Thứ Sáu, 2 tháng 6, 2023

RTTI. Bài Học Khất Sĩ; Mendicant Lessons

Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam
Vietnamese Mendicant Buddhism
Hệ phái: Khất sĩ; Sect: Mendicant
CHƠN LÝ; TRUTH
Tạng Luật ; The Vinaya
(Giới luật người xuất gia; Precepts of  monastics)
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG 
Author: MINH DANG QUANG
&&
(Theo phiên bản, xuất bản năm 1993.; By version, published in 1993.)
Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy - LÊ ĐỨC HUYẾN: tự học tiếng Anh - LÊ ĐỨC HUYẾN; Edited and translated into English, this student - LE DUC HUYEN: self-study English.
LỜI GIỚI THIỆU
INTRODUCTION
Kính thưa với chư vị !; Regards to all of you!
Tam tạng kinh điển của giáo lý Phật giáo, mà Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, đã nhiều lần nói đến.; The canonical Tripitaka of Buddhist teachings, which Patriarch MINH DANG QUANG has mentioned many times.; Là bao gồm: Kinh tạng, Luật tạng và Luận tạng.; It includes: Sutra Pitaka, Vinaya Pitaka and Abhidhamma Pitaka.; Riêng về Tạng Luật, có vai trò "sự bảo tồn của đạo Phật".; As for the Vinaya, there is the role of "the preservation of Buddhism".; Quyển sách: Tạng Luật của Tỳ Kheo, rất cần thiết cho chư Tăng, Ni tu học và "học để tu".; The book: The Vinaya of Bhikkhus, very necessary for monks and nuns to study and "learn to cultivate".; Nội dung bao gồm 10 quyển, như sau:; Content includes 10 books, as follows:
I. Bài học Khất sĩ; 
Mendicant Lessons
II. Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants
III. Bài học Sa di (tập sự); Lessons of novices (apprenticeship)
IV. Pháp học Sa di 1 (Giới); Dharma Study of novices 1 (Precepts)
V. Pháp học Sa di 2 (Định); Dharma study of novices 2 (Concentration)
VI. Pháp học Sa di 3 (Huệ); Dharma study of novices 3 (Wisdom)
VII. Giới luật Bổn Tăng; Precepts of the Sangha
VIII. Giới luật Bổn Ni; Precepts of the Nuns
IX. Giới luật Phật tử; Buddhist precepts
X. 114 Điều luật và Nghi thức của Khất sĩ; 114 Rules and Rites of Mendicants
      Những Điều luật và Nghi thức trên là điều mà Chư Tăng, Ni cần phải học thuộc lòng, để hành trì trong mỗi lúc.; The above Rules and Rituals are things that monks and nuns need to learn by heart, to practice in every moment.; Vì sự tiện ích, sách được kết tập 10 quyển và in riêng ra thành một quyển với tựa đề là Tạng Luật (của Khất sĩ).; For convenience, the book is collected in 10 volumes and printed separately into one volume with the title of Vinaya (of the mendicant); Kính chúc chư vị hành trì: thân và tâm thường trú nơi Tam bảo và an lạc...; Wishing all of you to practice: body and mind reside in the Three Jewels and be at peace...
       Rất mong, Chánh Pháp của Y phục Phật và bát đất: Chân Truyền của chư Phật ba đời, còn lưu trụ mãi trong không gian và thời gian: bất tận.; Hopefully, the True Dharma of Buddha's robes and earthen bowls: The true Tradition of the Buddhas of the three generations, will remain forever in space and time: endless.
Kính lạy: Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật; Homage to: Master Sakyamuni Buddha
Mùa Xuân, năm Nhâm Thìn, Phật lịch 2516; Spring, Year of the Dragon, Buddhist calendar 2516; 
Thay mặt Giáo phẩm Hệ phái:; On behalf of the Denomination Church:
Hòa thượng, Pháp-sư: Thích Giác Nhiên; Venerable Master, Dharma Master: Thich Giac Nhien
 I.- Bài Học Khất SĩI.-Mendicant Lessons
1.1. Cúng Dường Tam Bảo; Offering the Three Jewels: Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với đức Như Lai, xin Phật chứng minh.; Pray for this offering, come to the Tathagata, ask the Buddha to prove it.; Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với chư Bồ-tát, xin Tăng chứng minh.; Pray for this offering, go to the Bodhisattvas, ask the Sangha to prove it.; Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với chư Phật Pháp Tăng, xin Tam Bảo chứng minh.; Pray for this offering, to the Buddhas, Dharma Sangha, and the Three Jewels to prove it.  ☑
1.2. Khuyến Khích; Encourage: Những ai hết lòng, ân cần cung cấp, thức ăn vật uống cho đệ tử của Phật ! ; Those who wholeheartedly, thoughtfully provide food and drink for Buddha's disciples! Và làm phải cho mọi người, cao thượng hơn lòng bỏn sẻn và tánh tư vị.; And doing what is right for everyone is nobler than mediocrity and selfishness.; Thì sẽ hưởng được sự vui sướng thanh nhàn, đời đời kiếp kiếp ở cảnh thượng thiên.; Then you will enjoy the joy of leisure, eternal life in the celestial scene.; Những người ấy sẽ chứng đủ các quả đạo lành, sẽ được hân hạnh về đạo lý!; Those people will witness all the good results, will be honored in morality! Sự khoái lạc hoàn toàn, các vị ấy sẽ sanh lên cõi trời, để hưởng sự sung sướng và nhàn lạc luôn luôn.; Completely happy, they will be reborn in the heavens, to enjoy happiness and leisure all the time.
1.3. Chứng Minh; Prove: Tín chủ cúng dường Phật Pháp Tăng;  Believers make offerings to the Buddha Dharma Sangha; Chứng minh công đức nhờ Tam bảo; Prove merit through the Three Jewels; Chú tâm: cứu độ, thiện duyên này; Attention: this salvation, this good grace; Tín chủ đời đời thêm phước báu ; Eternal faithful add blessings ; Sở cầu, sở ý đều thành tựu; Hobbies, interests are all achievements; Tín-nhớ, hạnh quy, nguyện trở về ; Faith-remembering, happiness, vows to return; Nay mới gieo nhơn, nhơn chánh giác; Now I have just planted the cause, because of righteous enlightenment; Sau này chứng quả: quả Bồ-đề ; After that, the result: Bodhi fruit; Đây thể lòng từ Phật Pháp Tăng; This is from the Buddha Dharma Sangha; Vì tâm thành kính biết ăn năn; Because of a sincere heart that knows how to repent; Đem cho tín chủ phước thanh tịnh; Give the faithful a pure blessing; Xin lấy cho mình nghiệp khó khăn; Please give me difficult karma; Tín chủ từ đây đặng nhẹ nhàng; Believers from here to be gentle; Chốn mê thoát khỏi, bến: lầm than !; Delusion escape, wharf: woe!; Tiêu diêu khoái lạc nơi Tam bảo; Spending pleasure in the Three Jewels; Đắc quả kiếp nay thành Phật đạo.; Achieved results in this life to become Buddha.
