Thứ Tư, 24 tháng 9, 2025

Inspiration in daily work.


Oh, how beautiful my love 💓 (I love you more)
*&*
Bạn sẽ nghĩ gì về một bức hình "truyền cảm hứng nghệ thuật"?
What do you think of as an "artistically inspiring" photo?
*&*
[21:39 23/9] Lê Đức Huyến: Kiss you and goodnight
[03:13 24/9] Lê Đức Huyến: I finished editing a blog post. Kim should send me an image called “art inspiration”. Let me change the image and delete a few things and that will complete 2 posts.
[03:13 24/9] Lê Đức Huyến: The photo of Kim 
[03:49 24/9] doctor: Okay
[04:04 24/9] Lê Đức Huyến: GOOD MORNING MY LOVE
  • Trong Đông Y & Dược Học có hai huyệt chữa trị 100 thứ bệnh: Bách hội & Túc tam lý. => Túc tam lý
  • In Oriental Medicine & Pharmacy there are two acupoints that treat 100 diseases: Baihui => Baihui & Zusanli. => ZUSANLI
  • Tư liệu Thích Tam Ấn, có ghi chép, rằng " Ông Tàm Hà ở Nhật bổn ngày xưa, nhờ "cứu huyệt vị" *(tức hơ nóng bằng Ngãi cứu) mà sống lâu 200 tuổi *(Tham khảo để biết cách và điều "cấm kỵ")
  • According to the book Thich Tam An, "Mr. Tam Ha in ancient Japan, thanks to "acupressure" *(heating with moxa) lived to be 200 years old *(Refer to know the method and "taboos")
*&*
LINK; LIÊN KẾT 
*&*
E-book Acupuncture by THICH TAM AN
*&*
Một trong 1000 sách điện tử mà tôi có.
One of the 1000 ebooks I have.
*&*
Link to see more at:
*&*
___ Who is who?
__ I have a "lover" who can post almost 1,000 pictures. And I haven't received any pictures on WhatsApp.
__ Tôi đã có "người yêu" có thể đăng tải gần 1.000 hình ảnh. Mà tôi chưa nhận bất cứ hình nào trên WhatsApp.
*** Can you love someone you know nothing about? Three no's. (location, verification via Video call, and at least a current photo of the person)
*** Bạn có thể yêu một người mà bạn không biết gì về người ấy không? Ba không. (định vị, xác minh qua gọi Video, và ít nhất là hình hiện tại của người ấy) 
NGUYÊN TẮC: Trong lý thuyết về tư liệu của "điều tra và phá án" dành cho cảnh sát quốc tế. Đó là "hoàn toàn tuyệt mật" tội phạm sẽ "tự khai báo". 
___ Trong cái gọi là tình yêu: Tôi đã bị cư xử theo nguyên tắc trên. Vậy, trong tình yêu tôi là tội phạm.
___ Có quyền suy luận rằng,: "tôi là đồng lõa với tội phạm" trong tình yêu!
Tóm lại: Tôi nên sung sướng vì tôi không dùng điện thoại có 2 SIM. 
(Tôi rất phiền muộn, nhưng lại "sung sướng" vì biết em ghen. Ông Trời đã nói: "ghét của nào Trời cho của ấy" là tục ngữ của người Việt Nam.)
___ I was very upset, but "happy" because I knew you were jealous. God said: "what you hate, God will give you" is a Vietnamese proverb.
*&*
PRINCIPLE: In the theory of "investigation and crime solving" materials for international police. It is "completely confidential" that criminals will "report themselves". 
___ In the so-called love: I have been treated according to the above principle. So, in love I am a criminal. 
___ Have the right to deduce that: "I am an accomplice to crime" in love! 
In short: I should be happy because I do not use a phone with 2 SIMs. 
*&*
원칙: "수사 및 범죄 해결" 이론에 따르면 국제 경찰 자료는 "완전히 비밀"입니다. 범죄자가 "자신을 신고"할 것이라는 사실은 "완전히 비밀"입니다.
___ 소위 사랑에서: 저는 위의 원칙에 따라 대우받았습니다. 따라서 사랑에서 저는 범죄자입니다.
___ 사랑에서 "저는 범죄의 공범입니다"라고 추론할 권리가 있습니다!
간단히 말해서, 저는 SIM 카드가 두 개 있는 휴대폰을 사용하지 않기 때문에 행복해야 합니다.
