Trang sử: tình thi ca; History page: love poetry (2)

        LINK: Trang sử: tình thi ca; History page: love poetry (1)
Kinh tụng: Con Đường Thâm-Uyên 
Sutras: The Deep-Abyss Path
     Ăn chay niệm Phật hóa hiền,
Cải sửa nhân cách, cùng là lý chơn.
     Vegetarian, reciting Buddha's name becomes sage,
Personality correction is the same truth.
      Tu thân bỏ thói: thua, hơn,
Nguyên lý Phật tánh, nguồn cơn tôn giáo!; 
      Cultivate yourself to give up the habit: lose, over,
Principles of Buddha-nature, the source of religion!; 
       Công cha như Thái dương cao,
Nghĩa mẹ như nước, dạt dào đại dương.
        Public father as the high sun,
Mother's meaning is like water, abounding in the ocean.
___ Chúa kia ban bố tình thương,
Jê-su Chúa ngự, con đường uyên thâm.
___ The other God gives mercy, 
Lord Jesus dwells, the way is profound.
Cư sĩ: TÂM-ĐĂNG; Layman: TAM-DANG 
___ Hình minh họa: Giê-su đang tọa thiền.; Illustration: Jesus is meditating.
Thơ: Gian-truân!
; Poetry: Trouble!
      Lẻ loi soi bóng một mình,
Hình nào xa khuất, tâm tình lứa đôi!
      Lonely reflecting alone,
What image is far away, couple's feelings!
      "Uyên-ương" lẻ bạn, buồn trôi,
Trái tim nhịp đập, bồi hồi: nhớ thương.
      "Sweetheart" is lonely, sad drifting,
Heartbeat, recovery: miss love.
       Hôm nao còn đọng vấn-vương,
Tâm vua, vạn nẻo, tình thương nhân loài!
      The other day, there is still a problem-king,
King's mind, ten thousand paths, human love!
       Hôm nay, một bóng, như khoai,
Hôm nao, đôi bạn, sóng-đôi cuộc tình.
      Today, a shadow, like a potato,
One day, a couple of friends, a wave-couple of love.
      Độc-hành, cô-độc, lung linh,
Thăng trầm qua cuộc, đăng-trình: về nơi.
      Solitary, lonely, shimmering, 
Ups and downs through, post-submission: about the place.
       Nơi nao cuộc sống: tuyệt vời,
Chung nhau chí hướng, chung đời gian truân!
     Where is life: wonderful,
Sharing the same purpose, sharing a difficult life!
ĐĂNG: TÂM-THẢO (Lê Đức Huyến);( Posted: TAM-THAO (Le Duc Huyen)
         Thơ: Thời Gian
     Thời giờ ngựa chạy tên bay,
Hết trưa lại sớm, hết ngày: lại đêm.
     Đồng hồ tích tắt nỗi niềm,
Xuân qua, hè đến, êm đềm: thu sang!
     Sổ đời lật mở từng trang,
Hoàng hôn tím biếc, nắng vàng ngập sân.
     Tiếng gà rộn rã bâng khuâng,
Đến trường đến lớp, chuyên cần: thời gian.
    Tác giả: Lê Đức Huyến
         Poetry: Time
     The time when the horse ran and the arrow flew,
End of noon and early, end of the day: night again.
     The clock ticks off the emotions,
Spring is over, summer is coming, calm: autumn is coming!
     The book of life flips open each page,
Purple sunset and the yellow sun flooded the yard.
     The rooster chirped and mourned,
Going to school to class, attendance: time.
     Author: Le Duc Huyen
            Thơ: "bóc tem"?
     Hỏi sao "tình chị duyên em", 
Em là biểu tượng, con tem nguyên hình. 
     Lá thư yêu dấu lặng thinh, 
Bí mật công cộng, phê bình là chê.
     Em là thứ thiệt đam mê,
Tê mê tẩn mẩn, đường về lãng quên! 
     Cô em lặng lẽ buồn tênh,
Cây cao bóng mát, chênh vênh một mình. 
     Anh về méc lại anh mình, 
Hỏi rằng: tui nói "thiệt tình" hay chăng? 
     Cô em bóng ngã là trăng, 
Quyện cùng mưa gió, thơ văn tối mù! 
     Anh về lên núi mà tu,
Em ở dưới núi...rối mù: "bóc tem"?
LÊ ĐỨC HUYẾN (ngày 16/3/2023); Phụ chú thích: 
Lá thư tình trinh nguyên ấy, 
Trao anh gìn giữ, "nó đấy" trăm năm!
