Đề tài: giảng luận số 2 (hai)
Topic: lecture number 2 (two)
Ngũ Uẩn; Five Aggregates
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG
Author: MINH DANG QUANG
&&&
(Theo phiên bản, xuất bản năm 1993; By version, published in 1993)
Hiệu chỉnh và dịch sang Anh ngữ, học trò nầy: tự học tiếng Anh LÊ ĐỨC HUYẾN; Editing and translating into English, this student: self-study English LE DUC HUYEN
( Trang 22-37; Pages 22-37 )
I. Ngũ uẩn hay năm-ấm:; Five aggregates or five-warm:
Sổ lớn viết bộ Chơn Lý Large notebook for writing the Truth series |
1. Sắc-uẩn (hình sắc, thể chất); Form-aggregates (forms, bodies); 2. Thọ-uẩn (thọ cảm ưa chịu); Life-aggregates (feelings like to accept); 3. Tưởng-uẩn (tư tưởng hay tưởng tượng); The aggregate of perception (thought or imagination); 4. Hành-uẩn (hành vi, tức việc làm); Action-aggregates (acts, ie jobs); 5. Thức-uẩn (thức trí phân biệt); Consciousness-aggregates (intellectual distinction); ☑; Tham khảo; Refer: Skandha; => The five aggregates or heaps of clinging are:
1. form (or material image, impression) (rupa)
2. sensations (or feelings, received from form) (vedana)
3. perceptions (samjna)
4. a mental activity or formations (sankhara)
5. consciousness (vijnana).[5][6][7]
Năm uẩn hay đống thủ là:
1. sắc tướng (hay hình ảnh vật chất, ấn tượng) (rūpa)
2. cảm giác (hay cảm giác, nhận được từ hình thức) (vedana)
3. tưởng (samjna)
4. hành hay hành của tâm (sankhara)
5. thức (vijnana).[5][6][7]
Chữ "uẩn" là súc tích, chứa nhóm, gom kết, và khối to cả thể như kho tàng.; The word "aggregate" is concise, and contains groups, aggregates, and blocks as big as treasures.
Chữ "ấm" là che đậy, là thể rộng lớn trùm chứa (nghĩa tương tợ với chữ uẩn); The word "warm" is a cover, a vast body that covers (the same meaning as the word aggregate).
Ngũ uẩn hay ngũ ấm có ra: là nương sanh nơi nhau, bởi pháp này và pháp kia.; The five aggregates or five warms come out: are dependent on each other, by this and that dharma.; Như đất, nước, lửa, gió: nóng lạnh, dung hợp mà sanh thọ cảm.; Like earth, water, fire, wind: hot and cold, fusion that gives birth to feelings.; Thọ cảm là ấm của tứ đại, nên kêu là thọ ấm, còn tứ đại là: sắc ấm.; The feeling is the warmth of the four elements, so it is called warm feeling, and the four elements are: warm color.; Thọ ấm dung hợp, với sắc ấm của tứ đại, mà sanh: tưởng ấm.; Life warm blend, with the warm color of the four elements, that birth: warm idea.; Tưởng ấm dung hợp, với sắc ấm, thọ ấm, mà sanh: thức ấm.; Thought of warm blend, with warm color, warm feeling, but born: warm consciousness.; Thế là ngũ ấm nương sanh lẫn nhau, vì ấm là sự sanh nảy giữa cái này và cái kia.; So the five warms are born of each other, because warm is the arising between this and that. ☑
Ngũ ấm là Chơn Lý chung của vũ trụ, vạn vật, là sự sanh hóa, kết quả của các Pháp.; The Five Warms are the common Truth of the universe and all things, the birth and transformation, the result of the Dharmas.
