Vietnamese Mendicant Buddhism
Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam
Sect Mendicant; Khất sĩ Tông phái
Truth Sutra
Kinh Chân Lý
Mendicant's Vinaya and Rites
Luật và Nghi thức của Người khất sĩ
(For Monastics only; Chỉ dành cho người xuất gia)
Author: MINH DANG QUANG
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG
& &
(By version, published in 1993; Theo phiên bản, xuất bản năm 1993)
Edited and translated into English, by - LE DUC HUYEN: self-study English.; Biên tập và dịch sang tiếng Anh, bởi - LÊ ĐỨC HUYẾN: tự học tiếng Anh.
INTRODUCTION
LỜI GIỚI THIỆU
Dear everyone!; Kính thưa với chư-vị!
The canonical Tripitaka of Buddhist teachings, which Patriarch MINH DANG QUANG has mentioned many times.; Kinh điển Tam Tạng của giáo lý Phật giáo mà Đức Thượng Phụ MINH ĐĂNG QUANG đã nhắc đến nhiều lần.; It includes: Sutra Pitaka, Vinaya Pitaka and Abhidhamma Pitaka.; Nó bao gồm: Tạng Kinh, Luật tạng và Tạng Tạng.; Among of them the Vinaya, there is the role of "the preservation of Buddhism".; Trong số đó, Luật Tạng có vai trò “bảo tồn Phật giáo”.; The book: The Vinaya of Bhikkhus, is very necessary for monks and nuns to study and "learn to cultivate".; Cuốn sách: Luật tạng của các Tỳ kheo rất cần thiết để các Tăng Ni học tập và “học để tu tập”.; The content includes 10 books, as follows: Nội dung gồm 10 cuốn, như sau:; ☑
II. Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants
III. Bài học Sa di (tập sự); Lessons of novices (apprenticeship)
IV. Pháp học Sa di 1 (Giới); Dharma Study of novices 1 (Precepts)
V. Pháp học Sa di 2 (Định); Dharma study of novices 2 (Concentration)
VI. Pháp học Sa di 3 (Huệ); Dharma study of novices 3 (Wisdom)
VII. Giới luật Bổn Tăng; Precepts of the Sangha
VIII. Giới luật Bổn Ni; Precepts of the Nuns
IX. Giới luật Phật tử; Buddhist precepts
X. 114 Điều luật và Nghi thức của Khất sĩ; 114 Rules and Rites of Mendicants
Những Điều luật và Nghi thức trên là điều mà Chư Tăng, Ni cần phải học thuộc lòng, để hành trì trong mỗi lúc.; The above Rules and Rituals are things that monks and nuns need to learn by heart, to practice in every moment.; Vì sự tiện ích, sách được kết tập 10 quyển và in riêng ra thành một quyển với tựa đề là Tạng Luật (của Khất sĩ).; For convenience, the book is collected in 10 volumes and printed separately into one volume with the title of Vinaya (of the mendicant); Kính chúc chư vị hành trì: thân và tâm thường trú nơi Tam bảo và an lạc...; Wishing all of you to practice: body and mind reside in the Three Jewels and be at peace...
Rất mong, Chánh Pháp của Y phục Phật và bát đất: Chân Truyền của chư Phật ba đời, còn lưu trụ mãi trong không gian và thời gian: bất tận.; Hopefully, the True Dharma of Buddha's robes and earthen bowls: The true Tradition of the Buddhas of the three generations, will remain forever in space and time: endless.
