Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhãn-tàng Chánh pháp; The Eye-Treasure of the Dharma. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhãn-tàng Chánh pháp; The Eye-Treasure of the Dharma. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 13 tháng 4, 2023

Nhãn-tàng Chánh pháp; The Eye-Treasure of the Dharma

Nhãn-tàng Chánh pháp; 
The Eye-Treasure of the Dharma 
( NHÃN TÀNG CHÁNH PHÁP ): 眼 藏 正 法 )
Link:  Tôn giả Ca-diếp; Venerable Kassapa
___ Năm 1944, Ngài đến viếng thăm, tham vấn, với chư vị danh Tăng trưởng thượng đương thời như: thiền sư Minh Trực, tại chùa: Phật Bửu Tự.In 1944, he visited, consulted, with prominent contemporary monks such as: Zen master Minh Truc, at the temple:  Buddha Buu Tu.; Nơi đây, Ngài thọ nhận tư liệu Nhãn-tàng Chánh pháp, nói về Đại Hội Niết Bàn thời xưa, tại Linh Thứu Sơn Tự.; Here, he received the material "Eye-Treasure of the Dharma," about the ancient Nirvana Congress, at Linh Thuu Son Temple.(Tại núi Linh Thứu.; At Linh Thuu mountain);( Link: Núi Linh Thứu - Thánh địa của Phật giáo; Linh Thuu Mountain - The Holy Land of Buddhism
Khó dò biển-giác mênh mông, 
Difficult to probe the vast sea-sense,
Rừng thiền vắng lặng, sao trồng sao gieo?
The meditation forest is quiet, why plant sow?
Một mình lạc bước hiểm nghèo, 
Alone and perilously lost,
Đàn kinh pháp bảo, nẻo về thênh thang: 
The Buddhist sutras, the way back to the vastness:
"Đạo ẩn tàng như Kim Cang,
Hidden Tao like Vajra,
Thích Ca bỏ cả, giang sang sự  nghiệp. 
Thich Ca gave up everything and went to his career."
Sáu năm rừng già thọ-nhiếp, 
Six years of the old forest of longevity,
Khổ hạnh gian truân, chẳng hiệp: khổ đau! 
Austerity arduous, no compassion: suffering!" ✔㊗ 
Dưới cội Bồ đề rèn trau,; Under the Bodhi tree forging,; Bốn chín ngày đêm, nhập mau thời khắc.; Forty-nine days and nights, enter the moment.; Ngài chứng quang minh thọ-đắc:; He proved his life-enlightenment:; “Vô thượng chánh chơn” phó mặc thời gian.; Unsurpassed Righteousness" surrenders to time.; Bảy ngày sau khi thọ an,; Ngài thầm nghĩ: “ơi, ngộ nan thấu pháp!"; Seven days after life, He thought to himself: "Oh, the trouble of understanding the Dharma!"; Chỉ duy Phật với Phật hạp.; Only Buddha with Buddha's body.; Liễu-ngộ đạo mầu, quy nạp hiền nhân."; Willow-enlightenment color, inducting sage.✔㊗
____ Vua Đại-Phạm lo ân cần:; King Dai Pham was considerate:
"Xin vì nguyện xưa, khai-ân thuyết giảng?"
"For the sake of the old vows, open-hearted preaching?" 