1.4. Lời Cầu Nguyện; Praying: Phước cúng dường này của tín chủ; This blessing of the faithful; Tam nghiệp thanh tịnh: định, huệ, tu !; Three pure karma: concentration, wisdom, practice!; Tánh cũ tự mình: gồm chứa đủ; The old nature itself: contains enough; Tây phương an dưỡng, hưởng thiên thu; Westerners take care of themselves and enjoy natural resources; Phước cúng dường này của chư linh; This blessed offering of the gods; Dứt tiêu tội chướng, thoát vô minh; Eliminate sin, get rid of ignorance; Sám hối ăn năn: tâm niệm Phật !; Repentance: Reciting Buddha's Mind!; Tây phương Cực lạc đắc siêu sinh; Western Ultimate Bliss is Super Born; Phước cúng dường này của bá tánh; This blessed offering of the nobles; Cầu an tai nạn, đặng muôn lành; Pray for accidents, for good health; Phát nguyện tu hành thành chánh giác; Vow to practice into righteous enlightenment; Tây phương Tịnh độ chỗ vãng sanh.; Western Pure Land place of rebirth.
1.5. Lời Chú-Nguyện; Word Spell-Prayer:
Chú tâm nguyện độ, cả thảy chúng sanh,
Pay attention to the wish to save all sentient beings,
Kẻ "thát" (chết) siêu-thăng, người còn thơ thới,
he one who "that" (died) super-elevated, the one who was still young,
Biển ái yên lặng, nguồn mê trong sạch,
The sea of ​​love is calm, the source of passion is pure,
Pháp giới chúng sanh, đồng tròn quả-trí.
Dharma world sentient beings, round fruit-wise.
Nguyện khắp tín thí, ruộng phước thêm gieo,
May all the faithful give, the field of blessings is more sown,
Có tình, không tình đều thành Phật đạo.
With love, without love, they all become Buddhism.
Kính lạy cõi: Tăng già Tây phương giải thoát. (1 lần)
Reverence to the realm: Western Sangha is liberated. (1 times)
Kính lạy cửa: Khất Sĩ đường Như Lai. (1 lần)
Bowing to the door: Mendicant of the Tathagata's Way. (1 times)
Kính lạy: chư Phật Pháp Tăng mười phương ba đời. (3 lần)
Respectfully: the Buddhas and Dharma Sangha of the ten directions and three generations. (3 times)
1.6. 
Chánh niệm: Thọ bát Cơm-chay; Mindfulness: Enjoy the bowl of Vegetarian Rice:
Bát cơm tín chủ: biết bao công,; Faithful rice bowl: how many merits,; Đức hạnh đầy: vơi, tự xét lòng.; Virtue full: empty, self-examination.; Thỏa miệng thích tình: tham quấy bỏ !; Satisfy your love interest: greed and disturbance!; Nuôi thân hành đạo, thuốc lành dùng.; Cultivate the body, practice the way, use good medicine.; Toan vun chánh pháp: cho thành tựu.; Attempts to cultivate the Dharma: for achievement.; Nguyện dứt ác duyên: thoáng sạch không!; Praying to end evil conditions: clean and clear!; Nguyện các việc lành: làm tất cả!; Pray for good works: do all!; Nguyện xin: "độ" tận, chúng sanh chung.; Pray: "rescue" end, common sentient beings.
Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/
chết ;
death / 'deθ/n. Noun: the event of dying or departure from life ; Danh từ: sự kiện chết đi hoặc từ giã cõi đời
Synonyms decease - expiry - demise - dying - last
Các từ đồng nghĩa từ chối - hết hạn - sụp đổ - chết - cuối cùng
giải cứu; rescue /'reskyu:/v.&n. Verb: to free from harm or evil; Động từ: không bị tổn hại hay xấu xa; Noun: recovery or preservation from loss or danger; Danh từ: phục hồi hoặc bảo quản khỏi mất mát hoặc nguy hiểm; (cứu độ; salvation)
Synonyms deliver - deliverance - delivery - saving
Các từ đồng nghĩa cung cấp - giao hàng - giao hàng - tiết kiệm
đam mê passion /'pæʃən/n. Noun: a strong feeling or emotion; Danh từ: một cảm giác hoặc cảm xúc mạnh mẽ
Synonyms passionateness - heat - warmth - rage - cacoethes
Từ đồng nghĩa với đam mê - nhiệt - ấm áp - thịnh nộ - cacoethes
niềm vui ; pleasure / 'pleʒə:/n. Noun: a fundamental feeling that is hard to define but that people desire to experience.; Danh từ: một cảm giác cơ bản khó xác định nhưng mọi người mong muốn được trải nghiệm.
Synonyms pleasance - delight - joy
Từ đồng nghĩa vui vẻ - thích thú - vui sướng
enjoy /en'dʒɔi/ v. thưởng thức; Verb: to derive or receive pleasure from; to get enjoyment from; to take pleasure in; Động từ: phát xuất hoặc nhận được niềm vui từ; để có được sự thích thú từ; tận hưởng niềm vui
Synonyms bask - relish - savor - savour - love
Từ đồng nghĩa bask - thích thú - nhấm nháp - nhấm nháp - tình yêu
--verb USUALLY USED WITH OBJECT (verb: enjoy; 3rd person present: enjoys; past tense: enjoyed; past participle: enjoyed; gerund or present participle: enjoying).(--verb THƯỜNG DÙNG ĐƯỢC SỬ DỤNG VỚI ĐỐI TƯỢNG (động từ: tận hưởng; ngôi thứ 3 ở hiện tại: thích thú; thì quá khứ: rất thích; quá khứ phân từ: rất thích; phân từ hoặc hiện tại phân từ: thưởng thức)
1. to have benefit from. "Enjoy privileges."; để có lợi ích từ. "Hưởng đặc quyền."
2. to have for one's benefit. "The industry enjoyed a boom.";  có vì lợi ích của một người. "Ngành công nghiệp này đã có một sự bùng nổ."
3. to derive or receive pleasure from; to get enjoyment from; to take pleasure in.; để đạt được hoặc nhận được niềm vui từ; để có được sự thích thú từ; để tự sướng.
4. to get pleasure from.; để có được niềm vui từ.