#dinhdemo
NOTE: 
a. Note: Licorice (eliminates all toxins in the liver, that is, in the blood) and the Ngu Te acupoint detoxifies alcohol and beer, that is, detoxifies the qi, in the blood vessels!
b. Lưu ý: Cam thảo (loại bỏ tất cả độc tố trong gan, tức là trong máu) và huyệt Ngư Tế có tác dụng giải độc rượu bia, tức là giải độc khí trong mạch máu!
*&*
Văn phạm: Trong tiếng Việt là dấu phảy, thì trong tiếng Anh là từ "that".
Grammar: In Vietnamese, it is a comma; in English, it is the word "that".
*&*
Dấu phẩy (,) trong tiếng Việt:; Comma (,) in Vietnamese:

Dấu phẩy được sử dụng để phân tách các thành phần trong câu, giúp câu rõ ràng và dễ hiểu hơn.
The comma is used to separate the components in the sentence, making the sentence clearer and easier to understand.
Nó có thể dùng để ngăn cách các ý trong một câu-ghép, liệt kê các sự vật/sự việc, hoặc tách các cụm từ, mệnh đề phụ khỏi mệnh đề chính.
It can be used to separate ideas in a compound sentence, list things/events, or separate phrases, subordinate clauses from main clauses.

Từ "that" trong tiếng Anh:; The word "that" in English:

"That" là một từ đa năng trong tiếng Anh với nhiều chức năng ngữ pháp khác nhau, bao gồm:
"That" is a versatile word in English with many different grammatical functions, including:

  • Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun): Dùng để chỉ một người hoặc vật ở xa hoặc đã được đề cập trước đó.
  • Demonstrative Pronoun: Used to refer to a person or thing that is far away or has been mentioned before.
Ví dụ: That is a beautiful house. (Đó là một ngôi nhà đẹp.)    
  • Hạn định từ chỉ định (Demonstrative Determiner): Dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chỉ một người hoặc vật cụ thể ở xa.
  • Demonstrative Determiner: Used to modify a noun, referring to a specific person or thing in the distance.
Ví dụ: That book on the table is mine. (Cuốn sách kia trên bàn là của tôi.)
  • Liên từ (Conjunction): Dùng để nối hai mệnh đề, thường theo sau các động từ, tính từ, danh từ diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, yêu cầu... để giới thiệu một mệnh đề phụ.
  • Conjunction: Used to connect two clauses, often following verbs, adjectives, nouns expressing thoughts, feelings, requests... to introduce a subordinate clause.
Ví dụ: She said that she was tired. (Cô ấy nói rằng cô ấy mệt.)
  • Đại từ quan hệ (Relative Pronoun): Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật, bắt đầu một mệnh đề quan hệ xác định.
  • Relative Pronoun: Used to replace a noun referring to a person or thing, starting a defining relative clause.
Ví dụ: This is the car that I bought last week. (Đây là chiếc xe mà tôi đã mua tuần trước.)
  • Trạng từ (Adverb): Dùng để diễn tả mức độ, thường có nghĩa là "đến mức đó" hoặc "rất".
  • Adverb: Used to express degree, usually meaning "to that extent" or "very".
Ví dụ: It wasn't that cold. (Trời không lạnh đến thế.)
  • Chủ ngữ giả trong câu giả định (Expletive "that"): Trong một số cấu trúc giả định, "that" đóng vai trò là chủ ngữ giả.
  • Dummy subject in hypothetical sentences (Expletive "that"): In some hypothetical structures, "that" acts as a dummy subject.
Ví dụ: It is important that you finish, this on time.; (Điều quan trọng là bạn phải hoàn thành việc này, đúng thời hạn.)
Nguồn #dinhdemo 
*&*
1. Vietnamese
2. English
3. International Phonetic Alphabet
4. Word Types
5. Translation
*&*
a. Post
b. Copy
c. Paste into Google Translate
d. Edit Post.
e. Write it on a sheet of calendar paper.
f. Write in a notebook *(save)
Source #dinhdemo
VOCABULARY; VOCA.(abbreviation)
Example; Ex.:
cảm hứng; inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/n.
inspirational (adj.)
___ Danh ngôn: Cảm hứng có thể là ngọn lửa thắp sáng con đường, dẫn đến thành công. (Lê Đức Huyến)
___ Quote: Inspiration can be the fire that lights the path to success. (Le Duc Huyen)
*&* Văn phạm: Trong tiếng Việt là dấu phảy, thì trong tiếng Anh là từ "that".
*&* Grammar: In Vietnamese it is a comma, in English it is the word "that".
