(Pages 273-282; Trang 273-282; )
1- Prohibit all monks and apprentices: novices, young and old, have not asked permission of the Sangha, have no urgent work, voluntarily leave, sneak away! (violation demoted)
1- Cấm tất cả chư Tăng, cùng tập sự: Sa di, tuổi lớn nhỏ, chưa có xin phép Giáo hội Tăng già, không có công việc gì khẩn cấp, tự ý ra đi, lén trốn tránh ra đi! (vi phạm bị giáng cấp) 2- Forbid anyone to speak, I only know the Chief Master; All must obey the permission of the Sangha.
2- Cấm kẻ nào nói, tôi chỉ biết có một mình người Sư trưởng; cả thảy phải quy tuân theo phép của Giáo hội Tăng già.
3- Forbidden to talk about: secular, worldly affairs, about kings and mandarins: about the prophecy of opportunities, politics of the times.
3- Cấm nói chuyện: thế tục, sự đời, về vua, quan lại: về sự tiên tri cơ hội, chánh trị thời thế.; Note: So, what is politics? (Reference: "Truth": +> Moral-Ethical Life, on page 590);(Vậy, chánh trị là gì ? (Tham khảo: "Chơn Lý": +> Đời Đạo-Đức, nơi trang 590);( 4- Prohibition of arrogance, disobedience and autocracy, self-righteousness to form factions: division in the Sangha.
3- Cấm nói chuyện: thế tục, sự đời, về vua, quan lại: về sự tiên tri cơ hội, chánh trị thời thế.; Note: So, what is politics? (Reference: "Truth": +> Moral-Ethical Life, on page 590);(Vậy, chánh trị là gì ? (Tham khảo: "Chơn Lý": +> Đời Đạo-Đức, nơi trang 590);( 4- Prohibition of arrogance, disobedience and autocracy, self-righteousness to form factions: division in the Sangha.
4- Cấm sự ố ngạo, nghịch ý và chuyên quyền, tự cao thành lập phe phái: chia rẽ trong Giáo hội Tăng già.
5- Prohibited apprentice: novices, arbitrarily change teachers to study religion.
5- Cấm tập sự: Sa di, tự ý đổi thầy học đạo.
6- Forbidden bhikshus wear Buddha clothes and earthen bowls, but work: agriculture, industry, commerce, and soldiers.
6- Cấm Khất sĩ có trang phục Phật và bình bát đất, mà làm việc: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và binh lính.
7- Forbidden Mendicants have a Buddha costume and an earthen bowl: have fame, wealth, riches, fertile resources, a private car, a horse-drawn carriage.
7- Cấm Khất sĩ có trang phục Phật và bình bát đất: có danh lợi, phong lưu, tài nguyên màu mỡ, xe riêng, xe ngựa.
8- Cấm thâu nhận tín đồ, bổn đạo cư gia, lập môn phái: bùa phép "phù chú", chữa bịnh bằng: âm thanh, sắc tướng. ; Prohibition adherents admit, residential parishioners, founded the sect: the spell "witchcraft" healing by: sound, form. ; Note: phù chú = witchcraft = ma thuật
9- Cấm vô lễ ngã mạn, khi có việc chi...phải cung kỉnh xin phép,"Tăng chúng" phải hiệp hòa, y như theo: thời khắc biểu. ; Ban disrespectful conceit, when spending ... to respectfully ask permission, "Sangha" to peace agreements, as follow: timetables.
10- Cấm tất cả trong Giáo hội Tăng già, không ai được phép nói lớn tiếng, thô bỉ, ngạo mạn. ; Prohibition of all the Buddhist Sangha, nobody is allowed to say out loud, vulgar, arrogant.
11- Cấm nếu ai nói: tự cao bất kể, khi có lỗi phải cung kỉnh với Giáo hội Tăng già xin sám hối, làm gương. ; Prohibition if anyone says conceit notwith standing, the fault must also deal with the Sangha would like to repent, as an example.
