Thứ Ba, 12 tháng 9, 2023

Nhạc sĩ họ là ai ? ; Who are the musicians?

___Tải về máy tính; Download to computer; Tuyển Tập 1.001 (bản tình ca bất tử-file nén 23.7 MB.; immortal love song - compressed file 23.7 MB.);(in ấn và phát hành trước 1975; printed and released before 1975).( Sách nầy Saxophone Huỳnh Đông Tấn, đã cất giữ nó, hiện cư ngụ thành phố Đà Nẵng.; This book Saxophone Huynh Dong Tan, kept it, now resides in the city Da Nang.; Nghệ sĩ: Hoàng Hoa; Vợ người Nhựt đã ly hôn, từ Sài Gòn ra Quy Nhơn công diễn.; Artist: Hoang Hoa; The Japanese wife is divorced, from Saigon to Quy Nhon to perform.; Ông ấy đã đến 62 Vũ Bảo: hỏi mượn cái "lưỡi gà" bị vỡ...; He went to 62 Vu Bao: asked to borrow the broken "chicken tongue"...; E-book: Thần điêu hiệp lữ-tdhl01.pdf.; Thần điêu hiệp lữ-tdhl02.pdf; Thần điêu hiệp lữ-tdhl13.pdf ....(Chờ tải lên nguyên bộ sách: 40 chương sách; Waiting to upload the whole book series: 40 book chapters)...
___ Tôi chưa là một nhạc sĩ: vì "thiếu" bằng cấp.; I am not yet a musician: because of "lack" of qualifications.; Tôi lo học.; I am worried about studying.; (Các bạn nước ngoài: đã gởi bài dự thi. Bài hát "WELL COME YOU CAME BACK", đã bình chọn và đạt giải gì ?...tôi không quan tâm...; Foreign friends: submitted entries. The song "WELL COME YOU CAME BACK", voted and won what?...I don't care...):( Bản thân tôi từng là du kích của phường Ngô Mây, cho nên tôi có quyền sáng tác bài hát: Quân Hành Ca (quân đội).I myself used to be a guerrilla of Ngo May ward, so I have the right to compose the song: Quan Hanh Ca (military); LINK: Giấy Khen; Certificate of merit.
@!!!@
___ Có 4 điều tóm lược về cấu trúc của một bài hát.; There are four things that summarize the structure of a song:
a.- Chữ cuối câu là đầu của ô nhịp phách. (Nguyên tắc viết nhạc); The last letter of the sentence is the beginning of the bar. (Principles of writing music)
b.- Cấu trúc bài hát : viết theo ca từ, lên bờ hay xuống ruộng, phải trở về âm chủ của bài hát.; Song structure: written according to the lyrics, on the shore or in the field, must return to the main sound of the song.; Vì vậy, đặt ra điệp khúc: là nhạc dạo đầu của một giai điệu chuẩn mực.; So make up the chorus: is the prelude to a standard tune.; Nó là "giai điệu chủ âm" của bài hát. (Khởi đầu bằng nốt nhạc nào thì kết thúc là nốt nhạc đó.);( It is the "dominant melody" of the song. (Start with any note, end with that note.)
c.- Xác định và ghi chú 2 câu của hát !; Identify and note 2 sentences of sing !; (Chuyển đổi về trường-độ và nhịp phách theo sự đối ứng của âm chủ: giữa trưởng và thứ...căn cứ vào đó mà chọn "ca từ = note nhạc" nào.; Convert to tempo and tempo according to the reciprocal of the main tone: between major and minor...based on that, choose which "lyric = musical note".) Nó cách điệp khúc 2 câu hát, ở trên điệp khúc.; It's two lines away from the chorus, above the chorus.
d.- Nốt cuối cùng bài hát là chủ âm bài hát.; The last note of the song is the keynote of the song.; ( Lên giọng và hạ giọng: "phải có câu cầu nối"...Lặp lại...và lặp lại: tạo bậc thang lên giọng....và hạ giọng cũng vậy.; Raise your voice and lower your voice: "must have a bridge"...Repeat...and repeat: step up your voice....and lower your voice too.):

@!!!@

___ LINK: Gia đình chúng tôi: Chân thành cảm ơn: Bác sĩ Bill & bạn thân Steve Vai, đã về tham dự "đám tang" tại xã Song An, huyện An Khê, tỉnh Gia Lai, Việt Nam.; Our family: Sincerely thank you: Dr. Bill & best friend Steve Vai, for attending the "funeral" in Song An commune, An Khe district, Gia Lai province, Vietnam.

