Thứ Hai, 24 tháng 4, 2023

RTG1. Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (1)

 Oxford Learner's Pocket GRAMMAR (180 topics) - John Eastwood
Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood
OXFORD - University Press; OXFORD - Nhà xuất bản Đại học
Link: TIKI (120k)

       Add.; Địa chỉ: Great Clarendon Street, Oxford ox2 6DP; Đường Clarendon Lớn, Oxford ox2 6DP
Oxford University Press is a department of the University of Oxford.; Nhà xuất bản Đại học Oxford là một khoa của Đại học Oxford.; It futhers the University's objective of excellence in reseach, scolaship, and education by publishing worldwide in.; Nó thúc đẩy mục tiêu xuất sắc của trường đại học trong nghiên cứu, học thuật và giáo dục bằng cách xuất bản trên toàn thế giới.
Oxford New York
Auckland Cape Town Dar es Salaam Hong Kong Karahi Kuala Lumpur Madrid Melbourne Mexico City Nairobi New Delhi Shanghai Taipei Toronto 
With office in;  Với văn phòng ở: Argentina Austria Brazil Chile Czech Republic France Greece Guatemala Hungary Italy Japan Poland Portugal Singapore South Korea Switzerland Thailand Turkey Ukraine Vietnam
OXFORD and OXFORD ENGLISH are registered trade marks of Oxford University Press in the UK and in certain other countries.; OXFORD và OXFORD ENGLISH là các thương hiệu đã đăng ký của Nhà xuất bản Đại học Oxford ở Vương quốc Anh và ở một số quốc gia khác.
© Oxford University Press 2008; © = (copyright) Bản quyền Nhà xuất bản Đại học Oxford 2008
The moral rights of the author have been asserted Database right Oxord University Press (maker); Quyền nhân thân của tác giả đã được khẳng định Quyền cơ sở dữ liệu Nhà xuất bản Đại học Oxord (nhà sản xuất)
First published 2008; Xuất bản lần đầu 2008
2016
14
No unauthorized photocopying; Không sao chép trái phép
All rights reserved.; Đã đăng ký Bản quyền. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system, or transmitted, in any form or by any means, without the prior permission in writing of Oxford University Press; Không phần nào của ấn phẩm này có thể được sao chép, lưu trữ trong hệ thống truy xuất hoặc truyền đi dưới bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Nhà xuất bản Đại học Oxford; or as expressly permitted by law, or under terms agreed with the appropriate reprographics rights organization.; hoặc theo sự cho phép rõ ràng của pháp luật, hoặc theo các điều khoản đã thỏa thuận với tổ chức quyền sao chép thích hợp.; Enquiries concerning reproduction outside the scope of the above should be sent to the ELT Rights Department, Oxford University Press, at the address above.; Các câu hỏi liên quan đến việc sao chép ngoài phạm vi nêu trên nên được gửi đến Phòng Quyền ELT, Nhà xuất bản Đại học Oxford, theo địa chỉ trên.
You must not circulate this book in any other binding or cover and you must impose this same condition on any acquirer.; Bạn không được lưu hành cuốn sách này dưới bất kỳ bìa hoặc bìa nào khác và bạn phải áp đặt điều kiện tương tự đối với bất kỳ người mua nào.
Any websites referred to in this publication are in the  public domain and their addresses are provided by Oxford University Press for information only.; Bất kỳ trang web nào được đề cập trong ấn phẩm này đều thuộc phạm vi công cộng và địa chỉ của chúng được cung cấp bởi Nhà xuất bản Đại học Oxford chỉ để cung cấp thông tin.; Oxford University Press declaims any responsibility for the content.; Nhà xuất bản Đại học Oxford tuyên bố mọi trách nhiệm đối với nội dung.
ISBN: 978 0 19 4336840
Printed at China; In tại Trung Quốc
AUTHOR'S ACKNOWLEDGEMENTS; LỜI CẢM ƠN CỦA TÁC GIẢ:
I count myself extremely fortunate that this book has been in the capable hands of the publishing manager Glynnis Keir, editor Andrew Shouler and designer Phil Hargrave. I am grateful to all of them.; Tôi thấy mình vô cùng may mắn khi cuốn sách này nằm trong tay người quản lý xuất bản Glynnis Keir, biên tập viên Andrew Shouler và nhà thiết kế Phil Hargrave. Tôi biết ơn tất cả họ.
