Thứ Bảy, 12 tháng 10, 2024

Ru mình trăm năm; Lurk for a hundred years

From: QUANG TRUNG
        À ơi! Ơi à...trăm năm chỉ một đường tơ.; 
Oh my! Oh, a hundred years, only one silk line.; Đem con! bỏ chợ mà mơ thiên đàng.; Bring me! leave the market and dream of heaven.; Bây giờ đời đã sang trang, em nhìn, anh ngắm: đôi đàng sân chơi...; Now that life has turned the page, you look, I watch: the playground...; Trí tuệ mình ơi! Hát ru mình, sống mãi trăm năm, Trời cho chi lắm trăng rằm bấy nhiêu?...; My wisdom! Sing lullabies to yourself, live forever for a hundred years, God gives you so many full moons?...; Người mẹ Việt Nam, nhận ra "đứa con mình" sau bao năm ẩn khuất. Ánh thiên thai, ta lạy tạ trời cao.; Vietnamese mother, realizing her "child" after years of hiding. Heavenly light, I bow to the heavens.
_____ Thơ: Muộn Màng Hơn Không; Poetry: Better Late Than Never; VOCA. smooth/ 'smu:ð/adj.&v. 1. not rough, flat: A baby has a smooth skin. 2. that does not shake /'ʃeik/(lắc) or bump you; gently: a smooth ride.; không lắc hay va vào bạn; nhẹ nhàng: một chuyến đi suôn sẻ. 3. not difficult; with no problem = nop. : a smooth meeting. Smooth-ly (adv.)
Không "mợ" thì "chợ" vẫn đông,
Without "auntie", the "market" is still crowded,
Gặp thời khổ lụy, ta thông chợ-trời.
In times of suffering, we open the market-heaven.
Con đường hiu quạnh, nắng phơi,
The lonely road, the sun is shining,
Lưu thông hàng hóa, cho đời an vui...
Goods circulation, for a happy life...
Chuỗi cung ứng, mất ngậm ngùi,
Supply chain, loss of pity,
Thị trường nối kết, tiến lui nhịp nhàng.
The market is connected, moving back and forth smoothly.
Biết rằng đời đã sang trang,
Knowing that life has turned pages,
Bây giờ mới học: muộn màng hơn không
Just learning now: better late than never
LE DUC HUYEN, January 2, 2023
GHI CHÚ; NOTE: theo thể thơ "sáu &  tám" có dấu chấm  câu. Nhưng theo tiếng Anh, câu nào "chưa thành câu đơn"...xin hãy bỏ ra: tháo các dấu chấm câu (trong 1 cặp câu) . Ngữ pháp tiếng Anh là vậy! ; in "six & eight" verse with punctuation. But according to English, any sentence that "doesn't form a single sentence"...please leave out: remove the punctuation marks (in a pair of sentences). English grammar is like that! 
___ Bà thiếm và ông chú hành nghề hớt tóc: hai người thành lập chợ trời vào năm 1973...; Grandma and uncle are barbers: the two founded the flea market in 1973...; Sau khi nghe chúng tôi đọc cho nghe về...Hiệp định Paris...; After listening to us read about the...Paris Agreement...; Và sau 1975...mẹ tôi, cùng mẹ bạn Tuyển....lần lượt trãi tấm ni-lông:...; And after 1975...my mother, along with your mother Tuyen....in turn spread the plastic sheet:...; Tôi đi mua máy Radio & Cassete Tivi bỏ: vì tần số khác...với 45khz...lấy tuột vít vặn 2 cái tụ điện: là bắt sóng...bán lại "mua dzô" mua dzô !; I went to buy a Radio & TV Cassete to give up: because the frequency is different...with 45khz...take the screw and screw 2 capacitors: to catch the wave...resell "buy dzo" buy dzo!; Chú "mua xe honda" không chú?...Ok...mua: tân trang "xoáy nòng"...vọt!; Did you "buy a honda car" uncle?...Ok...buy: refurbished "spinning"...swooping!; Xe thồ: có...! Ok... có ngay!; Tractor: yes...! Ok... available now!;  (Mầy mua xe tao bán?...Tao có hàng xe Honda, Yamaha...Xe rếp-bốn bánh của quân đội USA?; You buy my car and sell it?...I have a lot of Honda, Yamaha...A US Army four-wheeled trampoline?); Hồi ký; Memoir (Bỏ chữ nầy!: Nếu sau nầy, trình duyệt và báo đăng: mới thêm vào là HỒI KÝ.; Remove this word!: If later, browser and newspaper publish: newly added is MEMORY.) 
 Sông Côn Ngày Ấy; Con River That Day
Bài viết trong tiếng Anh: theo phương pháp giáo dục gọi là: tiểu luận, luận văn (hay là luận án của...).
; Articles in English: according to the educational method called: essay, thesis (or thesis of...); Trong lúc trong giáo dục tiếng Việt gọi là nghị luận.; While in Vietnamese education, it is called a discourse.; VOCA. discourse/'diskɔ:rs/n. nghị luận, đàm luận, cuộc nói chuyện (thuyết trình), bài diễn văn, đàm luận và đàm thoại.; Học sinh trước 1975, lớp 5-12 có ban thuyết trình,  do Bộ Giáo Dục & Thanh Niên, họ đã ra: Nghị-Định.; Students before 1975, grades 5-12 had a presentation panel,  by the Ministry of Education and Youth, they issued: Decree-Decision.;(Nghĩa là từ "nghị luận" dùng chưa chuẩn mực: mà theo dàn bài, gồm có: nhập đề, thân bài và kết luận: phê bình "văn lủng củng" là gì?; That is, the word "discourse" is not used standardly: but according to the outline, including: introduction, body and conclusion: what is the criticism of "sluggish literature"?) 
