allowed to force a change.; Để phải mang tiếng phi nghĩa bội ân, mà gọi rằng nam nữ bất thọ thân; vì sự cứu tử gặp nhau, ấy là nhơn duyên sẵn dành xui khiến.; In order to have a reputation for dishonesty, it is called that men and women do not live their lives; because the salvation and death meet, it is predestined predestined to induce.; Hôn nhân do ân nghĩa, mà Phật, Thánh còn chê sái trật thay, huống chi là đời sau, gái trai đi rong trêu ghẹo!; Marriage is due to grace, but Buddha and Saints also criticize it, let alone in the next life, girls and boys go around teasing!
          Vả lại xưa kia một cuộc hôn nhân, là phải có đôi đàng ưng thuận, bậc lớn tuổi đôi mươi chứng kiến.; Besides, in the past, a marriage had to be mutually agreed upon, witnessed by the elderly in their twenties.; Do nhờ các bậc lão thành, xem coi trai có đủ tài che chở hai người.; Because thanks to the elders, see if the boy is capable of protecting two people.; Gái phải trinh lương tứ đức, biết giữ phận tam tùng, thì mới chắc được yên vui đầm ấm.; A girl must be a virgin with four virtues, know how to keep the three parts, then she will surely be happy and warm.; Nhược bằng do ý riêng tà vạy của trai gái nhỏ dại.; Weak due to the evil intentions of young boys and girls.; Chẳng được học, kinh nghiệm, thấy xa kia, thì sau này khổ họa, và liên lụy, đến cả mẹ cha, gia đình, xã hội.; If you don't learn, experience, and see far away, you will suffer hardships and implication later on, including your parents, family, and society.; Cho nên mặc dầu cưới gả cho con chẳng phải cho mình, mà thương con là cha mẹ phải lo giùm.; So even though marrying children is not for themselves, but loving children means parents have to take care of them.; Trừ ra có ân nghĩa lớn lao cùng nhau thì cha mẹ mới là vui thuận, mà phải cho phép kết hôn.; Unless there is a great grace together, the parents are happy, but must allow  marriage.
         Xưa cũng có lắm kẻ chí dốc lo tu học hoặc giúp đời, mà trọn đời không gần ái-dục!; In the past, there were also many people who devoted themselves to studying or helping the world, but they were not close to lust for the rest of their lives!; Cho rằng vì nó mà dốt nát, hư tâm, thất bại.; For that reason, ignorance, vanity, and failure.; Nên có kẻ thà chịu chết với tâm hồn, trong sạch theo chí hướng, mà chẳng tà dâm.; So there are people who would rather die with a pure heart, pure in intentions, and not commit adultery.; Có người đã già mà chẳng biết đàn bà.; Some people are old and don't know women.; Có nhà vua vì dân mà không chịu có con. There was a king who refused to have children for the sake of the people.; Còn đối với Phật Thánh, khi gặp một xác chết thì vui mừng giùm cho mặt đất, nhổ bớt được một cây gai khổ.; As for the Holy Buddha, when he encounters a dead body, he is happy for the earth, uprooting a thorn tree.; Và hầu mong cho kẻ ấy sanh ra kiếp khác, nơi mặt đất xán lạn vui tươi, hơn là ở chốn hiểm nguy này.; And may he be reborn in another life, in a bright and happy earth, rather than in this dangerous place.; Trái lại khi gặp một tiệc hôn nhân, một đôi trai gái đi nắm tay nhau, là các ngài lo buồn mà than rằng: Cõi đời hạnh phúc đã điêu tàn, Ma Vương trổ mặt, đạo đức sẽ bay xa.; On the contrary, when they meet at a marriage party, a couple goes to hold hands, they are sad and lament: The happy world has been ruined, Demon King shows his face, morality will fly away.; Thế mà đời nay người ta lại nói, kiếm vợ để giữ nhà, lấy chồng để sắm áo, sanh con để dưỡng già…; But nowadays people say, looking for a wife to take care of the house, getting married to buy clothes, having children to take care of old age...; Những câu nói ấy thị loài người như con vật, thế mà ai nấy lại quen tai.; Those sayings show humans as animals, but everyone is familiar with them.; Bởi vậy cho nên Phật Thánh dạy rằng: quỉ thì hay dâm, tinh thì hay rút tủy, yêu thì lại phá nhà, mà các loại ấy.; That's why the Holy Buddha taught that: Demons are lustful, sperms are often drained of marrow, and love destroys houses, and those kinds of things.; Chúng ta hằng nghe thấy nơi cửa miệng rủa chửi của người ta, trong khi bị nóng đốt khói lửa xì hơi, từ trong ra ngoài đó vậy.; We always hear people's curses in the mouth, while the heat is burning, the smoke and the fire are farting, from the inside out.