Introduction; Giới thiệu:
Oxford Learner's Pocket Grammar provides a complete, concise overview of English grammar for learners at Intermediate level and above.; Oxford Learner's Pocket Grammar cung cấp một cái nhìn tổng quan ngắn gọn, đầy đủ về ngữ pháp tiếng Anh cho người học ở trình độ Trung cấp trở lên.The book is divided into 180 two-page units.; Cuốn sách được chia thành 180 đơn vị hai trang.; Each unit takes a key topic and explains how the grammar works, and how to use it.; Mỗi đơn vị lấy một chủ đề chính và giải thích cách thức hoạt động của ngữ pháp cũng như cách sử dụng nó.; Example sentences illustrate the grammar in use, and warn students of common errors to avoid.; Các câu ví dụ minh họa ngữ pháp được sử dụng và cảnh báo học viên về các lỗi phổ biến cần tránh.; There are over 150 tips offering guidance on the idiomatic use of English.; Có hơn 150 lời khuyên cung cấp hướng dẫn về việc sử dụng tiếng Anh thành ngữ.; Extensive cross-referencing allows students to build a full, rich understanding of English Grammar, and the contents of the units reflect thorough corpus-based research.; Khả năng tham khảo chéo mở rộng cho phép sinh viên xây dựng sự hiểu biết đầy đủ, phong phú về Ngữ pháp tiếng Anh và nội dung của các đơn vị phản ánh nghiên cứu dựa trên ngữ liệu kỹ lưỡng.

The book can be used to complement any English course by offering a quick overview of any troublesome grammar points, and a deeper explanation of the most essential grammar than source books typically have space for.; Cuốn sách có thể được sử dụng để bổ sung cho bất kỳ khóa học tiếng Anh nào bằng cách cung cấp tổng quan nhanh về bất kỳ điểm ngữ pháp rắc rối nào và giải thích sâu hơn về ngữ pháp thiết yếu nhất so với những cuốn sách nguồn thường có.; It is ideal for revision for exams, and has been written with the grammar syllabuses of IELTS, FCE, CAE, and CPE in mind.; Nó lý tưởng để ôn tập cho các kỳ thi, và đã được viết với các giáo trình ngữ pháp của IELTS, FCE, CAE và CPE trong tâm trí.

Used alongside Oxford Learner's Pocket Dictionary, this book offers a complete, pocket-sized English language reference package.; Được sử dụng cùng với Oxford Learner's Pocket Dictionary, cuốn sách này cung cấp một gói tài liệu tham khảo tiếng Anh hoàn chỉnh, bỏ túi.
Contents; Nội dung:
Introduction;  Giới thiệu; page ix; trang ix; (chín La mã; nine romans)
Sentence and text; Câu và văn bản:
1. Words and phrases; Từ và cụm từ
2. The simple sentence; Câu đơn giản; (Cấu trúc câu; Structure of sentences)
3. Give, send, buy, ect; Cho, gửi, mua, vv;
4. The use of statements; Việc sử dụng các tuyên bố
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Whose moon splits in two,
Nửa soi gối chiếc, nửa soi dặm trường.
Half looking at the pillow, half looking at the long distance."(dịch được chữ "in-printed" sai chữ trường-school)
Tác giả : NGUYỄN DU; Author: NGUYEN DU
@&*&@
Contents; Nội dung:
Introduction;  Giới thiệu; page ix; trang ix; (chín La mã; nine romans)
Sentence and text; Câu và văn bản:
1. Words and phrases; Từ và cụm từ
2. The simple sentence; Câu đơn giản; (Cấu trúc câu; Structure of sentences)
3. Give, send, buy, ect; Cho, gửi, mua, vv
4. The use of statements; Việc sử dụng các câu lệnh
5. Negative statement; Câu phủ định
6. Negative with emphasis and inversion; Phủ định với nhấn mạnh và đảo ngược

Ex.:...uhm! And then? Please tell me!; Chúng ta nên hiểu: We should understand:
a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!);
Tham khảo: là sự giao hội, và hội luận cùng tác giả.