Kính lạy: Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật; Homage to: Master Sakyamuni Buddha
Mùa Xuân, năm Nhâm Thìn, Phật lịch 2516; Spring, Year of the Dragon, Buddhist calendar 2516;
Thay mặt Giáo phẩm Hệ phái:; On behalf of the Denomination Church:
Hòa thượng, Pháp-sư: Thích Giác Nhiên; Venerable Master, Dharma Master: Thich Giac Nhien
I.- Bài Học Khất Sĩ; I.-Mendicant Lessons
1.1. Cúng Dường Tam Bảo; Offering the Three Jewels: Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với đức Như Lai, xin Phật chứng minh.; Pray for this offering, come to the Tathagata, ask the Buddha to prove it.; Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với chư Bồ-tát, xin Tăng chứng minh.; Pray for this offering, go to the Bodhisattvas, ask the Sangha to prove it.; Cầu xin cho lễ cúng dường này, đến với chư Phật Pháp Tăng, xin Tam Bảo chứng minh.; Pray for this offering, to the Buddhas, Dharma Sangha, and the Three Jewels to prove it. ☑
1.2. Khuyến Khích; Encourage: Những ai hết lòng, ân cần cung cấp, thức ăn vật uống cho đệ tử của Phật ! ; Those who wholeheartedly, thoughtfully provide food and drink for Buddha's disciples! Và làm phải cho mọi người, cao thượng hơn lòng bỏn sẻn và tánh tư vị.; And doing what is right for everyone is nobler than mediocrity and selfishness.; Thì sẽ hưởng được sự vui sướng thanh nhàn, đời đời kiếp kiếp ở cảnh thượng thiên.; Then you will enjoy the joy of leisure, eternal life in the celestial scene.; Những người ấy sẽ chứng đủ các quả đạo lành, sẽ được hân hạnh về đạo lý!; Those people will witness all the good results, will be honored in morality! Sự khoái lạc hoàn toàn, các vị ấy sẽ sanh lên cõi trời, để hưởng sự sung sướng và nhàn lạc luôn luôn.; Completely happy, they will be reborn in the heavens, to enjoy happiness and leisure all the time.
1.3. Chứng Minh; Prove: Tín chủ cúng dường Phật Pháp Tăng; Believers make offerings to the Buddha Dharma Sangha; Chứng minh công đức nhờ Tam bảo; Prove merit through the Three Jewels; Chú tâm: cứu độ, thiện duyên này; Attention: this salvation, this good grace; Tín chủ đời đời thêm phước báu ; Eternal faithful add blessings ; Sở cầu, sở ý đều thành tựu; Hobbies, interests are all achievements; Tín-nhớ, hạnh quy, nguyện trở về ; Faith-remembering, happiness, vows to return; Nay mới gieo nhơn, nhơn chánh giác; Now I have just planted the cause, because of righteous enlightenment; Sau này chứng quả: quả Bồ-đề ; After that, the result: Bodhi fruit; Đây thể lòng từ Phật Pháp Tăng; This is from the Buddha Dharma Sangha; Vì tâm thành kính biết ăn năn; Because of a sincere heart that knows how to repent; Đem cho tín chủ phước thanh tịnh; Give the faithful a pure blessing; Xin lấy cho mình nghiệp khó khăn; Please give me difficult karma; Tín chủ từ đây đặng nhẹ nhàng; Believers from here to be gentle; Chốn mê thoát khỏi, bến: lầm than !; Delusion escape, wharf: woe!; Tiêu diêu khoái lạc nơi Tam bảo; Spending pleasure in the Three Jewels; Đắc quả kiếp nay thành Phật đạo.; Achieved results in this life to become Buddha.
1.4. Lời Cầu Nguyện; Praying: Phước cúng dường này của tín chủ; This blessing of the faithful; Tam nghiệp thanh tịnh: định, huệ, tu !; Three pure karma: concentration, wisdom, practice!; Tánh cũ tự mình: gồm chứa đủ; The old nature itself: contains enough; Tây phương an dưỡng, hưởng thiên thu; Westerners take care of themselves and enjoy natural resources; Phước cúng dường này của chư linh; This blessed offering of the gods; Dứt tiêu tội chướng, thoát vô minh; Eliminate sin, get rid of ignorance; Sám hối ăn năn: tâm niệm Phật !; Repentance: Reciting Buddha's Mind!; Tây phương Cực lạc đắc siêu sinh; Western Ultimate Bliss is Super Born; Phước cúng dường này của bá tánh; This blessed offering of the nobles; Cầu an tai nạn, đặng muôn lành; Pray for accidents, for good health; Phát nguyện tu hành thành chánh giác; Vow to practice into righteous enlightenment; Tây phương Tịnh độ chỗ vãng sanh.; Western Pure Land place of rebirth.