VOCA. sluggish/ 'sləgiʃ/adj. lủng củng, chậm chạp, lười biếng (xúc phạm học sinh: cảnh báo sẽ bị kiện?)
Chút tình hoài niệm và phôi pha: dĩ vãng.; A bit of nostalgia and fading: the past; Anh, chị và các em, một thời sông Côn thân mến!; Dear brothers and sisters, once upon a time, the Con River!; 
____ "Khôn chết, dại cũng chết"..."tao nói: biết là sống" nghe chưa?; Wisdom dies, fools also die"..." I said: knowing is living" have you heard?
____ Dạ nghe (nói nhỏ đại ca: em không tiền...nhưng rất biết điều); Yes, listen (speak softly to the big brother: I don't have money...but I'm very reasonable);  Tất cả anh & em: nghe đây!; All you & me: listen!;  Tôi hết biết...Vì nói rằng: biết là sẽ "bị đập cho 1 gậy"...hết biết!; I don't know...Because I said: I know I will be "beaten for 1 stick" ...I don't know!
Và, kể từ lúc ấy, cái sạp lồ ô (tre nứa)...bị khổ thân: ngày nào cũng đánh te tua...; And, ever since that time, the giant umbrella stall (bamboo)...has suffered: every day is beaten...; Và, chúng tôi thay nhau diễn trò "sói tru vùng đất mẹ: nhớ cha hiền từ thuở nằm nôi". ; And, we took turns acting "Wolf howling in motherland: remembering my gentle father from the time he was in the cradle".; Mà nó chắc chắn thật, càng đánh càng bóng loáng lạ kỳ...; còn mấy cái bên vách: tôi thò tay: đấm thử!; And it's definitely real, the more you hit it, the more shiny it is...; some on the wall: I reached out my hand: try punching!; (Thôi rồi...1 lỗ thủng: ...có ngày sẽ có cánh nhạn la đà...rời vùng cấm địa?; That's it...1 hole: ...one day there will be a swallow's wing...leaving the forbidden area?); Cứ mỗi lần thêm số lượng phạm nhân: nhập trại: Lao Động Cưỡng Bức Sông Côn, Đội trưởng B. lại nói:; For each additional number of prisoners: admission: Song Con Forced Labor, Captain B. said:
____ "Khôn chết, dại cũng chết"..."tao nói: biết là sống" nghe chưa?; "Wisdom dies, fools also die"..." I said: knowing is living" have you heard?
____ Nghe ! Nhưng tôi "biết chữ" đại ca, à?; Listen ! But I'm "literate" boss, huh?
____ Ê nhóc, mầy nói chữ hay "chử" (dấu ngã khác dấu hỏi); Hey kid, do you say words or "chu" (the tilde is different from the question mark); Nghĩa là, hàm ý "chửi"...; That is, the meaning of "cursing";...Các anh em nghe đây: truyền thống của trại nầy, bao người đến và đi...rồi!;...Listen, brothers: the tradition of this camp, how many people come and go...already!; Nhớ: bất cứ ai chửi thề (dùng từ thô tục đ.m.= đụ mẹ!)...là bị xử lý.; Remember: anyone swearing (using profanity d.m.= fuck you!)...will be dealt with.; Vi phạm nhiều lần có thể bị đề nghị cho vào trại kỷ luật của trại!; Repeated violations may result in a recommendation for placement in the camp's discipline camp!
____ Hai thằng im ngay!; You two shut up now!; Mầy qua Cam-pu-chia kia kìa: "khai lý lịch tôi biết chữ"...mầy học bằng cấp gì, nào?; You go to Cambodia over there: "declare my background, I'm literate"...what degree did you study?; "Lũ chúng ta, lạc loài dăm bảy đứa ; We, a few of us, lost our species"...Câu sau là gì? Mầy biết không?; What is the following sentence? Do you know? 
____ Dạ thưa!; Yes sir!; Đúng là "em hết biết"...đại ca à!; It's true that "I don't know"... boss!
*&* Nhận thức vấn đề là gì?; What is problem perception?; Theo thuật ngữ tiếng Anh từ vựng "comprehension" gắn liền với bài tiểu luận.; In English terms the word "comprehension" is associated with the essay.; Thuật ngữ ấy, có nghĩa là bao hàm, lãnh hội, và nhận thức.; That term, means to include, comprehend, and perceive.; Áp dụng vào thực hành trả lời các câu hỏi (có thêm từ vựng "liên kết văn bản") mà căn cứ vào bài viết mẫu.; Apply to practice answering questions (with additional vocabulary "text links") based on sample writing.; Trả lời xong, ghép chúng lại: tạo thành một tựa đề của bài luận mới.; After answering, put them together: form a new essay title.