5. to take delight in.; để tận hưởng
c.1380, from Old French enjoir "to give joy, rejoice", from en- "make" + joir "enjoy", from Latin gaudere "rejoice." Sense of "have the use or benefit of" first recorded c.1430. Replaced Old English brucan.; c.1380, từ tiếng Pháp cổ "mang đến niềm vui, sự hân hoan", từ en- "make" + joir "enjoy", từ tiếng Latinh gaudere "hân hoan." Cảm giác "có việc sử dụng hoặc lợi ích của" được ghi lại lần đầu tiên c.1430. Đã thay thế brucan tiếng Anh cũ .
__ How to use "en·joy"?; __ Làm thế nào để sử dụng "en · joy"?
In the old sense of wonder, admire is practically obsolete; the word now expresses a delight and approval, in which the element of wonder unconsciously mingles.; Theo nghĩa cũ của sự ngạc nhiên, sự ngưỡng mộ trên thực tế đã lỗi thời; từ bây giờ diễn tả một niềm vui và sự tán thành, trong đó yếu tố kỳ quan hòa trộn một cách vô thức.; We admire beauty in nature and art, delight in the innocent happiness of children, enjoy books or society, a walk or a dinner.; Chúng ta chiêm ngưỡng vẻ đẹp trong thiên nhiên và nghệ thuật, thích thú với niềm hạnh phúc hồn nhiên của trẻ thơ, thưởng thức sách hoặc xã hội, đi dạo hoặc ăn tối.; We approve what is excellent, applaud heroic deeds, esteem the good, love our friends.; Chúng tôi tán thành những gì xuất sắc, hoan nghênh những việc làm anh hùng, quý trọng những điều tốt đẹp, yêu thương bạn bè của chúng tôi.; We honor and respect noble character wherever found; we revere and venerate it in the aged.; Chúng tôi tôn vinh và tôn trọng nhân vật cao quý ở bất cứ nơi nào được tìm thấy; chúng tôi tôn kính và tôn kính nó trong thời gian dài.; We extol the goodness and adore the majesty and power of God.; Chúng tôi khai thác sự tốt lành và tôn thờ sự uy nghiêm và quyền năng của Đức Chúa Trời.
Synonyms: adore - to love intensely. "He just adored his wife."
Từ đồng nghĩa: adore - yêu một cách mãnh liệt. "Anh ấy chỉ yêu vợ của mình."
extol - to praise, glorify, or honor. "Extol the virtues of one's children."
extol - để ca ngợi, tôn vinh, hoặc tôn vinh. "Hãy nâng cao đức tính của con người ta."
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
giải quyết ; solve  /'sɔlv/v. Verb: to find the solution to (a problem or question) or understand the meaning of; Động từ: để tìm giải pháp cho (một vấn đề hoặc câu hỏi) hoặc hiểu nghĩa của
Synonyms figure out - lick - puzzle out - work - work out
Từ đồng nghĩa tìm ra - liếm - giải đố - làm việc - tập ra
SOLVE is an environmental non-profit organization working throughout the U.S. state of Oregon. The group is based in Portland.; SOLVE là một tổ chức phi lợi nhuận về môi trường hoạt động trên khắp tiểu bang Oregon của Hoa Kỳ. Nhóm có trụ sở tại Portland.
2. LUẬT NGÔN; LAW OF LANGUAGE:
1.7 Bài chánh-niệm: Lục hòa:; Mindfulness lesson: Six Harmony:
Thân: cùng nhau hòa hiệp ở chung.; Body: live together in harmony.; Miệng không tranh đua: cãi lẫy!; Mouth not competing: arguing!; Ý tưởng: ưa nhau, không trái nghịch.; Idea: like each other, not against each other.; Giới luật đồng, cùng nhau tu theo!; The same precepts, let's practice together!; Kiến thức riêng: chỉ giải cho nhau.; Private knowledge: only solve for each other.; Tứ sự* chia đều: với nhau.; Four things* divided equally: with each other.; Chú thích*: Note: ăn, mặc, ở , học; Note: eat, wear, stay, study ☑
1.8. Sau Khi Dùng Bữa Cơm Chay Xong; After Having Finished Vegetarian Meal: Nguyện cầu cả thảy chúng sanh, đồng đặng đủ đầy tròn xong Phật sự. (3 lần); Pray for all sentient beings to fully complete the Buddha's work. (3 times)
1.9. Đọc Lời Kệ / Thuyết-Pháp; Reading Verses / Lectures:
(Nếu có đọc kinh hay thuyết pháp, thì tại khoản này.; If there is a sutra reading or a sermon, then in this clause.)

Ghi chú; Note: Chánh niệm khi đi khất thực;  Mindfulness when going for alms; 1.10.- CHÚ NGUYỆN; PRAYER: Chú tâm: nguyện độ mười phương,; Attention: vow to save the ten directions,; Kẻ âm, siêu thoát, người dương nhẹ nhàng !; The yin, the transcendent, the gentle yang!; Cõi-đời, biển ái : lặng trang...; The world of life, the sea of ​​love: silence...; Sông mê: trong vắt; sóng an nước bình.; River of passion: clear; peaceful water waves.; Khắp cùng pháp-giới chúng sanh,; Across the dharma-realm of sentient beings,; Gieo mầm giống huệ, viên thành: quả-nhơn.Sowing the seeds of lily, the members become: fruit-mercy.

Nguyện cầu : tín thí công ơn,
Prayer: faithfulness and gratitude,
Phước lành, rộng đức, huệ "sơn" cao tài.
Blessings, generous virtues, high-skilled "mountain" wisdom.
Hữu-tình: nhơn, vật các loài,
Sentiment: human beings, animals of all kinds,
Vô tình bụi, đất, đá, cây: "bao-đồng" !
Accidentally dust, soil, rocks, trees: "comprehend"!
Thảy đều: đắc-quả , thành công,
All of them: achievement, success,
Cả nên Phật đạo hiện trong kiếp nầy.
The whole Buddha path appears in this life.
