Thứ Ba, 26 tháng 11, 2024

b.- Careful Word: Dear all!; b.- Lời cẩn thận: Kính gửi tất cả!

 Careful Word: Dear all!
Lời cẩn thận: Kính gửi tất cả!
(By version, published in 1993; Theo phiên bản, xuất bản năm 1993)  
Edited and translated into English, by - LE DUC HUYEN: self-study English.; Biên tập và dịch sang tiếng Anh, bởi - LÊ ĐỨC HUYN: tự học tiếng Anh. MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
(Pages 7-10Trang 7-10
qrcode_i.pinimg.com 
(On the occasion of reprinting, the book Truth Sutra, Year of the Treasure Rooster 1993 - Buddhist calendar 2537; Nhân dịp tái bản cuốn Chân Kinh, Năm Quý Dậu 1993 - Phật lịch 2537)
       Dear Venerable Zens, monks, nuns, and Buddhists.; Kính thưa chư Hòa Thượng, Tăng Ni và Phật tử.
       The Truth Sutra is a set of doctrinal books, recording the sermons, taught and propagated, during ten years (1945-1954) by: Patriarch Minh Dang Quang.; Kinh Chân Lý là bộ sách giáo lý, ghi lại những bài thuyết pháp, đã giảng dạy và hoằng hóa, trong suốt mười năm (1945-1954) bởi: Tổ sư Minh Đăng Quang.; He practiced Buddhism throughout the provinces and cities of two regions: East and West in the Southern region of Vietnam.; Ngài đã hành đạo khắp các tỉnh, thành thuộc hai miền: Đông và Tây thuộc Nam bộ của nước Việt Nam.On date: February 1, lunar calendar, Year of the Horse (1954): The Patriarch has passed away and is absent.; Đến ngày: mùng 1 tháng 2, âm lịch, năm Giáp Ngọ (1954): Tổ sư đã thọ nạn và vắng bóng.; Since then, the TRUTH SUTRA series has been the embodiment, the mark...!; Kể từ đó, bộ sách CHƠN LÝ KINH, là hiện thân, là dấu ấn...!; It is a noble Dharma treasure that the Patriarch left behind for his disciples of the four groups, disciples of the sect: Buddhist Mendicants of Vietnam.Là pháp bảo cao quý mà Tổ Sư lưu lại, cho hàng môn đồ tứ chúng, đệ tử hệ phái: Khất Sĩ Phật Giáo của Việt Nam.
        During the decade: 1950-1960, these sermons were printed in small volumes according to each topic.; Trong thập niên: 1950-1960, những bài pháp này được in ấn từng tập nhỏ theo từng đề tài.; To make it easier to implement and widely disseminate, for people from all over the world to see it to cultivate themselves and learn the Dharma.; Để dễ thực hiện và phổ biến rộng rãi, cho bá tánh thập phương xem để tu thân và học đạo Pháp.; Such as the books: Eightfold Path, Meditation and Enter Samadhi, Vegetarianism, Enlightenment, Fear of Sin, Repentance, Lessons for Lay People...etc.; Như các quyển: Bát Chánh Đạo, Thiền và Nhập định , Ăn chay, Giác Ngộ, Sợ tội lỗi, Sám hối, Bài học dành cho Cư sĩ ...v.v.
        In 1961, for the first time, the Venerable Monks: Zen Virtues, Dharma Masters, and Great Disciples of the Patriarch gathered together.; Đến năm 1961, lần đầu tiên Chư tôn: Thiền đức, Pháp sư, đại đệ tử của Tổ Sư cho kết tập.; And the whole thing was printed as: publication-service with the title of the book series as TRUTH.; Và toàn bộ in thành: ấn phẩm-tống đạt với danh hiệu bộ sách là CHƠN LÝ.; Its meaning is a service book: "don't buy and sell scriptures" Buddha's teachings!; Mà ý nghĩa của nó là sách dịch vụ: "không mua và bán kinh điển" lời giáo lý Phật dạy!