____ LINK: Xem bài viết: "Nói với ai?Ai nói? Nói để làm gì?"; See the article: "To whom? Who said it? Speak for what?"; Lời nói đã thành sách "Tự do đầu tiên và cuối cùng" chuyển dịch qua khoảng vài chục thứ tiếng khác nhau.; Words that became the book "First and Last Freedom" translated into several dozen different languages.; Mới đọc nó chắc chắn không hiểu.; Just read it, definitely don't understand.; Đến khi hiểu rồi: nó thành sách gối đầu giường (đọc nó suốt đời).; Until I got it: it became a bedside book (read it for a lifetime); Liên Hiệp Quốc đã trao giải NOBEL HÒA BÌNH là không sai chút nào cả!; There's nothing wrong with the UN's award of NOBEL PEACE!; Krishnamurty đã "nói" rất nhiều đề tài: Nhưng có vài chương rất quan trọng: tôi gói gọn thành: ba câu hỏi trên. Vì mục đích của sư phạm, nó  khác với giảng luận.; Krishnamurty has "talked" on a lot of topics: But there are a few very important chapters: I'll boil them down to: the three questions above. For the purposes of pedagogy, it is different from discourse.; Cũng như quy định số lượng từ của một luận án, và bài tiểu luận có quy định số lượng từ.; As well as stipulating the word count of a thesis, and the essay having a stipulation of the word count.; Nhân đây, tôi nhớ lại "sinh hoạt đích thực" của văn hóa miền nam.; By the way, I recall the "authentic life" of southern culture.; Trước năm 1975, có cuộc bút chiến: giữa Thiền sư NHẤT HẠNH và PHẠM CÔNG THIỆN.; Before 1975, there was a pen battle: between Zen Master Nhat Hanh and Pham Cong Thien.; Nghĩa là bài của tôi thì tôi viết, ngược lại: anh đọc rồi thì viết bài của anh.; That is, I write my articles, on the contrary: you read them, then write yours.; Làm gì có chuyện "nội bộ đấu đá nhau"?; What's the matter of "internal fighting"? (Lập lại 2 câu viết trên!; Repeat the above 2 sentences!)
____ Dạ thưa!; Yes sir!; Đúng là "em hết biết"...đại ca à!; It's true that "I don't know"... boss!
***: Re.: MEMO: Dạ thưa với đại: đại ca! Chuyện nầy, xin thỉnh thị: cho ý kiến?; Yes to the great: boss! This matter, please suggest: for comments?
____ Ê nhóc !; Hey Kid !;  "Mầy không có tội tao đánh cho mầy: thành ra có tội"; Vì sao ư?; You are not guilty, I hit you: so guilty"; Why?; "Luật rừng: xử giữa rừng thiêng và nước độc"; Law of the jungle: between a sacred forest and a poisonous water"; Mầy hiểu ý thì tao tha,...bằng không hiểu ý: thi hành lệnh!; If you understand what I mean, I'll forgive you, if you don't understand it: execute the order! VOCA. water/'wɔ:tə:/n. nước uống; US /'wɔ:də:/n. nước lạnh, nước suối...; Ta từng uống nước lã: để cầm hơi!; I used to drink water: to hold my breath! Vì cuộc sống đã bao lần như thế!;  Because how many times has life been like that!; (poem)
____ Dạ! Yes!; Đại ca à...hiểu ý chứ!?! Và, hết biết!; Big Brother...get it!?! And, all know!
À! Nó muốn làm đại ca...như thằng Huyến Sông Côn: hãy đợi đấy!; Ah! He wants to be the big brother... like Huyen Song Con: wait!; Nó về rồi: tao nhận mầy làm sư-phụ?; It's back: I accept you as my master? Ồ!...mầy có cả sách "Ông Đại Sứ" (chuyện ông Diệm bị chết.); Oh!...you have the book "Mr. Ambassador" (the story of Mr. Diem's ​​death.); Tao chỉ dám lòe ra "Bút Ký Triết Học Lê-nin"...và vài cuốn khác nữa.; I just dared to show off "The Philosophical Pen of Lenin"...and a few other books.; Ngày nào đó ra khỏi trại: ghé thăm cái tủ sách nhà tao (nhiều lắm...); Someday out of camp: visit my bookcase (lots of...)
____ Đại ca ca T. đeo kính cận (người lưu trữ danh sách trại viên): bị xử lý kín...nghe nói lại: thư gởi về nhà "sơn trắng sườn xe đạp"?; Big Brother T. wearing glasses (who keeps the list of campers): was handled in secret...heard back: the letter sent home "painted white on the side of the bicycle"?; (Cho uống rượu gạo...tan máu: ngay!; Give rice wine... to dissolve blood: now!); Chuyện nầy, có gì khó hiểu?; What's so confusing about this?; Mãi đến lúc tay trống S. cao bị đánh công khai, vì "đàn guitar và hát bài"...; Until the drummer S. Cao was publicly beaten, for "guitar and singing"...; Cười lên đi em ơi! Cười để dấu những dòng lệ rơi ; Laughing up my dear! Smile to hide the falling tears (Ta khóc thầm, nghẹn lời: vì sao mà bị đánh...đánh...đánh.; I cried silently, choking: why was I beaten...hit...hit.)
Em! Người mộng ước "vượt biên trái" phép
You! The dreamer "crosses the border illegally"
Đinh Hùng cho rằng "sắc đẹp yêu ma"?
Dinh Hung thinks that "beauty is a ghost"?
Chúng đánh nhau, chỉ vì đàn bà...Ơi! tuyệt sắc giai nhân nào không đắm?; They fight, just for women...Oh! What beauty does not fall in love?; Chuyện tình buồn, em: gởi gắm trên tay.; Sad love story, you: send it in your hand.