Không có cái chi ngoài ngũ-ấm, vì chính nó là sự sanh nảy mọi vật, cũng như có nước, có bột, rồi làm thành bánh.; There is nothing but the five-warm, for it is the birth of all things, just as there is water, there is flour, which is then made into bread.; Ấm hay là uẩn đây là bánh, mà cũng là nước và bột.; Warm or aggregate this is bread, which is also water and flour.; Hay đúng hơn hết là “sự sanh nảy, sự thành tựu”, nghĩa là: có bột, có nước thì có bánh.; Or rather, "birth, accomplishment", that is: there is flour, there is water, there is bread.; Nước, bột, bánh, đều ở trong sự sanh nảy, sự thành tựu.; Water, flour, bread, are all in the birth, the accomplishment.; Cho nên nói rằng: ngũ-uẩn hay ngũ-ấm, là năm pháp trong thế gian võ trụ và vạn vật.; Therefore, it is said that the five aggregates or five warms are the five dharmas in the world of the universe and all things.; Vì khắp trong thế gian, võ trụ và vạn vật, đâu đâu cũng ở trong cái thể rộng lớn, súc tích, chứa nhóm, gom kết, che đậy: trùm khắp tất cả rồi!; Because everywhere in the world, the universe and all things, everywhere is in a large, concise, grouped, aggregated, concealed body: covering everything! ☑
II. Nhân duyên của sắc-uẩn; Condition of form-aggregates:
Sắc-uẩn tức là mọi vật có hình sắc trong thế gian, như: đất, nước, lửa, gió, quả địa cầu, vạn vật, chúng sanh, muôn loại…; The aggregate of form means everything that has form in the world, such as: earth, water, fire, wind, globe, all things, living beings, all kinds of things...; Có đất, nước, lửa, gió, mới có quả địa cầu.; There is earth, water, fire, and wind, and there is a globe.; Vậy muốn biết quả địa cầu từ đâu mà có?; So want to know where the globe comes from?; Đất, nước, lửa, gió từ đâu mà sanh?; Where do earth, water, fire, and wind come from?; Ta nên xét về nhơn duyên của sắc-uẩn!; We should consider the cause and effect of the aggregates of form! ☑
____ Sắc-uẩn từ đâu mà có?; Where does the aggregate of form come from?
____ Sắc-uẩn vốn sẵn nơi không, không là sự thay đổi không thường của quả địa cầu, khi nổi, khi xẹp* (xem lại Vũ-trụ quan).; Form-aggregates inherent in space, emptiness are the irregular changes of the globe, when it floats, when it collapses* (see the Cosmic view again).; Sắc uẩn không có nhơn duyên chi cả, vì nó là cái có không đầu không đuôi, tự nhiên như vậy!; The aggregate of form has no cause and effect, because it is something that has no head and no tail, so naturally!; (Cũng có thể nói: quả địa cầu trước kia là nhơn, sau đến lúc tan hoại là duyên.; It can also be said that the earth was formerly a cause, and after its dissolution, it was a condition.; Có nhơn duyên đó mới sanh ra sắc-uẩn, là quả địa cầu hiện tại.; There are conditions that give birth to form-aggregates, which is the present earth globe.). Có sắc uẩn là có quả địa cầu, đất, nước, lửa, gió, là nguồn gốc tạo sanh vạn vật (sắc uẩn).; Having the aggregate of form is having the globe, earth, water, fire, and wind, which is the origin of all things (form aggregates).