___ But now, the revision is the TRUTH SUTRA, by this lay student Tam-Dang, who has vowed to "translate into English".; Mà hiện giờ, hiệu chỉnh là CHƠN LÝ KINH, do học trò cư sĩ Tâm-Đăng nầy, đã phát nguyện "chuyển dịch sang Anh ngữ".; After receiving the Dharma and practicing the "special transmission of foreign teachings", recite the sutras in English.;  Sau khi đã thọ nhận pháp môn và tu tập "giáo ngoại-biệt truyền" tụng kinh bằng tiếng Anh.; And have participated in the "Bodhisattva Conduct" retreat (teaching the Dharma) taught by the third Patriarch THICH GIAC TINH.; Và đã từng tham gia khóa tu "Bồ Tát Hạnh" (dạy đạo) được đệ tam Tổ sư THÍCH GIÁC TỊNH đã truyền dạy.; With the practice of pure karma (tantra, pure land, and exoteric), it is called "directly pointing to the true transmission".; Với lối tu tịnh nghiệp (mật tông, tịnh độ tông, và hiển tông) gọi  là "trực chỉ chơn truyền".; Practicing "non-questioning self-talk" is speaking out, in order to bring yourself "harmonious speech-outdoor karma"!; Thực hành "vô vấn tự thuyết" là nói ra, nhằm đem lại cho chính mình "khẩu nghiệp-lậu tận hòa"!"
      The complete set of the Truth Sutra includes a total of 69 topics.; Trọn bộ CHƠN LÝ KINH, là gồm có tất cả 69 đề tài.; Each topic the Patriarch discussed, presented an issue, an idea of ​​Buddha's dharma: connection...; Mỗi đề tài Tổ Sư giảng luận, trình bày về một vấn đề, một ý niệm của pháp-Phật: liên hệ...The basic point, no matter what topic is mentioned, the Patriarch does not separate the meaning, which is to enlighten and guide students to practice.; Điểm căn bản, dù đề cập đến đề tài nào, Tổ Sư cũng không tách rời ý nghĩa, là nhằm khai thị và hướng dẫn học nhân tu tập.; In accordance with the Dharma as in the three canonical teachings: the Sutras, the Vinaya, and the Abhidharma teachings of the Buddha.; Theo đúng Chánh pháp như trong tam tạng giáo pháp kinh điển: tạng Kinh, tạng Luật và tạng Luận của Đức Phật dạy.; This shows us that without the true heart, wisdom and will: the wish of a Patriarch with the mission: "to found a sect", it is certainly difficult to do.; Điều này cho chúng ta thấy rằng nếu không có tấm lòng, trí tuệ và ý chí chân chính: tâm nguyện của một vị Tổ với sứ mệnh: “thành lập tông phái” thì chắc chắn khó thực hiện được.
       A more outstanding feature is that in the decade: 1940 - 1950, Vietnamese Buddhism was in a period of gradually transforming Buddhism in the country.; Đặc điểm nổi bật hơn nữa là trong thập niên: 1940 - 1950, Phật Giáo Việt Nam đang trong thời kỳ, từng bước chuyển mình chấn hưng Phật Giáo nước nhà.; The Patriarch has adapted, applied, and harmoniously combined: two long-standing traditions of world and local Buddhism.; Tổ sư đã thích nghi, vận dụng, kết hợp hài hòa được: hai truyền thống lâu đời của Phật Giáo thế giới và bản xứ.; From there, an ideology was formed, establishing the nation's uniqueness with the aspiration: "Transmitting Shakyamuni Dharma" - "Vietnamese Mendicant Buddhism".; Mà  từ đó, hình thành một hệ tư tưởng, xác lập tính đặc thù của dân tộc với chí nguyện: “Nối Truyền Thích Ca Chánh Pháp" - "Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam”.; Aiming to build a unique Buddhist sect, expressing its style, imprint, and profound national influence and unique to Vietnam.; Nhằm xây dựng một hệ phái Phật Giáo biệt truyền, thể hiện phong cách, dấu ấn, ảnh hưởng sâu đậm tính dân tộc và chỉ có ở Việt Nam.
         Regarding the form of architecture, and worship, the Patriarch advocated the construction of the Three Jewels: Vihara, with an octagonal model.; Về hình thức kiến trúc, và thờ phượng, Tổ Sư chủ trương xây dựng ngôi Tam Bảo: Tịnh xá, với mô hình bát giác.; Inside the solemn, decorated main hall worships a single "Precious Statue" of Buddha Shakyamuni on a stupa: three levels.Bên trong chánh điện tôn nghiêm, trang trí tôn thờ một "Bảo Tượng " duy nhất là Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni trên bảo tháp: tam cấp.; And in daily activities: Monks, nuns, and followers of the sect recite, read, and study the Sutra Pitaka, the Vinaya Pitaka, and the Abhidharma Pitaka, in Vietnamese.; Và trong sinh hoạt thường nhật: Tăng, Ni sư, tín đồ hệ-phái đều tụng, đọc, học Tạng Kinh, Tạng Luật và Tạng Luận, bằng tiếng Việt.