1.5. Lời Chú-Nguyện; Word Spell-Prayer:
Chú tâm nguyện độ, cả thảy chúng sanh,
Pay attention to the wish to save all sentient beings,
Kẻ "thát" (chết) siêu-thăng, người còn thơ thới,
Kẻ "thát" (chết) siêu-thăng, người còn thơ thới,
he one who "that" (died) super-elevated, the one who was still young,
Biển ái yên lặng, nguồn mê trong sạch,
The sea of love is calm, the source of passion is pure,
Pháp giới chúng sanh, đồng tròn quả-trí.
Pháp giới chúng sanh, đồng tròn quả-trí.
Dharma world sentient beings, round fruit-wise.
Nguyện khắp tín thí, ruộng phước thêm gieo,
Nguyện khắp tín thí, ruộng phước thêm gieo,
May all the faithful give, the field of blessings is more sown,
Có tình, không tình đều thành Phật đạo.
Có tình, không tình đều thành Phật đạo.
With love, without love, they all become Buddhism.
Kính lạy cõi: Tăng già Tây phương giải thoát. (1 lần)
Kính lạy cõi: Tăng già Tây phương giải thoát. (1 lần)
Reverence to the realm: Western Sangha is liberated. (1 times)
Kính lạy cửa: Khất Sĩ đường Như Lai. (1 lần)
Kính lạy cửa: Khất Sĩ đường Như Lai. (1 lần)
Bowing to the door: Mendicant of the Tathagata's Way. (1 times)
Kính lạy: chư Phật Pháp Tăng mười phương ba đời. (3 lần)
Kính lạy: chư Phật Pháp Tăng mười phương ba đời. (3 lần)
Respectfully: the Buddhas and Dharma Sangha of the ten directions and three generations. (3 times) ☑1.7 Bài chánh-niệm: Lục hòa:; Mindfulness lesson: Six Harmony:
The rice bowl of the master's trust, so much merit,
Virtue is full: empty, self-examination.
Satisfy your appetite, give up greed!
Nourish the body and practice the religion, use good medicine,
To cultivate the Dharma for success,
Pray to end evil conditions and become clear and clean!
Pray for good deeds, and do everything!
I pray for the salvation of all sentient beings.
*&*&*&*&*&*&*&*&*&*&*&
1.6. Chánh niệm: Thọ bát Cơm chay
Bát cơm tín chủ, biết bao-công,
Đức hạnh đầy: vơi, tự xét lòng.
Thỏa miệng thích tình, tham quấy bỏ!
Nuôi thân hành đạo, thuốc lành dùng,
Toan vun chánh pháp, cho thành tựu,
Nguyện dứt ác duyên, thoáng-sạch không!
Nguyện các việc lành, làm tất cả!
Nguyện xin độ-tận, chúng sanh chung.
Nguồn #dinhdemo
Tham khảo ; Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/
2. LUẬT NGÔN; LAW OF LANGUAGE:
Thân: cùng nhau hòa hiệp ở chung.; Body: live together in harmony.; Miệng không tranh đua: cãi lẫy!; Mouth not competing: arguing!; Ý tưởng: ưa nhau, không trái nghịch.; Idea: like each other, not against each other.; Giới luật đồng, cùng nhau tu theo!; The same precepts, let's practice together!; Kiến thức riêng: chỉ giải cho nhau.; Private knowledge: only solve for each other.; Tứ sự* chia đều: với nhau.; Four things* divided equally: with each other.; Chú thích*: Note: ăn, mặc, ở , học; Note: eat, wear, stay, study ☑
1.8. Sau Khi Dùng Bữa Cơm Chay Xong; After Having Finished Vegetarian Meal: Nguyện cầu cả thảy chúng sanh, đồng đặng đủ đầy tròn xong Phật sự. (3 lần); Pray for all sentient beings to fully complete the Buddha's work. (3 times)
1.9. Đọc Lời Kệ / Thuyết-Pháp; Reading Verses / Lectures:
(Nếu có đọc kinh hay thuyết pháp, thì tại khoản này.; If there is a sutra reading or a sermon, then in this clause.)
