Nhãn-tàng Chánh pháp;
The Eye-Treasure of the Dharma
( NHÃN TÀNG CHÁNH PHÁP ):( 眼 藏 正 法 )
Liên kết; Link: XII.- Tiểu sử Tổ sư Minh Đăng Quang ; Biography of Patriarch Minh Dang Quang; Tiểu sử: Thích Giác Tịnh ; Biography: Thich Giac Tinh
Link: Tôn giả Ca-diếp; Venerable Kassapa |
Khó dò biển-giác mênh mông,
Difficult to probe the vast sea-sense,
Rừng thiền vắng lặng, sao trồng sao gieo?
The meditation forest is quiet, why plant sow?
Một mình lạc bước hiểm nghèo,
Alone and perilously lost,
Đàn kinh pháp bảo, nẻo về thênh thang:
"Đạo ẩn tàng như Kim Cang,
Hidden Tao like Vajra,
Thích Ca bỏ cả, giang sang sự nghiệp.
Thich Ca gave up everything and went to his career."
Sáu năm rừng già thọ-nhiếp,
Six years of the old forest of longevity,
Khổ hạnh gian truân, chẳng hiệp: khổ đau!
Austerity arduous, no compassion: suffering!" ✔㊗
Dưới cội Bồ đề rèn trau,; Under the Bodhi tree forging,; Bốn chín ngày đêm, nhập mau thời khắc.; Forty-nine days and nights, enter the moment.; Ngài chứng quang minh thọ-đắc:; He proved his life-enlightenment:; “Vô thượng chánh chơn” phó mặc thời gian.; Unsurpassed Righteousness" surrenders to time.; Bảy ngày sau khi thọ an,; Ngài thầm nghĩ: “ơi, ngộ nan thấu pháp!"; Seven days after life, He thought to himself: "Oh, the trouble of understanding the Dharma!"; Chỉ duy Phật với Phật hạp.; Only Buddha with Buddha's body.; Liễu-ngộ đạo mầu, quy nạp hiền nhân."; Willow-enlightenment color, inducting sage.✔㊗;
____ Vua Đại-Phạm lo ân cần:; King Dai Pham was considerate:
"Xin vì nguyện xưa, khai-ân thuyết giảng?"
"For the sake of the old vows, open-hearted preaching?"
Vì lòng từ bi đạo tràng,; Bốn chín năm La-Hán Phật độ trần.; Because of compassion, the ashram; Forty-nine years Arhat Buddha saved the world.; Đại đệ tử nhập thiền thân,; “Nhứt thiết chủng trí” góp phần chơn-trí:; Great disciple entered meditation body,; "Definitely the position of mind" contributes to the truth:;“Kiến tánh thành Phật !” khắc ghi!; "Known-nature to become a Buddha!" engraved!; Tối thượng, Phật thừa: từ bi Phật hạnh.; The ultimate, the Buddha vehicle: compassion, the Buddha's conduct. ✔㊗
____ Lục độ Chân-như bổn tánh,; Bát nhã chơn-tâm, bá tánh: truyền kinh.; Six degrees of Truth-like nature,; Prajnaparamita-mind, top-nature: transmission of sutras.; Vượt biển luân hồi nhiếp chính,; Bờ chánh giác ứng, hiển linh diệu lý.; Cross the sea of reincarnation, regent; The right side of enlightenment, manifesting magic.; Khó phân độ lượng: diệu trí,; Hư vô hiển hóa, diệu kỳ vô ngôn!; Difficult to classify quantity: magic,; Nothingness manifests, magic wordless!; Hậu nhân truyền kiếp kính tôn,; Đặt cho tên gọi lưu tồn: Thiền tông.; Descendants venerate, respect,; Give the name of existence: Zen Buddhism. ✔㊗☕☕
____ Bực đại thừa tín ngưỡng trông,; Xuất thế, nhập thế, thần thông vô thượng.; Frustrated Mahayana creed looks,; Out in the world, in the world, supreme supernatural powers.; Chân-Như Phật tánh kính ngưỡng,; Tiểu, đại, trung thừa, vô lượng chơn linh.; Truth-Like Buddha-nature, respect; Small, great, middle vehicle, immeasurable spirit.; Chùa Linh Sơn tự, núi Thiêng linh,; Tôn giả Ca Diếp Tôn Giả, lặng thinh mỉm cười.; Linh Son Pagoda, Sacred Mountain,; Venerable Kassapa, smiling silently. Lòng ngộ pháp: cành sen tươi!; Lúc Phật hiển thị, cho Người rõ hay.; Enlightenment heart: fresh lotus branch!; When Buddha showed up, let him know clearly. ✔㊙
____ Tâm ấn truyền nhị Tổ thay,; Thay Phật độ dẫn, duyên may thọ trì.
____ Heart imprint transmission of the Second Patriarch instead,; Instead of the Buddha led, the fate of life and maintenance.