Kính lạy cõi Tăng già Tây phương giải thoát (1 lần)
Homage to the Western Sangha of Liberation (1 time)
Kính lạy cửa Khất sĩ...đường Như Lai (1 lần)
Respectfully bow to the door of the Mendicant... Tathagata Road (1 time)
Kính lạy chư Phật, Pháp, Tăng : mười phương ba đời (3 lần)
Bowing to the Buddhas, Dharma, and Sangha: the ten directions and three generations (3 times):( Giờ ngọ trưa (11-13 giờ);( Lunch time (11-13 hours)
Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/
____ Link; From:
 Ni Giới Khất Sĩ (
Mendicant Nuns)Chánh niệm khi mồi lưả: đốt hương; Mindfulness when lighting the fire: burning incense; Xin lửa cúng dường: chư Phật, Pháp, Tăng, mười phương, ba đời.Ask for fire offerings: Buddhas, Dharma, Sangha, ten directions, three generations. ✔
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
(Mã code của Blog nầy; Code of this Blog)
(?).- 教 <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
教 <tttđ> giáo
------------------------
① Thiền tông tự xưng »giáo ngoại biệt truyền«, các tông phái khác của Phật giáo thì gọi là »giáo«. ② Những tông phái cùng tồn tại với Thiền tông, Luật tông trong Phật giáo. Tiết »Tục Nghệ Ngôn« trong NHNL q. 30 ghi: »禪、 教、 律 三 宗、 本 是 一 源、 後 世 分 之 爲 三。 – [i]Ba tông Thiền, Giáo, Luật vốn cùng một nguồn, hậu thế phân chia làm ba[/i]«. ③ Còn gọi: Giảo, hiệu. Khác nhau. Tiết Trường Khánh Hoà thượng trong TĐT q. 10 ghi: »因 僧 舉 雲 巖 補 草 鞋 次、 藥 山 問: 作 什 麼? 巖 對 問: 將 敗 壞 補 敗 壞。 藥 山 不 肯、 云: 卽 敗 壞、 非 敗 壞。 師 云: 藥 山 與 麼 道、 猶 教 一 節 在。 – [i]Nhân vị tăng nêu công án Vân Nham đang vá giày, Dược Sơn hỏi: Làm gì thế? Vân Nham đáp: Lấy bại hoại vá bại hoại. Dược Sơn không đồng ý, nói: Tức bại hoại, phi bại hoại. Sư nói: Dược Sơn nói như thế vẫn không khế hợp với thiền chỉ[/i]«. ④ Liên tiếp trong câu vị ngữ và bổ ngữ. Tiết Quy Phong Huệ Quang Thiền sư trong NĐHN q. 20 ghi: »(菩 提 達 磨) 煩 惱 九 年。 若 不 得 二 祖 不 惜 性 命、 往 往 轉 身 無 路、 煩 惱 教 死。 – [i]Bồ Đề Đạt-ma phiền não chín năm, nếu không được Nhị Tổ chẳng tiếc tính mệnh thì không có con đường chuyển thân, phiền não đến chết[/i]«.
1. mindfulness /ˈmaɪndfʊlnəs/ UK- DANH TỪ
1. sự chú ý, sự lưu tâm, sự lo lắng tới, sự nhớ tới
2. day/dei/n. UK-DANH TỪ 1. ban ngày
"the sun gives us light during the day" : "ban ngày mặt trời cho ta ánh sáng"; "by day" : "ban ngày"; "it was broad day" : "trời đã sáng rõ; giữa ban ngày"; "at break of day" : "lúc bình minh, lúc rạng đông"
3.- march/mɑ:tʃ/n.- UK- DANH TỪ
1. 
March tháng ba
2. (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian...); bước đi (hành quân);
 "a line of march" : "đường hành quân"; "to be on the march" : "đang hành quân"; "a day's march" : "chặng đường hành quân trong một ngày"
4. 
february/'februəri/n.- UK-DANH TỪ: 1. tháng hai
5. 
lunar/'lu:nə/adj. Tính từ; 1. (thuộc) mặt trăng
• 
"lunar month" : "tháng âm lịch"
• 
"lunar New Year" : "tết âm lịch"; 2. mờ nhạt, không sáng lắm; Ngữ pháp
1. "lunar politics" : "những vấn đề viển vông không thực tế"
E-book /buk/danh từ: sách-điện tử (electric) :
6.- index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC :
II.- Giới luật Khất sĩ The Mendicant Precepts (trang 38 ; page 38)  
III.- Bài Học Sa Di (I)The Lesson of the novice (I) (trang 70; page 70)
IV.- Bài Học Sa Di (II); The Lesson of the novice (II) (trang 97; page 97)
V.- Diệt Lòng Ham Muốn ; Eliminating Desires (trang 118; page 118)
VI.- Thiền Định ; Meditation (trang 123; page 123)
VII.- NIẾT BÀN và Pháp Vi Tế ; NIRVANA and the subtle Dharma ; (trang 147; page 147) 
VIII.- Giới Luật Bổn Tăng ; Monastic Precepts (trang 179; page 179)  
IX.- Giới Luật Bổn Ni ;  The Precepts of the Nun (trang 205; page 205)
X.- Giới Luật Phật Tử ; Buddhist Precepts (trang 237; page 237)
XII.- Tiểu sử Tôn Sư MINH ĐĂNG QUANG ; Biography of Master MINH DANG QUANG

qrcode_translate.google.com
(Mã code thành viên Google Dịch; Google Translate member code)

2. LUẬT NGÔN; LAW OF LANGUAGE:
a) Đạo Phật được bảo tồn lâu dài là nhờ giới luật.; Buddhism is preserved for a long time because of the precepts.; Các sư được tôn trọng và sùng bái là nhờ giới luật.; Monks are respected and revered because of the precepts.; Bá tánh được "an-cư và lạc nghiệp", vui hưởng mọi sự lành, cũng nhờ giới luật nữa!; People can be  "settling down and having a good career", enjoying all the good things, also thanks to the precepts too!; Ở xứ nào mà người ta có giữ hạnh thì dân chúng được bình an, không có tai nạn phiền hà.; In any land where people keep their virtue, the people are at peace, and there are no accidents and troubles.; Dù rằng, là nhà sư Đại thừa ở Tàu, ở Nhật; dẫu rằng là Tăng Lạt-ma giáo ở Tây Tạng.; Although, being a Mahayana monk in China, in Japan; although it is a Sangha in Tibet.; Dẫu là Tỳ-kheo Tiểu thừa ở miền Tích Lan hay Thiên Trước, mọi người đều phải trân trọng giữ giới, và nhờ sự bảo hộ bởi giới lành.; Whether it is a Hinayana bhikkhu in Ceylon or Heaven before, everyone must respect the precepts, and be protected by virtuous precepts.; Lại cư gia bá tánh cũng thế, không phân biệt là miền Đại thừa hay Tiểu thừa, ai nấy đều phải cần trì giới, giữ hạnh, để sống một cách phải thế, trong sạch và hiền hòa.; The same is true of lay people, regardless of whether they are Mahayana or Hinayana, everyone needs to uphold the precepts, keep their conduct, to live in a right way, in a pure and peaceful way.