Vì lòng từ bi đạo tràng,; Bốn chín năm La-Hán Phật độ trần.; Because of compassion, the ashram; Forty-nine years Arhat Buddha saved the world.; Đại đệ tử nhập thiền thân,; “Nhứt thiết chủng trí” góp phần chơn-trí:; Great disciple entered meditation body,; "Definitely the position of mind" contributes to the truth:;“Kiến tánh thành Phật !” khắc ghi!; "Known-nature to become a Buddha!" engraved!; Tối thượng, Phật thừa: từ bi Phật hạnh.; The ultimate, the Buddha vehicle: compassion, the Buddha's conduct. ✔㊗ 
____ Lục độ Chân-như bổn tánh,; Bát nhã chơn-tâm, bá tánh: truyền kinh.; Six degrees of Truth-like nature,; Prajnaparamita-mind, top-nature: transmission of sutras.; Vượt biển luân hồi nhiếp chính,; Bờ chánh giác ứng, hiển linh diệu lý.; Cross the sea of ​​reincarnation, regent; The right side of enlightenment, manifesting magic.; Khó phân độ lượng: diệu trí,; Hư vô hiển hóa, diệu kỳ vô ngôn!; Difficult to classify quantity: magic,; Nothingness manifests, magic wordless!; Hậu nhân truyền kiếp kính tôn,; Đặt cho tên gọi lưu tồn: Thiền tông.; Descendants venerate, respect,; Give the name of existence: Zen Buddhism. ✔㊗☕☕
____ Bực đại thừa tín ngưỡng trông,; Xuất thế, nhập thế, thần thông vô thượng.; Frustrated Mahayana creed looks,; Out in the world, in the world, supreme supernatural powers.; Chân-Như Phật tánh kính ngưỡng,; Tiểu, đại, trung thừa, vô lượng chơn linh.; Truth-Like Buddha-nature, respect; Small, great, middle vehicle, immeasurable spirit.; Chùa Linh Sơn tự, núi Thiêng linh,; Tôn giả Ca Diếp Tôn Giả, lặng thinh mỉm cười.; Linh Son Pagoda, Sacred Mountain,; Venerable Kassapa, smiling silently. Lòng ngộ pháp: cành sen tươi!; Lúc Phật hiển thị, cho Người rõ hay.; Enlightenment heart: fresh lotus branch!; When Buddha showed up, let him know clearly. ✔㊙
____ Tâm ấn truyền nhị Tổ thay,; Thay Phật độ dẫn, duyên may thọ trì.
____ Heart imprint transmission of the Second Patriarch instead,; Instead of the Buddha led, the fate of life and maintenance.
____ Phật bảo:"Vô tự giáo lý,; Giáo ngoại biệt truyền, chí nguyện pháp nhãn" !
____ The Buddha said, "There is no teaching from the self, the teaching of the outside world is transmitted, and the Dharma eye is aspirational.
Bảy tướng diệu tâm Niết Bàn,; Nhị Tổ Kassapa, thọ ban nhiệm màu.Seven miraculous signs, Nirvana; Second Patriarch Kassapa, Life bestows miracles.; Kể từ thuở ấy về sau,; Bồ đề đạt ma, xứ Tàu truyền kinh.; From that time onward,; Bodhidharma, the land of Chinese tradition. ✔㊗Ⓜ 
___ Sơ Tổ Trung Quốc ân sinh,; Lục nhân ấn chứng tâm bình: Huệ Năng.; The Chinese First Patriarch was gracious,; Six people seal the peace of mind: Hui Neng; Tâm rõ tâm không: vắng lặng,; Ẩn tàng dung chứa bảo rằng: Phật tâm!; Mind clear mind not: quiet,; Hidden treasure contains saying: Buddha mind!; “Tính thể Niết Bàn” không lầm,; Khó phân độ lượng: “diệu tâm” vậy mà!; "Nirvana nature" is not mistaken,; Difficult to quantify: "magical mind" like that!; Nhãn tâm phối hiệp chẳng xa,; Âm dương nhựt nguyệt, phát ra nhãn tàng.; Coordination eye not far away,; Yin and Yang, Sun and Moon, emitting the eye store. ✔㊗ 
___ Chơn linh tự tánh hai hàng,; Tại nơi đôi mắt rõ ràng: bổn tâm.; Spiritual self-nature two rows,; Where the eyes are clear: the original mind.; “Tự tại quang minh” chớ lầm,; Chạy theo phàm-tục*, khó tầm “chơn-linh”.; "Self-luminosity" do not mistake,; Running after worldliness*, it is difficult to find “the true spirit.”; Quán trong con mắt chính mình,; Rõ trông cho khéo, phân minh chánh tà.; Contemplation in your own eyes,; Clearly look smart, clarify the right and wrong.; “Vô-dục” hay dục nào xa,; Ý chân tình ý, quán ra “tánh hiền”!; "No-sex" or sex far away,; Sincere intention, shop out "kindness"!