____ Phật bảo:"Vô tự giáo lý,; Giáo ngoại biệt truyền, chí nguyện pháp nhãn" !
____ The Buddha said, "There is no teaching from the self, the teaching of the outside world is transmitted, and the Dharma eye is aspirational.
Bảy tướng diệu tâm Niết Bàn,; Nhị Tổ Kassapa, thọ ban nhiệm màu.; Seven miraculous signs, Nirvana; Second Patriarch Kassapa, Life bestows miracles.; Kể từ thuở ấy về sau,; Bồ đề đạt ma, xứ Tàu truyền kinh.; From that time onward,; Bodhidharma, the land of Chinese tradition. ✔㊗Ⓜ
___ Sơ Tổ Trung Quốc ân sinh,; Lục nhân ấn chứng tâm bình: Huệ Năng.; The Chinese First Patriarch was gracious,; Six people seal the peace of mind: Hui Neng; Tâm rõ tâm không: vắng lặng,; Ẩn tàng dung chứa bảo rằng: Phật tâm!; Mind clear mind not: quiet,; Hidden treasure contains saying: Buddha mind!; “Tính thể Niết Bàn” không lầm,; Khó phân độ lượng: “diệu tâm” vậy mà!; "Nirvana nature" is not mistaken,; Difficult to quantify: "magical mind" like that!; Nhãn tâm phối hiệp chẳng xa,; Âm dương nhựt nguyệt, phát ra nhãn tàng.; Coordination eye not far away,; Yin and Yang, Sun and Moon, emitting the eye store. ✔㊗
___ Chơn linh tự tánh hai hàng,; Tại nơi đôi mắt rõ ràng: bổn tâm.; Spiritual self-nature two rows,; Where the eyes are clear: the original mind.; “Tự tại quang minh” chớ lầm,; Chạy theo phàm-tục*, khó tầm “chơn-linh”.; "Self-luminosity" do not mistake,; Running after worldliness*, it is difficult to find “the true spirit.”; Quán trong con mắt chính mình,; Rõ trông cho khéo, phân minh chánh tà.; Contemplation in your own eyes,; Clearly look smart, clarify the right and wrong.; “Vô-dục” hay dục nào xa,; Ý chân tình ý, quán ra “tánh hiền”!; "No-sex" or sex far away,; Sincere intention, shop out "kindness"!✔㊗
___ Ba tháng “nội quán” tịnh thiền,; Trăm ngày nhập định, rõ liền xem tâm.; Three months of "introspection" meditation,; Hundred days of meditation, clearly see the mind.; Quán xét tư tưởng âm thầm,; Xét nơi đã thấy, uyên thâm diệu kỳ! Contemplating thoughts silently, Considering the place seen, profound and wonderful!; Hỷ-lạc, Tịnh-Định: từ bi; Hoan hỷ, Hỷ-xả, thấy gì: nói ra?; Joy-Bliss, Pure-Concentration: compassion; Joy, Hy-discharge, see what: say out? ✔㊗
___ Thấy là hình ảnh chính ta,; Giật mình tỉnh giấc, vậy a! Đang thiền!; Seeing is our own image; Startled awake, that's it! Meditating!; Chánh niệm Bồ đề liền liền,; Viết bài thâm nhập, não phiền: còn không?; Mindfulness of Bodhi immediately,; Writing articles penetrate, afflictions: still not?; Vọng tâm, mơ tưởng viễn vong; Thấy điều tà mị, những mong: thấy gì?; Desperate mind, far-fetched dream; See the evil, the hope: see what? ✔㊗
___ Thấy là thấy cảnh tiên tri,; Thấy rồi! Hiển thị, như là chiêm bao!; Seeing is seeing prophecy; I see! Show, like a dream!; Nơi đạo tràng: ngôi Tam Bảo,; Hồn lìa khỏi xác, nôn nao lặng nhìn?; Place of the ashram: the Three Jewels,; The soul leaves the body, anxiously watching?; Trên cao thấy xuống: là tin,; Ba lần đã thấy, tín tin chớ lầm!; From above see down: is to believe,; Having seen it three times, believe me, don't be mistaken! ✔㊗
___ Nam mô: Cứu khổ Quán-Âm,; Tai qua nạn khỏi, chớ tầm quỷ ma! Namo: Save Suffering Quan-Yin,; The accident is over, don't look for the devil!; Kính lạy Phật Thích Ca quang lâm,; A-di-đà