   TỔNG KẾT: SUMMARY: Sau bao năm tự học, việc tự hoàn thiện về  kinh nghiệm "viết nhạc", nó sẽ rất chậm.; After years of self-study, self-improvement of the experience of "writing music", it will be very slow.; Việc tối ưu hóa, là quan trọng hàng đầu.; The optimization, is of prime importance.; Kỹ thuật sai chút xíu...chính người "viết nhạc" tự gây rối cho chính mình?; The technique is a bit wrong...the person who "writes the music" messes with himself?
____ Viết hòa-âm & phối-khí (đơn giản) vì chỉ copy và dán lại.; Write harmonies & arrangements (simple) because just copy and paste.; Nơi phiên bản chính thức của bản nhạc gốc. Sau khi đã "copy" thành phiên bản....-copy.; Where the official version of the original track. After "copy" to version....-copy.; Và sau khi đã Add Measure (thêm ô nhịp phách).; And after adding Measure (adding a beat bar).; Nơi cần lập lại và nơi hát hết bài hát (phải đếm ô nhịp phách); Where to repeat and where to finish the song (must count bars); Đã bao lần "tôi từng mắc sai lầm về kỹ thuật".; How many times have "I made a technical mistake".; Muốn copy nhớ: "phải tắt (off) thanh công cụ Graphic".; To copy remember: "must turn off (off) the Graphic toolbar".; Vì trong lúc copy bôi chọn : Ctrl+C...thì Encore 4.5.5...sẽ lập tức báo lỗi...Not respoding (không phản hồi, đáp ứng).; Because while copying, select : Ctrl+C...then Encore 4.5.5...will immediately report an error...Not respoding (not responding, responding).; Kinh nghiệm nầy, "chúc các bạn sẽ thành công" trong việc yêu & thích âm nhạc !; This experience, "wish you will be successful" in love & love music!; (Lưu trữ "bổ sung" bài viết về Encore 4.5.5; Archive "additional" articles about Encore 4.5.5)=> Link: Viết nhạc bằng Encore 4.5.5 ; Write music with Encore 4.5.5 & Bài (next); AlbumMusic1- Learn English With Music-DinhDEMO; 
Trung luận cho cấp II (đệ nhị cấp: danh từ ngày xưa);
Middle commentary for level II (second level: nouns in the past)