Sau hôn nhân, anh ghé thăm, 
Hỏi còn, nói mất: trăng rằm tròn xinh...Đó là "tem" không hiểu tem là gì?; It's "stamp" do not understand what stamp is?
___ Muốn hiểu "bóc tem" là gì? Phải học hai câu ca dao:
Want to understand what "peeling stamps" is? Must learn two folk songs:
      Hỡi cô tát nước bên đàng,
Sao cô múc ánh, trăng vàng: đổ đi!
      O lady slapping water on the side, 
She scooped gold stars moonlight poured away!
LINK: Bản nhạc có note : Cô Đơn; The song has the note: Loneliness
        Khách du đến dốc Mộng Cầm,
Yêu thơ, thích nhạc, sưu tầm lời thơ.; (Ca dao)
       Tourists come to Mong Cam slope, 
Love poetry, love music, collect poetry. (Folk)
       Trăng "Hàn MT." giờ quá bơ vơ,
Kẻ mua người bán, hững hờ trăng treo!; (Ca dao)
       Moon "Han MT." so helpless now, 
Buyers and sellers, indifferently hanging!; (Folk)
____ Trích ra từ bài thơ: TRĂNG TREO
Trăng vàng nào rụng đáy khe,
Mùa dâng nước biếc, thuyền ghe ra vào.
Sóng xô ngọn sóng xôn xao,
Suối Tiên nào thấy, chốn nào biển treo?
Hàn vi một thuở còn nghèo,
Mặc Tử tự tại, trăng trèo lên non.
À ơi! Lời gió ví von,
Trăng rằm vành vạnh, no tròn sáng trong.
Chiếc vòng danh lợi cong cong,
Kẻ trông tránh khỏi, người mong bước vào.
Tâm tình một khúc đổi trao,
Nhạc thơ trỗi dậy, dạt dào giọng ngâm.
Khách du đến dốc Mộng Cầm,
Yêu thơ, thích nhạc, sưu tầm lời thơ.
Trăng "Hàn MT." giờ quá bơ vơ,
Kẻ mua người bán, hững hờ: trăng treo!
LÊ ĐỨC HUYẾN 
          Mãi Học Trò
Xuân đi để lại bầy chim én,
Đêm hẹn hò trăng đã leo cây*
Thôi nhé! Mai nầy ngắm trời mây,
Tên ai thành phố “hoa phượng đỏ”!
 ***
Bao ngày âu lo giữa chợ đêm,
Thơ tình không tuổi sao lại đếm?
Hỡi Vệ-nữ thần chuyện buồn so,
Nhật ký thơ, minh họa vàng nai.
***
Bướm đa tình một thuở thư sinh,
Từng mảng suy tư “quẳng gánh lo”.
Cánh hoa mai rụng vàng đầu ngõ,
Thơ tuổi còn nhỏ…mãi học trò.
LÊ ĐỨC HUYẾN; Chú thích*:
a. “leo cây” là thuật ngữ tiếng lóng vì bị ai đó “hẹn mà không đến”
b. Bài thơ nầy, theo số đếm là “bài thơ số 07”
*&*&*&*&*&
ENGLISH: Forever Student
Spring leaves a flock of swallows,
The moon date night climbed the tree*
C'mon! This morning, look at the sky and clouds,
Whose name is the city "red phoenix flower"!
***
Days of worry in the night market,
Ageless love poetry, why count?
O Venus of sorrow,
Poetry diary, deer gold illustrations.
***
Butterflies love a childhood,
Each piece of thinking "throws away worries".
The petals of apricot blossom fall yellow at the beginning of the alley,
Poetry at a young age… forever a student.
LE DUC HUYEN; Note*:
a. “climbing a tree” is a slang term for someone who “got an appointment but didn’t show up”
b. This poem is, by number, "poem number 07".
          BƠ VƠ
Tập thơ tình ái gửi hư vô
Gửi người yêu dấu hồn cô tịch
Thương từng con chữ nét đơn sơ
Tha thiết chi đâu lắm hững hờ 
Tập thơ tình ái mơ với mộng
Nhật ký đời tôi trời mênh mông
Yêu thơ ghép chữ trồng cội phước
Ngưỡng cửa cuộc đời bước chân đi
Tập thơ tình ái thuở học đường
Gửi người thục nữ trái yêu thương
Vườn thơ tâm sự mang niềm nhớ
Có kẻ bên đường đứng bơ vơ
ĐĂNG: TÂM-THẢO
Thơ: CÔ ĐƠN
(Trích nhật ký LÊ ĐỨC HUYẾN)
Đưa người khách "dĩ..." sang sông,
Hạnh tu cư sĩ, mênh mông đất trời.