  ___ The content of this Truth Sutra shows us even though the objective conditions are very limited.; Nội dung bộ Chơn Lý Kinh nầy, cho chúng ta thấy dù điều kiện khách quan rất hạn chế.; Especially the Sutras, Laws and Commentaries at that time were mostly in original Sanskrit (Pali) or Sino-Vietnamese characters.; Nhất là Kinh, Luật và Giảng luận thời bấy giờ phần nhiều còn nguyên chữ Phạn (Pali) hoặc chữ Hán-Việt.Furthermore, the Patriarch's time of exploration, research and practice was not long, yet the Patriarch also formed and systematized: a number of relatively basic categories.; Hơn nữa, thời gian tìm tòi, nghiên cứu tu học của Tổ sư cũng không lâu, thế mà Tổ Sư cũng đã hình thành và hệ thống: một số phạm trù căn bản tương đối.; Aims to introduce the fundamental parts of Buddhist thought and teachings to all levels of the public with the full nature of experimental science, and the reality of science and nature: harmony!; Nhằm để giới thiệu những phần nền tảng về tư tưởng và giáo lý của đạo Phật, đến với mọi tầng lớp quần chúng với đầy đủ tính chất của khoa học thực nghiệm, và thực tiễn giữa khoa học và tự nhiên: hài hòa nhau! [8]
___ At the beginning of the Truth Sutra, we immediately encounter topics: presenting general concepts about human origin.; Mở đầu Kinh Chân Lý, chúng ta gặp ngay chủ đề: trình bày những khái niệm khái quát về nguồn gốc con người.The logical philosophy of man and nature relates to Buddhist teachings such as Cosmis-View, Five Aggregates, Six-Roots, Twelve Causes and Conditions, Existence and Emptiness, Birth and Death, Male and Female, etc.; Triết lý logic về con người và thiên nhiên liên quan đến giáo lý Phật giáo như Vũ trụ quan, Ngũ uẩn, Lục căn, Thập nhị nhân duyên, Tồn tại và Không, Sinh và Tử, Nam và Nữ, v.v.
a.- Lectures on human thought, action, and cause and effect, including books such as Justice of the Universe, Enlightenment, Encouragement to Practice, Let's Become a Monk; Cultivation and Karma, Eating and Living, Seed, Fear of Sin, Lion, Repentance, etc.
a.- Các bài giảng về tư tưởng, hành động, nhân quả của con người, gồm các sách như Công lý vũ trụ, Khai sáng, Khuyến tu, Hãy trở thành tu sĩ; Tu hành và Nghiệp báo, Ăn và Sống, Hạt giống, Sợ tội lỗi, Sư tử, Sám hối, v.v.
____ Lectures on the moral life, or perspectives on building a peaceful and happy society as The Land of Paradise*, the Land of Ultimate Bliss, on Earth.
____ Những bài giảng về đời sống đạo đức, hay những quan điểm xây dựng một xã hội hòa bình, hạnh phúc như Cõi Thiên Đường*, Cõi Cực Lạc, trên Trái Đất.
        And there are books: School of Ethics, Source of Ethics, Life of Ethics, The Land of Paradise, etc...; Và còn có các sách: Trường Đạo Đức, Nguồn Đạo Đức, Đời Sống Đạo Đức, Xứ Sở Thiên Đàng, v.v...
