Thứ Sáu, 2 tháng 6, 2023

Bài học Khất sĩ (tt.); Mendicant Lessons (cont.)



Cầu Nguyện: Chay Tăng ; Prayer: Fasting Sangha
Nay tín chủ lòng thành phát nguyện,
Now master believers have sincerely vow to,
Lễ cúng dường: phụng hiến chư Tăng.
Offering ceremony: offerings to the monks.
Sắm sanh vật uống, thức ăn,
Buy creatures to drink, food,
Thuốc men, mùng chiếu, áo chăn cúng dường.
Medicines, mosquito nets, blankets and offerings.
Là tứ-sự thông thường mọi việc,
As the four things common to all things,
Sắp gom vào một tiệc Chay tăng.
About to gather in a vegetarian feast.
Lễ nầy vốn lễ cầu an,
This festival is originally a ceremony of peace,
Hiện tiền phụ mẫu được ban phước nhiều.
Currently, parents are blessed with many blessings.
Và cũng lễ cầu-siêu: báo bổ,
And also the supplication ceremony: recompense,
Trong Cửu huyền Thất tổ từ xưa.
In the Nine Legends of Seven Ancestors from the past.
Được nhờ ân đức móc mưa,
Thanks to the grace to draw rain,
Tiêu diêu khoái lạc, phước thừa: sanh Thiên.
Exhaustion of pleasures and blessings: birth of Heaven.
Cùng nội ngoại hai bên cật ruột,
With the inside and outside on both sides of the intestines,
Tổ tông đồng quyến thuộc lục thân.
The ancestral family belongs to the six bodies.
Kẻ xa cho chí người gần,
Those who are far give even those who are near,
Thảy đều thọ hưởng phước phần vẻ vang.
They all enjoy the glory of the blessing.
Lòng tin tưởng trong hàng Tăng chúng,
Confidence in the Sangha,
Bủa đức lành mưa phún phước rơi.
Blessings of virtue, the rain of blessings falls.
Từ-Bi thương xót cứu đời,
Merciful compassion saves lives,
Ra ơn chú nguyện như lời cầu xin.
Thank you for praying like a prayer.
Vậy gom cả tâm linh hòa nguyện,
So gather all the spirit of harmony,
Phước lành nầy phổ biến thế gian.
This blessing spread to the world.
Chúng sanh khắp cõi các hàng,
Sentient beings all over the world,
Siêu vòng nghiệp chướng thoát đàng trầm luân.
Super cycle of karma to escape the path of penance.
Xứ xứ thảy thấm nhuần đạo đức,
All lands are imbued with morality,
Người người đều ra sức cần tu.
Everyone is trying their best to cultivate.
Mưa hòa gió thuận: êm ru,
Rain and wind are favorable: calm,
Trăm nhà phước lạc muôn thu thái bình.
Hundreds of blessed houses live forever in peace.
Địa ngục bớt thảm hình: thống khổ,
Hell less tragedies: suffering,
Ngạ quỷ thường được chỗ siêu lên.
Pretending ghosts often get super places.
Súc sanh vượt khỏi thấp hèn,
Animals are beyond lowliness,
Theo duyên tiến hóa, đua chen lần lần.
According to the fate of evolution, race jostling times.
Đường thiện đạo chư thần cải dữ,
The path of good and evil gods,
Cõi nhơn người biết xử khoan dung.
The human world knows how to be tolerant.
Nhịp nhàng theo lẽ sống chung,
Rhythm according to common sense,
Chư Thiên hòa hiệp thảy đồng yên vui.
All Gods are in harmony and joy.
Mớ vật chất lấp vùi hố thẳm,
The mass of matter that fills the abyss,
Nẻo tinh thần bước giẵm lên cao.
The spirit of stepping up high.
Thánh vương phải mặt anh hào,
The Holy King must be proud,
Hiền thần đức hạnh thanh cao dạy đời.
The sage of noble virtues teaches life.
Dân lành biết giữ lời khuyến nhủ,
Good people know how to keep their admonitions,
Chỉ chuyên lo chăm chú tu hành.
Only dedicated to attentive practice.
Không người giàu có ỷ mình,
No rich people rely on themselves,
Không người nghèo khổ, ghét ganh, khích hiềm.
No poor, hateful, jealous people.
Chốn tù tội ngày đêm trống vắng,
The prison is empty day and night,
Nạn điên khùng mất hẳn: hôn trầm.
The madness is gone: lethargy.