12- Cấm luông tuồng, mất đức hạnh, phải giữ sự trang nghiêm im lặng cho Giáo hội Tăng già.
12 - Prohibition of lasciviousness, lost of virtue, to keep a dignified silence for the Sangha.
13- Cấm tự do, khi có điều chi đó với quyến thuộc, mà không có: bậc lớn tuổi đạo: chứng kiến !
13 - Prohibition of freedom, when it spent it with dear, no: elders direction: witness!
14- Cấm muốn thuyết pháp với cư gia, khi có bậc bề trên mà không xin phép trước.
14- Prohibition wants to residential sermon, when there is superior level without prior permission.
15- Cấm cười chế giễu, pha trò, lững lờ, thân cận với thiện nam; tín nữ Ni cô.
15- Prohibition of mocking laughter, jokes, and inconclusive, close to good men; female religious Nun.
16- Cấm thâu nhận đệ tử, mà không lo: dạy trong hai năm tập sự.
16- Prohibition admitted disciples, but not to worry: the two-year probationary training.
17- Cấm làm bậc thầy mà không giữ oai nghi; chớ nên tiếp chuyện với hàng phụ nữ, trẻ nhỏ ngoài giờ giảng đạo và nói cười, ngó mặt.
17- Prohibition monks that do not hold postures; should not speak for every woman, young children and part-time preacher said smiling, looking face.
18- Cấm Khất-Sĩ y-bát, lo tài chánh trong khi in kinh sách (trừ khi Giáo hội Tăng già cho phép).
18- Prohibition of Mendicant-Bhiksu robe-bowl, financial concerns while print books (unless allowed Sangha).
19- Cấm Khất-Sĩ, có một món vật dụng của riêng, ngoại trừ y-bát; cho đến kinh sách cũng vậy.
19- Prohibition of Mendicant-Bhiksu, there is an item of personal belongings, except for robe-bowl, for the books, too.
20- Cấm ai không biết lịch sử của bậc bề trên mình.
20- Prohibition who do not know the history of one's superior rank.
21- Cấm phạm thứ tự lớp lang, mặc dầu sau, trước vẫn bằng nhau.
21 - Prohibition layered range order, although later, before still the same.
22- Cấm chẳng biết ngày giờ nhập vào đạo, mục đích, tên tuổi, nơi cư ngụ và xứ sở của mình.
22- Prohibition did not know the date and time into the religion, purpose, name, place of residence and your country.
23- Cấm thâu nhận trẻ nhỏ dưới 18 tuổi cho nhập đạo tập sự (tùy theo mỗi cách).
23- Prohibition admit children under 18 to enter the religion apprentice (depending on each way).
24- Cấm cho một người dốt, không thông thạo chữ quốc ngữ, thọ nhận giới luật y-bát (tùy theo mỗi cách).
24- Prohibition for a stupid person, not fluent in the national language, the rule received robe-bowl (depending on each way).
25- Cấm cho tập sự một người không có một ông thầy tiếp dẫn.
25 - Prohibition for an apprentice who does not have a teacher to lead.
26- Cấm cho thọ nhận giới luật y-bát, người không có đủ ba ông thầy chứng nhận.
26- Prohibition to receive robe-bowl precepts, who do not have enough three teacher certification.
27- Cấm ngồi, nằm, lỗi thứ tự lớp lang.
27- Prohibition of sitting, lying, layered the order error.
28- Cấm nói chuyện lỗi thứ tự lớp lang.
28- Prohibition speak layered the order error.
29- Cấm đọc kinh, độ cơm lỗi thứ tự lớp lang.
29- Prohibition of prayers, the order of rice layered error.
30- Cấm cười, khóc, nói lớn tiếng.
30- Prohibition of laughing, crying, talking loudly.
31- Cấm phân chia bè phái thân thuộc.
31 - Prohibition familiar sectarian divisions.