*&*
Lời nhạc của Tổng tư lệnh Quân đội Liên Hiệp Quốc 
Lyrics by the Commander in Chief of the United Nations Armed Forces
*&*
Tôi mở phần mềm Lịch năm 2023 để xem ngày nào? Và trong tờ lịch, đã có câu danh ngôn bằng "song ngữ Anh-Việt. Và gõ vào phần mềm Google dịch, sao chép và dán vào văn bản của bài đăng trên Blog. Có địa chỉ là,...(nhấp ngụm cà phê sáng)
Address of our Blog: Link: LINK of our Bog
___ I opened the 2023 Calendar software to see what day it was? And in the calendar, there was a famous quote in "bilingual English-Vietnamese. And typed it into Google Translate software, copied and pasted it into the text of the Blog post. The address is,...(sips morning coffee)
___ The most effective way to do it, is to do it.
___ Cách tốt nhất để hành động, là hành động.
Ghi chú: Hôm nay là thứ Sáu, ngày 22 tháng 08 năm 2025.
Note: Today is Friday, August 22, 2025.
___ Thời gian ngựa chạy, tên bay. Hết trưa lại sớm, hết ngày lại đêm.
___ Time passes like a horse running, an arrow flying. After noon comes morning, after day comes night.
Văn phạm trong việc "Chuyển dịch Việt ngữ sang Anh". Lại được đề cập và phát hiện mới. 
___ Grammar in "Translating Vietnamese into English". Again mentioned and newly discovered.
___ Theo truyền thống thơ sáu (6) và (8); tức là thơ "lục-bát". Nghĩa là trong Việt ngữ sau câu sáu chữ, là dấu phảy và viết xuống hàng là câu tám.
___ According to the tradition of six-syllable (6) and (8) verses; that is, "six-eight" verses. That is, in Vietnamese, after a six-syllable verse, there is a comma, and when written down, the line is an eight-syllable verse.
TÓM LẠI: Nếu không đặt dấu chấm nơi cuối câu sáu chữ, thì việc dịch sang Anh ngữ sẽ bị "dịch thiếu chữ". (Ngoại trừ trong âm nhạc, thì thường là "dấu phảy" vẫn giữ nguyên trong tiếng Việt. Và nó có nghĩa là "hai câu thơ Việt Nam" sẽ gọp lại thành 1 câu, trong âm nhạc.)
SUMMARY: If you don't put a period at the end of a six-word sentence, the English translation will be "missing a word". (Except in music, the "comma" usually remains the same in Vietnamese. And it means "two Vietnamese lines of poetry" will be combined into one sentence, in music.)
*&* Mẹo thuật (thiết kế bài viết trên Blog). Trong điện thoại di động, viết bài gõ chữ trên phẩn mềm của Google dịch, sau đó là "sao chép và dán" vào bài đăng. Nếu dán vào rồi mà quên "chưa bấm chuyển căn đều văn bản". Thì bỏ "cái con trỏ" vào nơi cuối câu. Tiếp theo là chọn chức năng "căn đều", thì văn bản sẽ phân bổ đều câu viết!
*&* Tips (blog post design). On a mobile phone, write the article by typing on Google Translate software, then "copy and paste" it into the post. If you paste it but forget to "justify the text". Then put the "cursor" at the end of the sentence. Next, select the "justify" function, and then the text will be evenly distributed in the written sentence!
*&*
Việc tiếp theo sẽ là gì?
What's "next"?
  • Để thiết kế dòng chữ trên, tôi thao tác bấm chuyển sang căn giữa, và đã chọn chức năng năng "đậm". Nó được viết tắt là chữ viết hoa B trong sơ đồ thiết kế Blog.
  • To design the above text, I clicked to center it, and selected the "bold" function. It is abbreviated as a capital B in the Blog design diagram. 
  • Tới đây tôi "phát hiện lý thú" là đã thiếu sót. Bấm chuyển nút màu của chữ viết, trước khi dán vào. Nó sẽ cho dữ liệu dán vào là màu mà chúng ta sẽ chọn trước khi dán.
  • Here I "discovered" something that was missing. Click the text color toggle button before pasting. It will give the pasted data the color we choose before pasting.
TÓM LẠI: Tôi sẽ mở máy tính xách tay. Để "chỉnh sửa" về màu sắc của nơi mà tôi đã thiếu sót.
SUMMARY: I'll open my laptop. To "correct" the color of where I missed something. ✅ ✔
Tôi đã quyết định và bấm nút đăng bài. Nghĩa là "tôi có thể hủy bất cứ bài nào" mà tôi đã đăng.