___ Introducing the method of practice, to reach "realization: reality" and achieve fruition in the following volumes:
___ Giới thiệu phương pháp tu tập đạt đến “sự chứng ngộ: thực tại” và đạt được kết quả trong các quyển sau: The Eightfold Path; Bát Chánh Đạo; Perfect Enlightenment (Complete Enlightenment); Chánh đẳng Chánh giác (Sự giác ngộ hoàn toàn) Mendicant's robe and bowl: True transmission.; Y bát của khất sĩ: Chân truyền.; Meditation and Enter samadhi.; Thiền và Nhập định.; Spirit of Secrets; Tinh thần Bí mật; Observe the Breath; Quán sát Hơi thở; Buddhas; Chư Phật; Righteous Dharma; Chánh Pháp; Dharma of Right Enlightenment.; Pháp Chánh Giác.
b.- The relationship between sects and Mahayana thought, the development includes the books: Three Teachings; Religion; Mahayana Buddhism; Buddhism; Dharma Treasury (Hidden Dharma Treasure)
b.- Mối quan hệ giữa các tông phái và tư tưởng Đại thừa, sự phát triển bao gồm các sách: Tam giáo; Tôn giáo; Phật giáo Đại thừa; Đạo Phật; Pháp tạng (Pháp tạng ẩn dấu)
And books like: Immeasurable nectar; Avalokitesvara Bodhisattva; Great Consciousness; Stratum Bodhisattva; The Lotus Sutra, etc…; Và những sách như: Vô lượng cam lồ; Quán Thế Âm Bồ Tát; Đại Ý Thức; Địa Tạng Bồ Tát; Kinh Pháp Hoa v.v…
c.- Especially about the precepts, and the basic dharma studies for: Monks and nuns, monastic mendicants to study.; Đặc biệt là về giới luật, và những giáo pháp cơ bản dành cho: Tăng ni, xuất gia khất sĩ học tập.; Including the books: Gồm có các cuốn: 
      Mendicant Lessons; Bài Học Khất Sĩ; The Law of Mendicants; Luật Khất Sĩ; Lessons for "Sa-di" (probationary); Dharma Learning for Novice Monks I (Verse on Precepts); Học Pháp cho Sa-di I (Bài kệ về Giới luật); Dharma Study for novices II (Destroying Desire); Học Pháp cho Sa di II (Diệt Dục); Dharma Study for novices III (The Dharma Subtle); Học Pháp cho Sa Di III (Pháp Tinh Tế); Buddhist Precepts (Bodhisattva Precepts); Giới Luật Phật Giáo (Bồ Tát Giới); The Precepts' Monks; Các tu sĩ giữ giới; The Precepts' Nuns; Các Ni giới giữ giới.
      The Truth Sutra series allows us to reprint this period (1993 - Buddhist calendar 2537), and we have made a request.; Bộ Kinh Chân Lý cho phép chúng tôi in lại thời kỳ này (1993 - Phật lịch 2537), và chúng tôi đã có yêu cầu.; Having been approved by the venerable monks and monks of the Mendicant sect, they happily and unanimously divided the set of Truth Sutra into two parts:; Được sự đồng ý của các tôn giả, tu sĩ của giáo phái Khất sĩ, các ngài vui vẻ nhất trí chia bộ Kinh Chân Lý thành hai phần:
      A.- The catechism section includes 60 lecture topics, and they're the patriarch MINH ĐANG QUANG's sermon, listed in the order of the table of contents from 1 to 60.; Phần giáo lý gồm có 60 đề tài giảng, đó là bài giảng của Thượng Phụ MINH ĐĂNG QUANG, được liệt kê theo thứ tự mục lục từ 1 đến 60.; In this section, monks, nuns, and Buddhists all read, study, practice, and learn.; Ở phần này chư Tăng Ni và Phật tử đều đọc, nghiên cứu, thực hành và học hỏi.; If you do not practice reading the "sermon" then "misguided intentions" and when a statement will arise unforeseen mistakes will be made.; Nếu không tập đọc “bài giảng” thì sẽ “có ý định sai lầm” và khi phát biểu sẽ mắc phải những sai lầm không lường trước được.
       B.- The basic Precepts and Dharma studies of monks and nuns, including 9 volumes (as mentioned above) plus the volume: 114 small Precepts of the Patriarch.; Giới luật cơ bản và nghiên cứu Phật pháp của Tăng Ni gồm 9 tập (như đã nêu ở trên) cộng với tập: 114 Giới luật nhỏ của Tổ.; Will be named Truth Sutra, Precepts and Rituals of Mendicants (For monastics only); Sẽ được đặt tên là Kinh Chân Lý, Giới Luật và Nghi Lễ của Khất Sĩ (Chỉ dành cho người xuất gia); This section is only for monks and nuns to leave home and study.; Phần này chỉ dành cho chư tăng ni xuất gia và học tập.; Dear Zen Venerables: Monks, Nuns, and good men and women Buddhist followers!; Kính thưa chư Tăng, Ni và thiện nam tín thiện nữ Phật tử!
