Thứ Năm, 11 tháng 2, 2021

114 Minor Rules: Mendicant sect; 114 Điều Luật Nhỏ: hệ phái Khất sĩ.

 (Pages 273-282; Trang 273-282; 
1- Prohibit all monks and apprentices: novices, young and old, have not asked permission of the Sangha, have no urgent work, voluntarily leave, sneak away! (violation demoted)
1- Cấm tất cả chư Tăng, cùng tập sự: Sa di, tuổi lớn nhỏ, chưa có xin phép Giáo hội Tăng già, không có công việc gì khẩn cấp, tự ý ra đi, lén trốn tránh ra đi!
(vi phạm bị giáng cấp) 
2- Forbid anyone to speak, I only know the Chief Master; All must obey the permission of the Sangha.
2- Cấm kẻ nào nói, tôi chỉ biết có một mình người Sư trưởng; cả thảy phải quy tuân theo phép của Giáo hội Tăng già.
3- Forbidden to talk about: secular, worldly affairs, about kings and mandarins: about the prophecy of opportunities, politics of the times. 
3- Cấm nói chuyện: thế tục, sự đời, về vua, quan lại: về sự tiên tri cơ hội, chánh trị thời thế.; 
Note: So, what is politics? (Reference: "Truth": +> Moral-Ethical Life, on page 590);(Vậy, chánh trị là gì ? (Tham khảo: "Chơn Lý": +> Đời Đạo-Đức, nơi trang 590);( 4- Prohibition of arrogance, disobedience and autocracy, self-righteousness to form factions: division in the Sangha.
4- Cấm sự ố ngạo, nghịch ý và chuyên quyền, tự cao thành lập phe phái: chia rẽ trong Giáo hội Tăng già.  
5-  Prohibited apprentice: novices, arbitrarily change teachers to study religion.
5- Cấm tập sự: Sa di, tự ý đổi thầy học đạo.
6- Forbidden bhikshus wear Buddha clothes and earthen bowls, but work: agriculture, industry, commerce, and soldiers.
6- Cấm Khất sĩ có trang phục Phật và bình bát đất, mà làm việc: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và binh lính.
7- Forbidden Mendicants have a Buddha costume and an earthen bowl: have fame, wealth, riches, fertile resources, a private car, a horse-drawn carriage.
7- Cấm Khất sĩ có trang phục Phật và bình bát đất: có danh lợi, phong lưu, tài nguyên màu mỡ, xe riêng, xe ngựa. 
8- Cấm thâu nhận tín đồ, bổn đạo cư gia, lập môn phái: bùa phép "phù chú", chữa bịnh bằng: âm thanh, sắc tướng. ; Prohibition adherents admit, residential parishioners, founded the sect: the spell "witchcraft" healing by: sound, form. ; Note: phù chú = witchcraft = ma thuật
9- Cấm vô lễ ngã mạn, khi có việc chi...phải cung kỉnh xin phép,"Tăng chúng" phải hiệp hòa, y như theo: thời khắc biểu. ; Ban disrespectful conceit, when spending ... to respectfully ask permission, "Sangha" to peace agreements, as follow: timetables.
10- Cấm tất cả trong Giáo hội Tăng già, không ai được phép nói lớn tiếng, thô bỉ, ngạo mạn. ; Prohibition of all the Buddhist Sangha, nobody is allowed to say out loud, vulgar, arrogant.
11- Cấm nếu ai nói: tự cao bất kể, khi có lỗi phải cung kỉnh với Giáo hội Tăng già xin sám hối, làm gương. ; Prohibition if anyone says conceit notwith standing, the fault must also deal with the Sangha would like to repent, as an example.
12- Cm luông tung, mt đc hnh, phi gi s trang nghiêm im lng cho Giáo hi Tăng già. 
12 - Prohibition of lasciviousness, lost of virtue, to keep a dignified silence for the Sangha.
13- Cm t do, khi có điu chi đó vi quyến thuc, mà không có: bc ln tui đo: chng kiến ! 
13 - Prohibition of freedom, when it spent it with dear, no: elders direction: witness!
14- Cm mun thuyết pháp vi cư gia, khi có bc b trên mà không xin phép trước. 
14- Prohibition wants to residential sermon, when there is superior level without prior permission.
15- Cm cười chế giu, pha trò, lng l, thân cn vi thin nam; tín n Ni cô. 
15- Prohibition of mocking laughter, jokes, and inconclusive, close to good men; female religious Nun.