Danh thơm tiết hạnh rạng ngời,
Bến bờ hạnh phúc, bến đời nhớ thương!
Ai người tình hận sầu vương,
Kết duyên thân ái, một vườn đơm hoa.
Cây yêu thương, lộc ngự tòa,
Sen thiêng từ ấy, sáng tỏa lý chơn.
Trách chi phận số giận hờn,
Mây bay bèo dạt, gió mơn man niềm.
Sự tình ân ái dịu êm,
Nắng còn soi sáng, bên thềm cô đơn.
LÊ ĐỨC HUYẾN; tháng 7 tình mưa ngâu, năm 1998...Tặng em: ngày Vu-quy em từ bỏ chốn giang hồ hành hiệp...làm lại cuộc đời. Ngày cưới, anh vắng mặt: ở nhà viết nhật ký đời tôi.
Thơ: CHÚA XUÂN 
Trăm năm tưởng nhớ đường tình,
Ngàn năm thắp sáng, đèn linh tâm-lành.
Muôn-năm vang vọng chúng sanh,
Hai lăm thế kỷ, ngọn nghành sanh-linh.
*&*
Bao năm thương tưởng vô-minh,
Hai-không hai-ba, chúng mình gặp nhau!
Chúa ba ngôi, nào bảo trầu-cau,
Lặng ngồi chiêm ngưỡng, mai sau đáp đền. 
*&* 
Ngước nhìn thành kính: ơn trên,
Hai tay dang rộng, mông mênh đất trời.
Vinh danh Chúa sáng muôn đời,
Bao năm soi sáng, ngời ngời vinh quang.
*&*
Khắp thế giới, đứng sắp hàng,
Chắp tay tưởng niệm: lời vàng giáo-huấn!
Xuân đi, xuân đến: chuyển-luân...
Xuân về đoàn tụ, Vui Mừng: Chúa Xuân!
Tác giả: PETTER HUYEN 
____ Best regards: New President of Tao Dan Poetry Association (Chicago-USA); Contest entries "one day late"...hope to be taken care of.;  
      Poem:  SPRING GOD
Hundred years of remembrance of love,
Thousands of years of lighting, spiritual-good lamps.
For many years echoing sentient beings,
Twenty-five centuries, the top branch of life-spirit.
*&*
After years of thinking and ignorance,
Two-oh two-three, we meet!
Triune God, who says betel nut,
Sit quietly contemplating, the future will pay back. (Amend)
*&* 
Looking up respectfully: thanks above,
Two arms outstretched, immense heaven and earth.
Glory to the Lord shining forever,
Years of light, shining glory.
*&*
Around the world, standing in line,
Joining hands in remembrance: golden words of instruction!
Spring goes, spring comes transmigration...
Spring is reunited, Rejoice: Spring Lord!
Author: PETTER HUYEN 
*&*&*&*&*&*____ ÁI TÌNH ; LOVE____*&*&*&*&*&*
      Cái có? Cái chẳng giữ gìn,
Tự nhiên nó có, niềm tin vui mừng!
     What has? What does not preserve, 
Naturally, it has, joyful faith!
      Thông điệp đã chuyển người dưng,
Ấy là ý Chúa, không ngừng giảng phân.
      A-đam theo dấu hồng ân,
Ba vị giáo chủ, ai lân họp bàn!
     Adam followed the sign of grace, 
The three cardinals, who gathered around the table!
      Bao giờ giấy lật sang trang,
Từng chương lật mở, địa đàng yêu thương.
      Cái mất? Tưởng mất ngoài đường,
Tự nhiên nó mất, vô thường:...chớ than!
       Nhìn ngoài, lại thấy đôi đàng,
Niết Bàn Chúa ngự, thiếu nàng E-va.
      Hỏi rằng, lâu lắm bao xa,
Nó nằm trong túi, hóa ra lại còn.
     "Trăm năm giữ phận vuông tròn,
Vài ba năm nữa, có con: anh bồng?"
     Trầu cau duyên phận má hồng,
Còn trong ký ức, rượu nồng chúc nhau.
     Bao giờ tái hiện mai sau,
Tương phùng tao ngộ, nỗi đau: ái tình! 
Cư sĩ: TÂM-ĐĂNG
___ TÔN NỮ ÁI VÂN (Cái mất! Tưởng mất đã lâu; Nằm sâu trong túi, nơi đâu: mà tìm?)
LINK: 
  • Phản hồi
  • 1 phút

  •           Thơ: Chưa "thuộc bài"?