I made up my mind and hit the publish button. Meaning "I can cancel any post" that I have posted.
___Tôi đã dùng từ "đồng nghĩa" là hủy nhưng đúng hơn là từ "xóa"!
___I used the synonym "cancel" but the more correct word is "delete"!
*&*
___Tôi đã đọc lại bài đăng. Lý do tôi "xác định" vị trí ngồi thiền. Vì nơi đó, tôi đã gắn một cái "móc treo". Nơi móc treo, là "sợi dây chuỗi 108 hột". Một vật lưu niệm mà một Ni cô xuất gia đã mua nó và tặng nó cho tôi.
___I reread the post. The reason I "determined" the meditation spot. Because there, I attached a "hook". Where the hook hangs, is the "108-bead rosary". A souvenir that a nun bought it and gave it to me.
___Mỗi hơi thở là 1 câu Chánh niệm (bài viết đang học) và ngón tay cái, lần đếm chuỗi hột.
___Each breath is a Mindfulness sentence (article being studied) and thumb, counting the rosary beads.
(Xem hình minh họa, bên dưới bài đăng.)
(See illustration, below post.)
*&*
Trước khi dùng bữa cơm trưa *(Ngọ chay), tôi sắp lại giường ngủ. Trên tấm nệm là "tấm bao phủ nệm" và gồm có: 
Before having lunch *(Vegetarian noon), I make the bed. On the mattress is the "mattress cover" and it includes:
  1. một cái gối lớn; a large pillow
  2. hai cái gối nhỏ; two small pillows
  3. một tấm chăn đắp; a blanket
  4. và tôi đã dùng một cái khăn tắm, để làm "tấm lót" định vị *(nơi ngồi để thiền định); thuật ngữ Phật học gọi là "cái bồ đoàn"; and I used a towel, to make a "meditation cushion" *(a place to sit for meditation); the Buddhist term is called "the cushion"
  5. Vocabulary cushion is what?
A cushion is essentially a soft bag filled with materials like feathers, foam, or air, primarily used to provide comfort when sitting, kneeling, or reclining. It can also serve to soften impacts or reduce friction [1, 2, 5].
Đệm về cơ bản là một túi mềm chứa các vật liệu như lông vũ, bọt biển hoặc không khí, chủ yếu được sử dụng để tạo sự thoải mái khi ngồi, quỳ hoặc ngả lưng. Nó cũng có thể giúp làm mềm các tác động hoặc giảm ma sát [1, 2, 5].

Key Characteristics of a Cushion:
Đặc điểm chính của đệm:
  • Material: Typically made from fabric, leather, or plastic [1, 2].
  • Filling: Contains soft materials such as feathers, foam, air, or other padding [1, 3].
  • Purpose:
  • Chất liệu: Thường được làm từ vải, da hoặc nhựa [1, 2].
  • Lớp đệm: Chứa các vật liệu mềm như lông vũ, bọt biển, không khí hoặc các lớp đệm khác [1, 3].
  • Công dụng:
Enhances comfort for seating, kneeling, or reclining [1, 5].
Acts as a buffer to absorb shocks or jolts.   dictionary.
Prevents excessive pressure or chafing.
Aesthetics: Often features attractive covers and can be part of a matching set with other home furnishings like curtains [2, 4].
Tăng cường sự thoải mái khi ngồi, quỳ hoặc ngả lưng [1, 5].
Hoạt động như một lớp đệm để hấp thụ các cú sốc hoặc chấn động.  tự điển
Ngăn ngừa áp lực quá mức hoặc trầy xước.
Tính thẩm mỹ: Thường có vỏ bọc đẹp mắt và có thể là một phần của bộ sản phẩm phù hợp với các đồ nội thất gia đình khác như rèm cửa [2, 4].

Understanding the "Vocabulary Cushion":
Hiểu về "Đệm từ vựng":

While the term "vocabulary cushion" isn't a standard definition for the object itself, it could metaphorically refer to a collection of words or a base of language knowledge that provides comfort and support for communication. This "vocabulary cushion" allows for more expressive and effective expression, much like a physical cushion provides comfort and support for the body.
Mặc dù thuật ngữ "đệm từ vựng" không phải là định nghĩa chuẩn cho chính đối tượng, nhưng nó có thể ám chỉ một tập hợp các từ hoặc nền tảng kiến ​​thức ngôn ngữ mang lại sự thoải mái và hỗ trợ cho giao tiếp. "Đệm từ vựng" này cho phép diễn đạt biểu cảm và hiệu quả hơn, giống như một chiếc đệm vật lý mang lại sự thoải mái và hỗ trợ cho cơ thể.