Reference: is the meeting, and discussion with the author.
____ Do vậy, "Không gian thôi đã ba chiều khép,; Ta mở một chiều để nhớ nhau". Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư...; Therefore, "Space alone has three dimensions closed,; We open one dimension to remember each other". The metaphysical realm of the fourth dimension...
____ Vì sao sau chữ chiều-dimension: là ba chấm.; Why after the word dimension: is three dots.;
____Đáp án: Vì "Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư..." chỉ là một cụm từ-a phrase!; Answer: Because "The metaphysical realm of the fourth dimension..." is just a phrase!
____ OK right ! Thanks.
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.)
Thơ: Hỏi thì hiện tại; Poetry: Ask the present tense
Đông tàn rồi, lại sang xuân,
Phước ban, lộc hưởng, lục-tuần có chi?
Sáu mươi là tuổi vận thì,
Bao điều may phước, từ bi: đáp đền!
Nghĩ đi suy lại: mà nên...
Nếu không công đức, lênh đênh phận người.
*&* Winter is over, spring is coming,
Blessings, bounties, six-weeks have what?
Sixty is the lucky age,
How many blessings, compassion: repay!
Think again and again: but should...
If you don't have merit, you'll be stuck in human destiny.
*&*
Thì hiện tại như hoa tươi,
Học viên hiểu ý, thì cười: đáp ngay?
The present tense is like a fresh flower,
Students understand the meaning, then laugh: answer immediately?
ĐĂNG: TÂM-THẢO; POST: TAM-THAO
Note; Chú thích: Người gia-sư trích hai câu thơ nơi cuối bài thơ. Vì sinh ngữ mẹ đẻ và sinh ngữ hai, gọi là "anh và em song sinh"; The tutor quoted two verses at the end of the poem. Because of the mother tongue and second language, called "twin brother and sister"
a. ...forever: time?
Đáp án dùng thì hiện tại
Answer using present tense
Là câu đơn, chủ ngữ là ai?
As a simple sentence, who is the subject?
Hành động, cảm trạng, tương lai...
Actions, feelings, future...
Bây giờ là lúc, mở khai, lời lành:
Now is the time, open, good word:
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!"
"Time flies: pass quickly!"
Dấu chấm câu ấy! Chưa thành: mà có?
That punctuation! Unfinished: but yes?
Sau "cụm từ"...chẳng là nó,
After the "phrase"...that's not it,
Nếu có "nó"...Thầy trừ: điểm chấm!
If there is "it"... Teacher minus: marks!
Bây giờ, hiện tại: đang ngẫm...
Now, present: contemplating...
Tôi đã nghĩ, quá khứ: đi qua!
I was thinking, past assing!
Cô ấy đã bảo: "...nên là, hiện tại.
She said, "...should be, now.
Đang là "liên tiến"...mãi mãi: thì gian?
Being "continuous"...forever: time?
Author.: "mis. BK."
____ ...What's...uh! OK! Well done: 20 marks! But,
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!
"Time flies: pass quickly!
Câu thơ đã hiệu chỉnh trên: làm cho từ vựng "thấm thoát-flies" được dịch sang Anh ngữ. Vì giữa người nói là "mis. BK." và tôi (ngôi hai và một) thời gian là "ngôi số ba" (số ít) nên có es...sau từ vựng "fly"... Vậy, còn lại là 19 điểm (bị trừ 1 điểm)
*&* Corrected verse above: make the word "flies" translated into English. Because between the speaker is "mis. BK." and I (second and first) time is "third person" (singular) so there is es...after the word "fly"... So, that's 19 points left (1 point deducted)
NOTE; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants
Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

(Page 234) 117...

@*&*@
Topic 1: Words and phrases; Chủ đề: Các từ và cụm từ
A. There are eight word classes in English, sometimes called 'parts of speech'.; Có tám loại từ trong tiếng Anh, đôi khi được gọi là 'các phần của bài phát biểu'.