____ Chuyện "nó": bị đánh chết rồi?; The "it" story: beaten to death?; Thông tin tuyệt mật: cấm luận bàn! Lệnh! Chuyện nầy mà "biết" là rước nạn vào thân?; Confidential Information: No discussion! Command! This thing that "knows" is to bring suffering into the body?; Lúc bấy giờ: "không ai biết" và nếu biết: như không biết?; At that time: "no one knows" and if known: like not knowing?; Nó như con thiêu thân: lao vào ngọn đèn mà chết.; It is like a moth: plunges into the lamp and dies.; (Cán bộ an ninh lớp sau: thì càng là không biết!; Security officer of the following class: even more do not know!); Và bây giờ, thì hãy nghe đây:; And now, listen here:
Con Ong chích vào tai: mật ngọt,
The bee stings the ear: sweet honey,
Tưởng tượng rằng, nịnh hót điêu ngoa.
Imagine that, flattery is exaggerated.
Xua tăm tối, mắt mù lòa,
Dispel darkness, blind eyes,
Đêm tĩnh tọa, hóa* nhầm: đập chết!
The night of sitting still, turning* wrong: beating to death!
(Cố vấn tư vấn, ơi! Bạn Hóa trong ban nhạc của lớp tui: guitar soloist.; Counselor, hey! Hoa in my class's band: guitar soloist.;  Sau 2 năm vào Công An bị chết! Thì cứ nói "nó chết"...còn tại sao? Ai biết gì: đâu?; After 2 year in the police station, he died! Then just say "it's dead"...and why? Who knows what: where?)
____ Tư vấn giảng bài "hay" và ý tứ....sau khi "dạo cảnh xem hoa". Nhớ: "tấp vô lề đường"...trở về tone-chủ của bài hát: giống như "hạ cánh an toàn"! Lý thuyết âm nhạc: chúng tôi khởi xướng!; Advice on teaching "good" and meaningful....after "walking around to see flowers". Remember: "rushing to the curb"...returning to the master-tone of the song: like "landing safely"! Music theory: we initiate!
*&*
Một con Kiến...thật là: ngờ nghệch,
An Ant...really: silly,
Hồn nào oan, tòa xử: rằng hết.
Any unjust soul, the court: that's all.
Hàm trái lệnh, cắn con Rết,
Jaws disobeying orders, biting a Centipede,
Thơm nồng môi, hết biết, chuyện: "nó" chết?
Fragrant lips, all knowing: the story "it" died?
Đăng Tâm Thảo: A-di-đà Phật, Ngài vô tội: nhận tội thay người khác.; Dang Tam Thao: Amitabha Buddha, He is innocent: admitting guilt on behalf of others.; Thánh hạnh Ngài:...tỏ rõ lòng con!; His Holiness:...show my heart!; Con Ong, con Kiến và vài con Ếch: đã bị chết...; The Bee, the Ant and some Frogs: dead...; Cóc thì tôi đá hất: "cấm nướng: mật Cóc có độc"...chết người: ráng chịu?; Toads, I kicked: "banned baking: Toad honey is poisonous"...deadly: try to bear?; Chúng vô gia cư, "giang hồ hành hiệp" không ai thăm nuôi.; They are homeless, "gangsters" no one visits.; Bắt vài con vật, nướng thơm, hái từng lá rau: số lượng nhiều quá. Ai quan tâm: ừ, cứ cắn thử "con rết: nướng"...quả là ngon!; Đèn xanh bật thu hoạch đầu mùa: "củ mì nướng"!; VOCA. gangster / 'gæŋstə:/n. xã hội đen; noun: gangster; plural noun: gangsters;
1. a criminal who is a member of gang.; 1. tội phạm là thành viên của băng đảng.
____ Mấy cái giỏ nặng, để Cán bộ: khiêng về!; Some heavy baskets, for Officers: carry back!; Câu nói như "phó thác"...vì họ cảm thông: trách nhiệm, gánh gấp đôi bình thường.; Sayings like "entrusting"...because they sympathize: responsibility, double the normal burden.; Trước tình hình thiếu lương thực của lúc bấy giờ. Mừng quá chứ!; Faced with food shortages at that time. So glad!; (Chuyện "oan sai" của việc xử lý...của nội bộ cán bộ: lúc sau nầy, tôi biết.; Họ thật  tâm không giả dối!; The "wrong" story of the handling... of the cadres: later on, I know.; They sincerely do not lie!; Lại càng bí lối suy tư: vì sao mà lên tận đây?; The more mysterious way of thinking: why come up here?)
____ Tôi trực ban, ra lệnh: kiểm tra học viên cải tạo:...đếm số đếm: 1,2, 3, tổng cộng (bệnh, đi về phép và hiện diện); I was on duty, ordered: check the reformers:...count the number of counts: 1,2, 3, total (illness, leave, and presence); Báo cáo hết và hết! Trực ban xin dứt lời báo cáo: thưa với cán bộ!; Report over and over! On duty, please stop reporting: to the staff!
____ Tao bán một câu thơ.; I sell a verse. Mầy muốn biết câu thơ sau của nhà Thơ VŨ HOÀNG CHƯƠNG, không?; Do you want to know the following verse of poet VU HOANG CHUONG?