Ghi chú; Note: Chánh niệm khi đi khất thực; Mindfulness when going for alms; 1.10.- CHÚ NGUYỆN; PRAYER: Chú tâm: nguyện độ mười phương,; Attention: vow to save the ten directions,; Kẻ âm, siêu thoát, người dương nhẹ nhàng !; The yin, the transcendent, the gentle yang!; Cõi-đời, biển ái : lặng trang...; The world of life, the sea of love: silence...; Sông mê: trong vắt; sóng an nước bình.; River of passion: clear; peaceful water waves.; Khắp cùng pháp-giới chúng sanh,; Across the dharma-realm of sentient beings,; Gieo mầm giống huệ, viên thành: quả-nhơn.; Sowing the seeds of lily, the members become: fruit-mercy.
Nguyện cầu : tín thí công ơn,
Prayer: faithfulness and gratitude,
Phước lành, rộng đức, huệ "sơn" cao tài.
Blessings, generous virtues, high-skilled "mountain" wisdom.
Hữu-tình: nhơn, vật các loài,
Sentiment: human beings, animals of all kinds,
Vô tình bụi, đất, đá, cây: "bao-đồng" !
Accidentally dust, soil, rocks, trees: "comprehend"!
Thảy đều: đắc-quả , thành công,
All of them: achievement, success,
Cả nên Phật đạo hiện trong kiếp nầy.
The whole Buddha path appears in this life.
Kính lạy cõi Tăng già Tây phương giải thoát (1 lần)
Homage to the Western Sangha of Liberation (1 time)
Kính lạy cửa Khất sĩ...đường Như Lai (1 lần)
Respectfully bow to the door of the Mendicant... Tathagata Road (1 time)
Kính lạy chư Phật, Pháp, Tăng : mười phương ba đời (3 lần)
Bowing to the Buddhas, Dharma, and Sangha: the ten directions and three generations (3 times):( Giờ ngọ trưa (11-13 giờ);( Lunch time (11-13 hours)
Tham khảo ; Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/
2. LUẬT NGÔN; LAW OF LANGUAGE:
a) Đạo Phật được bảo tồn lâu dài là nhờ giới luật.; Buddhism is preserved for a long time because of the precepts.; Các sư được tôn trọng và sùng bái là nhờ giới luật.; Monks are respected and revered because of the precepts.; Bá tánh được "an-cư và lạc nghiệp", vui hưởng mọi sự lành, cũng nhờ giới luật nữa!; People can be "settling down and having a good career", enjoying all the good things, also thanks to the precepts too!; Ở xứ nào mà người ta có giữ hạnh thì dân chúng được bình an, không có tai nạn phiền hà.; In any land where people keep their virtue, the people are at peace, and there are no accidents and troubles.; Dù rằng, là nhà sư Đại thừa ở Tàu, ở Nhật; dẫu rằng là Tăng Lạt-ma giáo ở Tây Tạng.; Although, being a Mahayana monk in China, in Japan; although it is a Sangha in Tibet.; Dẫu là Tỳ-kheo Tiểu thừa ở miền Tích Lan hay Thiên Trước, mọi người đều phải trân trọng giữ giới, và nhờ sự bảo hộ bởi giới lành.; Whether it is a Hinayana bhikkhu in Ceylon or Heaven before, everyone must respect the precepts, and be protected by virtuous precepts.; Lại cư gia bá tánh cũng thế, không phân biệt là miền Đại thừa hay Tiểu thừa, ai nấy đều phải cần trì giới, giữ hạnh, để sống một cách phải thế, trong sạch và hiền hòa.; The same is true of lay people, regardless of whether they are Mahayana or Hinayana, everyone needs to uphold the precepts, keep their conduct, to live in a right way, in a pure and peaceful way.