1. Verb: be, bring, decide, look, must, take, write
1. Động từ: là, mang, quyết định, nhìn, phải, lấy, viết
2. Noun: car, dog, idea, London, sadness, time
2. Danh từ: ô tô, con chó, ý tưởng, London, nỗi buồn, thời gian
3. Adjective: big, different, high, natural
3. Tính từ: lớn, khác, cao, tự nhiên
4. Adverb: badly, often, probably, soon
4. Trạng từ: tồi tệ, thường xuyên, có lẽ, sớm
5. Determiner: a, very, my, the, this
5. Từ hạn định: một, rất, của tôi, cái này
6. Pronoun: him, myself, something, you
6. Đại từ: anh ấy, bản thân tôi, cái gì đó, bạn
7. Conjunction: and, because, but, if
7. Liên từ: và, bởi vì, nhưng, nếu
8. Preposition: at, by, to, with
8. Giới từ: tại, bởi, với (đến), với
B. Some words belong to more than a one word class.; Một số từ thuộc nhiều hơn một lớp từ.; Here are some examples:; Dưới đây là một số ví dụ:
promise (verb): I promise I won't be late.
lời hứa (động từ): Tôi hứa tôi sẽ không đến muộn.
promise (noun): I won't be late and that's a promise.
lời hứa (danh từ): Tôi sẽ không đến muộn và đó là một lời hứa.
human (noun): When did humans first land on the moon?
con người (danh từ): Lần đầu tiên con người đặt chân lên mặt trăng là khi nào? 
human (adjective): We're defending our human rights.
con người (tính từ): Chúng tôi đang bảo vệ quyền con người của mình.
that (determiner): Look at that poster.
cái đó (từ hạn định): Hãy nhìn vào tấm áp phích đó.
that (pronoun): This is the car that I'd like.
mà (đại từ): Đây là chiếc xe mà tôi muốn.
that (conjunction): I just know that it's true.
đó (liên từ): Tôi chỉ biết rằng đó là sự thật.
C. There are five kinds of phrases.; Có năm loại cụm từ.
1. A verb phrase has an ordinary.; Một cụm động từ có một bình thường.; There can also be one or more auxiliaries in front of the ordinary verb.; Cũng có thể có một hoặc nhiều trợ từ ở phía trước động từ thông thường.; Ex: was, arrives, can see, don't know, have been thinking; Vd: đã, đến, có thể thấy, không biết, đã suy nghĩ
2. A noun phrase (⇰ 84) has a noun.; Một cụm danh từ (⇰ 84) có một danh từ; There can also be a determiner and /or adjective before a noun.; Cũng có thể có một từ hạn định và/hoặc tính từ trước một danh từ.; Ex.: music, some money, a good game; Ví dụ: âm nhạc, một số tiền, một trò chơi hay
3. An adjective phrase is often just an adjective.; Một cụm tính từ thường chỉ là một tính từ.; There can also be an adverb of degree (=> 127) in front of the adjective.; Cũng có thể có trạng từ chỉ mức độ (=> 127) đứng trước tính từ.;  Ex.: excellent, very old, most ridiculous; Ví dụ: tuyệt vời, rất cũ, lố bịch nhất
4. An adverb phrase is often just an adverb.; Một cụm trạng từ thường chỉ là một trạng từ.; There can be an adverb of degree (=> 127) in front of the adverb.; Có thể có trạng từ chỉ mức độ (=> 127) đứng trước trạng từ.; Ex.: sometimes, very carefully.
5. An prepositional phrase is a preposition + noun phrase.=> 135A-B; Một cụm giới từ là giới từ + cụm danh từ.=> 135A-B; Ex.: on the road, by Friday, for a long time; Vd: trên đường, vào thứ sáu, trong một thời gian dài
TIP:; MẸO (tiền boa): In English, there are lots of verbs that we can use as nouns in expressions such as:; Trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ mà chúng ta có thể sử dụng như danh từ trong cách diễn đạt, chẳng hạn như:; have a look, make a copy and do a search; xem, sao chép và tìm kiếm; => 47 
NOTE: Có nghĩa là "chức năng-function" của cụm từ gì? Nó bổ nghĩa cho chủ ngữ.; It modifies the subject.; Hoặc thay thế cho một "trạng từ"...danh từ...vv.; như trên đã nói.; Or replaces an "adverb"...noun...etc.; as said above.)