____Dạ muốn....nghe nè (tôi đã nói thầm thì vào tai hắn).; Yes, I want…listen (I whispered in his ear).; Nghe xong thì trả tiền "mua xị rượu" uống cùng các đại: đại ca khác, giải mỏi!; After listening, pay "buy wine" to drink with the big guys: other big brothers, relieve fatigue!; (Tức là 1/4 lít; That is 1/4 liter; Mà trong tiền bạc: còn gọi là 100.000 VND.; Which in money: also known as 100,000 VND.; Vậy thì chữ "xị" trong tiếng Việt gọi là "tiếng lóng".; Then the word "xi" in Vietnamese is called "slang".
thoáng hiện!; glimpse!
ta ghét kẻ sầu thơ, rượu nhập: cuồng
i hate the melancholy, the drunk: crazy
thà là ta sẽ uống chén nâng khuôn
i would rather drink a cup that lifts the mold
soi bóng trăng, em: về nơi đáy cốc
reflecting on the moon, you: go to the bottom of the cup
uống trà nguồn, nuốt chửng cả trăng suông
drink the source tea, swallow the full moon
LÊ ĐỨC HUYẾN: Vâng, "thoáng hiện, em: về nơi đáy cốc"; LE DUC HUYEN: Yes, "a glimpse, I: go to the bottom of the cup";  Việc phạm nhân, loại "vượt biên trái phép" (Xin phép chưa mà đi? Dạ có! Dạ không!...đủ loại...) và cán bộ an ninh: họ thương nhau.; The inmates, the "illegal border crossing" (Can I ask permission? Yes! Yes! No!...all kinds...) and security officers: they love each other.; Việc bình thường, nên tôn trọng họ.; The normal thing, should respect them.; "Ta yêu em, như rừng yêu thú dữ"; "I love you, like the forest loves wild beasts"; Luật rừng cũng bị phá vỡ: vượt qua "lằn ranh và sợi chỉ đỏ"( vùng cấm địa); The law of the jungle is also broken: cross the "red line and thread" (no-go zone); Việc "tung tin thất thiệt" (nội quy cấm) là một hình thức tranh đấu bất bạo động.; The "spreading of disinformation" (prohibited by the rules) is a form of nonviolent struggle.; Tôi không biết Thánh Gan-dy xứ Ấn độ có áp dụng không?; I don't know if Saint Gandy of India applies?; So this: with the Chief of Camp, I'll stop discussing.; Nên việc nầy: với ông Trưởng trại, tôi thôi, miễn bàn luận.; So this: with the Chief of Camp, I'll stop discussing.; Vì nội quy ông làm ra: chỉ áp dụng cho phạm nhân.; Because the rules he made: only apply to inmates.; Nghĩa là, nhận thức đúng mức độ: "chuyện nội bộ của họ" miễn luận bàn!; That is, be aware of the right level: "their inside story" is not discussed!; Và lại, "Một phen nữa, chúng ta cùng lao động; Mồ hôi, còn thấm đậm: ướt vai nhau."; And again, "Once again, we work together; Sweat, still soaked: wet each other's shoulders."; (Nhưng riêng phạm nhân nầy: miễn tham gia. Vì ai coi trại: thành phần khai bệnh, trốn trại?; But this inmate: exempt from participation. For who is in charge of the camp: those who report illness, escape from the camp?;  Sau khi đã tuyên bố luật trách nhiệm: phạm nhân trốn vào thời điểm "quản lý" bị tăng thêm 6 tháng. ; After the declaration of liability law: prisoners who escape at the time of "management" are increased by 6 months.; Việc áp dụng: sẽ cứu xét sau nầy!; Application: will be considered later!) ___ Câu thơ mà tôi "đã bán"; The verse that I "sold"; Tôi chạy xe "thồ", nhưng tranh thủ in thơ và "ép nhựa".; I drive a "cargo", but take the time to print poetry and "laminate".; Mỗi bài tôi đã bán ít nhất được 5 đô la.; Every post I sold was for at least $5.; Thu nhập khá cao còn gì hơn?; What's better than a fairly high income? Tức là khoảng 125.000Vnd.; That is about 125,000Vnd.
     Bài thơ ấy của Vũ Hoàng Chương, đã được viết thư pháp treo triễn lãm Hội Chợ Thơ...ở miền Bắc: năm nào?; That poem by Vu Hoang Chuong was written in calligraphy and hung at the Poetry Fair exhibition in the North: what year?; Biết chi mô?; What do you know?; Và mãi năm 1984 (năm Krishnamurty nhận giải Nobel HÒA BÌNH)...tôi mới uống được: khát vọng bình thường và dung dị!; And it was only in 1984 (the year Krishnamurty received the Nobel Peace Prize)... that I was able to drink: a normal and simple desire!; Ước mơ có từ Tết mùng một: 1980-1983.; The dream dates back to the first day of Tet: 1980-1983.; Mua sách của ông...Bùi Xuân Phái (họa sĩ), tôi tự học vẽ tự học vẽ tranh khỏa thân.; Buying his book...Bui Xuan Phai (artist), I taught myself how to draw and paint nude.; Và làm việc vẽ chân dung, cho ĐỖ LÊ...; And working on portrait painting, for DO LE...; LINK: bài viết liên quan; related articles
Bài văn mẫu số 1: Anh gặp ai?
Sample essay number 1: Who did you meet?
Trong khi, cô gái trong tay chiếc điện thoại, một loại kỹ thuật số: mã số hàng hiệu, bị giật tung lên! Cô ấy hoảng hồn hô "cướp, cướp, cướp" ! 
___ 
Riding a cart (2 wheels: what do you think?); I looked behind her, didn't see anyone...