       For a long time, we have studied and obeyed the Buddha's words, "Let's inherit the Dharma, rather than inherit the property".; Từ lâu, chúng ta đã học tập và vâng theo lời dạy của Đức Phật: “Hãy kế thừa giáo pháp, hơn là kế thừa tài sản”.; For a child of Buddha, the Dharma treasure is a source of wealth more precious than any other property in the world.; Đối với người con của Đức Phật, Pháp bảo là nguồn tài sản quý giá hơn bất kỳ tài sản nào trên thế gian.; In the Mahaparinirvana Sutra, the Holy Conduct chapter, the Buddha also taught: Why is it called a saint?; Trong kinh Đại Bát Niết Bàn, chương Thánh Hạnh, Đức Phật cũng dạy: Tại sao gọi là thánh nhân?; Called saints because these people often practice "holy conduct" and have six properties of saints: faith, discipline, long-suffering (to know shame), poly literacy, wisdom, and renunciation.; Gọi là thánh nhân vì những người này thường thực hành “thánh hạnh” và có sáu đặc tính của thánh nhân: đức tin, kỷ luật, nhịn nhục (biết xấu hổ), đa văn, trí tuệ, xuất gia.
       The ancients said: "To practice without learning is to cultivate blindly, to study without practice is to store books", these are true words, worthy of our contemplation.; Người xưa đã nói: “Tu mà không học là tu mù quáng, học mà không hành là tích trữ sách”, đó là những lời chân thật, đáng để chúng ta suy ngẫm.
       The Patriarch MINH DANG QUANG, often warned: "The spirit is not tight, the material is not wasted. It's fact is yes, its reason is no”.; Tổ Minh Đặng Quang thường cảnh cáo: “Tinh thần không chặt, vật chất không lãng phí. Thực tế là có, lý lẽ là không”.; Therefore, the Buddha's practitioners were ordained and lay people at home.; Vì thế, người tu theo Phật đều xuất gia và cư sĩ tại gia.; We always study diligently with our hearts and minds, earnestly seeking...so that the precepts, our lives, our wisdom, are always growing in the Dharma.; Chúng ta luôn siêng năng học tập bằng cả trái tim và khối óc, tha thiết tìm kiếm…để giới luật, cuộc sống, trí tuệ của chúng ta luôn lớn mạnh trong Giáo Pháp.; And let's be diligent, with the spirit of attentiveness, calmness, and not stubbornness like the Patriarch, who often encouraged and taught:; Và chúng ta hãy tinh tấn, với tinh thần chú ý, điềm tĩnh, không bướng bỉnh như Tổ đã thường xuyên động viên, dạy dỗ:
"___ Should learn to live together and practice:
The thing to live is to live together.
Knowing must be learned together.
The spirit is to practice together.
"___ Nên tập sống chung tu học:
Cái sống là phải sống chung.
Cái biết là phải học chung.
Cái linh là phải tu chung.
      I hope that the Truth Sutra, the teachings of Patriarch Minh Dang Quang, will help practitioners on their path: learning to practice.; Mong rằng cuốn Kinh Chân Lý, lời dạy của Tổ MINH ĐĂNG QUANG sẽ giúp hành giả, trên đường: học để tu.; Depending on good conditions, it will more or less contribute to illuminating the path leading to the Right Dharma.; Tùy theo duyên tốt mà ít nhiều sẽ góp phần soi sáng con đường dẫn đến Chánh Pháp.; Will bring about the status of Supreme Being of Perfect Enlightenment, of every child of Buddha, good fate,...how good!; Sẽ mang lại địa vị Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, của mỗi người con Phật, duyên phận tốt đẹp,...tốt biết bao!
Every step is a lotus flower.
Immersed in the Dharma rain, the flower lights shine brightly.
Awakening, the Truth shines brightly.
Every step is a lotus flower.
Mỗi bước chân là mỗi đoá sen.
Thấm nhuần mưa pháp sáng hoa đèn.
Bừng lên Chân lý ngời ngời toả.