___Bài luận văn; Essay: Âm nhạc khởi nguồn từ đâu?; Where does music come from? 
      A.- Lúc con người còn thô sơ...cái thuở ban đầu nhân loại chúng ta chưa có phát minh ra dụng cụ âm nhạc nào cả. Họ lấy đá...đánh vào nhau. Tổ tiên chúng ta, lấy lá: "quấn thành chiếc kèn" họ tiếp tục gõ chúng vào cây tre...báo hiệu cho nhau. (52 từ vựng); When humans were primitive... in the beginning of humanity, we didn't have to invent any musical instruments. They hit each other with stones... Our ancestors, taking the leaves: "wrapped it into a trumpet" they continued to knock them on the bamboo...to signal each other. (52 words)
      B.- Trong lúc đi "săn bắt thú" làm thức ăn.; Thành đàn tre, lấy ống trúc làm thành cây sáo thổi. Hòa nhập và họ "học hỏi" nơi tiếng gió hú...suối reo...chảy róc rách (35)...; While "hunting animals" for food.; Make a bamboo lute, take a bamboo pipe to make a flute. Integrate and they "learn" where the wind howls...the streams ring...the murmuring (35)...; Họ lại chu cái miệng lại mà "huýt sáo". Lúc xem phim, họ cho ngón tay vào trong vòng họng...tiếng huýt sáo ấy...sao mà "âm vang kỳ ảo" (65) ; They covered their mouths again and "whistled". While watching the movie, they put their fingers in their throats...that whistling sound...how "magical reverberation" (65);...Nghĩa là, với hiện nay, ít nhất, phải có kèn Harmonica...lâu hư, dễ mang đi và mang về. Hay cây đàn guitar...đàn Organ của con nít chơi...Vui đùa các baby...ăn, ngủ: chóng lớn ! (102); That is, for the present, at least, there must be a harmonica... long-lasting, easy to carry and bring back. Or the children's guitar...organ play...Have fun babies...eat, sleep: grow up fast! (102)
       C.- Thì ca dao tục ngữ Việt Nam do tập thể người lao động sản xuất lúa nước. Cấy mạ...hát hò...dạ hội đêm trăng...gọi là "đêm hoa đăng"...; Then Vietnamese proverbs are performed by a collective of workers producing wet rice. Planting seeds...singing...moon night prom...called "light flower night"...; Các ông cha, và bà mẹ của chúng ta. Họ sáng tác câu hát "ru con" họ là Nhạc sĩ chính danh. Nhạc sĩ đích thực là họ ! (58); Our fathers and mothers. They composed the song "lullaby" they are the real Musicians. Real musicians are them! (58)
___ Sau bao lần nghe organ đánh "chách chùm chùm, chùm chum: chách chùm"...; After many times listening to the organ hit "cluster of bunches, bunch of jars: a bunch of bunches of beams"...; Ý tưởng hình thành...câu hát: "Tiếng hát xa xăm, mà nghe rất gần...Tiếng hát âm vang...đi vào lòng nhau."; The idea of ​​forming... the verse: "The singing is far away, but listening to it very close... The singing echoes... goes into each other's hearts."; (Xuất phát từ note DO xuống note LA ); Rõ ràng là hai câu tám (thuộc loại thơ mới).; (Starting from note DO down to note LA ); Apparently two verse eight (of a new kind of poetry).; Tôi chưa viết bài hát nào chủ âm DO-Trưởng (không thăng và chẳng giáng gì cả).; I haven't written a song with the DO-major syllable (no sharps and no flats).; Note nhạc nơi cây đàn Guitar vang lên !; Note the music where the guitar plays!; Và nó là giai điệu DO...; And it's the DO tune...; Nhưng cụm từ nối...Xuất phát từ note DO...lại phải trở lại note DO...mới gọi là giai điệu DO"...; But the phrase that connects... comes from the DO note... has to go back to the DO note... to be called the DO tune"...; Cụm từ nối ấy là gì ? Ba từ "Người viễn xứ" ! ; What is that linking phrase? Three words "People from far away"!; Nối kết hai câu thơ tám chữ thành vòng tròn...hy vọng nó sẽ là "chủ đề mới".; Connect two eight-word verses in a circle...hopefully it will be a "new theme".; TÓM LẠI: IN SHORT: một bài hát...câu hát trọng tâm là câu điệp khúc...; a song...the main line is the chorus...; Việc tiếp theo: viết nó ra bằng Encore 4.5.5 để đó...; Next thing: write it out in Encore 4.5.5 so that...; Làm việc "thêm" giải lao sau giờ học chính là "tôi học viết nhạc"...; Working "extra" breaks after school is "I learned to write music"...