b) Thiếu chơn không đi được, cũng như thế, thiếu luật không lên cõi thượng thiên được.; Without feet, one cannot walk, just as without law one cannot go to the celestial world.; Ai muốn sanh lên cõi trên, ngay kiếp này, phải giữ giới luật cho kỹ, vì nó là chơn của mình, đưa mình đi.; Those who want to be reborn in the upper world, in this life, must keep the precepts carefully, because it is their feet, take them away.; Tên đánh xe, khi qua truông, thấy mất cái chốt ở bánh xe hay thấy cốt xe gãy, thì nó buồn.; The coachman, when he crosses the field, sees that the pin on the wheel is missing or the wheel is broken, he is sad.; Cũng như thế, kẻ phạm giới đến giờ chết thì rầu lắm!In the same way, a person who violates the precepts is very sad when he dies!; Soi gương vui hay buồn là tùy mặt mình tốt hay xấu.; Looking in the mirror happy or sad depends on whether your face is good or bad.; Đọc giới luật cũng thế, người nghe vui hay buồn là do nơi họ có giữ giới, hay đã phạm giới.; Reading the precepts is the same, the listeners are happy or sad because where they keep the precepts, or have broken the precepts.
3. Phật-NgônBuddha-Speech:
1. Đừng làm việc quấy nào hết !; Don't do anything wrong!; Hãy làm việc phải, và luôn luôn, làm cho trong sạch các sở ý của mình.; Do the right thing, and always, keep your intentions clean.; Ba cái lý đó, tóm rút đạo lý của chư Phật.; Those three reasons summarize the teachings of the Buddhas.
2. Đối với nhà sư, gần rắn độc còn hơn là gần đàn bà, vì con rắn chỉ hại mạng mà thôi, chớ người đàn bà nhận chìm tới địa ngục lận.; For a monk, it is better to be near a poisonous snake than near a woman, because the snake only kills the life, not the woman drowned in hell.; Đã bao phen ta lấy đủ các thí dụ, mà làm cho đệ tử hiểu rằng: ái tình rất nguy hiểm, đối với người.; How many times have we given enough examples to make disciples understand that love is very dangerous for people.; Cũng như lửa đối với rơm, cũng như "con rắn-độc", cũng như gươm hươi, cũng như hèo nhọn, nó làm cho nhơ nhuốc Giáo hội của chúng ta.; Just as fire is to straw, and so is the "poisonous serpent," just like the stinking sword, just like the sharp point, it defiles our Church. ☑
3. Diệt sự ô trược, diệt các tư tưởng bất chánh, là diệt bằng cách tham thiền, làm yên tịnh và thanh bạch cái tâm, cũng như trời mưa làm rạp gió và bụi vậy.; The cessation of defilements, the cessation of unrighteous thoughts, is the cessation by means of meditation, which calms and clears the mind, just as rain makes wind and dust.
4. Có hai hạng người giả dối đáng chê, một hạng khoe mình trong sạch, mà họ không có trong sạch gì, một hạng nữa khoe mình có đức, để được sướng miệng và no bụng mà thôi.; There are two classes of deceitful people, one class boasting of being clean, but they are not clean at all, another class boasting of virtue, just to have a happy mouth and a full stomach.; Những người đó nói láo đặng cho người ta bố thí, vì người ta lầm mới cho.; Those people lie to give alms, because people are wrong to give.; Những người đó là hạng giả danh đạo đức vậy.; Those people are pseudo-virtue.
5. Chúng ta phải dùng tư tưởng tốt, mà đuổi tư tưởng xấu, và chúng ta phải chặt đứt các dây xiềng để tới Niết-bàn.; We must use good thoughts to drive away bad thoughts, and we must break the chains to reach Nirvana. ☑
6. a.- Trước khi ngủ, mà chăm chú tới ý tưởng quấy thì bị năm điều hại: chiêm bao thấy bậy, thần thánh không phò trì, cái tâm tách xa đường đạo.; Before going to sleep, if you pay attention to bad thoughts, you will be harmed by five things: bad dreams, unsupportive gods, a mind that is far from the path.; Việc vọng tưởng làm nguội lạnh sự tham thiền, và cái thân phải dính trược.; Delusional thinking cools meditation, and the body must be sticky.
6. b.- Trước khi ngủ, mà chăm chú về ý tưởng phải, thì được năm điều lợi: chiêm bao thấy điềm lành, được thần thánh phò trì.; Before going to sleep, if you focus on right thoughts, you will get five benefits: dreaming of good omens, being blessed by the gods.; Cái tâm khắn chặt với đạo lý, sự tham thiền càng được thêm hiệu quả, và cái thân không dính trược.; The mind is firmly attached to morality, the meditation becomes more and more effective, and the body is not sticky. ☑ ✔✒...☑
7. Xin nhiều người ghét người phiền,

Please a lot of people hate annoying people,
Xin, mà chẳng đặng, ta liền buồn ngay!
Please, but I can't, I will be sad right away!
Vậy nên ta chớ xin ai,; So let's not ask anyone,; 
Để mà: an lạc, khoan thai một mình.; To that: peaceful, lenient alone. ☑
Thiền Sư Trụ Trì!; Abbot Zen Master!; Vị Bồ tát trụ xứ, lo dạy đạo, không còn phải đi xin nữa.; The bodhisattva abides, takes care of teaching the way, and no longer has to beg.; Các vị đại đức Tăng và Ni, hướng dẫn cho nhị vị Duyên giác, và học trò nhỏ tập sự Tỳ-kheo, mà đi xin.; The Venerable Monks and Nuns, guiding the two Pratyekabuddhas, and the young apprentice Bhikkhu-stilts, go begging.
8. Có hai thứ người sa địa ngục, đầu đâm xuống đất, chơn trở lên trời, ấy là bọn giả danh đạo đức, và bọn phỉ báng người có hạnh.;
8. There are two types of people who go to hell, whose head falls to the ground, and whose feet go up to heaven, those who pretend to be virtuous, and those who slander the virtuous.
9. Mặt trời và mặt trăng lu lờ là bởi bốn vật: Thần sanh như nhựt thực và nguyệt thực, mây với sa mù, khói và bụi.; The sun and moon are obscured by four things: God born like solar and lunar eclipses, clouds with fog, smoke and dust.; Cũng như thế, chư Tỳ-kheo mất cái minh mẫn, là bởi bốn món này: rượu, sắc dục, vàng bạc và sự danh lợi phong lưu.; In the same way, bhikkhus lose their sanity because of these four things: wine, sex, gold and silver, and wealth and fame.
10. Khi nào mình nói: dầu với thú vật cũng vậy.; When I say: even with animals.; Phải nói thế nào cho người ta được dạn dĩ thêm, chớ không phải chôn sống, hạ mạt người ta.; How to speak for people to be bolder, not bury people alive, demeaning people.