         Ngồi dưới bục giảng thanh cao,
    Bao điều giáo lý, dạt dào: mến thương!
         Nhớ xưa cắp sách đến trường,
    Hoa niên ngày ấy, học đường thơ ngây.
         Bốn phương tám hướng về đây,
    Trường xưa lớp cũ, đong đầy: tâm-linh!
         Nhớ xưa một thuở học sinh,
    Vòng tay e ấp, Tâm tình Hiến dâng.
         Hỏi lòng thật, dạ! Bâng khuâng,
    Bao điều luận-lý, góp phần tương lai!
        Chuyên cần, nghiêm túc, trả bài,
    Đăng-trình hoài niệm, ngày mai: vào đời!
        Học ăn học nói lấy lời,
    Bao điều giáo-huấn, tuyệt vời: trường xưa!
         Biết rằng: "sáng nắng, chiều mưa"
    Vòng tay ấp úng, rằng: chưa..."thuộc bài"?
    LÊ ĐỨC HUYẾN (Ngày 16/3/2023):( Link:  Blog & Facebook;
  • Phản hồi
  • 1 phút

  • Memo: DONE: to be good and active; good activation!; kích hoạt tốt! (Checked)
    ___ Hình minh họa trên của bạn học cùng thời trước 1975: Bài tập đọc, sách lớp 2 trước 1975 do Bộ Giáo Dục và Thanh Niên, đã phát hành; The above illustration is from a classmate of the same era before 1975: Reading Exercises, a 2nd grade book before 1975, published by the Ministry of Education and Youth.; Sách Tập đọc lớp 2, đã bị "xóa bỏ".; The Grade 2 Reading Book, has been "erased".; Học trò vì mục đích cho chính mình và con cháu mai sau: dịch sang Anh ngữ.; Students for the sake of themselves and future descendants: translated into English.; Đã "nhai lại" và vì "tiêu hóa tốt" là không bị chậm tiêu.; Already "chewed" and because "digested well" is not delayed digestion.; Do vậy, việc hiệu chỉnh, một nội dung thành bài thơ, có ngữ điệu "hoàn chỉnh" hơn về việc: gieo chính vần.; Therefore, the correction, a content into a poem, has a more "complete" intonation about: spelling the rhyme.; Việc làm như vậy, là không vi phạm về bản quyền.; Doing so is not an infringement of copyright.; Nếu vi phạm về bản quyền, thì luật của người cầm bút, là cấm việc gọi là "đạo văn", tức là "ăn cắp bản quyền" thuộc của người khác!; If there is a copyright violation, the writer's law is forbidden to call it "plagiarism", ie "stealing copyright" belonging to others!
    1. Kính thưa! Viết bài áp dụng là "bổ sung" cho đề tài Thế giới quan: ĂN & SỐNG.; Dear! Writing applied articles is "complementary" to the topic Worldview: EAT & LIVE.; Chúng ta, học nơi đời, nơi đạo, có đúng, có sai, có hay, có dở, có thiện và có ác, có công bình và có bất công.; We, learn in life, in religion, there is right, there is wrong, there is good, there is bad, there is good and there is evil, there is justice and there is injustice.Vậy, viết ra, nói với ai?So, write it down, tell who?; Nói với đạo, tránh va chạm là nói với đời.; Talking to religion, avoiding collision is talking to life.; Mệnh đề đúng là "Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật"...Học trò có bài kệ tụng, như sau:; The correct statement is "Everyone is equal before the law"... The student has a verse to recite, as follows:  
       a. Mọi người bình đẳng trước pháp luật,
       Quan tòa được miễn, khuất tất: chi?
       Everyone is equal before the law, 
       The judge is exempt from all obligations: what?
            Luật pháp! Áp dụng thực thi,
    Hỏi ai lạm dụng, thì là:...bất công!
            Law! Apply enforcement, 
    Ask who abuses, then:...unfair!
       b. Người tội, sanh ra: đồng một pháp,
        Ai cầm luật pháp, không áp dụng?
        Sinners, born: the same law, 
        Who holds the law, which does not apply?
            Độc quyền: chuyên trị là chung,
    Riêng ai "trừ miễn"...phục tùng: theo ai?
             Monopoly: tyranny is common, 
    Who is "exemption"...submitted: according to whom?
    Cư sĩ Tâm-Đăng; Layman Tam-Dang ; Đáp án; Answer: LINK [20]: See more at: "theo chơn lý chí nguyện"."according to the truth of will".