Phật, quán-tâm: chơn-ngã!; Respectfully, Shakyamuni Buddha, Amitabha Buddha, contemplating-mind: true-self!; Phật xưa, Tâm kinh Bát nhã,; Siêu sinh, tịnh-định, siêu qua: thường phàm!; Ancient Buddha, Heart Sutra, Prajna; Super birth, pure-concentration, super pass: often ordinary! ✔㊗
___ Si mê, nóng giận, gian tham,; Tiêu trừ tam độc, nhẫn kham nhẫn nhường.; Delusion, anger, greed,; Eliminate the three poisons, endure patiently and yield.; Giác ngộ đời sống vô thường,; Theo duyên tiến hóa, đồng nương nhau cùng,; Enlightenment life impermanent,; According to the evolution, co-dependence together,; Hòa hiệp: nam, nữ Thánh chúng; Liên hoa pháp ấn, cũng chung một mà!; Harmony: male and female Saints; Lotus Dharma seal, also the same one!; Kính xin với Phật Thích Ca,; Thâu nhận nữ tu, xuất gia tu hành.; Dear Shakyamuni Buddha,; Acceptance of nuns, ordained as a monk.; ✔㊗
___ Hội thượng Niết bàn lưu-danh,; Chư vị, rộng mở: cho hàng nữ tu!; Hierarchy of Nirvana-reputation,; Gentlemen, open: for nuns!; Danh lưu tiếng tốt: ngàn thu!; Muôn-năm: giáo lý, như mù, sáng ra!; Good reputation: thousands of revenue!; Long years: the teachings, like blind, light up!; Tầm nhìn Trung đạo Thích Ca,; Tam nguyên hòa hiệp, ngự tòa sen thiêng.; Vision of the Middle Way, Shakyamuni; The harmony of the triangle, the sacred lotus throne.; ✔㊗
___ Ăn chay niệm Phật hóa hiền,; Cải sửa nhân cách, cùng là lý chơn.; Vegetarian, reciting Buddha's name becomes sage,; Personality correction, the same truth.; Tu thân bỏ thói: thua, hơn,; Nguyên lý Phật tánh, nguồn cơn tôn giáo!; Cultivate yourself to give up the habit: lose, over,; Principles of Buddha-nature, the source of religion!; Công cha như Thái dương cao; Nghĩa mẹ như nước, dạt dào đại dương.; Public father as high sun; Mother's meaning is like water, abounding in the ocean.
Chúa Giêsu đang ngồi thiền. Jesus is meditating. |
___ Bát nhã Thiền tông, giảng khuyên:; “Kiến tánh thành Phật” thâm uyên, phước phần!; Prajna Zen Buddhism, teaching advice:; "Knowing nature to become Buddha" is profound and blessed!; Nếu ai gặp đặng ân cần,; Hiểu thấu “nghĩa lý chân kinh” tham thiền.; If anyone meets to be considerate,; Understanding the "truth of the sutras" for meditation.; Chánh niệm nhập định liền liền,; Ung dung, tự tại: Thánh hiền Thiền sư!; Mindfulness entered the contemplation immediately,; Relaxed, free: Holy sage Zen Master!; Minh Trực Đạo Sư kỉnh tự,
Tâm-Đăng thơ-hóa, ngôn từ tế nhị. ✔㊗
Tam-Dang poetry-ization, delicate words.
Nay con chuyển dịch kinh thi,
Now I translate the scriptures,
Nhãn-tàng Chánh pháp, Luật-Nghi: bảo tồn.
Eye-store of the Dharma, Law-Caution: preservation.
(正) Chánh niệm chánh định Phật ngôn,
Right mindfulness, concentration, and Buddha's speech,
(法) Pháp bảo chân kinh, linh hồn: phương châm!
Dharma protects the true scriptures, the soul: the motto!
(眼) Nhãn là mắt Hán-Việt (thanh) âm,
Label is eye Sino-Vietnamese (sound) sound,
(藏) Tàng ẩn chánh pháp, Phật tâm: chơn ngã.
Treasure hidden Dharma, Buddha mind: true self.
Kính lạy: Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần)
Bowing: Shakyamuni Buddha (3 times)
Nam mô: Linh Sơn tự, Hội thượng Phật Bồ Tát.(3 lần) ✔㊗
Namo: Linh Son Temple, Buddha and Bodhisattva Summit.(3 times)✔
*&*
Namo: a lecture on Caodaism Mahatma!