Mỗi bước chân là mỗi đoá sen.
Homage to The merit of coming with Bodhisattva Mahasattva.
Kính lễ Công đức được đến với Bồ Tát Ma Ha Tát.
Sincere and respectful!; Chân thành và kính bạch! 
Buddha Calendar 2537; Phật Lịch 2537
Summer Retreat Season – Year of the Treasure Rooster 1993
Mùa an cư kiết hạ, năm Quý Dậu 1993.
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
On behalf of...Denomination Clergy Council
Thay mặt...Hội đồng Giáo sĩ Giáo phái
Abbot: The Central Vihara,
Trụ trì: Tịnh Xá Trung Tâm,
Bhikkhus: THICH GIAC TOAN
Tỳ Kheo: THÍCH GIÁC TOÀN 
*&*
    Link: In lecture topic number 12: Mendicant's robe and bowl: True Tradition.; Trong bài giảng số 12: Y bát khất sĩ: Chân truyền.; On page 193 (book published 1993) Patriarch once advised that let's refer:; Ở trang 193 (sách xuất bản 1993) Tổ có lần khuyên chúng ta hãy tham khảo:
4.- The Twelve Causes and conditions; Thập nhị Nhân duyên 
5.- The Eightfold Path; Con Đường Bát Chánh Đạo
6.- Existence and Emptiness; Hiện hữu và Không
7.- 
Birth and Death; Sanh và Tử 
8.- Human-life view: Male and Female; Quan điểm nhân sinh: Nam và Nữ
9.- Chánh đẳng và Chánh giác; Righteousness and Right Enlightenment
10.- 
Justice of the Universe; Công lý Vũ trụ 
       If you study these ten books of the Truth Sutra first, you will surely understand the "way", then understand the Truth Sutras:; Nếu quý vị nghiên cứu mười cuốn Kinh Chân Lý này trước thì chắc chắn quý vị sẽ hiểu được “đạo”, sau đó mới hiểu được Kinh Chân Lý: Mendicant; Khất Sĩ; Mendicant's robe and bowl: True Tradition.; Y bát của khất sĩ: Truyền thống chân chính.; The Law of Mendicants; Luật Khất sĩ; Precepts (Monks, Nuns and Buddhists); Giới luật (Tăng, Ni và Phật tử)Vegetarian; Ăn chayMeditation and Entering Samadhi.; Thiền và Nhập định.; About precepts, meditation and wisdom, etc.; Về giới luật, thiền định và trí tuệ, v.v.
MEMO; BẢN GHI NHỚ:
Bút tích của Thích Giác Tịnh;
Autograph of Thich Giac Tinh
;
____ Bảng ghi-nhớMemo board: Kế hoạch học tập, phải hoàn thành cho xong: các đề tài như Tổ đã nói.; Study plan, to be completed: topics as the Patriarch said. 
____ Viết, học và ôn tập: là phải thực hành từ ít tới nhiều, tăng dần pháp viết.; Writing, learning and reviewing: is to practice from little to a lot, gradually increasing the method of writing.; Sư thầy Giác Tịnh, sử dụng "kiểu chữ run"...liền nét.;  Và sự thật, việc ngồi viết "chữ" đẹp, có từ thời của Bồ-đề-đạt-ma. Và trong thuật ngữ Hán-Việt, gọi đó là "thư pháp"; Monk Giac Tinh, using "run script"... straight stroke; And in fact, sitting and writing "words" is beautiful, dating back to the time of Bodhidharma. And in Sino-Vietnamese terms, call it "calligraphy"
____ Ngày nay, các giấy khen tặng: đều viết kiểu chữ đẹp, mà thuật ngữ gọi là nét chữ rông! (Rồng bay, Phượng múa); These days, the certificates of merit: all are written in beautiful typography, the term is called dragon handwriting! (Dragon Flying, Phoenix Dance)
____ Inevitably, initially we write in order "bilingual: Vietnamese-English" and then we write the opposite, that is "bilingual: English-Vietnamese".; Tất nhiên, ban đầu chúng ta viết theo thứ tự “song ngữ: Việt-Anh” sau đó chúng ta viết ngược lại, đó là “song ngữ: Anh-Việt”.
Practice methods: write, study, review as follows:
Phương pháp thực hành: viết, nghiên cứu, ôn tập như sau:
Sincerity: Dear World-Honored One!