          2. Kính Thưa: với chư vị! Trong đề tài giảng luận số 23 chơn lý Tam Giáo. Học trò Cư sĩ Tâm-Đăng, xin được đệ trình bài Kinh tụng:
    ___ Regards: to you! In lecture topic number 23 the truth of the Three Teachings. Student Layman Tam-Dang, please submit the Sutra: Chanting: The Triad of Harmony.
    Kinh tụng: Tam nguyên Hiệp hòa.
        "Dù đi khắp bốn phương trời,
    Công cha nghĩa mẹ, rạng ngời nghĩa nhân!"*
        "Though traveling in the four directions, 
    The father is righteous to the mother, radiantly benevolent!"*
        Làm người mười tám công dân,
    Học đòi công-lý, đôi phần có hai.
         Nhị nguyên đối sánh khôi hài,
    Chánh điều luận lý, biện tài: phân minh!
          Lý luận bào chữa vô tình,
    Tòa không cố ý, bất bình: vì ai?
         Tam nguyên luận lý biện tài,
    Do người có tội, học bài tu thân!
         Luật pháp cầm quyền cán cân,
    Tà trị, chánh trị, hai phần: nghĩ suy?
         Phạm nhân do luật mà bị,
    Hay là "được miễn", khỏi trị chính ta!
        Luật nào là chánh, không tà,
    Quyền nào không chánh: hiệp-hòa tam nguyên.
    Cư sĩ TÂM-ĐĂNG (ngày 16/3/2023)
    Chú thích*: Câu ca-dao in trên tờ lịch bloc, chưa "gieo vần" theo đúng luật của thơ.; The lyrics are printed on the block calendar, not "rhyming" according to the law of poetry.
    a. nhân, nghĩa, lễ, trí và tín (có 5 điều, theo luật ngũ hành luận lý Đông phương) Nghĩa là, các câu ca dao và tục ngữ trên "lốc lịch", vài thập niên trước thì OK. Nay sáng tác, toàn câu "gieo trật vần và gượng ép"...áp đặt là Ca dao? Viết chưa đúng, gần đúng và đúng nhất! 
    b. Đề tài giảng luận đó là "luật pháp có ra do người có tội, hay ngược lại: người có tội bởi luật pháp"?; Ý tưởng nầy, Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, ba lần nhắc đến, và lần thứ tư là kết luận. Đây là điều truy vấn trong 69 đề tài giảng luận (Kinh tụng, giới luật và giảng luận)
    c. Đạo và đời...đạo có Quốc độ Phật, xã hội có "Tổ quốc". Tuyệt đối giác ngộ và giống như  Mark-Twain "tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, còn với chính quyền, nếu nó xứng đáng".; Religion and life... has the Buddha's country, society has the "Fatherland". Absolutely enlightened and like  Mark-Twain "absolutely loyal to the Fatherland, and to the government, if it is worthy".; Motto by: LINK: Mark Twain;  Châm-ngôn của: LINK: Mark Twain 
    VOCA. motto (audio NAmE). / 'mɔtəu/n. (danh từ) châm ngôn, phương châm, 
    noun: motto; plural noun: mottos; danh từ: phương châm; danh từ số nhiều: khẩu hiệu;
    1. a favorite saying of a sect or political group.
    1. một câu nói yêu thích của một giáo phái hoặc nhóm chính trị.
    Screen's DESKTOP Napoléon Bonaparle
    d. Thông tin Cập nhật: Trang website "Tự điển Danh ngôn" Danh ngôn thành tự điển (sách ghi chữ, liệt kê từ vựng);( Việt Nam "ghép từ sai trật, ngày càng tệ"! Và trước kia, lỡ trích dẫn câu nói, người nổi tiếng thế giới (Anh, Pháp, Mỹ: nay bỗng dưng thành của xứ Trung Hoa ngày xưa hay Hồng Kông?) Và trong đạo pháp...có vài tương tự như vậy! 