32- Cấm cố ý muốn, đòi hỏi, kêu nài van xin sái luật.
32- Prohibition intentionally, demanding, begging pleas unlawful.
33- Cấm các học trò nhỏ: nói chuyện chơi và cười giỡn.
33- Prohibition of small pupil: talking, playing and joking.
34- Cấm người tu trì, bậc trí huệ mà nói chuyện nhiều và không có giới luật, định tâm.
34- Prohibition of religious people, level of wisdom that speak more and no discipline, concentration.
35- Cấm người xuất gia mà không tu trì thiền định.
35- Prohibition renouncer without religious meditation.
36- Cấm đi riêng, trừ ra người có đủ sức, Giáo hội Tăng già đã cho phép, phải đi chung với Giáo hội Tăng già.
36- Prohibition of going private, unless the person can afford, the Sangha was allowed, to go with the Sangha.
37- Cấm nói chuyện về người khác.
37- Prohibition talk about other people.
38- Cấm thực hành sai trái: giờ quy định.
38- Prohibition of improper practices: prescribed hours.
39- Cấm nói lời ám chỉ xiên xỏ qua lại với nhau.
39- Prohibition of said oblique allusion pierced through together.
40- Cấm nói lời phạm thượng (xúc phạm).
40- Prohibition speak the blasphemy (insulting).
41- Cấm cãi cọ lớn tiếng.
41- Prohibition arguing loudly.
42- Cấm vô lễ, bất kỉnh, với bậc bề trên.
42- Prohibition disrespectful, godless, with a superior level.
43- Cấm nói lời thô lỗ cộc cằn.
43- Prohibition say rude and rough.
44- Cấm nói lời vô ích, với Sư trưởng.
44- Prohibition in vain to say, with Monk Chief.
45- Cấm nhận "cúng dường" tại chỗ, nếu ngày thường không mưa, bịnh, có mắc bận việc của Phật sự.
45- Prohibition of receiving "offerings to" in place, if not rainy weekday, sick, have problems of Buddhist busy.
46- Cấm mấy trò nhỏ: không đọc kinh sáng và chiều.
46- Prohibition few small pupil: not recite the morning and afternoon.
47- Cấm vào chơi trong Tịnh xá, cùng quanh quẩn bên Sư trưởng.
47 - Ban on playing in the Vihara, and around the Monk Chief.
48- Cấm ăn mặc sai trái khuôn phép : y và bát.
48- Prohibition of decent dress wrong: robes and bowls.
49- Cấm xin xỏ "cư gia" thái quá.
49- Prohibition begging "residential" outrageous.
50- Cấm không lo tu học mà chỉ lo ăn, mặc, ở, bịnh.
50- Prohibition of the practice worry not only meals, clothing, housing, disease.
50- Prohibition of the practice worry not only meals, clothing, housing, disease.
51- Cấm nói ra lời ưng chịu, phải lặng thinh người hạng bậc trên.
51 - Prohibition acquiesce into words, to silence on the class level.
52- Cấm cho thọ giới một tập sự Sa di mà chưa thuộc lòng "Tứ-y pháp", mười giới luật và bài kinh "cúng dường".
52- Prohibition for ordained a novice apprentice, but not by heart "Four-Robes law", the ten precepts and suttas "offerings to".
53- Cấm cho vào hàng Tỳ kheo, kẻ nào mà chưa hiểu rành môn oai nghi, giới bổn, những câu chú chánh niệm, kinh điển tụng niệm.
53- Ban on the line for bhikkhus, who did not understand the majesty familiar subjects, monastic rule, the mindfulness mantra, chanting sutras.
Mantra : thần chú ; Nghĩa của mantra: ...danh từ; noun:
a.- (originally in Hinduism and Buddhism) a word or sound repeated to aid concentration in meditation. ; (Ban đầu trong Ấn Độ giáo và Phật giáo) một từ hoặc âm thanh lặp đi lặp lại để hỗ trợ tập trung trong thiền định.