✔㊗ 
___ Ba tháng “nội quán” tịnh thiền,; Trăm ngày nhập định, rõ liền xem tâm.; Three months of "introspection" meditation,; Hundred days of meditation, clearly see the mind.; Quán xét tư tưởng âm thầm,; Xét nơi đã thấy, uyên thâm diệu kỳ! Contemplating thoughts silently, Considering the place seen, profound and wonderful!; Hỷ-lạc, Tịnh-Định: từ bi; Hoan hỷ, Hỷ-xả, thấy gì: nói ra?; Joy-Bliss, Pure-Concentration: compassion; Joy, Hy-discharge, see what: say out? ✔㊗ 
___ Thấy là hình ảnh chính ta,; Giật mình tỉnh giấc, vậy a! Đang thiền!; Seeing is our own image; Startled awake, that's it! Meditating!; Chánh niệm Bồ đề liền liền,; Viết bài thâm nhập, não phiền: còn không?; Mindfulness of Bodhi immediately,; Writing articles penetrate, afflictions: still not?; Vọng tâm, mơ tưởng viễn vong; Thấy điều tà mị, những mong: thấy gì?; Desperate mind, far-fetched dream; See the evil, the hope: see what? ✔㊗ 
___ Thấy là thấy cảnh tiên tri,; Thấy rồi! Hiển thị, như là chiêm bao!; Seeing is seeing prophecy; I see! Show, like a dream!; Nơi đạo tràng: ngôi Tam Bảo,; Hồn lìa khỏi xác, nôn nao lặng nhìn?; Place of the ashram: the Three Jewels,; The soul leaves the body, anxiously watching?; Trên cao thấy xuống: là tin,; Ba lần đã thấy, tín tin chớ lầm!; From above see down: is to believe,; Having seen it three times, believe me, don't be mistaken! ✔㊗ 
___ Nam mô: Cứu khổ Quán-Âm,; Tai qua nạn khỏi, chớ tầm quỷ ma! Namo: Save Suffering Quan-Yin,; The accident is over, don't look for the devil!; Kính lạy Phật Thích Ca quang lâm,; A-di-đà Phật, quán-tâm: chơn-ngã!; Respectfully, Shakyamuni Buddha, Amitabha Buddha, contemplating-mind: true-self!; Phật xưa, Tâm kinh Bát nhã,; Siêu sinh, tịnh-định, siêu qua: thường phàm!; Ancient Buddha, Heart Sutra, Prajna; Super birth, pure-concentration, super pass: often ordinary! ✔㊗ 
___ Si mê, nóng giận, gian tham,; Tiêu trừ tam độc, nhẫn kham nhẫn nhường.; Delusion, anger, greed,; Eliminate the three poisons, endure patiently and yield.; Giác ngộ đời sống vô thường,; Theo duyên tiến hóa, đồng nương nhau cùng,; Enlightenment life impermanent,; According to the evolution, co-dependence together,; Hòa hiệp: nam, nữ Thánh chúng; Liên hoa pháp ấn, cũng chung một mà!; Harmony: male and female Saints; Lotus Dharma seal, also the same one!; Kính xin với Phật Thích Ca,; Thâu nhận nữ tu, xuất gia tu hành.; Dear Shakyamuni Buddha,; Acceptance of nuns, ordained as a monk.; ✔㊗ 
___ Hội thượng Niết bàn lưu-danh,; Chư vị, rộng mở: cho hàng nữ tu!; Hierarchy of Nirvana-reputation,; Gentlemen, open: for nuns!; Danh lưu tiếng tốt: ngàn thu!; Muôn-năm: giáo lý, như mù, sáng ra!; Good reputation: thousands of revenue!; Long years: the teachings, like blind, light up!; Tầm nhìn Trung đạo Thích Ca,; Tam nguyên hòa hiệp, ngự tòa sen thiêng.; Vision of the Middle Way, Shakyamuni; The harmony of the triangle, the sacred lotus throne.; ✔㊗ 
___ Ăn chay niệm Phật hóa hiền,; Cải sửa nhân cách, cùng là lý chơn.; Vegetarian, reciting Buddha's name becomes sage,; Personality correction, the same truth.Tu thân bỏ thói: thua, hơn,; Nguyên lý Phật tánh, nguồn cơn tôn giáo!; Cultivate yourself to give up the habit: lose, over,; Principles of Buddha-nature, the source of religion!; Công cha như Thái dương cao; Nghĩa mẹ như nước, dạt dào đại dương.; Public father as high sun; Mother's meaning is like water, abounding in the ocean.