In essence, a cushion makes things more comfortable and absorbs impact, and a strong vocabulary can do the same for your communication.
*&*
Về bản chất, một chiếc đệm giúp mọi thứ thoải mái hơn và hấp thụ tác động, và một vốn từ vựng mạnh mẽ cũng có thể làm điều tương tự cho giao tiếp của bạn.
*&*
Sau khi gỡ bỏ những tờ lịch trên lốc lịch. Tôi đã chụp hình như minh họa bên dưới. (sao chép nơi Google dịch và dán vào bài đăng)
___ After removing the calendar pages from the calendar block. I took a picture as shown below. (copy from Google translate and paste into the post)
Vị trí bàn làm việc nầy, là nơi cuối của chiếc giường ngủ. Và bên cạnh giường ngủ của tôi là cái bàn để máy tính làm việc.
The location of this desk is at the end of the bed. And next to my bed is the desk for my computer.
Ghi chú: Sau 2 lần dán màu chữ là "màu xanh". Đến lần thứ ba, dòng chữ dán vào là "màu đen" của tiếng Anh. Nghĩa là, tôi đã ba lần dùng nút "hoàn tác" (chuyển bỏ thao tác cũ, và dùng thao tác khác)
Note: After pasting twice, the text color is "blue". The third time, the pasted text is "black" in English. That is, I used the "undo" button three times (undo the old action, and use another action).
*&*
Nằm trên giường ngủ, tôi dang cánh tay mặt ra là đụng đến "nút tắt" của đèn học. Bấm cái nút tắt đèn học. Và cứ để chiếc máy tính xách tay, sau 2 phút (120 giây) nó sẽ trở lại "chế độ nghỉ" (màn hình tối đen)
___ Lying on the bed, I stretched out my right arm and reached for the "off button" of the study lamp. Pressed the button to turn off the study lamp. And just left the lap top, after 2 minutes (120 seconds) it would return to "sleep mode" (black screen).
Tóm lại: Không sao cả! Vì có nhiều lần tôi "quên tắt máy tính". Đến sáng ra, mới phát hiện là "quên tắt nó" vì nó trãi qua "chế độ nghỉ". Và sờ vào máy nó nguội lạnh, không có một hơi nóng nào cả!
In short: It's okay! Because there were many times when I "forgot to turn off the computer". In the morning, I discovered that I "forgot to turn it off" because it went into "sleep mode". And when I touched the computer, it was cold, without any heat at all!
*&*
TÓM LẠI: Mọi việc hằng ngày của tôi là trong tầm tay với. Tôi gối đầu trên chiếc gối nhỏ, kê trên đầu giường với ánh sáng vừa đủ:...để gõ dòng chữ nầy!
___ SUMMARY: All my daily tasks are within reach. I rest my head on a small pillow, placed on the headboard of my bed with just enough light:...to type this!
*&*
  • Tôi nhớ lại, sự hứng thú mà đã bao lần tôi bắt gặp...Có khi lại là lúc "tôi đã ôm cây đàn guitar" và nằm trên giường để chơi nó!
  • I remember, the excitement that I encountered many times... Sometimes it was when "I hugged the guitar" and lay on the bed to play it!
  • Nhưng sự cảm hứng và hứng thú của tôi, đã trỗi dậy mạnh mẽ hơn! Sau khi sáng nay, tôi đã bắt gặp hình của Bác sĩ Kim Mihyun trên mạng.
  • But my inspiration and interest have risen even stronger! After this morning, I came across Dr. Kim Mihjun's picture online.
*&*
Ngày hôm nay, tôi lại có "cảm hứng" là thích nhâm nhi "ly cà phê tự sướng". ✔✅
___ Today, I have the "inspiration" to enjoy a "self-pleasure coffee".
___ Today, I have the "inspiration" to enjoy a "selfie coffee".
Nghĩa là, cần phải biết "tự hài lòng với chính mình" là việc làm hay hơn tất cả!
That is to say, knowing that "being satisfied with yourself" is the best thing to do!
MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
@;<max-height: 820px>;@
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
_____*&*_____
        Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
  • Công việc hằng ngày của tôi là phụ giúp rửa chén, bát, đũa, đĩa vân vân...(đồ dùng trong cái "mâm cơm hằng ngày")
  • My daily job is to help wash dishes, bowls, chopsticks, plates, etc...(items used in the "daily meal tray")
  • Sáng nào tôi dậy sớm, là ngày ấy. Tôi đã nấu nước sôi và chế ly cà phê. Tôi sẽ thưởng thức nó, sau khi đã tắm và đi vệ sinh hằng ngày.