Ex.: John Lennon used Buddhist mantras in the lyrics of his music such as Accross the Universe. ; Vd.: John Lennon sử dụng thần chú Phật giáo trong ca từ âm nhạc của mình như Accross vũ trụ.
a.- Niệm thầm, hoặc đọc bài kinh Phật Pháp: "Thọ nhận Bát Cơm" và "Sáu Thuận Hòa", lúc "độ cơm"! Reciting to himself, or read Dharma texts: "Receive the Rice Bowl" and "Six Harmony", while "the rice"!
b.- Như Phật xem một bát nước, đã thấy tám vạn bốn ngàn vi trùng, nếu không niệm chú nầy, như ăn thịt chúng sinh. (Niệm câu chú nầy, lúc uống nước.) ; As Buddha considered a bowl of water, saw eighty-four thousand germs, if not this mantra, as carnivorous beings. (Reciting this mantra, while drinking water.)
c.- Như khi đi: đại, tiểu tiện, cầu cho tất cả chúng sinh từ bỏ tham, sân, si diệt hết tất cả tội. (Niệm câu chú nầy, lúc đi vệ sinh.) ; As you go: the toilet, pray for all beings abandoned greed, hatred and delusion destroy all sins. (Reciting this mantra, at the toilet.)
d.- Như khi ra đi đến một nơi nào đó, nguyện cầu cho tất cả chúng sinh, đi vào trí huệ Phật, ra khỏi "tam-độc" và "bát-nạn" ! ; As if to go somewhere, pray for all beings, come in Buddhist wisdom, out of the "three-toxic" and "eight-victim"!
đ.- Trước khi ngủ mà chăm chú về ý tưởng quấy, thì bị năm điều có hại: Chiêm bao thấy bậy, Thần Thánh không "phò trì", cái tâm tách xa đường "đạo", việc vọng tưởng làm nguội lạnh sự tham thiền, và cái xác thân phải dính "ô trược". ; Before sleep intently on the idea that harass, shall be five harmful things: dreamed obscenities, Holy Spirit not "pro-prime" split mind out of the way "religion", the illusion of chilled meditation, and the body must deal with "impure". Trước khi ngủ mà chăm chú về ý tưởng "phải", thì được năm điều lợi: Chiêm bao gặp điềm lành, được Thần thánh "phò trì", cái "tâm" khắn chặt với đạo lý, sự tham thiền càng được thêm hiệu quả, và cái thân không dính "ô trược". ; Before bed intently on the idea that "right", it is beneficial five that: meet auspicious dream, the holy Spirit "pro-prime", the "mind" intimately close with morality, meditation has been the more effective results, and the body does not stick "impure".
Nghĩa của note : chú ý, chú giải, chú thích, danh từ; Noun:
a) a brief record of facts, topics, or thoughts, written down as an aid to memory. ; một kỷ lục ngắn gọn về các sự kiện, chủ đề, hay suy nghĩ, viết ra như một trợ giúp để nhớ. Ex: I'll make a note in my diary; Ví dụ: Tôi sẽ làm cho một lưu ý trong cuốn nhật ký của tôi.
từ đồng nghĩa: record, entry, item, notation, jotting, memorandum, reminder, aide-mémoire, memo; minutes, records, details, report, account, commentary, transcript, proceedings, transactions, synopsis, summary, outline
b) a short informal letter or written message ; một lá thư chính thức ngắn hoặc tin nhắn văn bản.; Ex. : I left her a note explaining where I was going; Vd.:Tôi để lại cho cô một lưu ý giải thích mà tôi đã được đi ; từ đồng nghĩa: message, communication, letter, line, epistle, missive
động từ; Verb :
c) notice or pay particular attention to (something) ; thông báo hoặc đặc biệt chú ý đến (cái gì). Ex: noting his mother's unusual gaiety
từ đồng nghĩa: bear in mind, be mindful of, consider, observe, heed, take notice of, pay attention to, take in