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com. 
Refer about words: (Đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; Edited by Grammarly.com.  )
1. verb/'və:b/n. động từ; is a word that tells what someone or something is, does, etc.; word marked 'v.' in this dictionary:; là một từ cho biết ai đó hoặc cái gì đó là gì, làm gì, v.v.; từ được đánh dấu 'v.' trong từ điển này: 'Go', 'sing', and 'swim' are all verbs.; 'Đi', 'hát' và 'bơi' đều là động từ.
2. noun 'naun /n. danh từ; a word that is the name of a person, thing, idea, etc.:; một từ đó là tên của một người, điều, ý tưởng, vv:;The words 'boy', 'cat', 'pen', and 'lesson' are nouns.
3. adjective /'ædʒiktiv/n. tính từ; a word that describes something or someone (st/so.)một từ mô tả một cái gì đó hoặc ai đó (một điều gì /một ai đó)
4. adverb/'ædvə:b /n. trạng từ; a word that answers questions beginning with 'How?' 'When?' 'Where?':; một từ trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng 'Làm thế nào?' 'Khi nào?' 'Ở đâu?':; The words 'quickly', 'tomorrow', and 'here' are adverbs.; Các từ 'nhanh chóng', 'ngày mai' và 'ở đây' là trạng từ.
5. determiner/di'tə:minə(r)/n. định ngữ, định thức, từ hạn định; determined/də'tə:mən/adj. quyết tâm; totally sure; with a firm plan:; hoàn toàn chắc chắn; với một kế hoạch chắc chắn:; Tom is working hard because he is determined to pass the exam.; Tom đang làm việc chăm chỉ vì anh ấy quyết tâm vượt qua kỳ thi.; determination /də,tə:mi'neiʃən /n. sự quyết tâm; strong will; having a firm plan: Tom shows great determination.; Ý chí mạnh mẽ; có kế hoạch chắc chắn: Tom thể hiện quyết tâm cao độ.
6. pronoun /'prəunaun/n. đại từ; word in place of a noun: "I', 'you', 'he', 'she', 'it', 'we' and 'they' are pronouns.; từ thay cho danh từ: "Tôi', 'bạn', 'anh ấy', 'cô ấy', 'nó', 'chúng tôi' và 'họ' là đại từ. 
7. conjunction  /kən'dʒəŋkʃən/n. liên từ; words that join other words or parts of a sentence:; các từ nối các từ khác hoặc các phần của câu:; 'And', 'or', and 'but' are conjunctions.; 'Và', 'hoặc', và 'nhưng' là các liên từ.
8. preposition /,prepə'ziʃn/n. giới từ; word that you put in front of a noun or pronoun to show where, how, etc.:; từ mà bạn đặt trước một danh từ hoặc đại từ để chỉ nơi chốn, như thế nào, v.v.": The words 'in', 'from', 'out' and 'of' are prepositions.; Các từ 'trong, vào', 'từ', 'ra' và 'của' là giới từ.
9. auxiliaries số nhiều của auxiliary/ɔ'gzilyə:i:/ɔ'gzili:eri:/n. trợ động từ...(từ hổ trợ cho động từ chính "main verb")
10. etc. /it'setərə/abbrev. vân vân; (Latin et cetera) and other things; and the rest:; và những thứ khác; và phần còn lại: The days of the week are Monday, Tuesday, Wednesday, etc.; Các ngày trong tuần là Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, v.v.
11. giới luật; điều răn: commandment/ kə'mændmənt/; precept/'pri:,sept/;
Từ trái nghĩa; Antonyms: Học thuyết: âm & dương; Doctrine: yin & yang; => thiện & ác; good and evil; tư bổn & công bổn; private & public; hữu sản và vô sản; property and proletariat; sáng & tối; light & dark;(ngày&đêm;day&night); tư sản và công sản; bourgeois and public property; (thuộc phạm trù đối lập trong ngôn ngữ, trong ý tưởng; belonging to the opposite category in language, in ideas)
Topic 148: Clause and sentence; Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151; 
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store. 