  • Every morning I wake up early, it is the same day. I have boiled water and made a cup of coffee. I will enjoy it, after my daily shower and toilet.
  • Nhưng sáng nay, tôi đã "cắt móng tay". Vì việc thực hiện "bấm huyệt hằng ngày" sẽ bị đau và khó thực hiện, nếu không cắt bỏ móng tay dư thừa!
  • But this morning, I "trimmed my nails". Because doing "daily acupressure" will be painful and difficult to do, if I don't trim off the excess nails!
  • Vì sáng sớm hôm nay, nơi vị trí đứng của "căn phòng dự trữ" dành cho khách viếng thăm và ở lại để ngủ và nghỉ ngơi!
  • Because early this morning, the location of the "reserve room" for visitors and stay to sleep and rest!
  • Tôi đã mang cây đàn guitar đứng hát. Tôi hát bài "In My Heart". Bài hát chủ âm Sol TRƯỞNG. Thể loại nhạc Pop và nên dùng "Bolero, Slow Rock"...vv. để chơi nó. Tôi chợt nghĩ là "sẽ remix" lại nó để trở thành là LA TRƯỞNG để hát nhạc Rock.
  • I brought my guitar and stood up to sing. I sang "In My Heart". The song is in G MAJOR. The genre of music is Pop and should use "Bolero, Slow Rock"...etc. to play it. I suddenly thought of "remixing" it to become A MAJOR to sing Rock music.
TÓM LẠI: Tôi lại suy nghĩ về một "căn phòng ngủ" trên tẩng ba. Hai căn phòng đã dư thừa trong căn nhà 9 phòng. Và nó ngẫu nhiên trở thành là "phòng nhà kho", chứa đồ chơi con nít và nhiều vật dụng còn mới. Nhưng qua nhiều năm rồi, một vài chúng nó "bị phế thải".
___ SUMMARY: I thought about a "bedroom" on the third floor. Two rooms were spare in a 9-room house. And it happened to be a "storage room", containing children's toys and many new items. But over the years, some of them were "discarded".
*&*
I just finished it. ✅️ 
Tôi vừa hoàn thành nó. ✅️
Tôi đã sờ vào chiếc máy tính xách tay. Bấm phím F5 (Reload). Để nhìn lại nó và hài lòng, vì một bài viết trung bình. Nó vừa đủ để đọc, mà chỉ viết trong 1 ngày (còn thừa thời gian để đọc lại)
I touched the laptop. Pressed F5 (Reload). To look back at it and be satisfied, because of an average article. It was enough to read, but only wrote in 1 day (with time left to re-read)
*&*
*&*
*&*
#DinhDemo year 2025.
*&*
*&*
*&*
  1. Tôi hình thành "thói quen tốt" là sẽ tắm, lúc 9 giờ tối. Cạo "râu" trên cằm, dùng thuốc "tẩy mảng bám của răng". Bấm huyệt vị Bách Hội, Thừa Tương, và "điểm xóa nếp nhăn trên da mặt".
  2. I formed a "good habit" of taking a bath at 9pm. Shave my chin "beard", use "dental plaque remover". Press the Baihui, Chengxiang, and "facial wrinkle removal points".
  3. Sau khi tắm buổi tối (dùng khăn tắm thứ hai), Tôi đã ngồi Thiền định và gõ thêm cho bài đăng nầy!
  4. After my evening shower (using a second towel), I meditated and typed more for this post!
1. mùi thối (gan); foul smell (liver)
2. mùi khét (tim); burnt smell (heart)
3. mùi thơm (tỳ-lá lách); fragrance (spleen)
4. mùi tanh (phổi); fishy smell (lungs)
5. mùi thúi (thận); rot smell (kidney)
6. Feces has no odor at all (very good health)
6. Phân không có mùi gì cả (sức khỏe rất tốt)
7. Kèm với nó là màu sắc của phân người (cứt).
8. Along with it is the color of human feces (shit).
  • Vào ban ngày, cây Bồ đề sẽ thải ra khí Oxygen và hấp thụ khí Carbon Dioxide vào lá, đây là quá trình trao đổi khí ròng của cây.
  • Tóm lại: Cây Bồ đề ban đêm thải ra khí Carbon Dioxide (do hô hấp), còn ban ngày, do quang hợp diễn ra mạnh mẽ hơn hô hấp, nên cây sẽ thải ra khí Oxygen. 