11. Con người ta thường thường bất bình nhau là bởi có kẻ khác xen vào.; People often disagree with each other because someone else interferes. ☑
12. Nương mình ở chỗ thanh êm, 
Thì lòng khoái lạc, càng thêm: thâm trầm.
Take refuge in a quiet place,
Then the pleasure, more and more: profound.
Sống mà giữ giới chẳng lầm
Live and keep the precepts without mistake
Thì bề yên-tịnh, mười phần chẳng xao
Then the surface is calm, ten parts are not disturbed
Chẳng ganh, chẳng ghét người nào
Not jealous, not hating anyone
Chẳng hay phá hại, đau rầu chúng sanh
Not good for harm, suffering sentient beings
Chẳng còn mong mỏi ham tranh
No longer longing to be greedy
Chẳng còn luyến-ái: quẩn quanh theo mình
No more attachment: follow me around
Phải cho khéo tập, khéo gìn
Must be smart to practice, to be smart
Thì phần phước trọn mặc tình thảnh thơi.
Then the part of the full blessing wears a peaceful love.
13. Đức Thầy chỉ, dặm nẻo đường xa,
The Master pointed, miles away the way,
Chẳng trở, chẳng lui: chẳng sợ tà.
No return, no retreat: not afraid of evil.
Lang hổ rống to, Ngài tỉnh mỉnh;
The tiger roared loudly, He was sober;
Gió mây thổi nhẹ Phật ôn hòa.
Wind and clouds gently blow the peaceful Buddha.
Chú tâm cứu khổ cho muôn loại,
Focus on saving suffering for all kinds,
Định chí vớt nạn: kẻ bá gia,
Determined to rescue: the hegemon,
Phàm tục, thánh, tiên nhờ tế-độ,
The profane, the holy, the divine by virtue of salvation,
Được thêm thuần hậu chốn Ta-bà*
More time in the place of Tathagata*
*&* 
3.1. Pháp bảo; Dharma Treasures
1- Thân thọ sanh từ nơi không tướng,
Body life born from a place of no sign,
Như giấc mơ do tượng hình ra.
Like a dream made of an image.
Người mơ tâm thức đâu mà,
Where is the dreamer's consciousness,
Trụ đâu? Tội phước đều là thành không!
Where's the pillar? Sins and blessings are all zero!
2- Pháp lành khởi, vốn xưa là huyễn,
Good Dharma arises, which was illusory in the past,
Nghiệp dữ gây, cũng huyễn mà ra.
Bad karma causes, also illusory that out.
Thân bọt đậu, gió lồng qua,
The bean foam body, the wind blows through,
Không căn, không thật, pháp là huyễn thôi.
No basis, not real, dharma is illusory.
3- Bốn vật lớn mượn làm thân đó,
Four great things borrowed as that body,
Tâm không sanh, nhơn cảnh mà sanh.
The mind is not born, because of the scene that is born.
Cảnh không, tâm cũng không thành,
The scene is not, the mind is also not successful,
Đôi đàng tội, phước, như hình huyễn thôi!
Couple of sins, blessings, just like illusory pictures!
4- Thân không thật thấy là thân Phật,
The unreal body is the Buddha's body,
Tâm bông lông, biết Phật bông lông.
The mind is fluffy, knowing the Buddha is fluffy.
Thân tâm, tánh ấy vốn không,
Body and mind, that nature is not,
Người ta với Phật, cũng đồng như nhau.
People and Buddha are the same.
5- Thân chẳng thấy: biết là thân Phật,
The unseen body: knowing is the Buddha's body,
Nếu biết rồi, thì Phật là không.
If you already know, then Buddha is not.
Người khôn biết tội, tánh: không,
Wise people know sin, nature: no,
Thản nhiên chẳng sợ, trong vòng tử sanh.
Indifferently fearless, within the cycle of birth and death.
6- Tâm chúng sanh, thảy thanh tịnh hết,
All sentient beings' minds are pure,
Do không sanh, không diệt mà ra.
Because there is no birth, no death that comes out.
Thân, tâm là huyễn: thôi mà!
Body and mind are illusory: stop!
Huyễn thì tội, phước, hóa là thành không.
Illusion is sin, blessing, turns into nothing.
7- Pháp là pháp, vốn xưa không Pháp,
The Dharma is the Dharma, which was not the Dharma in the past.
Không Pháp bảo, cũng Pháp: đó đây.
No Dharma, also Dharma: here and there.
Soi ra không Pháp: buổi nay,
Unravel the Dharma: today,
Pháp nào, pháp nấy: nào hay Pháp nào?
Any dharma, any dharma: which or which dharma?
3.2. THÂN
Thân này chưa biết ra chi
Của kia lại có chắc gì mà ham
Bao nhiêu cho thỏa lòng tham
Càng thâu càng đắm, càng làm càng say
Tiếc cho tháng rộng năm dài
Chung quy hoang phí về tay đồng tiền
Được thua, thua được liền liền
Hả hê mới đó, ưu phiền đâu đây
Đem thân làm kẻ tội đày
Cho bao vật chất nó cai trị mình
Để tâm làm vật hy sinh
Suốt đời theo lịnh dục tình dắt lôi
Cái tham bao thuở cho rồi
Cái không may đến một hồi là xong
Dã tràng xe cát biển Đông
Vô tình lượn sóng cướp công nhọc nhằn
Tuồng đời ai biết cho chăng?
Như mây tan hiệp, như trăng khuyết tròn
Đêm tàn tim lụn, dầu mòn
Cái đi mờ mịt, cái còn mỏng manh
Chắc chi bọt nước đầu gành
Chắc chi sương đọng trên cành ban mai
Bọt kia làn gió nhẹ lay
Sương kia mặt nhựt chiếu ngay xong đời
Mênh mông trong khoảng đất trời
Thân ta biết gởi về nơi chốn nào?
Tử thần tay dắt làm sao?
Gần xa mấy nẻo, thấp cao mấy từng?
Và như phước thưởng, tội trừng
Biết công hay nợ, biết mừng hay lo?
Thử theo công hóa mà so
Tội dồn muôn kiếp biết to thế nào?
Phước gom nghĩ được là bao
Nếu đem trừ cấn biết sao thiếu thừa?
Dặc dài kiếp cũ, căn xưa
Biết bao oan nợ mà chưa trả đền?
Tiền cừu, hậu hận há quên
Một bên đi trả, một bên đến đòi
Lung tung trong cạm luân hồi
Day qua trở lại, biết đời nào ra?