          Than ôi! Tình dục [119] là sự oan trái, biết đâu từ xưa kia kẻ yếu hèn bị sự giết hại, họ mới sanh ra loại cái để trả thù loại đực.; Alas! Sex [119] is an injustice, maybe since the old days the weak were killed, they gave birth to the female type to take revenge on the male type.; Bằng cách cám dỗ hạ mình, vừa là để sống cho dễ dàng, bắt loại đực cung phụng, và phá tan công nghiệp, giết lần thân tâm mà trả hận.; By the temptation to humble oneself, both to live easily, to take the male type to serve, and to destroy the industry, kill the body and mind, and take revenge.;  Dầu ta có nói rằng nam nữ sống chung, để trau sửa tâm nhau.; Even though I say that men and women live together, to improve each other's minds.; Để nhắc chừng cho nhau, nam sẽ được thiện, nữ sẽ được trí, thì còn kết quả là các đứa con kia, sanh để làm gì?; To remind each other, men will be good, women will be wise, but as a result, the other children, born for what?; Loài người ích lợi cho ai?; To whom do humans benefit?; Khi lớn nó sẽ ra sao?; What will it be like when it grows up?;  Nếu là không biết mục đích trả lời, thì cái tôi tớ khổ nhọc không công ấy, há chẳng phải là quả báo hành phạt của tội tà dâm kia sao, mà đi chối cãi?; If you don't know the purpose of the answer, isn't that hard-earned servant, the punishment for that sin of adultery, to deny it?; Lắm kẻ chữa mình bằng cách, sợ mất giống người trên mặt đất, là lời nói túng.; Many people cure themselves by, afraid of losing their resemblance to the people on earth, which is a poor word.
           Đành rằng: có thấp mới có cao, kẻ dưới mãi đi lên, người trên thì đi lên nữa, trong đời không bao giờ mất hết một chủng loại nào.; Granted: there is a low to have a high, the lower will always go up, the upper will go up again, never lose a species in life.; Nhưng nếu trước kia, trên mặt đất này cỏ nhiều, cây thú ít.; But if before, on this earth there were many grasses and few animals.; Kế đến cây nhiều, cỏ, thú ít.; Then there are many trees, grass, and few animals.; Kế đến thú nhiều, cỏ cây, ít.; Next, there are many animals, plants and trees, few.; Kế đến người nhiều, cỏ, cây, thú, trời, Phật ít.; Then people are many, grass, trees, animals, gods, and Buddhas are few.; Mà nay lại được Trời nhiều, người, thú, cỏ, cây, ít; hay là Phật nhiều mà Trời, người, thú, cỏ, cây, lại ít hơn.; But now there are many Gods, people, animals, grass, trees, few; or Buddhas are many, but Gods, people, animals, grass, trees, are less.; Thì chúng ta phải biết rằng: Cõi đời mặt đất này mà Trời nhiều, hay là Phật nhiều đang ở, thì hạnh phúc an lạc biết dường nào.; Then we must know that: In this earthly world where many gods or many Buddhas are living, how happy and peaceful it is.; Ai mà lại chẳng cầu mong cho được trở nên xứ Phật.; Who does not wish to become a Buddha land.; Chớ như cõi khám ngục bao vòng, thì sung sướng gì mà ham, và Phật Thánh nào ở đó cho được, mà ở đó dạy có ai nghe?; Don't be like a prison surrounded by prisons, what happiness is there to desire, and what kind of holy Buddha is there for, but there is someone there to teach?