  • During the day, the Bodhi tree will release Oxygen and absorb Carbon Dioxide into the leaves, this is the net gas exchange process of the tree.
  • In short: The Bodhi tree releases Carbon Dioxide at night (due to respiration), and during the day, because photosynthesis is stronger than respiration, the tree will release Oxygen.
  1. Nói tóm lại: Hễ đã là khoa học, thì thời đại của Đức Phật cách nay hơn 2.500 năm và Chúa Giê-su đã là 2.025 năm qua. Lúc bấy giờ họ cũng đã có khoa học, nào phải đâu bây giờ mới có khoa học.
  2. In short: If it is science, then the time of Buddha was more than 2,500 years ago and Jesus was 2,025 years ago. At that time, they also had science, not just now.
  3. TÓM LẠI: Bạn có biết là trái đất của chúng ta...; Đã có bao nhiêu thời đại văn minh và đã "bị hủy diệt". Nào phải là "bây giờ mới có văn minh".
  4. SUMMARY: Do you know that our earth...; How many civilizations have been "destroyed"? It's not like "now there is civilization".
*&*
*&*
Điểm xóa "nếp nhăn" trên da mặt.
Point to remove "wrinkles" on the face.
*&*
Inspiration to change into "good habits"; Everyday things, within reach; I put my mobile phone on my study table.; For a good night's sleep and energy recovery; See illustration below!
Cảm hứng để thay đổi thành "thói quen tốt"; Những thứ thường ngày, trong tầm tay; Tôi đặt điện thoại di động lên bàn học.; Để có một giấc ngủ ngon và phục hồi năng lượng; Xem hình minh họa bên dưới!
  • Chính xác, là tôi đặt điện thoại di động trên quyển vở *(trong hình). Mà hằng ngày tôi có 3 lần ngồi vào bàn để viết bằng tay.
  • Exactly, I put my cell phone on my notebook *(in the picture). And every day I sit at my desk 3 times to write by hand.
*&*
*&*
*&*
Liệt kê sự tương ứng giữa Thập can (Mười Can) và 5 tạng, 6 phủ trong cơ thể theo quan niệm y học cổ truyền, có liên quan đến hệ thống "Tý Ngọ Lưu Chú".

Liệt kê sự tương ứng giữa Thập can và 5 tạng và 6 phủ trong cơ thể:

Trong Y học cổ truyền, Thập can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) thường được liên kết với Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) và từ đó suy ra mối quan hệ với các tạng, phủ trong cơ thể.

Dưới đây là sự tương ứng phổ biến:

Giáp (甲) - Mộc: Liên quan đến Can (Liver)
Ất (乙) - Mộc: Liên quan đến Đởm (Gallbladder).
Bính (丙) - Hỏa: Liên quan đến Tâm (Heart).
Đinh (丁) - Hỏa: Liên quan đến Tiểu trường (Small Intestine).
Mậu (戊) - Thổ: Liên quan đến Tỳ (Spleen).
Kỷ (己) - Thổ: Liên quan đến Vị (Stomach).
Canh (庚) - Kim: Liên quan đến Phế (Lung).
Tân (辛) - Kim: Liên quan đến Đại trường (Large Intestine).
Nhâm (壬) - Thủy: Liên quan đến Thận (Kidney).
Quý (癸) - Thủy: Liên quan đến Bàng quang (Bladder).
___ Như vậy nghĩa là, còn hai phủ nữa không nẳm trong bảng liệt kê trên. Đó là Tam tiêu kinh (thuộc khí) và Tâm bào lạc (thuộc huyết) và nó là Phủ của tạng Tìm (Tâm)
___ Chu kỳ của ngày thuộc khí, nó dẫn chạy trước. Cuối ngày, chính xác là chu kỳ của nó nạp vào Tâm bào lạc *(bởi một huyệt vị cụ thể) và là thuộc huyết.
___ Chu kỳ của ngày thuộc huyết, thì huyết dẫn chạy trước và nạp khí vào một huyệt của Tam tiêu kinh, thuộc khí.
TÓM LẠI: Ngày nào thuộc dương (khí) và ngày nào thuộc âm (huyết) bạn đọc hỏi chuyên môn "có bằng cấp". Chúng tôi không có bằng cấp nào cả. Nên không trả lời được câu hỏi. 