16- Cm thâu nhn đ t, mà không lo: dy trong hai năm tp s
16- Prohibition admitted disciples, but not to worry: the two-year  probationary training.
17- Cm làm bc thy mà không gi oai nghi; ch nên tiếp chuyn vi hàng ph n, tr nh ngoài gi ging đo và nói cười, ngó mt. 
17- Prohibition monks that do not hold postures; should not speak for every woman, young children and part-time preacher said smiling, looking face.
18- Cm Kht-Sĩ y-bát, lo tài chánh trong khi in kinh sách (tr khi Giáo hi Tăng già cho phép).
18- Prohibition of  Mendicant-Bhiksu robe-bowl, financial concerns while print books (unless allowed Sangha).
19- Cm Kht-Sĩ, có mt món vt dng ca riêng, ngoi tr y-bát; cho đến kinh sách cũng vy.
19- Prohibition of Mendicant-Bhiksu, there is an item of personal belongings, except for robe-bowl, for the books, too.
20- Cm ai không biết lch s ca bc b trên mình. 
20- Prohibition who do not know the history of one's superior rank.
21- Cm phm th t lp lang, mc du sau, trước vn bng nhau. 
21 - Prohibition layered range order, although later, before still the same.
22- Cm chng biết ngày gi nhp vào đo, mc đích, tên tui, nơi cư ng và x s ca mình. 
22- Prohibition did not know the date and time into the religion, purpose, name, place of residence and your country.
23- Cm thâu nhn tr nh dưới 18 tui cho nhp đo tp s (tùy theo mi cách). 
23- Prohibition admit children under 18 to enter the religion  apprentice (depending on each way).
24- Cm cho mt người dt, không thông tho ch quc ng, th nhn gii lut y-bát (tùy theo mi cách). 
24- Prohibition for a stupid person, not fluent in the national language, the rule received robe-bowl (depending on each way).
25- Cm cho tp s mt người không có mt ông thy tiếp dn. 
25 - Prohibition for an apprentice who does not have a teacher to lead.
26- Cm cho th nhn gii lut y-bát, người không có đ ba ông thy chng nhn. 
26- Prohibition to receive robe-bowl precepts, who do not have enough three teacher certification.
27- Cm ngi, nm, li th t lp lang. 
27- Prohibition of sitting, lying, layered the order error.
28- Cm nói chuyn li th t lp lang. 
28- Prohibition speak layered the order error.
29- Cm đc kinh, đ cơm li th t lp lang. 
29- Prohibition of prayers, the order of rice layered error.
30- Cm cười, khóc, nói ln tiếng. 
30- Prohibition of laughing, crying, talking loudly.
31- Cm phân chia bè phái thân thuc. 
31 - Prohibition familiar sectarian divisions.
32- Cm c ý mun, đòi hi, kêu nài van xin sái lut. 
32- Prohibition intentionally, demanding, begging pleas unlawful.
33- Cm các hc trò nh: nói chuyn chơi và cười gin. 
33- Prohibition of small pupil: talking, playing and joking.
34- Cm người tu trì, bc trí hu mà nói chuyn nhiu và không có gii lut, đnh tâm. 
34- Prohibition of religious people, level of wisdom that speak more and no discipline, concentration.
35- Cm người xut gia mà không tu trì thin đnh. 
35- Prohibition renouncer without religious meditation.
36- Cm đi riêng, tr ra người có đ sc, Giáo hi Tăng già đã cho phép, phi đi chung vi Giáo hi Tăng già. 
36- Prohibition of going private, unless the person can afford, the Sangha was allowed, to go with the Sangha.
37- Cm nói chuyn v người khác. 
37- Prohibition talk about other people.
38- Cm thc hành sai trái: gi quy đnh. 
38- Prohibition of improper practices: prescribed hours.
39- Cm nói li ám ch xiên x qua li vi nhau. 
39- Prohibition of said oblique allusion pierced through together.
40- Cm nói li phm thượng (xúc phm). 
40- Prohibition speak the blasphemy (insulting).
41- Cm cãi c ln tiếng. 
41- Prohibition arguing loudly.
42- Cm vô l, bt knh, vi bc b trên. 
42- Prohibition disrespectful, godless, with a superior level.
43- Cm nói li thô l cc cn. 
43- Prohibition say rude and rough.
44- Cm nói li vô ích, vi Sư trưởng. 
44- Prohibition in vain to say, with Monk Chief.
45- Cm nhn "cúng dường" ti ch, nếu ngày thường không mưa, bnh, có mc bn vic ca Pht s
45- Prohibition of receiving "offerings to" in place, if not rainy weekday, sick, have problems of Buddhist busy.