bài hát: hạnh phúc cha&mẹ tôi;
song: happy my parents
___ KẾT LUẬN: 
Phối khí với Trombone: ; 
CONCLUSION:   Mix with Trombone:
___ Bài hát : Thuyền về đêm trăng !; Song : Boat on the moon night ! (Nhạc trữ tình, nó không phải là nhạc tưởng niệm...; Lyrical music, it's not memorial music...; Vậy, "nghe tưởng niệm" chẳng những mất hứng...mà còn "trái đạo-lý".; So, "listening to memorial" is not only uninteresting...but also "irrational".; Vì...nhạc phòng the (riêng) mà nghe phòng thờ"?'; Because...music in the (private) room, listen to the church room"?'' ):( Chuẩn Tempo=75 nhưng cho phép (60-100) Thời lượng 8:14...nên hát 75 hay 65 ?; Standard Tempo=75 but allow (60-100) Time 8:14...should sing 75 or 65 ? Nếu hát 65 rất hay vì dễ "diễn cảm"...giọng ngân dài dễ hát: chuyên nghiệp.; If singing 65 is very good because it's easy to "express" ... long voice is easy to sing: professional.;  Người mới hát: họ hát không được: hát nên chọn 75.; Beginners sing: they can't sing: sing should choose 75.








  • ___ Những câu hát ru con!;  Lullabies!; Chúng đã ăn sâu vào nơi tiềm thức và đã được lập đi lập lại mãi...; They are ingrained in the subconscious and have been repeated over and over again...
    Xác định chủ âm cho bài hát
    Identify the keynote for the song
    ___ Định nghĩa giai điệu: Một chuỗi âm thanh xuất phát từ note nhạc nào, và chấm dứt bằng tên nốt nhạc nào. Thì chúng ta gọi tên của giai điệu đó theo nốt nhạc.; 
    Melody definition: A sequence of sounds that originates from which musical note, and ends with which note name. Then we call the name of that melody according to the musical note.; Căn bản có 7 notes nhạc là: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si. Xem minh họa: Chúng ta đếm trong âm nhạc: có 30 giai điệu.; There are basically 7 musical notes: Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si. See illustration: We count in music: there are 30 tunes.;  (Bảng Xác Định chủ âm cho bài hát; Table Identify the keynote for the song)
    ___ Nguyên tắc viết nhạc áp dụng cho tiếng Việt: "chữ cuối câu là nơi nốt nhạc đầu của ô nhịp phách" !; The principle of music writing applies to Vietnamese: "the last word of a sentence is where the first note of the bar is" !
    ___ Viết vượt quá 1/2 bài...chúng ta yên tâm vì câu điệp khúc là "câu bắt buộc phải trở về âm chủ của bài hát".; Writing more than 1/2 song...we can rest assured because the chorus is "a sentence that must return to the main sound of the song".; Vấn đề là chọn "hai câu nào".; The problem is to choose "which two sentences".; Mang tính chất "quyết định cho việc chuyển đổi về trường độ và nhịp phách".; It is "decisive for the conversion of length and beat".; Căn cứ vào bảng xác định giọng điệu. Đối ứng của chủ âm là bài đang viết là gì ?; Based on the table determine the tone. What is the reciprocal of the syllable that you are writing about?; Thì hợp âm đối ứng ấy: sẽ cho ta note nhạc đầu câu, mà nó đứng ở đầu của một ô nhịp phách...; Then that reciprocal chord: will give us the note at the beginning of the sentence, which stands at the beginning of a bar...; Thuật ngữ âm nhạc gọi là "ô nhịp phách"; Music term called "beat bar"; Và "có quyền ghi hợp âm ấy"....nếu Band-in-a-box...không hiển thị.; And "have the right to record that chord"....if Band-in-a-box...doesn't show up.; Người sáng tác và viết: hòa-âm và phối-khí; "quyết định thay đổi hợp âm" so với Band-in-a-box.; Composer and writer: harmony and arrangement; "decide to change chords" vs Band-in-a-box.; Vì nó là phần mềm hổ trợ cho "người viết nhạc" !; Because it is support software for "music writers" !; Người nhạc trưởng và mỗi nhạc công phải có phần mềm Band-in-a-box (thay thế cho người Thầy âm nhạc); The conductor and a musician must have Band-in-a-box software (replacing the music teacher)