Mấy ai suy kỹ nghĩ xa
Rảo chân sấn bước cho qua khoản này
Chán chê mộng cảnh đọa đày
Đưa tay trí tuệ tháo dây dục tình
Đoạn trừ cái hoặc vô minh
Tâm chơn trở lại, tánh minh đem về
Gieo lan hột giống Bồ đề
Xinh tươi nhành lá, sum suê cội tàng
Nước dương rưới khắp trần hoàn
Diệt trừ phiền não, tiêu tan tội tình
Gay chèo thuyền giác độ sinh
Bến mê phút chút biến thành ao sen.
3.3. KHẨU
Trăm năm vật đổi người dời
Một câu quý giá muôn đời còn ghi
Mở lời trước phải xét suy
Rằng ta cất tiếng, ích chi chăng là?
Bằng như lời ấy thốt ra
Làm buồn kẻ khác thì ta xin đừng
Nói chi mắng nhiếc tưng bừng
Miệng xây núi nghiệp biết chừng nào tan
Nói chi chửi rủa kêu vang
Lưỡi đào hố nghiệp biết đàng nào lên
Họa tai vì miệng mà nên
Bịnh căn vì miệng mà rên phù trầm
Ai ôi nghĩ lại kẻo lầm
Đóng bưng cửa miệng chối tầm quỷ ma
Cũng thời tiếng nói thốt ra
Của chư Phật Thánh, dịu hòa biết bao
Là câu nói pháp thanh tao
Đưa người giữa biển, sóng xô lên bờ
Ôi lời nói, quý không ngờ
Đương phàm hóa Thánh một giờ đổi thay!
Ta nay học đạo Như Lai
Hãy dùng lời nói, mở bày pháp môn!
Ta nên cất tiếng ôn tồn
Phá tan những giấc mộng hồn tối đen!
Miệng ta là cánh hoa sen
Một khi hé nở, một phen thơm lừng
Tiếng ta là gió mùa Xuân
Một cơn thổi nhẹ, muôn dân mát lòng!

Cầu Nguyện: Chay Tăng ; Prayer: Fasting Sangha
Nay tín chủ lòng thành phát nguyện,Now master believers have sincerely vow to,Lễ cúng dường: phụng hiến chư Tăng.Offering ceremony: offerings to the monks.
Sắm sanh vật uống, thức ăn,
Buy creatures to drink, food,
Thuốc men, mùng chiếu, áo chăn cúng dường.
Medicines, mosquito nets, blankets, and offerings.
Là tứ-sự thông thường mọi việc,
As the four things common to all things,
Sắp gom vào một tiệc Chay tăng.
About to gather in a vegetarian feast.
Lễ nầy vốn lễ cầu an,
This festival is originally a ceremony of peace,
Hiện tiền phụ mẫu được ban phước nhiều.
Currently, parents are blessed with many blessings.
Và cũng lễ cầu-siêu: báo bổ,
And also the supplication ceremony: recompense,
Trong Cửu huyền Thất tổ từ xưa.
In the Nine Legends of Seven Ancestors from the past.
Được nhờ ân đức móc mưa,
Thanks to the grace to draw rain,
Tiêu diêu khoái lạc, phước thừa: sanh Thiên.
Exhaustion of pleasures and blessings: birth of Heaven.
Cùng nội ngoại hai bên cật ruột,
With the inside and outside on both sides of the intestines,
Tổ tông đồng quyến thuộc lục thân.
The ancestral family belongs to the six bodies.
Kẻ xa cho chí người gần,
Those who are far give even those who are near,
Thảy đều thọ hưởng phước phần vẻ vang.
They all enjoy the glory of the blessing.
Lòng tin tưởng trong hàng Tăng chúng,
Confidence in the Sangha,
Bủa đức lành mưa phún phước rơi.
Blessings of virtue, the rain of blessings falls.
Từ-Bi thương xót cứu đời,
Merciful compassion saves lives,
Ra ơn chú nguyện như lời cầu xin.
Thank you for praying like a prayer.
Vậy gom cả tâm linh hòa nguyện,
So gather all the spirit of harmony,
Phước lành nầy phổ biến thế gian.
This blessing spread to the world.
Chúng sanh khắp cõi các hàng,
Sentient beings all over the world,
Siêu vòng nghiệp chướng thoát đàng trầm luân.
Super cycle of karma to escape the path of penance.
Xứ xứ thảy thấm nhuần đạo đức,
All lands are imbued with morality,
Người người đều ra sức cần tu.
Everyone is trying their best to cultivate.
Mưa hòa gió thuận: êm ru,
Rain and wind are favorable: calm,
Trăm nhà phước lạc muôn thu thái bình.
Hundreds of blessed houses live forever in peace.
Địa ngục bớt thảm hình: thống khổ,
Hell less tragedies: suffering,
Ngạ quỷ thường được chỗ siêu lên.
Pretending ghosts often get super places.
Súc sanh vượt khỏi thấp hèn,
Animals are beyond lowliness,
Theo duyên tiến hóa, đua chen lần lần.
According to the fate of evolution, race jostling times.
Đường thiện đạo chư thần cải dữ,
The path of good and evil gods,
Cõi nhơn người biết xử khoan dung.
The human world knows how to be tolerant.
Nhịp nhàng theo lẽ sống chung,
Rhythm according to common sense,
Chư Thiên hòa hiệp thảy đồng yên vui.
All Gods are in harmony and joy.
Mớ vật chất lấp vùi hố thẳm,
The mass of matter that fills the abyss,
Nẻo tinh thần bước giẵm lên cao.
The spirit of stepping up high.
Thánh vương phải mặt anh hào,
The Holy King must be proud,
Hiền thần đức hạnh thanh cao dạy đời.
The sage of noble virtues teaches life.
Dân lành biết giữ lời khuyến nhủ,
Good people know how to keep their admonitions,
Chỉ chuyên lo chăm chú tu hành.
Only dedicated to attentive practice.
Không người giàu có ỷ mình,
No rich people rely on themselves,
Không người nghèo khổ, ghét ganh, khích hiềm.
No poor, hateful, jealous people.
Chốn tù tội ngày đêm trống vắng,
The prison is empty day and night,
Nạn điên khùng mất hẳn: hôn trầm.
The madness is gone: lethargy.
Ăn xin, đui điếc, què, câm,
Beggar, blind, deaf, lame, mute,
Bao nhiêu những cảnh thương tâm chẳng còn.
How many pitiful scenes are gone.
Núi xương trắng mau mòn thán oán,
The mountain of white bones quickly wears away resentment,
Biển máu đào chóng cạn: thù hằn.
The sea of ​​blood quickly dries up: enmity.
Bầu trời độc khí tiêu tan,
The sky of poison gas dissipates,
Mùi hương bác ái thơm lan khắp cùng.