___ Đang đi xe thồ ( 2 bánh: mà nghĩ?); Tôi nhìn sau lưng cô ấy, không thấy ai...
     Một mình mà cô ấy đã hô cướp! Lại một lần nữa, giật bắn mình, vì chiếc xe nào đó, chạy qua mặt cô gái. Một hiện tại, (thực tại nơi nầy: khắp đó đây, hay chăng?) làm gì có chuyện động trời:...chúng nó, đang diễn trò đóng phim Fa-Film Việt Nam chăng? Một dãy phố và mỗi con đường ấp đầy các bảng hiệu. Các từ vựng của tự điển tiếng Anh đã được trích ra. Lâu lâu, lại có cái thế giới biểu tượng và cái việc đặt tên lạ lùng và thú vị! Vì từ vựng tổng hợp "tiếng Anh chẳng ra Anh, mà Việt thì là không phải"...Vâng, hàng tồn kho: thanh lý cuối năm, vậy chuyện "hiệp sĩ bắt cướp" thì sao, vậy nhĩ! 
____ Tôi người Hòa Lan, khách du lịch, trong nhà nói tiếng "mẹ đẻ: Hòa Lan"
____ Nhưng nơi công cộng bị cấm và chỉ nói tiếng Anh, à?
____ "Sao anh biết"; Anh ấy nói, tôi trở lại Việt Nam lần thứ hai vì, lần đầu khai báo là "đại diện ngoại giao". Nên tại sân bay Tân Sơn Nhứt, họ đã giữ tôi lại!
____ Và, họ nói "anh gặp ai" cho chúng tôi số điện thoại.
____ Thú vị nhĩ! Nên bây giờ "anh đã gọi tôi, cho tôi xin địa chỉ E-mail của anh."
____ Tôi đi gặp "cái tượng voi: thời Quang Trung"...anh biết không?
Sau khi hoàn thành sứ mệnh! Bài viết của tôi sẽ là "anh gặp ai?"
Ghi chú: (西山太祖) Quang Trung Hoàng đế (sinh năm 1753 – mất ngày 16 tháng 9 năm 1792), miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ.
Tác giả: Lê Đức Huyến; Ngày 15/5/1999 dương lịch (nhằm ngày: 1/4/1999 âm lịch); May 15, 1999 of the solar calendar (for the date: April 1, 1999 of the lunar calendar);( Thời gian rất tranh thủ "Tiệm cầm đồ: tha hồ chọn hàng 90%. Nó đòi hỏi: các kiến thức và dữ liệu thông tin...; Time is very convenient "Pawnshop: spoiled for choice 90%. It requires: knowledge and information data...TỪ VỰNG: tiếng lóng Việt Nam, ngày càng được quốc tế hóa. Từ "Lan" của cô gái giang hồ, nay được nhiều nước sử dụng.; VOCABULARY: Vietnamese slang, increasingly internationalized. The word "Lan" of the Gypsy girl is now used by many countries.
*&*&*(Ab.=V/v.); Về việc: Hiểu và Tiểu luận:
1.- Người Việt Nam, họ đi làm hay đang đi "đóng phim hình sự"?
Đáp án: Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
2.- Người trinh sát trong đời sống văn hóa là ai?
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó. (10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
3.- Lịch sử Quang trung có niên đại nào?
____ Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời) Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh.)
4.- Theo bạn, nếu là "cướp thật" thì có sau, tiếng hô "cướp", đúng vậy không?
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. 
5.- Việc dùng ngôn ngữ, theo bạn có được do Quốc hội thông qua, dự thảo luật, hay là không?
Các nước văn minh, họ quyết định "tiếng Anh" dùng nơi công cộng và tiếng mẹ đẻ chỉ dùng trong nhà. Quốc hội của các nước đó: đã thông qua, là một sự "mở cửa" toang ra, mà đón khách khắp nơi.
6.- Người chạy xe thồ ấy, có sau dữ liệu thông tin về "nhà ngoại giao" hay có trước?
Nhà ngoại giao ấy, người Hà lan đã qua lần đầu, tác giả bài viết, một dân "xe thồ" hai bánh là có thật, sống ở Quy Nhơn. Trong giao tiếp rất hài hước. Nên thông tin về "nhà ngoại giao" là có sau.
7.- Học viên có nên quan tâm về số điện thoại là số đẹp hay số xấu, vì sao?
Một học viên biết về toán học Ma phương: tiểu học, trong Chu dịch (triết Đông phương-lớp 12) thì bước lên đại học với nhị phân (0,1) sẽ học toán "ma-trận" cao cấp. Con số của số học đã được con người làm ra, số đẹp hay xấu là "chủ nghĩa duy tâm" mê tín.
8.- Cuối cùng là câu hỏi, mà học viên tự đặt ra, và sẽ trả lời nó: "một định hướng" cho tựa đề của bài tiểu luận mới của bậc Thầy trong tương lai.
(Đáp án) Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn,
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo
*&*  
Tham khảo; Refer:; LINK: BÙI XUÂN PHÁI...cảm ơn chư liệt vị! Ủa ông ấy chết rồi sao: mà chư vị biết !; BUI XUAN PHAI...thank you! Oh, he's dead: you know!
@;<max-height: 520px>;@
____ Ghi chú minh họa: Năm 1974, tôi chạy chiếc xe thồ hai bánh (Honda màu đỏ) và tiền thu nhập được là tờ giấy bạc 1.000 VND (chuyển đổi ra ngoại tệ là 2 đô la)
____ Illustrated note: In 1974, I drove a two-wheeled cart (red Honda) and my income was a 1,000 VND banknote (converted to foreign currency is 2 dollars)     
Sample essay 1: Who do you meet?