    Thưa chư vị!; Nghĩa là thuật ngữ nói về danh ngôn gọi là: Trích dẫn danh ngôn.; Gentlemen!; That is, the term talking about quotations is called: Quoting quotations. (Là phải biết "nguồn gốc của ai nói câu danh ngôn đó?) Và thật ra, học trò đã từ lâu, dùng 3 phần mềm về lịch cho máy tính. Nên câu trên, đã được ghi lưu vào phần mềm của lịch. Học trò thuộc nó vì câu nói trên ghi vào ngày 2/9...Trên 10 năm, năm nào học trò nầy: cũng đọc nó, đến trên 10 lần!; Châm ngôn của: LINK: Mark Twain ; 365 Câu danh ngôn trong mỗi ngày; 365 Quotes in every day;
           KẾT LUẬN:; CONCLUDE: Do sự nhận thức, mà chúng lại cho ta nụ cười thoải mái và hoan hỷ.; Because of awareness, they give us a smile of comfort and joy.; Vì lúc đầu, thoạt nghe câu nói, chưa hiểu liền lúc đọc nó!; Because at first, when I first heard the saying, I didn't understand it when I read it!; Đến khi gặp lại, thì câu nói quá hay!; Until we meet again, the words are too good!; Rằng là "Ngày xưa thì lấy râu ông nọ cắm cằm bà kia. Ngày nay ngược lại là: lấy râu bà kia cắm cằm ông nọ!"; That is "In the past, one man's beard was plugged in another woman's chin. Today it is the opposite: put that woman's beard in that man's chin!"; 
             Câu nói được lập lại của người Việt Nam, lại bổ sung thêm điều ngược lại. Và câu nói, nằm trong tranh vẽ biếm họa, của một họa sĩ người nước ngoài.; The Vietnamese saying is repeated, adding the opposite. And the saying, contained in a caricature, of a foreign artist.
    ___ Riêng học trò cho rằng, hễ đã là một cụ già nào đó, thì chính ông ấy, không bao giờ "tự cao" và chính thế hệ con, cháu và hậu bối về sau.; 
    Particularly, the student said that, once he was an old man, he himself was never "arrogant" and the next generation of children, grandchildren and juniors.; Chúng nhằm tôn vinh ông ấy, mà đã làm việc như trên!; They are meant to honor him, which did the above!; Làm cho chúng ta lầm nhận, chính vì sự lầm nhận đó.; Make us mistaken, because of that misunderstanding.; Có người nào đó, đã đưa ra luận lý ấy là, "khiêm tốn bao nhiêu là chưa đủ, một chút tự cao ắt ngã nhào".; Someone has made the argument that, "how much humility is not enough, a little pride will fall".; Thưa chư vị! Việc làm đó, là "ngỗ nghịch" của đám con cháu, vì vô tình, không truy ra được lời nói trích dẫn ấy là của ai?; Gentlemen! That act, is the "rebellious" of the descendants, because accidentally, it is impossible to trace who the quote belongs to?; Họ nông cạn và gán ghép, một cách bị áp đặt, mà làm cho thanh danh ông cụ ấy, bị hoen ố!; They were shallow and impulsive, in an imposed way, which tarnished the old man's reputation!
    Con chim & Cành đào;
    The Bird and the Peach Branch
    Thơ: Một Ngày?
    Poetry: One Day?
    Giận người thì chớ hại mình,
    Quán tâm suy ngẫm, phân minh: chánh tà?
    If you are angry with people, do not harm yourself. 
    Contemplating the mind, contemplating and clarifying: right and wrong?
    Lấy điều nhân nghĩa thuận hòa,
    Nói lời tao nhã, điêu ngoa: xin đừng!
    Take what is humane and harmonious, To speak elegantly, to exaggerate: please don't!
    Nhận thức hiểu biết vui mừng,
    Lấy điều tôn trọng, như vừng thái dương.
    Ghét đời hết giận rồi thương,
    Buồn vui lẫn lộn, sầu vương tơ lòng.
    Sống là gạn đục khơi trong,
    Thời gian tĩnh tọa, mới mong: an bình!
    Thương đời lúc trọng lúc khinh,
    Cán cân công lý, chữ tình như nhau.
    Sống còn giữ trọn ngày sau,
    Ngàn ngày hạnh phúc, thương đau: một ngày?
    ĐĂNG TÂM THẢO.
    ____Ex.: Vietnamese Buddhist Church
    Vd.: Giáo hội Phật giáo Việt Nam (Nếu không phân tích trên căn bản tiếng Việt: Giáo hội là danh từ, mà hai cụm từ Phật giáo và Việt Nam là hai tính từ đứng sau trong tiếng Việt, lại đứng trước trong tiếng Anh và bổ nghĩa cho danh từ Giáo hội. Vội vàng thành ra "Vietnam Buddhist Church" là dịch sai ! Và hiện nay...phần đóng góp "bị off- tắt chức năng" tham gia...chỉ cho phép "chúng ta học là tham gia"...thay vì tham gia gởi cách dịch: như trước đây ?
    Hiệu chỉnh là gì? What is correction?