The fragrance of charity spreads throughout.
Chúng sanh biết tôn sùng Phật-Pháp,
Beings know how to respect the Buddha-Dharma,
Tiếng kệ kinh lấn áp lợi-danh.
The sound of sutras overwhelms profit-making.
Ai ai lánh dữ về lành,
Whoever turns away from evil and returns to good,
Chốn mê phút chốc, đổi thành Tây phương.
In a moment of fascination, it changed to the West.
Không còn phải vấn vương tứ khổ,
No longer having to deal with the four sufferings,
Nổi khổ sanh đến độ khổ già.
Suffering is born to the point of old suffering.
Khổ đau, oằn oại rên la,
Suffering, writhing and groaning,
Ngặt nghèo: khổ, chết, xót xa bi sầu.
Poverty: suffering, death, grief and sorrow.
Kỉnh Đức Phật nhiệm mầu đạo chánh,
Respecting the mysterious and righteous Buddha,
Chư Tăng-Ni, khổ hạnh, công dày !
Monks and nuns, ascetic, hard work!
Quí yêu Pháp Phật: bực thầy,
Loving the Buddha's Dharma: the teacher,
Biết cây đuốc sáng, hiệp vầy nương theo.
Knowing the torch is bright, this union follows.
Kẻ sống chớ giàu nghèo, xao xuyến,
The living should not be rich or poor, be troubled,
Người chết, đừng lưu luyến tríu mê.
Dead people, do not be attached to delusion.
Sanh không, tử giả không hề,
No birth, no false death,
Sống nương cõi tạm, thác về quê xưa.
Live in temporary shelter, fall back to the old homeland.
Vong linh được cải chừa nghiệp dữ,
Spirits are saved from evil karma,
Giữa ngày nầy tứ sự cúng dâng.
In the middle of this day four offerings.
Là ngày tín chủ chay Tăng,
As the day of the faithful vegetarian Sangha,
Cầu siêu nghiệp tội vong nhân: bấy chầy !
Pray for super-karma for the dead: that's it!
Được thọ hưởng đủ đầy phẩm vật,
To enjoy the full range of goods,
Lại chi dùng phước đức dồi dào.
Again, use abundant blessings.
Thêm nghe, Pháp Phật thanh tao,
More listen, ethereal Buddha Dharma,
Vội vàng thức tỉnh xôn xao qui đầu.
Hastily awakened head tumultuous.
Lối tham chấp từ lâu được giải,
The way of attachment has long been solved,
Nợ buộc ràng oan trái dứt tiêu.
Debt bound unjustly ended.
Cất mình bay nhẹ cao siêu,
Take yourself to fly high and light,
Thung dung khoái lạc, tiêu diêu thanh nhàn.
Relaxing pleasure, spending leisurely.
Người hiện tại bình an thơ thới,
The present person is peaceful and poetic,
Sức khoẻ tăng, phấn khởi tinh thần.
Health increases, mental excitement.
Sống lâu: tuổi thọ thêm phần,
Long life: extra lifespan,
Trí thông, huệ sáng, sắc thân thân tốt màu.
Intelligence, bright wisdom, good body color.
Ý nghiệm mật giồi trau đức hạnh,
The secret experience of cultivating virtue,
Mắt tinh vi theo chánh bỏ tà.
Sophisticated eyes follow the right to abandon evil.
Đoan trang: mặc áo nhu hòa,
Modesty: wear gentle clothes,
Ngồi tòa thanh tịnh, vào nhà Từ Bi.
Sit on a pure throne, enter the house of Compassion.
Học thấu suốt huyền vi phép nhiệm,
Learn through the mysteries of magic,
Diệt tâm-phàm, vọng-niệm chẳng sanh.
Destruction of mind-matter, hope-thoughts do not arise.
Tập trung tư tưởng điển lành,
Concentrating wholesome thoughts,
Hào quang rạng chói chung quanh đỉnh đầu.
A radiant aura around the crown of the head.
Bồ Đề nguyện: đạo-mầu chứng đắc,
Bodhi vows: the path-color is attained,
Bồ tát thân dìu dắt thế trần.
The bodhisattva body guides the world.
Trang nghiêm thị hiện oai thần,
Dignified display of majesty,
Độ trong sanh chúng tinh cần chuyên-tu.
Degree in sentient beings need to specialize.
Người người biết công phu thiền định,
People who know how to meditate,
Dưỡng tinh thần, thanh tịnh: tự nhiên!
Spiritual nourishment, purity: natural!
Cõi đời: biển ái, lặng yên,
Life: the sea of ​​love, silence,
Sông mê, trong vắt não phiền còn đâu,
The river is enchanted, clear, and where is the affliction,
Chúng sanh thảy quay đầu bến giác,
All sentient beings turn their heads towards enlightenment,
Kẻ sống vui, người chết...nhẹ nhàng.
The living are happy, the dead...gentle.
Đàn na tín thí công ơn,
Men of faith give thanks,
Phước điền rộng: đức, huệ "sơn": cao tài.
Wide field of blessings: virtue, "mountain" wisdom: high talent.
Hữu tình, gốc nhơn loài, động vật,
Sentiment, human origin, animals,
Vô tình bụi, cây, đất: chung đồng !
Accidentally dust, trees, soil: common field !
Thảy đều đắc quả, thành công,
All are fruitful, successful,
Cả nên Phật đạo hiện trong kiếp nầy.
Both the Buddha way appears in this life.
Kính lạy cõi Tăng già Tây phương giải thoát (1 lạy)
Homage to the Western Sangha of Liberation (1 prostration)
Kính lạy cửa Khất sĩ đường Như Lai (1 lạy)
Paying respects to the door of the Mendicant Way of the Tathagata (1 prostration)
Kính lạy chư Phật Pháp Tăng mười phương ba đời (3 lạy)
Bowing to the Buddhas, Dharma Sangha of the ten directions and three generations (3 prostrations)
___ Hegemony; 'Hegemony is the political, economic, or military predominance or control of one state over others. Wikipedia
___ Quyền lãnh đạo ; 'Quyền bá chủ là sự thống trị hoặc kiểm soát về chính trị, kinh tế, quân sự của một nhà nước đối với các nhà nước khác. Wikipedia
hòa bình; peace  /'pi:s/n. Noun: the state prevailing during the absence of war; Danh từ: trạng thái thịnh hành trong thời kỳ không có chiến tranh;
Synonyms ataraxis - heartsease - peace of mind - peacefulness - repose
Từ đồng nghĩa ataraxis - heartsease - yên tâm - yên bình - repose
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
Link: Kinh: Tam Bảo; Sutra: The Three Jewels (Pages 918-948):(Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/