Chúa Giêsu đang ngồi thiền.
Jesus is meditating.
___ Chúa kia ban bố tình thương,;
Jê-su Chúa ngự, con đường uyên thâm.; (Link); The other God gives mercy, Lord Jesus dwells, the way is profound.; “Hồi quang phản chiếu” khiếu âm,; Cùng là “dương khiếu” chớ tầm đâu xa.; "Reflective Reflection" of sound,; The same is "positive aptitude" not far away.; “Hoàn nguyên lai-bổn”: Chân-ngã,; "Reverting to the original": True-self,; Huệ Minh nền tảng, Thích Ca khẩu truyền.; Hue Minh foundation, Shakyamuni oral transmission. ✔㊗ 
___ Bát nhã Thiền tông, giảng khuyên:; “Kiến tánh thành Phật” thâm uyên, phước phần!; Prajna Zen Buddhism, teaching advice:; "Knowing nature to become Buddha" is profound and blessed!; Nếu ai gặp đặng ân cần,; Hiểu thấu “nghĩa lý chân kinh” tham thiền.; If anyone meets to be considerate,; Understanding the "truth of the sutras" for meditation.; Chánh niệm nhập định liền liền,; Ung dung, tự tại: Thánh hiền Thiền sư!; Mindfulness entered the contemplation immediately,; Relaxed, free: Holy sage Zen Master!; Minh Trực Đạo Sư kỉnh tự,
Tâm-Đăng thơ-hóa, ngôn từ tế nhị. ✔㊗
Tam-Dang poetry-ization, delicate words.
Nay con chuyển dịch kinh thi,
Now I translate the scriptures,
Nhãn-tàng Chánh pháp, Luật-Nghi: bảo tồn.
Eye-store of the Dharma, Law-Caution: preservation.
(正) Chánh niệm chánh định Phật ngôn,
Right mindfulness, concentration, and Buddha's speech,
(法) Pháp bảo chân kinh, linh hồn: phương châm!
Dharma protects the true scriptures, the soul: the motto!
(眼) Nhãn là mắt Hán-Việt (thanh) âm,
Label is eye Sino-Vietnamese (sound) sound,
 (藏) Tàng ẩn chánh pháp, Phật tâm: chơn ngã.
Treasure hidden Dharma, Buddha mind: true self.
Kính lạy: Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần)
Bowing: Shakyamuni Buddha (3 times)
Nam mô: Linh Sơn tự, Hội thượng Phật Bồ Tát.(3 lần) ✔㊗
Namo: Linh Son Temple, Buddha and Bodhisattva Summit.(3 times)
*&*
Nam mô: giảng luận Cao đài giáo Ma-ha-tát!
Namo: a lecture on Caodaism Mahatma!
*&*
Nguyên văn tư liệu, như sau:
The text of the document is as follows:
Lời tựa của dịch giả: Hòa thượng Minh Trực Thiền sư.; Translator's preface: Most Venerable Minh Truc Zen Master.
Sài gòn, năm Giáp Thân, tháng tư, ngày mùng tám (30 April  1944); Saigon, the year of Giap Than, April, the eighth day (April 30, 1944)
Chánh pháp Nhãn-tàng; True Dharma Eye-Treasure
____ Khó dò biển giác mênh mông, 
Difficult to detect the immense sea, 
Rừng thiền vắng lặng, sao trồng sao gieo?
The Zen forest is quiet, why plant sow?