    HOÀ BÌNH VI; PEACE VI ✔
    ___ Vấn: Chiến tranh có từ đâu? Question: Where does war come from?
    ___ Đáp:; Answer: 1) Sở dĩ có chiến tranh là bởi ở trong đời sống có sưu công và thuế vụ.; The reason there is war is that in life there is a collection of labor and taxes.; Chiến tranh là để giành phần: sưu công và thuế vụ, chớ nếu các cái ấy không có, thì sự tranh đấu để ích lợi gì?; War is to win share: revenue and taxes, but if they don't have them, what's the use of fighting?; Kìa như khi xưa, nhà vua Nghiêu, Thuấn, bản chiêu mộ có tự người ghi tên, sổ lạc quyên có tự người ký sổ.; Behold, in the past, Kings Yao, Thuan, the recruitment copy has his own name, the collection book has his own signature.; Khởi việc làm có tự người giúp công, thảy đều tự lòng người phát tâm, chớ không hề ép buộc, nên không hay sanh trái nghịch.; Starting a job with self-help people, all of them are self-generated, not forced, so they are not born contrary.; Và cũng chẳng ai đua tranh giành lấn việc làm: vì nếu mục đích phải, là sẽ tự có lòng người phụ trợ.; And no one competes for work: for if the purpose is right, it will be to have the heart of a helper.; Do đó mà trong thế giới của chúng sanh chung, mới đặng nên có chỗ thái bình, thái bình nhờ nơi bình đẳng, vì ai nấy cũng như nhau.; Therefore, in the world of common sentient beings, there should be a place of peace, peace thanks to the place of equality, because everyone is the same. ☑ ☑ LINK: 56 c.- HÒA BÌNH (tt.) ; PEACE (cont.)
    Tổng thống Trump: nụ cười ...
    President Trump: smile ...
    __ Huyen Le Duc: 
    No sin ( no breaking the law) no fear at all.; Không tội lỗi (không vi phạm pháp luật) không sợ hãi gì cả.;
    __...(biểu tượng cựu Tổng thống Trump đã mỉm cười)...;
    __...(Former President Trump's icon smiled)...Còn câu nói của vị Tổng thống khả kính! Học trò còn lưu trữ nơi bài đăng trên BLOG.;...And the words of the venerable President! Students also store blog posts. (Xem hình minh họa; See illustration)
    MEMO: hình chụp lại, từ Video của FBI-USA, trong video "nội bộ" và phân vùng, Việt Nam, không được xem tin tức của video. Lần tiếp cận đáng nhớ!; screenshot, from Video of FBI-USA, in the video "internal" and partition, Vietnam, can not see the information of the video. A memorable visit!
    ___ Nghĩa là, video đã phát hình trực tiếp và phân vùng sau...
    ___ That is, the video played live and the following partition...
    ___ Ghi chú: Note: Tôi vừa làm xong nhạc nền, mà từ trưa đã xong phần SOLO (Flute)...Nghe đi và nghe lại mãi.; I just finished the background music, but since noon, SOLO(Flute)...Listen over and over again.; ...
    Tự động nơi Band-in-a-box...tự phân thành một ô nhịp nghỉ là 4 nhịp...hát hai câu kết thúc bài hát.; Automatically where the Band-in-a-box...separates itself into a bar with a break of 4 beats...singing the two ending lines of the song.; Trong thực tế trước 1975, phong cách thể loại nhạc vàng SLOW ROCK...ca sĩ hát y chan như vậy...; In fact before 1975, the golden style of music genre SLOW ROCK...the singer sang like that...; Câu trước câu hát kết thúc...có 4 nhịp...nghỉ...lơi ra...Ban nhạc...lúc bấy giờ "ngưng trình tấu"...; The sentence before the song ends...with 4 beats...takes a break...the band...at that time "stopped performing"...; Ca sĩ hát "câu hát trước lúc kết thúc" là câu " Thuyền về với trăng"...câu nầy: chỉ còn nghe "giọng hát của ca sĩ"...; The singer sings "the song before the end" is the sentence "The boat returns to the moon"...this sentence: only hear the "singer's voice"...; Trình tấu và hát hết câu cuối cùng.; Play and sing the last verse.; (Tùy theo bài hát: viết phần hòa âm & phối khí: lập lại 2 câu ấy hay không...tùy nội dung và thời lượng hát.; Depending on the song: write the harmonies & arrangements: repeat those two sentences or not...depending on the content and duration of the song.; Chương trình của 1 đêm diễn...bao nhiêu bài thời lượng giới thiệu...là bao nhiêu ?; The program of 1 show...how many songs and introduction time...how much?)