III. Sắc-uẩn đến thọ-uẩn; Form-aggregates to life-aggregates:
Đất, nước vốn sẵn có mầm sống.; Soil and water are inherently viable.; Lâu ngày đất sanh chất nhựa như sợi chỉ trắng, là mồ hôi, lâu biến sanh rễ cây, cỏ (và thú).; Over time, the soil produces resin like a white thread, is sweat, and after a long time turns into roots, grass (and animals).; Nước sanh bèo, rong, đặc lền, lâu cũng biến sanh rễ cây, cỏ (và thú).; Water born water hyacinth, seaweed, thick, long also turn into roots, grass (and animals).; Cỏ, cây đã có sự biết sống khá trỗi, cái biết sống này kêu là thọ cảm...; Grass and trees already have a pretty good life, this living knowledge is called feeling...; (Nghĩa chữ thọ cảm là lần lần tự cảm ứng hay bị cảm hóa, lãnh nạp niệm cảm của giống khác.; The meaning of the word feeling is the times of self-induction or being touched, receiving feelings of other breeds.). Cây nhỏ thì thọ cảm rất yếu ớt, những cây to lớn sống nhiều năm, thọ cảm được già, như ta thấy các cây to hay có thọ-thần [24].; Small trees feel very weak, big trees live for many years, feel old, like we see big trees or have god-life [24].; Lắm kẻ ngỡ là ma quỷ hoặc thần thánh.; Many people think they are ghosts or gods.; Do sự sống lâu ngày: súc tích (thọ-uẩn).; Due to long life: concise (life-aggregates). ☑
IV. Thọ-uẩn đến tưởng-uẩn; Life-aggregates to perception-aggregates;
Cây sống nhiều năm thọ-cảm đã già mà tập lần tưởng tượng.; Trees live for many years of life-feeling old that practice times imagining.; Khối tưởng tượng làm cho linh hồn yếu ớt kia (thọ-cảm càng cứng vững).; The imaginary mass makes the soul weak (feeling stronger).; Linh hồn đã có nên nhập thai bằng tư tưởng rất mạnh mà tượng hình động vật, thành con thú.; The soul already has should be incarnated with a very strong thought that depicts animals, becoming beasts.; Thú có tư tưởng, hay tưởng tượng và mạng kiếp kéo dài.; Animals have thoughts, or imaginations and life-long lives.; Tư tưởng ấy, càng già cứng, sức khôn ngoan đựng chứa càng lúc càng nhiều.; That thought, the older it gets, the more wisdom it contains.; Nó đã có một linh hồn chắc thiệt.; It had a real soul.; Đến đây, tư tưởng đã già nhờ lâu ngày chứa nhóm (tưởng-uẩn).; At this point, the thought has grown old thanks to the long-term containment of the group (perception-aggregation).
V. Tưởng-uẩn đến hành-uẩn; Thought-aggregates to act-aggregates:
Thú sống nhiều năm tư tưởng đã già, mà tập lần hành vi.; Animals live for many years thinking old, but practice times behavior.; Sự hành vi làm cho linh hồn khờ dại yếu ớt kia (tưởng tượng), lần lần khôn ngoan cứng vững, linh hồn đã khôn ngoan cứng vững, nên nhập thai bằng hành-uẩn, tập hình người.; The act of making the foolish soul weak (imagining), gradually becoming wise and firm, the soul has become wise and firm, so it is conceived by the aggregates of formations, practicing the human form.; Người sống chung chạ trong thế gian, nhờ hành vi mà khéo xảo khôn ngoan, lần lần tấn hóa: vượt trỗi!; People who live together in the world, through their actions that are skillful and wise, gradually evolve: surpassing!; Tuổi sống kéo dài, hành vi nhờ kinh nghiệm càng vững chãi, linh hồn càng khôn ngoan.; The longer life is, the more stable the behavior through experience, the wiser the soul.; Ấy là hành vi đã đến mức tối cao, tột điểm, nhờ lâu ngày nhiều kiếp, gom kết đủ đầy (hành-uẩn).; It is the behavior that has reached the highest level, the culmination, thanks to many lifetimes, full collection (action-aggregates). ☑
Tham khảo; Refer: Động từ refer là: xem, ám chỉ, đánh rớt, nói bóng, nhắm vào, tham khảo; Từ đồng nghĩa; Synonym: là consult: xem, bàn bạc, hỏi han, hỏi ý kiến, tư vấn, và tham khảo.; Kính thưa với chư vị!; Sự học đã đầy, ý tưởng tràn ra, như ly nước tâm hồn...; Greetings to all of you!; Learning is full, ideas overflow, like a cup of soul water...; Khát vọng của người cầm bút là: sơ-thảo (viết-nháp) sau bao lần vừa dịch sang Anh ngữ, vừa hiệu chỉnh. Bài kệ tụng, được hình thành.:; The aspiration of the writer is: a draft (draft-writing) after many times translating into English and editing. The verse, formed.:
Kệ tụng: Trí tưởng tượng của động vật; Verses: Animal Imagination
monkey |
1. Tư tưởng có từ nơi muôn thú,; Thoughts come from all animals,; Rừng hoang quy tụ, sống bầy đàn.; Wild forests gather and live in groups.; Chốn xưa rừng cũ là hang, ; Where the old forest was a cave,; Cỏ cây che chở, nắng vàng: rọi soi!; Covered by grass and trees, golden sunshine: shine!