Một mình lạc bước hiểm nghèo, 
Alone and perilously lost,
Đàn kinh pháp bảo, nẻo về thênh thang: 
The Buddhist sutras, the way back to the vastness:
(Cư sĩ TÂM-ĐĂNG hiệu chỉnh dịch sang Anh-ngữ.; Layman TAM-DANG edited and translated into English.)
       Đạo rất vi-diệu lại ẩn tàng nơi sâu kín.; The Way is very wonderful and hidden in a deep place.; Được ví sanh như hạt ngọc Kim Cang ẩn trong núi Thái Sơn, như hột Minh Châu: trầm nơi biển cả.; Being likened to being born as a Kim Cang pearl hidden in Thai Son mountain, like a Minh Chau seed: agarwood in the sea.; Thế gian và phàm phu tục tử dễ gì mà tìm được?; How easy is it to find the world and ordinary mortals?
      Đức Phật Thích Ca xưa kia, bỏ hết gia đình, bỏ lại Tịnh Phạn vua cha, và sự nghiệp: ly gia, cắt ái, và tu khổ hạnh.; Buddha Shakyamuni in the past, leaving all his family, leaving behind his father, King Pure Sanskrit, and his career: divorce, cutting love, and practicing asceticism.; Thái tử Tất đạt đa, bỏ cả hoàng hậu Ma-da, đã bỏ lại con thơ, vợ Ngài là...công chúa Da du Đà la và người đã hạ sinh được một người con trai đặt tên là La Hầu La.; Prince Siddhartha, leaving Queen Mada, left behind a young child, his wife was ... Princess Yadu Da la and he gave birth to a son named Rahula.; Ngài khổ hạnh tu hành trong 6 (sáu) năm, chịu trăm bề khổ hạnh, nơi rừng già, chịu trăm điều đói lạnh.; He practiced asceticism for 6 (six) years, endured hundreds of austerities, lived in the jungle, endured hundreds of things of hunger and cold.; Đến mức độ thân hình tiều tụy, khí lực giảm suy, mà cũng chưa, tìm được đạo mầu nhiệm.; To the extent that his body is emaciated, his energy is reduced, but he has not yet found the mysterious path.
       Biết rằng lầm lạc, Ngài bỏ phép tu khổ hạnh, mà tìm đường Trung đạo giải thoát, là con đường giữa.; Knowing that he was mistaken, he abandoned the ascetic practice, but found the Middle Way to liberation, the middle way.; Nghĩa là, không khắc khổ tấm thân, không say mê sự đời.; That is, not austere the body, not passionate about life.; Chánh-Pháp kể từ đó, đã từng được trãi nghiệm và tồn tại mãi với Thế Giới Quan: ĂN VÀ SỐNG; Righteous-Dharma since then, has been experienced and existed forever with the World View: EAT AND LIVENhư trong bài kinh tụng: Nhớ Ơn Phật, có đoạn đã viết, như sau:; As in the chant: Remembering the Buddha's gratitude, there is a passage that is written, as follows:
Chợt tỉnh ngộ, tức thời thấy rõ,
Đạo chưa thành, thân bỏ: Cưu mang!
Suddenly awakening, immediately seeing clearly, 
The Tao has not yet been accomplished, and the body is abandoned: Take care!
Độ đời, nguyện lớn thênh thang,
Mỏi mòn thể vóc, đảm đang sao rồi!
Life span, great and spacious vows,
Tired of the body, how are you doing!
Nghĩ cạn lẽ bèn thôi ép xác,
Định ăn dùng đạm bạc thô sơ.
Thinking about it, I stopped forcing the body, 
Determined to eat rudimentary frugality.
Mỗi ngày: một bữa ngọ trưa,
Cũng vừa đủ sống lại vừa trau tâm.
Every day: a midday lunch, 
Just enough to live and cultivate the mind.
From: Kinh Tam Bảo; From: The Three Jewels Sutra
....