Ăn xin, đui điếc, què, câm,
Beggar, blind, deaf, lame, mute,
Bao nhiêu những cảnh thương tâm chẳng còn.
How many pitiful scenes are gone.
Núi xương trắng mau mòn thán oán,
The mountain of white bones quickly wears away resentment,
Biển máu đào chóng cạn: thù hằn.
The sea of ​​blood quickly dries up: enmity.
Bầu trời độc khí tiêu tan,
The sky of poison gas dissipates,
Mùi hương bác ái thơm lan khắp cùng.
The fragrance of charity spreads throughout.
Chúng sanh biết tôn sùng Phật-Pháp,
Beings know how to respect the Buddha-Dharma,
Tiếng kệ kinh lấn áp lợi-danh.
The sound of sutras overwhelms profit-making.
Ai ai lánh dữ về lành,
Whoever turns away from evil and returns to good,
Chốn mê phút chốc, đổi thành Tây phương.
In a moment of fascination, it changed to the West.
Không còn phải vấn vương tứ khổ,
No longer having to deal with the four sufferings,
Nổi khổ sanh đến độ khổ già.
Suffering is born to the point of old suffering.
Khổ đau, oằn oại rên la,
Suffering, writhing and groaning,
Ngặt nghèo: khổ, chết, xót xa bi sầu.
Poverty: suffering, death, grief and sorrow.
Kỉnh Đức Phật nhiệm mầu đạo chánh,
Respecting the mysterious and righteous Buddha,
Chư Tăng-Ni, khổ hạnh, công dày !
Monks and nuns, ascetic, hard work!
Quí yêu Pháp Phật: bực thầy,
Loving the Buddha's Dharma: the teacher,
Biết cây đuốc sáng, hiệp vầy nương theo.
Knowing the torch is bright, this union follows.
Kẻ sống chớ giàu nghèo, xao xuyến,
The living should not be rich or poor, be troubled,
Người chết, đừng lưu luyến tríu mê.
Dead people, do not be attached to delusion.
Sanh không, tử giả không hề,
No birth, no false death,
Sống nương cõi tạm, thác về quê xưa.
Live in temporary shelter, fall back to the old homeland.
Vong linh được cải chừa nghiệp dữ,
Spirits are saved from evil karma,
Giữa ngày nầy tứ sự cúng dâng.
In the middle of this day four offerings.
Là ngày tín chủ chay Tăng,
As the day of the faithful vegetarian Sangha,
Cầu siêu nghiệp tội vong nhân: bấy chầy !
Pray for super-karma for the dead: that's it!
Được thọ hưởng đủ đầy phẩm vật,
To enjoy the full range of goods,
Lại chi dùng phước đức dồi dào.
Again, use abundant blessings.
Thêm nghe, Pháp Phật thanh tao,
More listen, ethereal Buddha Dharma,
Vội vàng thức tỉnh xôn xao qui đầu.
Hastily awakened head tumultuous.
Lối tham chấp từ lâu được giải,
The way of attachment has long been solved,
Nợ buộc ràng oan trái dứt tiêu.
Debt bound unjustly ended.
Cất mình bay nhẹ cao siêu,
Take yourself to fly high and light,
Thung dung khoái lạc, tiêu diêu thanh nhàn.
Relaxing pleasure, spending leisurely.
Người hiện tại bình an thơ thới,
The present person is peaceful and poetic,
Sức khoẻ tăng, phấn khởi tinh thần.
Health increases, mental excitement.
Sống lâu: tuổi thọ thêm phần,
Long life: extra lifespan,
Trí thông, huệ sáng, sắc thân thân tốt màu.
Intelligence, bright wisdom, good body color.
Ý nghiệm mật giồi trau đức hạnh,
The secret experience of cultivating virtue,
Mắt tinh vi theo chánh bỏ tà.
Sophisticated eyes follow the right to abandon evil.
Đoan trang: mặc áo nhu hòa,
Modesty: wear gentle clothes,
Ngồi tòa thanh tịnh, vào nhà Từ Bi.
Sit on a pure throne, enter the house of Compassion.
Học thấu suốt huyền vi phép nhiệm,
Learn through the mysteries of magic,
Diệt tâm-phàm, vọng-niệm chẳng sanh.
Destruction of mind-matter, hope-thoughts do not arise.
Tập trung tư tưởng điển lành,
Concentrating wholesome thoughts,
Hào quang rạng chói chung quanh đỉnh đầu.
A radiant aura around the crown of the head.