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi, cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt. 
Tham khảo; Refer: 
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau , và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.;  Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.; Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).;  một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.
____ Non-finite verbs often have no subject, but they can sometimes have one.; Động từ không hữu hạn thường không có chủ ngữ, nhưng đôi khi chúng có thể có chủ ngữ.; Ex.: Her heart racing, she walked to the door.; Ví dụ: Tim cô ấy đập thình thịch, cô ấy bước ra cửa. (Note*: Như vậy, trong động từ tiếng Anh, chia thành 3 loại: vô hạn, hữu hạn và một động từ vừa là cả hai.; Thus, in English verbs, they are divided into 3 types: infinite/'infənət/, finite/'fai,nait/ and a verb that is both.)
The main clause is always finite.; Mệnh đề chính luôn hữu hạn.; Ex.: The manager rang the police.; Ví dụ: Người quản lý gọi cảnh sát.
A sub-clause can be finite or non-finite.; Mệnh đề con (phụ) có thể hữu hạn hoặc không hữu hạn.; Ex.: She decided she would steal it.; Ví dụ: Cô ấy đã quyết định cô ấy sẽ ăn cắp nó.
Non-finite: She decided to steal it.; Không giới hạn: Cô ấy quyết định đánh cắp nó. (mệnh đề vô hạn: non-finite/'fai,nait/adj.; tính từ)
D. Clause combinations; Kết hợp mệnh đề:
Trong bài phát biểu, bạn có thể nghe thấy một số mệnh đề chính được liên kết bởi và.; In speech you may hear a number of main clauses linked by and.
Ex.: She put the sweater in her bag 
and went to out, and the alarm rang, and a security man ran after her. (Ví dụ: Cô ấy cho chiếc áo len vào túi và đi ra ngoài,  chuông báo động reo lên và một nhân viên an ninh chạy theo cô ấy. (Woow! Really? Our John Eastwood?);(Chà! Thật sao? John Eastwood của chúng ta?)
Mệnh đề phụ cũng được dùng trong khẩu ngữ.; Sub-clauses are also used in speech. Ex.: I became a policeman when I was 29, and I've enjoyed it because every day is interesting.
a. I became a policeman (main clause 1); Tôi đã trở thành một cảnh sát (mệnh đề chính 1)
b. when I was 29 (sub-clause); khi tôi 29 tuổi (mệnh đề phụ 1)
c. I've enjoyed it (main clause 2); Tôi rất thích nó (mệnh đề chính 2)
d. because every day is interesting.; vì mỗi ngày đều thú vị. (mệnh đề phụ 2)
This written sentence has a main clause, a relative clause, two infinitive clauses, an adverbial clause, and a that-clause.; Câu viết này có một mệnh đề chính, một mệnh đề quan hệ, hai mệnh đề nguyên mẫu, một mệnh đề trạng ngữ và một mệnh đề that.  
Ex.: Japan, which has no fossil fuel reveres, wants to stockpile plutonium because it believes that it can develop the technology to transform it into cheap electricity.; Ví dụ: Nhật Bản, quốc gia không tôn trọng nhiên liệu hóa thạch, muốn dự trữ plutonium vì họ tin rằng họ có thể phát triển công nghệ để biến nó thành điện năng giá rẻ.
a. it believes (main clause- mệnh đề chính)
b. which has no fossil fuel reveres (mệnh đề quan hệ)
c. wants to stockpile plutonium (mệnh đề nguyên mẫu)
d. to transform it into cheap electricity. (mệnh đề nguyên mẫu)
e. can develop the technology (mệnh đề trạng ngữ* )
Note*: An adverbial can be an adverb phrase (tomorrow), a prepositional phrase (on the bus) or a noun phrase (every month).; Trạng ngữ có thể là cụm trạng từ (ngày mai), cụm giới từ (trên xe buýt) hoặc cụm danh từ (hàng tháng).; => Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (2)
g. that it can develop the technology (mệnh đề that)
_____ nguyên mẫu: nghĩa là động từ có "to": to transform, to stockpile
Refer: Bạn hiểu tình huống câu chuyện trong logic về ví dụ: những gi đã diễn ra...gọi là "ngữ cảnh văn học"...rất thú vị!; You understand the story situation in the logic of for example: what happened...so-called "literary context"...very interesting! 