Lòng thành: Kính bạch đức Thế tôn!
The method of writing is Mindfulness, studying, reviewing.
Pháp môn viết Chánh niệm, học, ôn.
No difference, no separation: mind-thought.
Vô sai biệt, bất ly: tâm-niệm.
Bodhi part, gradual progress: Zen master.
Bồ đề phần, tiệm-tiến: Thiền sư.
5.- Fifth, remember the morality.
5.- Năm là, nhớ tưởng đạo lý.
6.- Sixth, single-mindedly enter great concentration.
6.- Sáu là, nhứt tâm nhập đại định.
Namo Amitabha Buddha!
Nam Mô A Di Đà Phật! ☑ ✒...✔
Buddha bless you!; Phật phù hộ cho bạn!
Chanting verses: Entering Meditation
Kệ tụng kinh: Nhập Thiền Định 
One that distinguishes good from evil, 
Two diligence, move forward on your own!    
 Three peaceful blessings from above,
Write the article Mindfulness, steadfastness: purity.
Một phân biệt sự lành với dữ,
Hai tinh tấn, tự mình tiến lên!
      Ba an lạc đạo ơn trên,
Viết bài Chánh niệm, vững bền: thanh tịnh.
Fourth subdue your mind to do good, 
Five remember the morality, in living beings.   
The one-pointed practice of great concentration, 
The practitioner, meditating, stops being born: false thoughts!
Bốn phục tâm ý mình làm lành,
Năm nhớ đạo lý, trong chúng sanh.
       Nhứt tâm đại định thực hành,
Hành giả, tọa thiền, ngưng sanh: vọng niệm!
Mindfulness cuts down teachings, automatically recites,
Recite without distraction, and strictly follow the precepts.
 Get rid of afflictions: religion, life,
Be happy in all circumstances,...O meditation!
Chánh niệm đốn giáo, tự động niệm,
Niệm bất ly tâm, nghiêm luật giới.
       Dứt bỏ phiền não: đạo, đời,
Vui chịu mọi cảnh ngộ,...ơi tham thiền!
Tam Đang Layman; Tâm Đăng Cư sĩ 
*&*
Trích dẫnQuote:
        [293-294] The truth of the universal universe belongs to all sentient beings.Chân lý của vũ trụ phổ quát thuộc về tất cả chúng sinh; In the Truth Sutra, there is no superstition in: ; Trong Chơn Lý Kinh, không có sự mê tín nơi: 
a. material-only (in the sense of "only matter"); chỉ vật chất (theo nghĩa “vật chất duy nhất” ) 
b. consciousness-only; chỉ có ý thức (duy-thức)
c. or idealistic; hoặc duy-tâm. 
     There is no superstition in people, in doctrines, in miracles, in things, anything...; and don't throw away: anything, at all!; Không có sự mê tín nơi người, nơi giáo lý, nơi linh nghiệm, nơi sự vật, chi chi...; và cũng không vất bỏ: một cái gì, cả!; True to the Truth is nature, nature lives forever.; Đúng với Chân lý là thiên nhiên, thiên nhiên tồn tại mãi mãi.; That natural Truth is our school, so!; Chân lý tự nhiên đó là trường học của chúng ta, vậy đấy! ☑ ☑ ✒: ✔
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
Note*: (Cách tính Phật lịch: Ví dụ: Nếu năm nay là năm 2023 thì cách tính Phật lịch sẽ là: 544 + 2023 = 2567. Vậy Phật lịch của năm 2023 là 2567.; How to calculate the Buddhist calendar: For example: If this year is 2023, the way to calculate the Buddhist calendar will be: 544 + 2023 = 2567. So the Buddha calendar of 2023 is 2567.; Link: Cách tính Phật lịch ? 
Definition - What does Dhyana mean?; Định nghĩa - Dhyana có nghĩa là gì?
Dhyana is a Sanskrit word meaning "meditation." It is derived from the root words, dhi, meaning “receptacle” or “the mind”; and yana, meaning “moving” or “going.” An alternate root word, dhyai, means "to think of."; Dhyana là một từ tiếng Phạn có nghĩa là "thiền định". Nó có nguồn gốc từ các từ gốc, dhi, có nghĩa là "cái chứa" hoặc "tâm trí"; và yana, có nghĩa là "di chuyển" hoặc "đi". Một từ gốc thay thế, dhyai, có nghĩa là "nghĩ về".