b) Thiếu chơn không đi được, cũng như thế, thiếu luật không lên cõi thượng thiên được.; Without feet, one cannot walk, just as without law one cannot go to the celestial world.; Ai muốn sanh lên cõi trên, ngay kiếp này, phải giữ giới luật cho kỹ, vì nó là chơn của mình, đưa mình đi.; Those who want to be reborn in the upper world, in this life, must keep the precepts carefully, because it is their feet, take them away.; Tên đánh xe, khi qua truông, thấy mất cái chốt ở bánh xe hay thấy cốt xe gãy, thì nó buồn.; The coachman, when he crosses the field, sees that the pin on the wheel is missing or the wheel is broken, he is sad.; Cũng như thế, kẻ phạm giới đến giờ chết thì rầu lắm!; In the same way, a person who violates the precepts is very sad when he dies!; Soi gương vui hay buồn là tùy mặt mình tốt hay xấu.; Looking in the mirror happy or sad depends on whether your face is good or bad.; Đọc giới luật cũng thế, người nghe vui hay buồn là do nơi họ có giữ giới, hay đã phạm giới.; Reading the precepts is the same, the listeners are happy or sad because where they keep the precepts, or have broken the precepts.
3. Phật-Ngôn; Buddha-Speech:
1. Đừng làm việc quấy nào hết !; Don't do anything wrong!; Hãy làm việc phải, và luôn luôn, làm cho trong sạch các sở ý của mình.; Do the right thing, and always, keep your intentions clean.; Ba cái lý đó, tóm rút đạo lý của chư Phật.; Those three reasons summarize the teachings of the Buddhas.
2. Đối với nhà sư, gần rắn độc còn hơn là gần đàn bà, vì con rắn chỉ hại mạng mà thôi, chớ người đàn bà nhận chìm tới địa ngục lận.; For a monk, it is better to be near a poisonous snake than near a woman, because the snake only kills the life, not the woman drowned in hell.; Đã bao phen ta lấy đủ các thí dụ, mà làm cho đệ tử hiểu rằng: ái tình rất nguy hiểm, đối với người.; How many times have we given enough examples to make disciples understand that love is very dangerous for people.; Cũng như lửa đối với rơm, cũng như "con rắn-độc", cũng như gươm hươi, cũng như hèo nhọn, nó làm cho nhơ nhuốc Giáo hội của chúng ta.; Just as fire is to straw, and so is the "poisonous serpent," just like the stinking sword, just like the sharp point, it defiles our Church. ☑
3. Diệt sự ô trược, diệt các tư tưởng bất chánh, là diệt bằng cách tham thiền, làm yên tịnh và thanh bạch cái tâm, cũng như trời mưa làm rạp gió và bụi vậy.; The cessation of defilements, the cessation of unrighteous thoughts, is the cessation by means of meditation, which calms and clears the mind, just as rain makes wind and dust.
4. Có hai hạng người giả dối đáng chê, một hạng khoe mình trong sạch, mà họ không có trong sạch gì, một hạng nữa khoe mình có đức, để được sướng miệng và no bụng mà thôi.; There are two classes of deceitful people, one class boasting of being clean, but they are not clean at all, another class boasting of virtue, just to have a happy mouth and a full stomach.; Những người đó nói láo đặng cho người ta bố thí, vì người ta lầm mới cho.; Those people lie to give alms, because people are wrong to give.; Những người đó là hạng giả danh đạo đức vậy.; Those people are pseudo-virtue.
5. Chúng ta phải dùng tư tưởng tốt, mà đuổi tư tưởng xấu, và chúng ta phải chặt đứt các dây xiềng để tới Niết-bàn.; We must use good thoughts to drive away bad thoughts, and we must break the chains to reach Nirvana. ☑
Teaching Questions and Answers: BUDDHISM
Giáo lý Vấn đáp: PHẬT HỌC
Question: How to eliminate lust?