         
qrcode (6)

         Thế nên xưa nay bậc Trời Phật, thấy ai giải thoát được xích xiềng là mừng giùm cho người ấy!;
Therefore, in the past, Gods and Buddhas, seeing someone freed from their chains is happy for that person!; Mà ngoảnh lại thương xót kẻ còn đang bị trăn cùm trói buộc, mà phải đành rơi giọt lụy.; But look back and pity those who are still bound by pythons and shackles, but have to fall into tears.; Vì nếu nói mãi không nghe, thì đi chỗ khác chớ ở đó làm chi?; Because if you don't listen, then go somewhere else and don't stay there?; Thế mà trong đời, có lắm người đợi khi có việc mới kêu cầu réo, sao cho bằng tốt hơn là trước phải răn mình lánh họa chẳng là hay hơn, hết ?; However, in life, there are many people who wait until there is a problem to cry out, so why is it better to warn themselves to avoid harm, isn't it better?
Tổ sư Minh Đăng Quang ; Patriarch Minh Dang Quang


J. Krishnamurti - Buổi Nói Chuyện thứ 2 - New York, USA - 18 tháng Tư 1971 - Bạn là cái bạn nghĩ. 
You are what you think.
Video có phụ đề tiếng Anh; Videos with English subtitles
PHẦN I ; PART I
Lời giới thiệu – H. Miller; Introduction – H. Miller
Lời tựa – A. Huxley; Preface – A. Huxley
Chương 1: Phần mở đầu – J. Krishnamurti
Chapter 1: The Prologue – J. Krishnamurti
Chương 2: Chúng ta đang tìm gì?
Chapter 2: What are we looking for?
Chương 3: Cá thể và xã hội
Chapter 3: Individuals and society
Chương 4: Tự tri 
Chapter 4: Self-knowledge
Chương 5: Hành động và ý tưởng
Chapter 5: Actions and Ideas
Chương 6: Tín ngưỡng
Chapter 6: Faith
Chương 7: Nỗ lực
Chapter 7: Effort
Chương 8 : Mâu thuẫn
Chapter 8: Conflict
Chương 9 : Bản ngã là gì?
Chapter 9: What is the ego?
Chương 10 : Sợ hãi
Chapter 10: Fear
Chương 11 : Đơn giản
Chapter 11: Simple
Chương 12: Trực-thức
Chapter 12: Direct-consciousness
Chương 13: Dục vọng
Chapter 13: Lust
Chương 14: Tương giao và cô lập
Chapter 14: Relationships and Isolation
Chương 15: Người tư tưởng và tư tưởng
Chapter 15: Thinkers and Thoughts
Chapter 16: Can thought solve our problems?
Ex.: Chapter 16: Can thought to solve* our problems?
Chương 17: Tác dụng của tâm trí
Chapter 17: Effects of the mind
Chương 18: Tự lừa gạt
Chapter 18: Self-deception
Chương 19: Sinh hoạt vị ngã
Chapter 19: Self-centered life
Chương 20: Thời gian và biến chuyển
Chapter 20: Time and Change
Chapter 21: Power and Expression
Note*: To solve là hình thức nguyên mẫu của động từ chưa chia thì trong tiếng Anh, bao gồm: văn nói và văn viết.; Sau khi được phần mềm garmmarly.com,  đã gợi ý chỉnh sửa về việc "sai văn phạm" của nó thiếu "to"...một cách nói nhấn mạnh trong thực dụng về Anh ngữ. (Mà ngay cả Pháp ngữ hay vài ngôn ngữ khác cũng vậy...):( Ngữ điệu và cách phát âm lên giọng và hạ giọng trong 1 từ vựng hay trong một câu nói...Chúng ta đang nói về dấu nhấn trong phiên âm quốc tế.; Intonation and pronunciation raise and lower the voice in a word or in a sentence...We are talking about accent marks in international phonetic transcription.; Cấu trúc về các loại động từ khiếm-khuyết-modal verbs: "can, could, maybe, may and be allowed to" sau nó là động từ không có "to". Nhưng trong cụm từ "Tư tưởng có thể giải quyết"...thì nếu không có "to" là sai văn phạm: do từ Google dịch...copy và dán vào.; Do vậy kiểm chứng lại văn bản:; Link : Nguyên ngữ : The First and Last Freedoom. ; Một lý luận đưa ra thông tin, chúng ta nhận thông tin và kiểm chứng: Chương 16. CHAPTER 16 ’CAN THINKING SOLVE OUR PROBLEMS?’. ; Như vậy, việc đưa ra "sai văn phạm" là điều không đúng và chúng ta có thêm "to" trong văn nói "nhấn mạnh" thì cũng không sai. Cả hai cùng đúng. TÓM LẠI: phần mềm grammarly.com đưa ra, đồng ý hay không? Hoặc chọn "Dismiss-bỏ qua" là do chúng ta. Vai trò của phần mềm grammarly là "sự tương tác" trợ giúp chúng ta quyết định việc: đúng hay sai trong tiếng Anh.; The role of grammarly software is "interaction" to help us decide: right or wrong in English.