Meanwhile, the girl in her hand the phone, which is a digital type: the brand code, is jolted up! She panicked and shouted "robber, rob, rob"! 
____ Riding a cart (2 wheels: thinking?). I looked behind her, and saw no one...; Alone, she shouted robbery! Once again, startled, because of a certain car, ran past the girl. A present, (reality in this place: all over the place, or not?) there is no such thing as a big deal:...they, are acting in a Fa-Film Vietnam role? A block of streets and every street is full of signs. The words from the English dictionary have been extracted. From time to time, there is a world of symbols and strange and interesting naming! Because of the general vocabulary "English is not English, but Vietnamese is not"...Yes, inventory: liquidation at the end of the year, so what about "knights to catch robbers", that's it!
____ I am Dutch, tourist, in-house speaking "native language: Dutch"
____ But public places are forbidden and only English is spoken, eh?
____ "Why do you know that"; He said, I returned to Vietnam for the second time because, the first time I declared as a "diplomatic representative". So at Tan Son Nhut airport, they kept me!
____ And, they said "who do you meet" give us the phone number.
____ Interesting! So now "you called me, give me your E-mail address".
____ I went to see the "elephant statue: Quang Trung period"...you know?
After completing the mission! My post would be "who did you meet?"
Note: (西山太祖) Emperor Guangzhong (born 1753 – died September 16, 1792), temple name Tay Son Thai To.
Author: Le Duc Huyen (Excerpt from My Life Diary: date: July 17, 2000)
Comprehension and Essay:
1.- Vietnamese people, do they go to work or are they going to "act in a crime movie"?
Answer: What is "puberty" in Eastern medical terms? It is the natural development of the human body. For men it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
2.- Who is the scout in cultural life?
The scout in life is someone who does "a mission".(10 sentences); Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
3.- What is the date of Quang Trung's history?; 
____ Question No. 3 is the one that students (doesn't need to answer) because it's short and concise (ie "concise") about the limit on the number of sentences of an essay. Because based on the sample essay with annotations. (Extra answers will be deducted points: not smart.)
VOCA. scout /'skaut/Verb; trinh sát; to explore, often with the goal of finding something or somebody; để khám phá, thường với mục tiêu tìm thấy một cái gì đó hoặc ai đó; Noun: a person employed to keep watch for some anticipated event; Danh từ: một người làm việc để theo dõi một số sự kiện dự kiến
4.- In your opinion, if it is "real robbery", then there will be a shout of "robbery", right?
A hypothetical situation in literature. That voice: Help me! (for robbery) must be real, after being robbed. But if the character in the movie flashbacks, it comes later.; Ex.: sad movie story (a good song of a time); Link: 
5.- The use of language, in your opinion, was passed by the National Assembly, drafted a law, or not?
In civilized countries, they decided that "English" should be used in public and the mother tongue was only used in the home. The parliaments of those countries: passed, a "open door" wide open, which welcomes guests everywhere.
6.- That lorry driver, is there after the information about the "diplomat" or before?
That diplomat, the Dutch who passed for the first time, the author of the article, a real people "carriage" two-wheeler, lives in Quy Nhon. Very humorous in communication. So information about "diplomat" is available later.
7.- Should students be concerned about whether the phone number is a good number or a bad number, and why?
A student who knows about Ma-fang math: in elementary school, in Chu Yi (Oriental philosophy-grade 12), then entering university with binary (0,1) will learn advanced "matrix" math. Numbers of man-made arithmetic, good or bad numbers are superstitious "idealism".
8.- Finally is the question, which the student asks himself, and will answer it: "an orientation" for the title of the future master's new essay.
(Answer) Dear: Teacher, yes!; What is love?
"Love is running away from loneliness,
Naughty asking for a temper, suddenly angry!"
Author: Dang Tam Thao; VOCA. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương), cơn, đòi cơn;1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?
(Kết cấu bài văn từ mẫu số: 1 dành cho học viên viết bài tiểu luận.)
Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy ! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó.(10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời); Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh. 15 câu)
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. Vd.: chuyện phim buồn (một bài hát hay của một thời); LINK: https://www.youtube.com/watch?v=VEjz4BbzIOM
____ Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn, (20 câu)
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo 
Chú thích:....Hắn, vừa đi, vừa trả lời, cho đề tài, mà hắn, đã được dự giờ...Vì là thành viên: cựu Phó Ban Chấp Hành Học Sinh của trung học Cường Để (trong lúc chờ cuộc họp của "nội bộ"; trưởng ban đặc trách chương trình "thu hình" tại đài truyền hình Quy Nhơn: Chương trình Đố Vui Để Học toàn thị xã)
Sample essay #2: What is love, my dear?
(Structure of the essay from model number: 1 for students to write essays.)
According to Eastern medical terms, what is "puberty"? It is the natural development of the human body. For men, it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
The scout in life is someone who does "a mission". Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
........
Dear: Teacher, yes!; What is love? 
"Love is running away from loneliness, 
Naughty asking for a temper, suddenly angry!" 
Author: Dang Tam Thao
VOC. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương); peaceful (yin & yang), cơn; asking for a temper: đòi cơn; 1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Tham khảo; Refer: Truyện-thơ: KIỀU NGUYỄN DU; Stories and poems: Kieu NGUYEN DU: (@540px@)
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Whose moon splits in two,
Nửa soi gối chiếc, nửa soi dặm trường.