    ____ Tất nhiên là làm cho đúng, việc làm ấy, như sau:
    ____ Of course, doing it right, doing it, is as follows:
    1. Những nơi mà sách đã in sai: cần làm cho đúng.
    1. The places where the book was printed wrong: it needs to be done right.
    2. Việc dịch thuật sang Anh ngữ. Một câu phức hợp rất là dài, của Tổ sư nói, là nó không sai. Nhưng, khi tách các câu dài ấy ra. Chú ý, các câu tách ấy, là cụm từ bổ nghĩa: dài. Hoặc là một câu, thiếu chủ ngữ. Việc gọi là "hiệu chỉnh" do người tách: phải chú ý.
    2. The translation into English. A very long complex sentence, said the Patriarch, is not wrong. But, when separating those long sentences. Note, those split sentences are modifier phrases: long. Or a sentence, without a subject. The so-called "correction" by the splitter: must pay attention.
    3. Tương tự như vậy, đệ tam Tổ sư Thích Giác Tịnh, trích ra và đặt thành câu: để dạy đạo. Sư Thầy, cũng phải thêm vào chủ ngữ của câu. Nghĩa là, trong "nguyên văn" không có nghĩa là Tổ sư đã nói sai.
    3. Similarly, the third Patriarch Thich Giac Tinh, extracted and put into a sentence: to teach the Way. Master, must also add the subject of the sentence. That is, in "verbally" does not mean that the Patriarch was wrong.
    4. Một vài từ để gọi tên: nguyên tắc là không dịch sang Anh ngữ. Dịch như vậy, lại chú thích...dài dòng. Tìm từ đồng nghĩa để thay thế: sao cho dịch sang Anh ngữ đúng, là được!
    4. A few words to name: principle is not to translate into English. Translating like that, re-commenting... verbose. Find synonyms to replace: so that the translation into English is correct, okay!
    5. Chú ý: một số cụm từ bị "đảo ngữ" (mất căn nghĩa) làm cho Robot. text- Robot dịch của Google dịch: không chuyển dịch...; Note: some phrases are "inverted" (lost meaning) for Robot. text- Google translate robot: don't translate...
    6. Một số từ cũ quá (hay cách nói "chệch âm" ) thì hiệu chỉnh...sao cho đúng nghĩa với từ mới...; Some of the words are too old (or how to say "sound difference"), they should be corrected... so that the meaning is correct with the new word...
    7. Một số thuật ngữ Phật học, phải viết Hoa (nếu không nó dịch sai nghĩa.) Và các tiết mục gõ toàn chữ viết Hoa. Robot dịch bị "mù" luôn!; Some Buddhist terms, must be capitalized (otherwise it's mistranslated.) And the typing repertoire is all capital letters. Robot translation is "blind" always!
    Ví dụ: thế giới Cực Lạc...mà viết thường dịch sang Anh ngữ là "thuốc lắc" thay vì là Cực Lạc...; For example, the world of Ultimate Bliss...which usually translates into English as "ecstasy" instead of Ultimate Bliss...
    8. Một ít từ ghép còn tính chất Hán-Việt, (Hán-Nôm): nếu không tách ra và thêm từ vựng. Dịch sang Anh ngữ sẽ không được.; A few compound words are still Sino-Vietnamese, (Han-Nom): if not separate and add vocabulary. Translation to English will not be possible.; Nếu không tách ra: nó dịch được...mà không đúng nghĩa?; If not split: does it translate...but not the right meaning?
    9. Một số từ nếu không có dấu gạch nối : không dịch sang tiếng Anh.; Some words without hyphen : do not translate into English.;
    10. Một số cụm từ "tiếng Việt là đúng". Nhưng dịch sang tiếng Anh là sai. Phải đóng góp cách dịch đúng.; Some phrases "Vietnamese is right". But the translation into English is wrong. Must contribute correct translation.
    11. Một số từ vựng, hay câu dịch sang tiếng Anh là đúng. Nếu copy dán vào dịch sang tiếng Việt. Thì câu dịch sang tiếng Việt là sai. Phải đóng góp: "cách dịch đúng"; Some words, or sentences translated into English are correct. If copy paste into Vietnamese translation. Then the sentence translated into Vietnamese is wrong. Must contribute: "correct translation"
    12. Trong việc tính từ dịch sang tiếng Anh: từ tiếng Anh có dấu gạch nối, tính là 1 từ.; In the calculation of adjectives translated into English: English words with hyphens count as 1 word.