Bồ Đề nguyện: đạo-mầu chứng đắc,
Bodhi vows: the path-color is attained,
Bồ tát thân dìu dắt thế trần.
The bodhisattva body guides the world.
Trang nghiêm thị hiện oai thần,
Dignified display of majesty,
Độ trong sanh chúng tinh cần chuyên-tu.
Degree in sentient beings need to specialize.
Người người biết công phu thiền định,
People who know how to meditate,
Dưỡng tinh thần, thanh tịnh: tự nhiên!
Spiritual nourishment, purity: natural!
Cõi đời: biển ái, lặng yên,
Life: the sea of ​​love, silence,
Sông mê, trong vắt não phiền còn đâu,
The river is enchanted, clear, and where is the affliction,
Chúng sanh thảy quay đầu bến giác,
All sentient beings turn their heads towards enlightenment,
Kẻ sống vui, người chết...nhẹ nhàng.
The living are happy, the dead...gentle.
Đàn na tín thí công ơn,
Men of faith give thanks,
Phước điền rộng: đức, huệ "sơn": cao tài.
Wide field of blessings: virtue, "mountain" wisdom: high talent.
Hữu tình, gốc nhơn loài, động vật,
Sentiment, human origin, animals,
Vô tình bụi, cây, đất: chung đồng !
Accidentally dust, trees, soil: common field !
Thảy đều đắc quả, thành công,
All are fruitful, successful,
Cả nên Phật đạo hiện trong kiếp nầy.
Both the Buddha way appears in this life.
Kính lạy cõi Tăng già Tây phương giải thoát (1 lạy)
Homage to the Western Sangha of Liberation (1 prostration)
Kính lạy cửa Khất sĩ đường Như Lai (1 lạy)
Paying respects to the door of the Mendicant Way of the Tathagata (1 prostration)
Kính lạy chư Phật Pháp Tăng mười phương ba đời (3 lạy)
Bowing to the Buddhas, Dharma Sangha of the ten directions and three generations (3 prostrations)

Ghi chú; Note: Chánh niệm khi đi khất thực;  Mindfulness when going for alms; 1.10.- CHÚ NGUYỆN; PRAYER: Chú tâm: nguyện độ mười phương,; Attention: vow to save the ten directions,; Kẻ âm, siêu thoát, người dương nhẹ nhàng !; The yin, the transcendent, the gentle yang!; Cõi-đời, biển ái : lặng trang...; The world of life, the sea of ​​love: silence...; Sông mê: trong vắt; sóng an nước bình.; River of passion: clear; peaceful water waves.; Khắp cùng pháp-giới chúng sanh,; Across the dharma-realm of sentient beings,; Gieo mầm giống huệ, viên thành: quả-nhơn.Sowing the seeds of lily, the members become: fruit-mercy.

Nguyện cầu : tín thí công ơn,
Prayer: faithfulness and gratitude,
Phước lành, rộng đức, huệ "sơn" cao tài.
Blessings, generous virtues, high-skilled "mountain" wisdom.
Hữu-tình: nhơn, vật các loài,
Sentiment: human beings, animals of all kinds,
Vô tình bụi, đất, đá, cây: "bao-đồng" !
Accidentally dust, soil, rocks, trees: "comprehend"!
Thảy đều: đắc-quả , thành công,
All of them: achievement, success,
Cả nên Phật đạo hiện trong kiếp nầy.
The whole Buddha path appears in this life.