        In Hindu traditions that are derived from Patanjali's Yoga Sutras, dhyana is a refined meditative practice that requires deep mental concentration. This kind of meditation is taken up only after engaging in preparatory exercises.; Trong các truyền thống Ấn Độ giáo có nguồn gốc từ Kinh Yoga của Patanjali, dhyana là một phương pháp thiền định tinh tế đòi hỏi sự tập trung tinh thần sâu sắc. Loại thiền này chỉ được thực hiện sau khi tham gia vào các bài tập chuẩn bị.
@;<max-height: 520px>;@
        Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
Yogapedia explains Dhyana; Yogapedia giải thích về Dhyana
____ As the seventh limb of Patanjali's Eight Limbs of Yoga, dhyana builds upon the practices of asana (physical posture), pranayama (breath control), pratyahara (control of the senses, moving the focus inward) Dharanarana (concentration). When practiced with Dharanarana and the eighth limb of samadhi (absorption), the three together form samyama, resulting in a complete detachment of the mind from worldly bindings and a deeper understanding of the object of meditation. At the final Sage, or jhana, of dhyana, the yogi does not see it as a meditation practice anymore as they are so fully immersed in the meditative act that they can no longer separate the self from it.
____ Là chi thứ bảy trong Bát chi của Yoga của Patanjali, dhyana được xây dựng dựa trên các thực hành của asana (tư thế vật lý), pranayama (kiểm soát hơi thở), pratyahara (kiểm soát các giác quan, di chuyển trọng tâm vào trong) và dharana (tập trung). Khi được thực hành cùng với dharana và chi thứ tám của định (hấp thụ), cả ba cùng tạo thành samyama, kết quả là tâm trí hoàn toàn tách rời khỏi những ràng buộc của thế gian và hiểu biết sâu sắc hơn về đối tượng thiền định. Ở giai đoạn cuối, hay jhana, của dhyana, hành giả không coi đó là một thực hành thiền định nữa vì họ hoàn toàn đắm chìm trong hành động thiền định đến mức họ không còn có thể tách cái tôi ra khỏi nó nữa.
The term, dhyana, appears in the Bhagavad Gita, an ancient Hindu scripture that outlines the four branches of yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga and Dhyana yoga. In the text, Dhyana yoga is described by Lord Krishna as being the yoga of meditation.; Thuật ngữ, dhyana, xuất hiện trong Bhagavad Gita, một cuốn kinh Hindu cổ đại phác thảo bốn nhánh của yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga và Dhyana yoga. Trong văn bản, Dhyana yoga được Lord Krishna mô tả là yoga của thiền định.
meditation /,medə'teiʃən/ n. thiền 
meditation 1 (Noun); noun: meditation; plural noun: meditations;
1. continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.; liên tục và suy ngẫm sâu sắc hoặc suy ngẫm về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc trừu tượng: Thói quen thiền định là cơ sở cho tất cả kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).; (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
The term, dhyana, appears in the Bhagavad Gita, an ancient Hindu scripture that outlines the four branches of yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga and Dhyana yoga. In the text, Dhyana yoga is described by Lord Krishna as being the yoga of meditation.; Thuật ngữ, dhyana, xuất hiện trong Bhagavad Gita, một cuốn kinh Hindu cổ đại phác thảo bốn nhánh của yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga và Dhyana yoga. Trong văn bản, Dhyana yoga được Lord Krishna mô tả là yoga của thiền định.
meditation /,medə'teiʃən/ n. thiền 
meditation 1 (Noun); noun: meditation; plural noun: meditations;
1. continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.; liên tục và suy ngẫm sâu sắc hoặc suy ngẫm về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc trừu tượng: Thói quen thiền định là cơ sở cho tất cả kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).; (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
1.- UNIT 1 (ONE): Hello; Xin chào
2.- UNIT 2 (Two)Excuse me!; Xin lỗi: cho tôi hỏi!;
3.- UNIT 3 (Three): What is it? ; (ĐƠN VỊ 3 (Ba): Nó là gì?)
4.- UNT 4->8 (four to eight): What's your name? & Uniforms
5.- UNIT 9-12; Bài học 9-12

____*&*____