2. Thương cho chúng nhỏ nhoi trí nhớ,; Love them for their little memory,
Mắt nhìn phân biệt mơ tưởng cười.; Eyes to distinguish dream and smile.
Nào là khỉ, vượn, đười ươi,; Which is monkey, ape, orangutan,
Con heo đưa mũi, ngửi mùi: nhận ra!; The pig put its nose, and smelled the smell: recognize it!
The mountain chicken flies back and forth,
Con công xòe cánh trái, khoe lông.
The peacock spreads its left-wing, showing off its feathers.
Màu sắc! rực rỡ cầu vồng,
Color! brilliant rainbow,
Suối reo, nước chảy, con rồng: phún mưa!
The stream rings, the water flows, the dragon: rain!;4. Người vừa về thăm lại núi xưa, ; He has just returned to visit the old mountain,; Núi chồng chập núi: vừa, thấp, cao.; Mountains overlap: medium, low, high.
Nai vàng, ngơ ngẩn nơi nao,
Yellow deer, bewildered somewhere,
Con mèo rờ với, như chào: viếng thăm!
The cat touched with, like hello: visit!
5. Mắt nó nhìn sâu thẳm tinh ranh,; Its eyes look deep and cunning,; "Nếu con kiến: quyền hành được sống.; "If the ant: authority is alive.; Loài người luật rộng: biết bao.; Mankind's law is wide: how many."; Con voi chở nặng, thở phào: nhẹ nhõm!; The elephant carries a heavy load, sighs: relief!; 6. Vắng chủ nhà, đuôi tôm: gà mọc?; Without the owner, shrimp tails: chickens grow?; Con trâu cày nặng nhọc khổ đau.; The buffalo plows hard and suffers.; Cánh cò lặn lội bờ lau,; The wings of storks wade through the reed bank,; Tìm con cá đớp: gặp nhau lững lờ.; Find the snapping fish: meet each other vaguely.; 7. Vẫy đuôi con ngựa khờ: phe phẩy,; Waving the tail of a foolish horse: waving,; Nước mắt tràn ngó thấy: mà thương.; Tears overflowed to see: but pity.; Bậc thang, cao thấp, ruộng nương,; Stairs, high and low, fields,
Đại bàng chấp cánh, nơi phương: trời nào?
Eagle with wings, in the direction: which sky?; 8. Chúng cũng có lòng khao khát sống,
eagle |
Uyên ương bơi nhẹ: sông, ao, hồ.
Lovebirds swim lightly: rivers, ponds, lakes.; Con bò ăn cỏ ngây ngô,
The cow eats the grass naively,
Mang thân loài thú, hàm hồ: là ngu ?
Carrying the body of an animal, ambiguous*: is it stupid?; 9. Con rùa là gốc-tu nhiều kiếp!; The turtle is the root cultivator for many lifetimes!; Mang thân là thú: nghiệp tiến lên.; Carrying the body is an animal: karma goes forward.; Dần dần tỏ ngộ: đáp đền,; Gradual enlightenment: repay,; Gươm thiêng trả lại, vững bền núi sông!
The sacred sword returns, sustaining mountains and rivers!
Forerunners, juniors, broad-minded,
Người: ý thức, niềm tin, chánh tín.
People: consciousness, belief, right faith.
Muôn thú kêu la: câm nín?
All the animals cried out: shut up?
Đớn đau oằn oại, van xin: con người!
Suffering pain, begging: human!
11. Tranh đấu sinh tồn lười suy nghĩ,
Struggling for survival, lazy to think,
Con người nào, giống khỉ: mà ra ?; Humans, like monkeys: where out?; Quay ngược thời gian khảo tra,; Go back in time to investigate,; Có ai minh chứng, hóa ra thành người!; Does anyone have proof, turns out to be a human!
12. Là giả thuyết: hỗ ngươi lòng ác,
It is a hypothesis: support your evil heart,
So sánh người giống khác tư duy!
Compare people with different mindsets!