Kính lạy cõi Tăng già Tây phương giải thoát (1 lần)
Homage to the Western Sangha of Liberation (1 time)
Kính lạy cửa Khất sĩ...đường Như Lai (1 lần)
Respectfully bow to the door of the Mendicant... Tathagata Road (1 time)
Kính lạy chư Phật, Pháp, Tăng : mười phương ba đời (3 lần)
Bowing to the Buddhas, Dharma, and Sangha: the ten directions and three generations (3 times):( Giờ ngọ trưa (11-13 giờ);( Lunch time (11-13 hours)
Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/
____ Link; From:
 Ni Giới Khất Sĩ (
Mendicant Nuns)Chánh niệm khi mồi lưả: đốt hương; Mindfulness when lighting the fire: burning incense; Xin lửa cúng dường: chư Phật, Pháp, Tăng, mười phương, ba đời.Ask for fire offerings: Buddhas, Dharma, Sangha, ten directions, three generations. ✔
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
(Mã code của Blog nầy; Code of this Blog)
(?).- 教 <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
教 <tttđ> giáo
------------------------
① Thiền tông tự xưng »giáo ngoại biệt truyền«, các tông phái khác của Phật giáo thì gọi là »giáo«. ② Những tông phái cùng tồn tại với Thiền tông, Luật tông trong Phật giáo. Tiết »Tục Nghệ Ngôn« trong NHNL q. 30 ghi: »禪、 教、 律 三 宗、 本 是 一 源、 後 世 分 之 爲 三。 – [i]Ba tông Thiền, Giáo, Luật vốn cùng một nguồn, hậu thế phân chia làm ba[/i]«. ③ Còn gọi: Giảo, hiệu. Khác nhau. Tiết Trường Khánh Hoà thượng trong TĐT q. 10 ghi: »因 僧 舉 雲 巖 補 草 鞋 次、 藥 山 問: 作 什 麼? 巖 對 問: 將 敗 壞 補 敗 壞。 藥 山 不 肯、 云: 卽 敗 壞、 非 敗 壞。 師 云: 藥 山 與 麼 道、 猶 教 一 節 在。 – [i]Nhân vị tăng nêu công án Vân Nham đang vá giày, Dược Sơn hỏi: Làm gì thế? Vân Nham đáp: Lấy bại hoại vá bại hoại. Dược Sơn không đồng ý, nói: Tức bại hoại, phi bại hoại. Sư nói: Dược Sơn nói như thế vẫn không khế hợp với thiền chỉ[/i]«. ④ Liên tiếp trong câu vị ngữ và bổ ngữ. Tiết Quy Phong Huệ Quang Thiền sư trong NĐHN q. 20 ghi: »(菩 提 達 磨) 煩 惱 九 年。 若 不 得 二 祖 不 惜 性 命、 往 往 轉 身 無 路、 煩 惱 教 死。 – [i]Bồ Đề Đạt-ma phiền não chín năm, nếu không được Nhị Tổ chẳng tiếc tính mệnh thì không có con đường chuyển thân, phiền não đến chết[/i]«.
1. mindfulness /ˈmaɪndfʊlnəs/ UK- DANH TỪ
1. sự chú ý, sự lưu tâm, sự lo lắng tới, sự nhớ tới
2. day/dei/n. UK-DANH TỪ 1. ban ngày
"the sun gives us light during the day" : "ban ngày mặt trời cho ta ánh sáng"; "by day" : "ban ngày"; "it was broad day" : "trời đã sáng rõ; giữa ban ngày"; "at break of day" : "lúc bình minh, lúc rạng đông"
3.- march/mɑ:tʃ/n.- UK- DANH TỪ
1. 
March tháng ba
2. (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian...); bước đi (hành quân);
 "a line of march" : "đường hành quân"; "to be on the march" : "đang hành quân"; "a day's march" : "chặng đường hành quân trong một ngày"
4. 
february/'februəri/n.- UK-DANH TỪ: 1. tháng hai
5. 
lunar/'lu:nə/adj. Tính từ; 1. (thuộc) mặt trăng
• 
"lunar month" : "tháng âm lịch"
• 
"lunar New Year" : "tết âm lịch"; 2. mờ nhạt, không sáng lắm; Ngữ pháp
1. "lunar politics" : "những vấn đề viển vông không thực tế"
E-book /buk/danh từ: sách-điện tử (electric) :
6.- index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC :
II.- Giới luật Khất sĩ The Mendicant Precepts (trang 38 ; page 38)  
III.- Bài Học Sa Di (I)The Lesson of the novice (I) (trang 70; page 70)
IV.- Bài Học Sa Di (II); The Lesson of the novice (II) (trang 97; page 97)
V.- Diệt Lòng Ham Muốn ; Eliminating Desires (trang 118; page 118)
VI.- Thiền Định ; Meditation (trang 123; page 123)
VII.- NIẾT BÀN và Pháp Vi Tế ; NIRVANA and the subtle Dharma ; (trang 147; page 147) 
VIII.- Giới Luật Bổn Tăng ; Monastic Precepts (trang 179; page 179)  
IX.- Giới Luật Bổn Ni ;  The Precepts of the Nun (trang 205; page 205)
X.- Giới Luật Phật Tử ; Buddhist Precepts (trang 237; page 237)
XII.- Tiểu sử Tôn Sư MINH ĐĂNG QUANG ; Biography of Master MINH DANG QUANG

qrcode_translate.google.com
(Mã code thành viên Google Dịch; Google Translate member code)

2. LUẬT NGÔN; LAW OF LANGUAGE:...
qrcode_i.pinimg.com (1)