    Cách mạng là gì?
    What is revolution?
    ___ 
    Cảnh báo: Trong Band-in-a-box, nơi chứa nhạc midi của gần 2.000 (hai ngàn) thể loại. Bạn xuất ra file-midi đưa vào đàn Organ cho bạn là OK. Nhưng dùng nó làm video là sẽ bị cảnh báo "vi phạm bản quyền" ! 
    ____ Warning: In Band-in-a-box, which contains midi music from nearly 2,000 (two thousand) genres. You output the file-midi and put it on the organ for you is OK. But using it as a video will be warned "copyright infringement"!; Thuật ngữ "phối-khí cụ" (công cụ kết hợp);( The term "mix-tool" (combination tool). Hay còn gọi là "dụng cụ âm nhạc kết hợp".; Also known as "mixed musical instrument".
    *&*
    Bốn tám là quyển uyên thâm,; 
    Forty-eight is a profound book,; Rằng, Đại Ý Thức!...giáng lâm: cõi trần,; That, Great Consciousness!...Christmas: the mundane,; Địa Tạng Bồ tát lãnh phần,; Ksitigarbha Bodhisattva received the share,; Siêu sinh tịnh độ, cứu nhân: mạng người !; Super birth in the pure land, save people: human life!; Bốn chín ắt gặp năm mươi,; Forty nine will meet fifty,; Pháp hoa kinh nở : nụ cười năm xưa !; The Dharma Flower Sutra blooms: the old smile!; Ca-diếp Phật sự truyền thừa, ; Kassapa Buddha's lineage,; Mật tông giáo pháp: xin thưa...danh pháp?; Tantric Dharma: please...nomenclature?; Năm-mốt "Thờ phượng": quy nạp,; Five-one "Worship": inductive,; Năm mươi hai chơn lý: Pháp chánh giác.; Fifty-two truths: Dharma right enlightenment.; Năm mươi ba đổi tựa khác,; Fifty-three changed titles,; Quan Sát Hơi Thở : dào dạt, cảm quan.; Observe the Breath: abundant, perceptive....O 
    ____ 10. Ngày qua, tháng lại sang trang,; Days pass, months turn to pages,; Sám Hối ! năm-tư, đạo tràng: chứng minh!; Repentance! five-fourth, ashram: prove !; Kính lạy: Phật pháp độ-sinh!; Respectfully: Buddha Dharma saves birth!; Năm lăm số quyển, Phật bình "Chân-Như".; Five-fifth volume, Buddha's comment "True-Like".; Năm sáu Phật độ hiền từ,; Five-six Buddhas are gentle,; Hòa Bình là quyển, Chân-sư thọ trì!; Peace is the book, True-Master life maintenance!; Năm-bảy, Lễ Giáo: xét suy,; Five-seventh, Feast of Teachings: Judgment,; Đạo Phật Khất Sĩ,  từ bi tu hành.; Mendicant Buddhism, practicing compassion....O 
    ____ 11. Năm mươi tám quyển thiện lành,; Fifty-eight good books,; "Khổ và Vui" năm-chín nhanh tra cứu!; Suffering and Pleasure" five-nine quick lookup!; Pháp học Cư sĩ, thành tựu,; Dharma studies of laypeople, achievements,; Sáu mươi quyển chẵn, khảo cứu nghiệm suy!; Sixty even books, experimental and deductive research!; Tâm Đăng thơ hóa có gì?; What does Tam Dang poeticize?; Có gì "thiếu sót", vậy thì: bỏ qua!; What's "missing", then: ignore; Lo xa rồi lại, nhủ ta,; Worry and come back, tell me,; Vài lời ngắn ngủi: thật thà tu thân!; A few short words: honestly cultivate yourself!; Nam Mô A di đà Phật! (3 lần); Namo Amitabha Buddha! (3 times)