Nhân sanh có lòng từ bi,
Human beings have compassion,
Cùng là bác ái, so bì: thiệt, hơn.
The same is charity, compare: true, more.
13. Ai giác ngộ nguồn cơn hiểu, biết,
Who is enlightened the source of understanding, knowing,
Giữa đôi đàng phân biệt nghiệm suy.
Between the two sides, distinguish the solution.
Sincere repentance: what sin?
Thú là tư tưởng, khinh khi bất đồng!
The animal is thought, despise disagreement!
14. Con thành thật ngưỡng trông Phật độ,
I sincerely look up to the Buddha land,
Quan Thế Âm cứu khổ: tầm thinh.; Avalokitesvara saves suffering: hearing loss.
A-di-đà Phật chứng minh,
Amitabha Buddha demonstrated,
Siêu sinh tịnh độ:...do mình thác oan!
Super birth pure land: ... because I have unjustly exploited!
Nam mô A DI ĐÀ PHẬT!
Namo Amitabha Buddha!
VI. Hành-uẩn đến thức-uẩn; The action-aggregate to consciousness-aggregates;
Người sống nhiều năm tuổi, sự hành vi đã già kinh nghiệm mà lần sanh thức trí.; People live many years old, the behavior has aged experience that birth wisdom.; Khiếu thức trí, là cái biết già giặn kia, làm cho linh hồn càng tiến hóa đến bậc Siêu nhơn loại (người vượt trỗi hơn chủng loại người), cũng gọi là Trời.; The intellectual aptitude, which is the old knowing, makes the soul evolve even more to the level of Super-human (who is superior to the human race), also called Heaven.; Từ kiếp thường nhơn đến lớp Siêu nhơn, là trải qua một quãng đường dài của thức trí, tức là cái biết phân biệt, cái biết phân biệt chẳng phải chỉ trong một kiếp một đời mà có được.; From the ordinary life to the superman class, is to go through a long way of knowledge, that is, the knowing to distinguish, the knowing to distinguish is not only obtained in a lifetime.; Nhờ trải qua ngàn vạn ức kiếp, cái biết ấy mới càng già giặn, vững chải kết gom thành khối to cả thể như kho tàng (thức-uẩn).; Through thousands of thousands of millions of kalpas, that new knowledge becomes more and more old, solidly gathered into a huge block like a treasure (consciousness-aggregation). ☑
VII.-Thức-Uẩn đến Giác-Chơn; Consciousness Aggregates to Enlightenment: Trời sống rất lâu, thức trí: thông minh sáng suốt, lần đến giác chơn, là tỏ ngộ chỗ thoát trần tục.; Heaven lives a long time, intellectual: intelligent and lucid, reaching enlightenment, is enlightenment where escape from mundane.; Chơn tâm chẳng vọng, tánh giác ngộ, không mê muội thường gọi là Phật.; True mind without hope, enlightened nature, not deluded is often called Buddha. ☑
Phật là đấng mà toàn giác, toàn chân chánh, toàn thiện ý, toàn mỹ, toàn năng, toàn trí, toàn đức độ và toàn-nhân.; The Buddha is the one who is all-enlightened, all-righteous, all-good-willed, all-beautiful, all-powerful, all-wise, all-virtuous, and all-human.; Sau khi đã làm xong phận sự giáo hóa (qua khỏi lớp Trời) đến lúc nghỉ ngơi, thành công, viên mãn.; After completing the task of teaching (passing the class of God) it is time to rest, succeed, and complete. ✔☑
VIII. Ngũ-uẩn đến ngũ-đạo; Five Aggregates to Five Paths:
Thân hình đứa trẻ mới tượng trong thai là sắc-uẩn.
The new child's body in the womb is the aggregate of form.
Lúc sanh ra là thọ uẩn.; At birth is the aggregate of life.;
Đến sáu tuổi là ý tưởng.; Reaching the age of six is the idea.
Khi mười hai tuổi là hành-vi.; When twelve years old is behavior.
Chừng ba mươi tuổi là thức.; About thirty years old is awake.
(Bốn mươi tám tuổi là giác-ngộ; Forty-eight years old is enlightenment).