TIP: Don't be afraid about the word and. You can even use it to begin a sentence, especially in conversation.; Đừng e ngại về từ và. Bạn thậm chí có thể sử dụng nó để bắt đầu một câu, đặc biệt là trong cuộc trò chuyện.
@&*&@
Bài tập viết: hãy viết một tiểu luận bằng cách, đặt ra một số câu hỏi.; Writing exercise: write an essay by asking some questions.; Sau khi trả lời xong: nối kết các câu trả lời  tùy ý thêm vào các từ liên kết văn bản.; After answering: link optional answers in addition to text link words.; Hãy đặt văn bản của tiểu luận ấy, một tựa đề, (càng ngắn gọn và súc tích: càng tốt).; Give the text of the essay, a title, (the shorter and more concise: the better).
1. Đại từ nhân xưng là gì?; What is a personal pronoun?
2. Hãy liệt kê chúng ra thành các phần: theo danh mục (a,b,c,d...); List them out into sections: by category (a,b,c,d...) 
3. Trong trường hợp bạn không biết "nhân vật ấy" là giống đực hay giống cái, viết (diễn đạt) như thế nào?; In case you don't know if "that character" is male or female, how to write (express)?
Bài đọc thêm: Người đó là ai? 
Further reading: Who is that person?
TÓM LẠI: Vì mục đích cao cả về giảng luận Ngữ pháp, thay vì là tựa đề "đại từ nhân xưng",  tác giả bài viết đã chọn  tựa đề khác. (Tránh việc chụp mũ chánh trị nào đó, nếu có: xảy ra trong tương lai.)
SUMMARY: For the noble purpose of teaching Grammar, instead of the title "personal pronoun", the author of the article chose another title. (Avoid taking political hats of some, if any: happening in the future.)
_____ Bài viết sẽ để lại trong tôi và người đọc, một từ vựng "biến thái".; The article will leave in me and the reader a "perverted" vocabulary. VOCA. pervert 'pə:və:t/   |   BrE./ pə:'və:t/v. biến thái, sai lầm, sai đường.; (pervert + ed) = adj. (of a person or their actions) characterized by sexually abnormal and unacceptable practices or tendencies.; Ex.: he whispered perverted obscenities (abbr. Ex. = Bán tại # Ex.:...)
Trong giao tiếp, bất cứ ngôn ngữ nào, cũng phải có các đại từ nhân xưng: trong ba ngôi mà Chúa đã giảng luận, nhằm xác định sự liên quan nhau: giữa người và người là như thế nào?
*&* In communication, any language, there must be personal pronouns: in the trinity that the Lord preached, in order to determine the relationship between people: what is between person and person? (Link: Xem bài viết "Chúa Jesu nói về ba ngôi"; See the article "Jesus spoke about the Trinity")
Theo yêu cầu của câu hỏi, chúng ta liệt kê chúng ra thành các phần: theo danh mục (a,b,c,d...)
As required by the question, we list them out into sections: by category (a,b,c,d...)
a. You là một thể của ngôi thứ hai, dùng cho bốn cách: số ít, số nhiều và hai tân ngữ.; Vd.: Các bạn là người mà thích sưu tầm "các câu nói hay". Nó buồn, vì bạn không áp dụng nó: cho chính bạn. (đại từ phản thân); You is a second person form, used in four ways: singular, plural and two objects.; Ex.: You are someone who likes to collect "good sayings". It's sad, because you don't apply it: to yourself. (reflexive pronouns)
b. Nếu tôi là bạn, tôi phải ứng xử khác.; I là ngôi thứ nhất (số ít); ; Giữa bạn và tôi: trở thành là "chúng ta, chúng tôi" để rồi khác với chúng nó.; Trong tiếng Anh,  "them" là tân ngữ của danh từ họ. (Họ là chủ ngữ ngôi thứ ba...)