    Table of Contents: TRUTH
    Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điểnEnglish Translation Software &Dictionary; Oxford Learner's Dictionaries ; Mẹo-thuật; Tips and tricks: chúng ta "copy" phần phiên âm quốc tế bằng phím lệnh "Ctrl+A"; Ctrl+C...dán vào nơi nào đó...; we "copy" the international phonetic transcription with the command key "Ctrl+A"; Ctrl+C...paste somewhere...(Ctrl+V); 
    Phần việc vừa nói qua, gọi là "các mẹo", nhưng chưa nói đến "thủ thuật" (chúng ta chọn bôi: phần phiên âm,) chú ý; trên ô khung sẽ tự động copy và hiển thị...bôi chọn và Ctrl+C. @540px@

    Video có phụ đề tiếng Anh; Videos with English subtitles

    Grammar:

    Oxford Learner's Pocket GRAMMAR (180 topics) - John Eastwood

    Grammar next =>...?...29.- ĂN VÀ SỐNG; EAT AND LIVE 
    E-book /buk/ danh từ: sách-điện tử (electric book) :
    1.- Grammar In Use ( New Update 2019)
    2.- Microsoft Word. PDF
    3.- Ôn Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh.
    4.- The First and Last Freedom
    5.- Chonly-TSMDQ
    6.- Alibaba & bốn mươi tên cướp
    7.- Harry Postter 1 (Rowling JK.)
    8.- Harry Postter 2 (Rowling JK.)
    9.- Harry Postter 3 (Rowling JK.)
    10.- Harry Postter 4 (Rowling JK.)
    11.- A Mother Goose ABC
    12.- Luc van tien_662.pdf
    13.- Mang may tinh.pdf
    14.- THE ADVENTURES OF SHERLOCK HOLMES_189
    15.-
    index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC :
    1.- UNIT 1(ONE) Hello; Xin chào
    Kiến thức riêng "chỉ giải cho nhau" : Y HỌC (y khoa cổ truyền, gia truyền)
    LỜI GIỚI THIỆU ; INTRODUCTION
    Lời cẩn-bạch ; Careful words
    01. Vũ-trụ quan ; Cosmic view
    02. Ngũ uẩn ; The five aggregates.
    03. Lục căn ; Six roots 
    04. Thập Nhị Nhân Duyên ; The Twelve Causes and Conditions
    05. BÁT CHÁNH ĐẠO ; THE EIGHTFOLD PATH
    06. Có và Không ; Yes and No
    07. Sanh và Tử ; Birth and Death
    08. Nam và Nữ ; Man and Woman
    9.- Chánh đẳng Chánh giác ; Perfect Enlightenment10. Công Lý Của Vũ Trụ ; The Justice of the Universe
    11. Khất Sĩ Tăng Già ; Monk Sangha
    12.- Áo cà sa và bình bát chơn truyền; Traditional robes and bowls
    13.- ĂN CHAY; VEGETARIAN
    14.- Nhập Thiền ; Enter Meditation
    17.- Tâm-Thức ; Mind-Consciousness
    19.- Học Chân Lý ; Learn the Truth
    20.- TRÊN MẶT NƯỚC (tt.) ; ON THE WATER (cont.)
    22.- Phong tục và tập quán Việt Nam?Vietnamese customs and practices?
    32.- Sợ Tội Lỗi ; Fear of Sin
    37.- Đời Đạo Đức; Ethical life
    56.a.- HÒA BÌNH ; PEACE
    LINK: PHẬT PHÁP ỨNG DỤNG
    II.- Giới luật Khất sĩ The Mendicant Precepts (trang 38 ; page 38)  
    III.- Bài Học Sa Di (I)The Lesson of the novice (I) (trang 70; page 70)
    IV.- Bài Học Sa Di (II); The Lesson of the novice (II) (trang 97; page 97)
    V.- Diệt Lòng Ham Muốn ; Eliminating Desires (trang 118; page 118)
    VI.- Thiền Định ; Meditation (trang 123; page 123)
    VII.- NIẾT BÀN và Pháp Vi Tế ; NIRVANA and the subtle Dharma ; (trang 147; page 147) 
    VIII.- Giới Luật Bổn Tăng ; Monastic Precepts (trang 179; page 179)  
    IX.- Giới Luật Bổn Ni ;  The Precepts of the Nun (trang 205; page 205)
    X.- Giới Luật Phật Tử ; Buddhist Precepts (trang 237; page 237)
    XI.- 114 Điều Luật Nhỏ của hệ phái: Khất sĩ. ; 114 The Small Rule of the sect: The mendicant. (trang 273-282; pages 273-282)
    XII.- Tiểu sử Tôn Sư MINH ĐĂNG QUANG ; Biography of Master MINH DANG QUANG
    qrcode_translate.google.com
    (Mã code thành viên Google Dịch; Google Translate member code)




    ___________@*&*@___________