___ Chỉ là "chó ngáp, nhằm ruồi" mà thôi! Vì tôi là "tù nhân chính trị" gia đình tôi là "địa chủ" ( giàu có) và bóc lột nông dân, giai cấp vô sản. *(Tin đồn nhảm nhí, ai ai cũng biết là "tôi ở tù vì vượt biển trái phép". Bị chửi là "phản quốc".) Tuy vậy, nên kết luận, như sau:

Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và cần được đối chiếu, kiểm chứng lại với các nguồn kiến thức chuyên sâu hoặc từ các chuyên gia y học cổ truyền.
GHI CHÚ QUAN TRỌNG: Huyệt vị Khiếu Âm là 1 trong 9 huyệt vị trị tất cả bệnh ung thư (Cancer)
Nguồn #dinhdemo
*&*
Gửi đến Albert T charity foundation supporters 
*&*
*&*
  • Trong chuyên khoa trị liệu bệnh Tâm Thần, thì sự phiền muộn (buồn chán) được hóa giải bởi huyệt vị Uyển Cốt.
  • In the field of Psychiatry, depression (sadness) is relieved by the Uyen Cot acupoint.
  • Trong lĩnh vực Tâm thần học, chứng trầm cảm (buồn bã) được giải quyết thông qua huyệt Uyên Cốt.
  • Tham khảo; Refer: => Uyển Cốt
See more at link:
*&*
*&*
Yogapedia explains Dhyana; Yogapedia giải thích về Dhyana
____ As the seventh limb of Patanjali's Eight Limbs of Yoga, dhyana builds upon the practices of asana (physical posture), pranayama (breath control), pratyahara (control of the senses, moving the focus inward) Dharanarana (concentration). When practiced with Dharanarana and jthe eighth limb of samadhi (absorption), the three together form samyama, resulting in a complete detachment of the mind from worldly bindings and a deeper understanding of the object of meditation. At the final Sage, or jhana, of dhyana, the yogi does not see it as a meditation practice anymore, as they are so fully immersed in the meditative act that they can no longer separate the self from it.
____ Là chi thứ bảy trong Bát chi của Yoga của Patanjali, dhyana được xây dựng dựa trên các thực hành của asana (tư thế vật lý), pranayama (kiểm soát hơi thở), pratyahara (kiểm soát các giác quan, di chuyển trọng tâm vào trong) và dharana (tập trung). Khi được thực hành cùng với dharana và chi thứ tám của định (hấp thụ), cả ba cùng tạo thành samyama, kết quả là tâm trí hoàn toàn tách rời khỏi những ràng buộc của thế gian và hiểu biết sâu sắc hơn về đối tượng thiền định. Ở giai đoạn cuối, hay jhana, của dhyana, hành giả không coi đó là một thực hành thiền định nữa vì họ hoàn toàn đắm chìm trong hành động thiền định đến mức họ không còn có thể tách cái tôi ra khỏi nó nữa.
The term, dhyana, appears in the Bhagavad Gita, an ancient Hindu scripture that outlines the four branches of yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga and Dhyana yoga. In the text, Dhyana yoga is described by Lord Krishna as being the yoga of meditation.; Thuật ngữ, dhyana, xuất hiện trong Bhagavad Gita, một cuốn kinh Hindu cổ đại phác thảo bốn nhánh của yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga và Dhyana yoga. Trong văn bản, Meditation được Lord Krishna mô tả là yoga của thiền định.
meditation /,medə'teiʃən/ n. thiền 
meditation 1 (Noun); noun: meditation; plural noun: meditations;
1. continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.; liên tục và suy ngẫm sâu sắc hoặc suy ngẫm về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc trừu tượng: Thói quen thiền định là cơ sở cho tất cả kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).; (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
The term, dhyana, appears in the Bhagavad Gita, an ancient Hindu scripture that outlines the four branches of yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga and Dhyana yoga. In the text, Dhyana yoga is described by Lord Krishna as being the yoga of meditation.; Thuật ngữ, dhyana, xuất hiện trong Bhagavad Gita, một cuốn kinh Hindu cổ đại phác thảo bốn nhánh của yoga: Karma yoga, Bhakti yoga, Jnana yoga và Dhyana yoga. Trong văn bản, DMeditationđược Lord Krishna mô tả là yoga của thiền định.
meditation /,medə'teiʃən/ n. thiền 
meditation 1 (Noun); noun: meditation; plural noun: meditations;
1. continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.; liên tục và suy ngẫm sâu sắc hoặc suy ngẫm về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc trừu tượng: Thói quen thiền định là cơ sở cho tất cả kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).; (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
____*&*____