*&* If I were you, I'd have to behave differently.; I is the first person (singular); ; Between you and me: becoming "us, we" and then being different from them.; In English, "them" is the object of the noun they. (They are the third person subject...)
c. Nếu là số đông và số nhiều, so với số ít. Số đông mà làm bậy và quá bậy ! Đó là đám người "phản dân chủ" (phản dân và hại nước) Ở đây chúng ta có tiếp đầu ngữ "anti" là thành phần của cấu trúc về sự thành lập từ vựng. Theo công thức: tiếp đầu ngữ + từ gốc + tiếp vĩ ngữ.
*&* If it is the majority and the plural, versus the singular. The majority of people do wrong and too bad! Those are the "anti-democracy" people (anti-people and harmful to the country) Here we have the prefix "anti" which is part of the structure of lexical establishment. According to the formula: prefix + root word + suffix.
d. Nó, anh ấy là của cô ấy (không phải của tôi). Dẫu rằng bạn biết "nó" là chủ ngữ của trời hay của đất...thì đó cũng chỉ là môi trường sống. Danh từ số ít có một mà chính là sự bao hàm của tất cả! Ví dụ : tất cả mọi vật được chia động từ số ít. Trong câu nói: Mọi vật khác là của cô ấy. (Everything else is hers.)
*&* It, he is hers (not mine). Even if you know "it" is the subject of heaven or earth... it's just a living environment. The singular noun has one that is all inclusive! For example, all things are conjugated in the singular. In the saying: Everything else is hers. 
*&*&* Phần trích-dẫn; Citation section: Một người không rõ giới tính; Để tránh việc áp đặt là "spam" trên cộng đồng sử dụng Facebook.; A person of unknown gender; To avoid being imposed as "spam" on the Facebook user community.; Trích nguyên văn nơi đề tài 111(ba đèn cầy), như sau:; Quoted verbatim in topic 111 (three candles), as follows: "When to refer  to such a person like this: ; "Khi đề cập đến một người như thế này:
____ When the winner is known, he or she should make his or her way to the stage.; Khi đã biết người chiến thắng, người đó (anh ấy hoặc cô ấy) nên tiến lên sân khấu.; (From: Oxford Learner's Pocket GRAMMAR)
____ Nhận xét (góp ý); Comment: Google dịch đã dịch thuật là "người đó" (vẫn là số ít); Google translate translated as "that person" (still singular); Nếu chúng ta viết "she and he" nghĩa là họ (số nhiều); If we write "she and he" it means they (plural); Nghĩa là trong tiếng Anh: danh từ đếm được từ hai trở lên: là số nhiều.; Meaning in English: nouns that can be counted from two or more: are plural.; Trong khi đó, với tiếng Việt: vài ba nào đó, mới gọi là nhiều.; Meanwhile, in Vietnamese: a few certain three, called many. (Ở đây từ vựng "Meanwhile" được gọi là từ vựng "liên kết văn bản".; Here the "Meanwhile" vocabulary is called the "text link" vocabulary.)
____ Đề phòng và khuyến cáo:; Precautions and warnings: Việc cắt xén bài viết và sẽ bị trích dẫn: sai biệt so với nguyên văn của bài viết.; Article mutilation and will be quoted: deviation from the article verbatim.; Ngoài ra, người đoạt giải, không khai báo về giới tính. Nên không có việc "ám chỉ". Trong phạm vi của bài viết, người đã chiến thắng không là "lưỡng tính" (bị chuyển giống, bê đê lưỡng tính); In addition, the winners, do not declare their gender. So there is no "implying". For the purposes of this article, the winner is not "hermaphrodite" (transsexual, bisexual); Nếu có ám chỉ thì nhân vật (hư cấu và không có thật)...người đó là ai?; If there is an allusion, the character (fictional and not real)...who is that person?; LINK: 

NGỮ PHÁP: Liên kết văn bản là gì? GRAMMAR: What is a text link?

LÊ ĐỨC HUYẾN - (Huyen Le Duc):( Link: 
  • Phản hồi
  • 1 phút