46- Cm my trò nh: không đc kinh sáng và chiu. 
46- Prohibition few small pupil: not recite the morning and afternoon.
47- Cm vào chơi trong Tnh xá, cùng quanh qun bên Sư trưởng. 
47 - Ban on playing in the Vihara, and around the Monk Chief.
48- Cm ăn mc sai trái khuôn phép : y và bát. 
48- Prohibition of decent dress wrong: robes and bowls.
49- Cm xin x "cư gia" thái quá. 
49- Prohibition begging "residential" outrageous.
50- Cm không lo tu hc mà ch lo ăn, mc, , bnh. 
50- Prohibition of the practice worry not only meals, clothing, housing, disease.
51- Cm nói ra li ưng chu, phi lng thinh người hng bc trên. 
51 - Prohibition acquiesce into words, to silence on the class level.
52- Cm cho th gii mt tp s Sa di mà chưa thuc lòng "T-y pháp", mười gii lut và bài kinh "cúng dường". 
52- Prohibition for ordained a novice apprentice, but not by heart "Four-Robes law", the ten  precepts and suttas "offerings to".
53- Cm cho vào hàng Tỳ kheo, k nào mà chưa hiu rành môn oai nghi, gii bn, nhng câu chú chánh nim, kinh đin tng nim. 
53- Ban on the line for bhikkhus, who did not understand the majesty familiar subjects, monastic rule, the mindfulness mantra, chanting sutras.
Mantra : thần chú ; Nghĩa của mantra: ...danh từ; noun:
a.- (originally in Hinduism and Buddhism) a word or sound repeated to aid concentration in meditation. ; (Ban đầu trong Ấn Độ giáo và Phật giáo) một từ hoặc âm thanh lặp đi lặp lại để hỗ trợ tập trung trong thiền định.
Ex.: John Lennon used Buddhist mantras in the lyrics of his music such as Accross the Universe. ; Vd.: John Lennon sử dụng thần chú Phật giáo trong ca từ âm nhạc của mình như Accross vũ trụ.
a.- Niệm thầm, hoặc đọc bài kinh Phật Pháp: "Thọ nhận Bát Cơm" và "Sáu Thuận Hòa", lúc "độ cơm"Reciting to himself, or read Dharma texts: "Receive the Rice Bowl" and "Six Harmony", while "the rice"!
b.- Như Phật xem một bát nước, đã thấy tám vạn bốn ngàn vi trùng, nếu không niệm chú nầy, như ăn thịt chúng sinh. (Niệm câu chú nầy, lúc uống nước.) ; As Buddha considered a bowl of water, saw eighty-four thousand germs, if not this mantra, as carnivorous beings. (Reciting this mantra, while drinking water.)
c.- Như khi đi: đại, tiểu tiện, cầu cho tất cả chúng sinh từ bỏ tham, sân, si diệt hết tất cả tội. (Niệm câu chú nầy, lúc đi vệ sinh.) ; As you go: the toilet, pray for all beings abandoned greed, hatred and delusion destroy all sins. (Reciting this mantra, at the toilet.)
d.- Như khi ra đi đến một nơi nào đó, nguyện cầu cho tất cả chúng sinh, đi vào trí huệ Phật, ra khỏi "tam-độc" và "bát-nạn" ! ; As if to go somewhere, pray for all beings, come in Buddhist wisdom, out of the "three-toxic" and "eight-victim"!
đ.- Trước khi ngủ mà chăm chú về ý tưởng quấy, thì bị năm điều có hại: Chiêm bao thấy bậy, Thần Thánh không "phò trì", cái tâm tách xa đường "đạo", việc vọng tưởng làm nguội lạnh sự tham thiền, và cái xác thân phải dính "ô trược". ; Before sleep intently on the idea that harass, shall be five harmful things: dreamed obscenities, Holy Spirit not "pro-prime" split mind out of the way "religion", the illusion of chilled meditation, and the body must deal with "impure". Trước khi ngủ mà chăm chú về ý tưởng "phải", thì được năm điều lợi: Chiêm bao gặp điềm lành, được Thần thánh "phò trì", cái "tâm" khắn chặt với đạo lý, sự tham thiền càng được thêm hiệu quả, và cái thân không dính "ô trược". ; Before bed intently on the idea that "right", it is beneficial five that: meet auspicious dream, the holy Spirit "pro-prime", the "mind" intimately close with morality, meditation has been the more effective results, and the body does not stick "impure".