*&*
*&*
Nguyên văn tư liệu, như sau:
The text of the document is as follows:
Lời tựa của dịch giả: Hòa thượng Minh Trực Thiền sư.; Translator's preface: Most Venerable Minh Truc Zen Master.
Sài gòn, năm Giáp Thân, tháng tư, ngày mùng tám (30 April 1944); Saigon, the year of Giap Than, April, the eighth day (April 30, 1944)
Chánh pháp Nhãn-tàng; True Dharma Eye-Treasure
____ Khó dò biển giác mênh mông,
Difficult to detect the immense sea,
Rừng thiền vắng lặng, sao trồng sao gieo?
The Zen forest is quiet, why plant sow?
Một mình lạc bước hiểm nghèo,
Alone and perilously lost,
Đàn kinh pháp bảo, nẻo về thênh thang:
(Cư sĩ TÂM-ĐĂNG hiệu chỉnh dịch sang Anh-ngữ.; Layman TAM-DANG edited and translated into English.)
Đạo rất vi-diệu lại ẩn tàng nơi sâu kín.; The Way is very wonderful and hidden in a deep place.; Được ví sanh như hạt ngọc Kim Cang ẩn trong núi Thái Sơn, như hột Minh Châu: trầm nơi biển cả.; Being likened to being born as a Kim Cang pearl hidden in Thai Son mountain, like a Minh Chau seed: agarwood in the sea.; Thế gian và phàm phu tục tử dễ gì mà tìm được?; How easy is it to find the world and ordinary mortals?
Đức Phật Thích Ca xưa kia, bỏ hết gia đình, bỏ lại Tịnh Phạn vua cha, và sự nghiệp: ly gia, cắt ái, và tu khổ hạnh.; Buddha Shakyamuni in the past, leaving all his family, leaving behind his father, King Pure Sanskrit, and his career: divorce, cutting love, and practicing asceticism.; Thái tử Tất đạt đa, bỏ cả hoàng hậu Ma-da, đã bỏ lại con thơ, vợ Ngài là...công chúa Da du Đà la và người đã hạ sinh được một người con trai đặt tên là La Hầu La.; Prince Siddhartha, leaving Queen Mada, left behind a young child, his wife was ... Princess Yadu Da la and he gave birth to a son named Rahula.; Ngài khổ hạnh tu hành trong 6 (sáu) năm, chịu trăm bề khổ hạnh, nơi rừng già, chịu trăm điều đói lạnh.; He practiced asceticism for 6 (six) years, endured hundreds of austerities, lived in the jungle, endured hundreds of things of hunger and cold.; Đến mức độ thân hình tiều tụy, khí lực giảm suy, mà cũng chưa, tìm được đạo mầu nhiệm.; To the extent that his body is emaciated, his energy is reduced, but he has not yet found the mysterious path.
Biết rằng lầm lạc, Ngài bỏ phép tu khổ hạnh, mà tìm đường Trung đạo giải thoát, là con đường giữa.; Knowing that he was mistaken, he abandoned the ascetic practice, but found the Middle Way to liberation, the middle way.; Nghĩa là, không khắc khổ tấm thân, không say mê sự đời.; That is, not austere the body, not passionate about life.; Chánh-Pháp kể từ đó, đã từng được trãi nghiệm và tồn tại mãi với Thế Giới Quan: ĂN VÀ SỐNG; Righteous-Dharma since then, has been experienced and existed forever with the World View: EAT AND LIVE; Như trong bài kinh tụng: Nhớ Ơn Phật, có đoạn đã viết, như sau:; As in the chant: Remembering the Buddha's gratitude, there is a passage that is written, as follows:
Chợt tỉnh ngộ, tức thời thấy rõ,
Đạo chưa thành, thân bỏ: Cưu mang!
Suddenly awakening, immediately seeing clearly,
The Tao has not yet been accomplished, and the body is abandoned: Take care!
Độ đời, nguyện lớn thênh thang,
Mỏi mòn thể vóc, đảm đang sao rồi!
Life span, great and spacious vows,
Tired of the body, how are you doing!
Nghĩ cạn lẽ bèn thôi ép xác,
Định ăn dùng đạm bạc thô sơ.
Thinking about it, I stopped forcing the body,
Determined to eat rudimentary frugality.
Mỗi ngày: một bữa ngọ trưa,
Cũng vừa đủ sống lại vừa trau tâm.
Every day: a midday lunch,
Just enough to live and cultivate the mind.
From: Kinh Tam Bảo; From: The Three Jewels Sutra
....
*&*
Link: Gia đình Phật tự: Tại gia; Buddha's family: At home
Tham khảo; Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/ @...@ (456)