____ modal verbs: động từ phương thức: GRAMMAR; Danh từ 1. an auxiliary verb that expresses necessity or possibility. English modal verbs include must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.; một động từ phụ thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng. Các động từ phương thức tiếng Anh bao gồm must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.
____  Link: (động từ phụ; thuật ngữ trợ động từ; auxiliary verb terms; auxiliary /ɔːɡˈzɪliəri/(adj.) là một thuật ngữ rất quan trọng trong cấu trúc câu, vì nó là thành phần của cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh.
Grammarly: Những thứ cơ bản: The basics
Misspellings and grammatical errors can affect your credibility. The same goes for misused commas and other types of punctuation. Not only will Grammarly underline these issues in red, but it will also show you how to correctly write a sentence.
Lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp có thể ảnh hưởng đến uy tín của bạn. Tương tự đối với dấu phẩy bị sử dụng sai và các loại dấu câu khác. Grammarly không chỉ gạch chân những vấn đề này bằng màu đỏ mà còn hướng dẫn bạn cách viết một câu chính xác.
Blue underlines indicate that Grammarly has spotted an unnecessarily wordy sentence. You'll find suggestions that can help you effortlessly revise a wordy sentence.
Gạch chân màu xanh lam cho biết Grammarly đã phát hiện ra một câu dài dòng không cần thiết. Bạn sẽ tìm thấy các gợi ý có thể giúp bạn sửa lại một câu dài một cách dễ dàng.
But wait...there's more?; Nhưng xin chờ chút nữa?
Grammarly Premium can give you very helpful feedback on your writing. Passive voice can be fixed by Grammarly, and it can handle classical word-choice mistakes. It can also help with inconsistencies such as switching between e-mail and email or the U.S.A. and the USA.
Grammarly Premium có thể cung cấp cho bạn phản hồi rất hữu ích về bài viết của bạn. Grammarly có thể sửa giọng bị động và nó có thể xử lý các lỗi chọn từ cổ điển. Nó cũng có thể giúp giải quyết những mâu thuẫn như chuyển đổi giữa e-mail và email hoặc Hoa Kỳ và Hoa Kỳ.
It can even help when you wanna refine ur slang or formality level. That's especially useful when writing for a broad audience ranging from businessmen to friends and family, don't you think? It'll inspect your vocabulary carefully and suggest the best word to make sure you don't have to analyze your writing too much.
Nó thậm chí có thể hữu ích khi bạn muốn tinh chỉnh tiếng lóng hoặc mức độ trang trọng của mình. Điều đó đặc biệt hữu ích khi viết cho nhiều đối tượng, từ doanh nhân đến bạn bè và gia đình, bạn có nghĩ vậy không? Nó sẽ kiểm tra từ vựng của bạn một cách cẩn thận và đề xuất từ ​​tốt nhất để đảm bảo (chắc chắn) bạn không phải phân tích bài viết của mình quá nhiều.
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries
Từ vựng; VOCABULARY: 
____ góc nhìn; perspective 1 (Noun) noun: perspective; plural noun: perspectives; quan điểm; danh từ số nhiều: quan điểm
1. a way of regarding situations or topics etc...; 
1. một cách liên quan đến các tình huống hoặc chủ đề, v.v.
2. the appearance of things relative to one another as determined by their distance from the viewer.;
2. sự xuất hiện của mọi thứ liên quan đến nhau được xác định bởi khoảng cách của chúng với người xem.