Nghĩa của note : chú ý, chú giải, chú thích, danh từ; Noun:
a) a brief record of facts, topics, or thoughts, written down as an aid to memory. ; một kỷ lục ngắn gọn về các sự kiện, chủ đề, hay suy nghĩ, viết ra như một trợ giúp để nhớ. Ex: I'll make a note in my diary; Ví dụ: Tôi sẽ làm cho một lưu ý trong cuốn nhật ký của tôi.
từ đồng nghĩa: record, entry, item, notation, jotting, memorandum, reminder, aide-mémoire, memo; minutes, records, details, report, account, commentary, transcript, proceedings, transactions, synopsis, summary, outline
b) a short informal letter or written message ; một lá thư chính thức ngắn hoặc tin nhắn văn bản.; Ex. : I left her a note explaining where I was going; Vd.:Tôi để lại cho cô một lưu ý giải thích mà tôi đã được đi ; từ đồng nghĩa: message, communication, letter, line, epistle, missive
động từ; Verb :
c) notice or pay particular attention to (something) ; thông báo hoặc đặc biệt chú ý đến (cái gì). Ex: noting his mother's unusual gaiety
từ đồng nghĩa: bear in mind, be mindful of, consider, observe, heed, take notice of, pay attention to, take in
 ***
54- Cấm trao tay, lấy đồ vật gì: với bất cứ ai. ; Prohibition hands, grab objects do: to anyone.
55- Cm không có s chng minh khi ai đưa đ vt. 
55- Prohibition does not have to prove who put things.
56- Cm vào tnh xá nói ln tiếng, gin cười, xao đng. 
56- Ban on Vihara said loudly, joking laughter, chaos.
57- Cm b đi ra ngoài khi có s nhóm hp. 
57- Prohibition left out when there is a group meeting.
58- Cm s ham mun dư d, tt đp, trau gii cho bn thân mình. 
58- Prohibition desire abundance, good, cultivate myself.
59- Cm ch  ln xn, sai trái trt t ca Giáo hi Tăng già. 
59- Prohibition in messy place, wrong order of the Sangha.
60- Cm đã xut gia, mà còn tình nghĩa, bn bè, vi k thế tc, cho đến "Tăng chúng" mà còn quyến luyến vi nhau. 
60- Prohibition was ordained, but also gratitude, friends, the secular man, until "Sangha" which was attached to each other.
61- Cm "xut gia" làm vic chung vi cư sĩ, làm vic thế tc, nói cười... tiếp khách như cư sĩ. 
61- Prohibition "ordained" to work with the lay secular work, talk and laugh ... reception as laymen.
62- Cm nói chuyn nhiu ngoài mt gi, mi ngày có vic cn ch nói vài câu thôi. 
62- Forbidden to speak more than a hour, every day there are only a few words that need it.
63- Cm "xut gia" ri mà còn nhìn nhn thân quyến, xã hi, gia đình riêng tư, không đng hip đoàn. 
63- Prohibition "ordained" and that recognizes relatives, society, family privacy, union can not come.
64- Cm viết giy, thư t, mà nói chuyn hoc gi đến cho người thân, quen biết mà không xin phép. 
64- Prohibition of writing paper, letter, which spoke or sent to relatives, acquaintances without permission.
65- Cm mt v sư theo gn: người Sư trưởng mãi, phi thay đi mi ngày mt v sư khác nhau. 
65 - Prohibition of a monk under close: the Monk Chief ever, to change every day a different monk.
66- Cm người mi "xut gia" mà thân cn vi người Sư trưởng. 
66- Prohibition of the new "ordained" that close to the Monk Chief.
67- Cm Tăng chúng, có ca riêng, ngoi tr: Tam-y, qu-Bát, Kinh-lut, mung, bàn chi, ta c, dao co, giy t, móc tai, mùng (người tp s được hai b qun áo và mn). 
67- Prohibition Sangha, there own, except: Three-robes, results-Bowl, Sutra-law, spoons, brushes, cushions, razors, paper, ear hooks, nets (the apprentice are two sets of clothes and blankets ).
68- Cm chư Tăng, đi xa mà có ba cái túi mang, túi xách đùm-túm, không gn như Ni cô. 
68- Prohibition of monks, which go far brought three bags, caring-grab bags, not compact as Nuns.
69- Cm người "xut gia" vn còn bun, vui, mng, gin, thương, ghét, mun, cười như tr nh
69- Prohibition of the "left home" still sad, happy, excited, angry, hurt, hate, like, laughing like a child.