*&*
Link: Gia đình Phật tự: Tại gia; Buddha's family: At home
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/ @...@ (456)

___ Kính thưa với Thánh chúng hội, và kính trình qua Chủ lễ: Tâm Đăng cư sĩ. Trong niên đại nào có ra đời "Trường phái khắc kỷ"?; Dear Holy Assembly, and respectfully present to the Chairman: Tam Dang layman. In what era was the "Stoic School" born?
VOCA. Stoic (audio NAmE) / 'stəuik/adj. Khắc kỷ
Stoic 1 (Adjective); Khắc kỷ 1 (Tính từ)
1. seeming unaffected by pleasure or pain; impassive: Stoic courage.; Stoic patience.;  dường như không bị ảnh hưởng bởi niềm vui hay nỗi đau; thản nhiên: Khắc kỷ can đảm.; kiên nhẫn khắc kỷ.
Stoic 2 (Noun); Khắc kỷ 2 (Danh từ)
noun: stoic; plural noun: stoics; danh từ: khắc kỷ; danh từ số nhiều: khắc kỷ;
1. a member of the ancient Greek school of philosophy founded by Zeno.; một thành viên của trường phái triết học Hy Lạp cổ đại do Zeno sáng lập.
2. someone who is seemingly indifferent to emotions.; một người dường như thờ ơ với cảm xúc.
Stoic 3 (Adjective); Khắc kỷ 3 (Tính từ); 1. pertaining to Stoicism or its followers.
a. Liên quan đến Chủ nghĩa khắc kỷ hoặc những người theo nó là thời kỳ khai nguyên ra triết lý Hy lạp.; Related to Stoicism or its followers is the period of the origin of Greek philosophy.; Trong từng thời kỳ, một sự truy nguyên để xứng danh là đã thiết định về luận lý triết học.; In each period, a worthy traceback is established in philosophical logic.; Có nhiều nhận định khác nhau.; There are many different opinions.; Khi đọc sách LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG-LÊ TÔN NGHIÊM. (xuất bản 1974, chưa có lời giới thiệu, sau 1975).; When reading the book HISTORY OF THE ORIGINAL PHILOSOPHY - LE TON Nghiem. (published 1974, no introduction, after 1975). Vì sách nầy, học trò vẫn lưu giữ, và mãi đến hôm nay, tại Việt Nam, đã tái bản và có cả: sách điện tử E-book pdf. (Link); Because of this book, students still keep it, and to this day, in Vietnam, it has been reprinted and even has: E-book pdf. (Link)Theo nhận định của học trò nầy, người đặt nền móng cho luận lý và triết lý sống nầy, là một đặc trưng cho lĩnh vực "Khoa học Thường thức"...vì nó được áp dụng vào đời sống thường nhật!; According to the opinion of this student, who laid the foundation for this logic and philosophy of life, it is a characteristic of the "Common Science" field, because it is applied to everyday life!
b.  Trích dẫn: Từ khi hình thành, các học thuyết khắc kỷ đã dần trở nên rất phổ biến trong xã hội Hy Lạp và La Mã cho đến thế kỷ thứ 3 Công Nguyên, một trong số những người nổi tiếng nhất theo trường phái này vào lúc đó là hoàng đế Marcus Aurelius.[cần kiểm chứng] Chủ nghĩa khắc kỷ với vị thế là trường phái triết học riêng biệt dần suy giảm sau khi Kitô giáo trở thành quốc giáo vào thế kỷ 4 CN.[4][5]; Stoicism as a separate philosophical school gradually declined after Christianity became the state religion in the 4th century C.E.[4][5]
Tóm lại: trường phái nầy, người chủ xướng Zono họ rất nghèo và họ triết lý ngay giữa chợ.; In short: this school, the proponent of Zono, they are very poor and they philosophize right in the middle of the market.; Vì chợ là nơi mà trong Kinh Tam Bảo, Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, đã nói: "Thức ăn bán giữa, thị thiền,; Sát sanh cũng bởi, đồng tiền: mà ra!"; Because the market is the place where in the Three Jewels Sutra, Patriarch MINH DANG QUANG, said: "Food is sold in the middle, market meditation,; Killing is also by, money: that out!"
...