Địa ngục là tứ đại, hay thân hình trong thai, có sắc. (hình hài); Hell is the four elements, or body in the womb, has form. (shape)
Ngạ quỉ là cây cỏ, hay đứa trẻ mới sanh, có thọ-uẩn.; A hungry ghost is a plant, or a newborn child, with the aggregate of life-span.
Súc sanh là muôn loài cầm thú, hay em nhỏ sáu tuổi, có tưởng-uẩn.; Animals are all kinds of animals, or six-year-old children, with the aggregate of perception. (tri giác; sense)
Nhân là người, hay người nhỏ, có hành.
Humanity is a person, or a small person, with an action.
Bậc Chư Thiên là trời, hay người lớn, có thức.
The Devas are gods, or adults, with consciousness.
Tham khảo; Reference: Suy ra: một công dân trưởng thành, từ 18 tuổi trở lên, mới gọi là "thức"; Inferred: an adult citizen, 18 years of age or older, is called "awake"; Phật hay người già, bốn mươi tám tuổi, có giác;Buddha or old man, forty-eight years old, enlightened. ).
a.- Địa Ngục; Hell: Cảnh của một đứa trẻ, ngồi trong bụng mẹ, bọc thai như bao vỏ của hột giống, da bụng mẹ như đất.; Scene of a child, sitting in his mother's womb, enveloping the fetus like the sheath of a seed, the skin of the mother's womb like the earth.; Ở trong ấy nhờ cái ấm mà tượng hình hài.; In it, thanks to the warmth, the image takes shape.; Lúc ban đầu mê như người ngủ, vốn chưa có cái biết, về sau bởi có sự xao động bên ngoài là pháp-hành, mới sanh thức-biết lần lần.; At first, like a sleeping person, who has no knowledge, then because of external disturbances, which is the practice of dharma, new consciousness arises.; Cái thức mới ấy là thọ cảm, có thọ cảm mới chun ra; cũng như kẻ ngộp nhô tìm ánh sáng, vượt bỏ chốn vô minh si mê (địa ngục).; The new consciousness is feeling, there is new feeling out; as well as those suffocating in search of light, overcoming the place of ignorance and delusion (hell).
b.- Ngạ quỉ; Ghoul: Đứa trẻ sanh ra chỉ biết đòi ăn, đòi bú, cũng như cỏ mọc ra, là chỉ biết sự đói khát, đòi ăn, uống nước, gốc tham lam.; When a child is born, he only knows how to eat and drink, just like grass grows, he only knows hunger and thirst, asking for food and water, and the root of greed. (ngạ quỉ; goul).
c.- Súc Sanh; Animals: Trẻ con sáu tuổi vọc đất chơi bùn, ưa lùm thích bụi khác nào con vật; lại thêm nghịch ngợm phá phách, hung dữ, ham gây, gốc sân giận (súc sanh).; Six-year-old children play in the dirt and play in the mud, preferring dust like animals; more naughty, destructive, aggressive, greedy to cause, root anger (animals).
Only love will save our world.
Chỉ có tình yêu mới cứu được thế giới của chúng ta.
LINK: Phản hồi
V. đi rồi, nhân xưa đành thôi bỏ! Chuyện quá "mờ" ai ở lại mặc ai!; V. gone, the old man has to quit! The story is too "fuzzy" who stays and wears whom!
___ Chị là ai, quan-lại: niềm vui?
Who are you, mandarin: joy?
Cô em trẻ, ngậm ngùi: bên giới tuyến!
Young, pitiful sister: the side of the line!
Giã biệt, nhau, đoạn tuyệt: nửa chừng xuân.
Farewell, each other, break up: halfway through spring.
___ Mùa xuân ấy! Đuổi xua người đồng đội,
That spring! Chase away teammates,
Chúng tội đồ, nào biết: chọn hướng đi!
They are sinners, who knows: choose the direction!
____ Và tận diệt, đến khi mồ xanh cỏ,
Quy luật đào thải: nhanh! Vô lo âu...
And annihilate, until the grave is green, Elimination rule: fast! No worries...(Vĩnh-biệt: "em yêu"!; Farewell: "I love you"!)
Hey! You are welcome, and why, here: MY DEAR!