Hỏi: Làm sao để tiêu trừ sự dâm dục?
REPLY:; TRẢ LỜI:
a. When sleeping, lie on your side with your arms propped up, like a sleeping Buddha image (crouching meditation)...
a. Khi ngủ nằm nghiêng tư thế chống tay, như hình đức Phật nằm ngủ (ngọa-thiền)...
b. Practice patiently until you fall asleep: there will be the phenomenon of "impression: observation". Specifically, the sound of lightning struck my ears, I woke up with a start and my nose felt like it was smelling the burning smell of electricity.
b. Kiên nhẫn tập cho đến lúc ngủ quên: sẽ có hiện tượng "ấn chứng: tầm sát". Cụ thể là tiếng sét đánh ngang tai, giựt mình thức giấc mà mũi như đang ngưởi mùi khét của điện.
c. Write a mindfulness article and practice reciting it: Mindfulness While sleeping, as follows:
c. Viết bài chánh niệm và thực hành niệm bài: Chánh niệm Khi ngủ, như sau:
6. a.- Before going to sleep, if you pay attention to bad thoughts, you will be harmed by five things: bad dreams, unsupportive gods, a mind that is far from the path.; Trước khi ngủ, mà chăm chú tới ý tưởng quấy thì bị năm điều hại: chiêm bao thấy bậy, thần thánh không phò trì, cái tâm tách xa đường đạo.; Delusional thinking cools meditation, and the body is subject to impurity.; Việc vọng tưởng làm nguội lạnh sự tham thiền, và cái thân phải dính sự ô-trược.
6. b.- Before sleeping, if you focus on right thoughts, you will get five benefits: dreaming of good omens and receiving divine protection.; Trước khi ngủ, mà chăm chú về ý tưởng phải, thì được năm điều lợi: chiêm bao thấy điềm lành, được thần thánh phò trì.; The mind is firmly attached to morality, meditation is more effective, and the body is free from impurities; Cái tâm khắn chặt với đạo lý, sự tham thiền càng được thêm hiệu quả, và cái thân không dính sự ô-trược.; ☑ ✔✒...☑
impurity 1 (Noun)
noun: impurity; plural noun: impurities;
1. worthless or dangerous material that should be removed:
There were impurities in the water.
2. the condition of being impure.
©2024 Good Word Guide - Extension Options
*&*&*&*&*
âm thanh tạp chất TÊN. / ,im'pyurəti:/
tạp chất 1 (Danh từ)
danh từ: tạp chất; danh từ số nhiều: tạp chất;
1. Tài liệu vô giá trị hoặc nguy hiểm cần được loại bỏ:
Có tạp chất trong nước.
2. tình trạng bất tịnh.
©2024 Hướng dẫn Good Word - Tùy chọn tiện ích mở rộng
*&*&*&*&*
Nguồn #dinhdemo.; Link: => 1 phút (From here and my Blog)
____ The illustration on the calendar includes a quote by A. Eisnstein: "Science without religion becomes lame, religion without science becomes blind."
____ Hình minh họa trên lịch có câu nói của A. Eisnstein: "Khoa học mà thiếu tôn giáo sẽ trở thành khập khiễng, tôn giáo mà thiếu khoa học sẽ trở nên mù lòa."
INFERENCE: The question is "What did the Patriarch say about the relationship between Buddhism and Science?"
SUY RA: Câu hỏi truy vấn "mối tương quan giữa Đạo Phật và Khoa học Tổ sư đã nói như thế nào?
___ ...!?!...( Truth Sutra No. 7: BIRTH and DEATH)
___ ...!?!...( Chân Kinh số 7: SANH và TỬ)
Please a lot of people hate annoying people,
Xin, mà chẳng đặng, ta liền buồn ngay!
Please, but I can't, I will be sad right away!