    Video có phụ đề tiếng Anh; Videos with English subtitles
    LINK: Hình ảnh kỷ niệm lần cuối gặp Thầy ngày Rằm tháng 4 Phật Đản, một tháng trước lúc Thầy Tịch Diệt năm Mậu Tý, ngày 20-5 â.l nhằm ngày 23/6/2008).(Tin từ Nha Trang, nơi lò hỏa táng: đệ tam Tổ sư, đã để lại toàn thân Xá lợi ngọc. (ắp đầy ba bình bát: Ngọc còn bao bọc vỏ bên ngoài. Hiện đã xây cất thành ba tháp bảo: thờ Ngọc Xá Lợi)
    LIÊN KẾT: Photo commemorating the last time we met him on the full moon day of the fourth month of the Buddha's birthday, a month before his death in the year of the Rat, on May 20, on June 23, 2008).(News from Nha Trang, at the furnace. cremation: Third Patriarch, left the whole body of jade relics (full of three bowls: Jade still covers the outer shell. Currently built into three treasure towers: worshiping Ngoc Xa Loi)
    *&*


    ____ all /ɔːl/ 1 (Adjective); tất cả 1 (Tính từ)
    adjective: all; tính từ: tất cả
    1. quantifier; used with either mass or count nouns to indicate the whole number or amount of or everyone of a class: We sat up all night.; Ate all the food.; bộ định lượng; được sử dụng với danh từ số lượng hoặc số lượng để chỉ toàn bộ số lượng hoặc số lượng hoặc tất cả mọi người của một lớp học: Chúng tôi đã ngồi dậy suốt đêm; Ăn tất cả các thức ăn.
    all 2 (Adverb); tất cả 2 (Trạng từ)
    1. to a complete degree or to the full or entire extent (`whole' is often used informally for `wholly'): A totally new situation.; The directions were all wrong.; ở mức độ hoàn toàn hoặc ở mức độ đầy đủ hoặc toàn bộ (`` toàn bộ '' thường được sử dụng một cách không chính thức cho từ `` hoàn toàn ''): Một tình huống hoàn toàn mới; Tất cả các hướng đều sai.
    all 3 (Adjective); tất cả 3 (Tính từ)
    1. completely given to or absorbed by: Became all attention.; hoàn toàn được trao cho hoặc hấp thụ bởi: Trở thành tất cả sự chú ý.
    ____ quantifier/ˈkwɒntɪfaɪə(r)/ 1 (Noun); định lượng 1 (Danh từ)
    1. (logic) a word (such as `some' or `all' or `no') that binds the variables in a logical proposition.;  (logic) một từ (chẳng hạn như `` một số 'hoặc `` tất cả' 'hoặc `` không') liên kết các biến trong một mệnh đề logic.
    2. (grammar) a word that expresses a quantity (as `fifteen' or `many'); (ngữ pháp) một từ biểu thị một số lượng (như `` mười lăm '' hoặc `` nhiều ').
    ____ ngoại tình /ə'dəltə:i:/n. adultery 1 (Noun); ngoại tình 1 (Danh từ)
    noun: adultery; plural noun: adulteries; danh từ: ngoại tình; danh từ số nhiều: ngoại tình;
    1. extramarital sex that willfully and maliciously interferes with marriage relations. ; Quan hệ tình dục ngoài hôn nhân gây cản trở quan hệ hôn nhân một cách cố ý và ác ý.; Example: Adultery is often cited as grounds for divorce.; Ví dụ: Ngoại tình thường được coi là căn cứ để ly hôn.