70- Cm "xut gia" mà còn tham lam, sân gin, si mê. 
70- Prohibition "left home" but also greed, anger, delusion.
71- Cm "xut gia" mà còn mt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý không trong sch (như k thế tc). 
71- Prohibition "left home" but also the eye, ear, nose, tongue, body and mind are not pure (as a secular man).
72- Cm giu li ca mình cùng li người khác vi Giáo Hi Tăng Già. 
72- Prohibition hide your error with another error with the Sangha.
73- Cm nói lén lút, li ca người khác (ch bo giúp người, phi nói trước mt). 
73- Prohibition say sneaky, errors of others (just make help people, to speak in front).
74- Cm đem lòng: phin gin, khi có ai ch giúp giùm cho ch li. 
74- Prohibition of turn the hearts: anxiety, when there is only one place to help ease fears for error.
75- It is forbidden to argue loudly, over, lose, right, harass.
75- Cm tranh cãi ln tiếng, hơn, thua, phi, quy.
NEW WORDS- TỪ MỚI :
Our dictionary does not include the word indeks. You can add it to your personal dictionary to prevent future alerts. ; Từ điển của chúng tôi không bao gồm từ nợ. Bạn có thể thêm nó vào từ điển cá nhân của mình để ngăn các cảnh báo trong tương lai.
etiquette /,eti'ket/danh từ: phép xã giao, nghi lễ, nghi thức, quy ước mặc nhận (của một giới chuyên môn) medical etiquette: quy ước mặc nhận trong giới y học
grammar /'græmə/n. văn phạm. 
careful /'keəful/adj. cẩn thận, cẩn trọng 
6.- index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC :
I.- Bài học của Khất sĩ ; The lesson of the mendicant (trang 7 ; page 7)
II.- Giới Luật của Giáo Hội Tăng Già : Khất Sĩ ; The Precepts of the Sangha Church: Mendicas (trang 38 ; page 38)  
III.- Bài Học Sa Di I ; Novice lesson I (trang 70 ; page 70)
IV.- Bài Học Sa-Di II ; Sa-Di II Lesson (trang 97 ; page 97)
V.- Diệt Lòng Ham Muốn ; Eliminating Desires (trang 118; page 118)
VI.- Thiền Định ; Meditation (trang 123; page 123)
VII.- NIẾT BÀN và Pháp Vi Tế ; NIRVANA and the subtle Dharma ; (trang 147; page 147) 
VIII.- Giới Luật Bổn Tăng ; Monastic Precepts (trang 179; page 179)  
IX.- Giới Luật Bổn Ni ;  The Precepts of the Nun (trang 205; page 205)
X.- Giới Luật Phật Tử ; Buddhist Precepts (trang 237; page 237)
XII.- Tiểu sử Tôn Sư MINH ĐĂNG QUANG ; Biography of Master MINH DANG QUANG

(?).- 教  <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
76- It is forbidden for monks and nuns to wear cotton and colored Buddha clothes. Those who have not yet completed the precepts must wear the apprentice's clothes. Nuns, from  12 to 54 years old, can't go anywhere alone, can't separate from the Sangha. Under the age of 18, it is forbidden to accept: as a nun.
76- Cm Tăng và Ni mc y phục Phật vi bông, màu. Ai gii hnh chưa xong phi mc áo qun người tp s. Ni cô, t 12 đến 54 tui không đng đi đâu mt mình, không đng tách phân Giáo hi Tăng già. Dưới 18 tui, cm thâu nhn: là Ni sư
77- Cm không đng xem nhng kinh sách, ngoài khác ca Giáo Hi Tăng Già, ging như cư sĩ ti gia, nếu chưa phi là Tỳ kheo, già kinh nghim, lâu năm tu hc. 
77- Prohibition can not come see the books, the other outside of the Sangha, like laymen, if not the bhikkhus, old experience, long year study.
78- Cm chưa ti tui 30, mà đi hành đo tách xa: Giáo Hi Tăng Già. 
78- Prohibition of less than 30 years old, that go far religious practice separation: Sangha.
79- Cm hc: ch viết tiếng ngoi quc (tùy theo trường hp). 
79 - Prohibition of learning: foreign language writing (depending on circumstances).
80- It is forbidden to give the precepts of the Buddha's robes and the earthen bowl to a person who is ignorant of the "national language" (must wear, the apprentice's clothes).
80- Cm cho th gii ca y phục Phật và bát đất cho mt người mà, dt văn t quc ng (phi mc, áo qun ca người tp s).