Vậy nên ta chớ xin ai,; So let's not ask anyone,;
Để mà: an lạc, khoan thai một mình.; To that: peaceful, lenient alone. ☑
Thiền Sư Trụ Trì!; Abbot Zen Master!; Vị Bồ tát trụ xứ, lo dạy đạo, không còn phải đi xin nữa.; The bodhisattva abides, takes care of teaching the way, and no longer has to beg.; Các vị đại đức Tăng và Ni, hướng dẫn cho nhị vị Duyên giác, và học trò nhỏ tập sự Tỳ-kheo, mà đi xin.; The Venerable Monks and Nuns, guiding the two Pratyekabuddhas, and the young apprentice Bhikkhu-stilts, go begging.
8. Có hai thứ người sa địa ngục, đầu đâm xuống đất, chơn trở lên trời, ấy là bọn giả danh đạo đức, và bọn phỉ báng người có hạnh.;
8. Two types of people go to hell, whose head falls to the ground, whose feet go up to heaven, those who pretend to be virtuous, and those who slander the virtuous.
8. Two types of people go to hell, whose head falls to the ground, whose feet go up to heaven, those who pretend to be virtuous, and those who slander the virtuous.
9. Mặt trời và mặt trăng lu lờ là bởi bốn vật: Thần sanh như nhựt thực và nguyệt thực, mây với sa mù, khói và bụi.; The sun and moon are obscured by four things: God born like solar and lunar eclipses, clouds with fog, smoke and dust.; Cũng như thế, chư Tỳ-kheo mất cái minh mẫn, là bởi bốn món này: rượu, sắc dục, vàng bạc và sự danh lợi phong lưu.; In the same way, bhikkhus lose their sanity because of these four things: wine, sex, gold and silver, and wealth and fame.
10. Khi nào mình nói: dầu với thú vật cũng vậy.; When I say: even with animals.; Phải nói thế nào cho người ta được dạn dĩ thêm, chớ không phải chôn sống, hạ mạt người ta.; How to speak for people to be bolder, not bury people alive, demeaning people.
11. Con người ta thường thường bất bình nhau là bởi có kẻ khác xen vào.; People often disagree with each other because someone else interferes. ☑
12. Nương mình ở chỗ thanh êm,
Thì lòng khoái lạc, càng thêm: thâm trầm.
Take refuge in a quiet place,
Then the pleasure, more and more: profound.
Sống mà giữ giới chẳng lầm
Live and keep the precepts without mistake
Thì bề yên-tịnh, mười phần chẳng xao
Then the surface is calm, ten parts are not disturbed
Chẳng ganh, chẳng ghét người nào
Not jealous, not hating anyone
Chẳng hay phá hại, đau rầu chúng sanh
Not good for harm, suffering sentient beings
Chẳng còn mong mỏi ham tranh
No longer longing to be greedy
Chẳng còn luyến-ái: quẩn quanh theo mình
No more attachment: follow me around
Phải cho khéo tập, khéo gìn
Must be smart to practice, to be smart
Thì phần phước trọn mặc tình thảnh thơi.
Then the part of the full blessing wears a peaceful love.
13. Đức Thầy chỉ, dặm nẻo đường xa,
The Master pointed, miles away the way,
Chẳng trở, chẳng lui: chẳng sợ tà.
No return, no retreat: not afraid of evil.
Lang hổ rống to, Ngài tỉnh mỉnh;
The tiger roared loudly, He was sober;
Gió mây thổi nhẹ Phật ôn hòa.
Wind and clouds gently blow the peaceful Buddha.
Chú tâm cứu khổ cho muôn loại,
Focus on saving suffering for all kinds,
Định chí vớt nạn: kẻ bá gia,
Determined to rescue: the hegemon,
Phàm tục, thánh, tiên nhờ tế-độ,
The profane, the holy, the divine by virtue of salvation,
Được thêm thuần hậu chốn Ta-bà*
More time in the place of Tathagata*
*&*
Link: Kinh: Tam Bảo; Sutra: The Three Jewels (Pages 918-948):(Tham khảo ; Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/