Half looking at the pillow, half looking at the long distance."(dịch được chữ "in-printed" sai chữ trường-school)
Tác giả : NGUYỄN DU; Author: NGUYEN DU
Topic 148: Clause and sentence; Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151; 
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store. 
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi,  cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt. 
Tham khảo; Refer: 
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau , và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.;  Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).;  một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.
____ Non-finite verbs often have no subject, but they can sometimes have one.; Động từ không hữu hạn thường không có chủ ngữ, nhưng đôi khi chúng có thể có chủ ngữ.; Ex.: Her heart racing, she walked to the door.; 
Ví dụ: Tim cô ấy đập thình thịch, cô ấy bước ra cửa. (Note*: Như vậy, trong động từ tiếng Anh, chia thành 3 loại: vô hạn, hữu hạn và một động từ vừa là cả hai.; Thus, in English verbs, they are divided into 3 types: infinite/'infənət/, finite/'fai,nait/ and a verb that is both.)
The main clause is always finite.; Mệnh đề chính luôn hữu hạn.; Ex.: The manager rang the police.; Ví dụ: Người quản lý gọi cảnh sát.
A sub-clause can be finite or non-finite.; Mệnh đề con (phụ) có thể hữu hạn hoặc không hữu hạn.; Ex.: She decided she would steal it.; Ví dụ: Cô ấy đã quyết định cô ấy sẽ ăn cắp nó.
Non-finite: She decided to steal it.; Không giới hạn: Cô ấy quyết định đánh cắp nó. (mệnh đề vô hạn: non-finite/'fai,nait/adj.; tính từ)
D. Clause combinations; Kết hợp mệnh đề:
Trong bài phát biểu, bạn có thể nghe thấy một số mệnh đề chính được liên kết bởi và.; In speech you may hear a number of main clauses linked by and.
Ex.: She put the sweater in her bag 
and went to out, and the alarm rang, and a security man ran after her. (Ví dụ: Cô ấy cho chiếc áo len vào túi và đi ra ngoài,  chuông báo động reo lên và một nhân viên an ninh chạy theo cô ấy. (Woow! Really? Our John Eastwood?);(Chà! Thật sao? John Eastwood của chúng ta?)
Mệnh đề phụ cũng được dùng trong khẩu ngữ.; Sub-clauses are also used in speech. Ex.: I became a policeman when I was 29, and I've enjoyed it because every day is interesting.
a. I became a policeman (main clause 1); Tôi đã trở thành một cảnh sát (mệnh đề chính 1)
b. when I was 29 (sub-clause); khi tôi 29 tuổi (mệnh đề phụ 1)
c. I've enjoyed it (main clause 2); Tôi rất thích nó (mệnh đề chính 2)
d. because every day is interesting.; vì mỗi ngày đều thú vị. (mệnh đề phụ 2)
This written sentence has a main clause, a relative clause, two infinitive clauses, an adverbial clause, and a that-clause.; Câu viết này có một mệnh đề chính, một mệnh đề quan hệ, hai mệnh đề nguyên mẫu, một mệnh đề trạng ngữ và một mệnh đề that.  
Ex.: Japan, which has no fossil fuel reveres, wants to stockpile plutonium because it believes that it can develop the technology to transform it into cheap electricity.; Ví dụ: Nhật Bản, quốc gia không tôn trọng nhiên liệu hóa thạch, muốn dự trữ plutonium vì họ tin rằng họ có thể phát triển công nghệ để biến nó thành điện năng giá rẻ.
a. it believes (main clause- mệnh đề chính)
b. which has no fossil fuel reveres (mệnh đề quan hệ)
c. wants to stockpile plutonium (mệnh đề nguyên mẫu)
d. to transform it into cheap electricity. (mệnh đề nguyên mẫu)
e. can develop the technology (mệnh đề trạng ngữ* )
Note*: An adverbial can be an adverb phrase (tomorrow), a prepositional phrase (on the bus) or a noun phrase (every month).; Trạng ngữ có thể là cụm trạng từ (ngày mai), cụm giới từ (trên xe buýt) hoặc cụm danh từ (hàng tháng).; => Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (2)
g. that it can develop the technology (mệnh đề that)
_____ nguyên mẫu: nghĩa là động từ có "to": to transform, to stockpile
Refer: Bạn hiểu tình huống câu chuyện trong logic về ví dụ: những gi đã diễn ra...gọi là "ngữ cảnh văn học"...rất thú vị!; You understand the story situation in the logic of for example: what happened...so-called "literary context"...very interesting! 
TIP: Don't be afraid about the word and. You can even use it to begin a sentence, especially in conversation.; Đừng e ngại về từ và. Bạn thậm chí có thể sử dụng nó để bắt đầu một câu, đặc biệt là trong cuộc trò chuyện.
*&*
Chúng ta nên hiểu: We should understand:
a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!);
Tham khảo: là sự giao hội, và hội luận cùng tác giả.
Reference: is the meeting, and discussion with the author.
____ Do vậy, "Không gian thôi đã ba chiều khép,; Ta mở một chiều để nhớ nhau". Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư...; Therefore, "Space alone has three dimensions closed,; We open one dimension to remember each other". The metaphysical realm of the fourth dimension...
____ Vì sao sau chữ chiều-dimension: là ba chấm.; Why after the word dimension: is three dots.;
____Đáp án: Vì "Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư..." chỉ là một cụm từ-a phrase!; Answer: Because "The metaphysical realm of the fourth dimension..." is just a phrase!
____ OK right ! Thanks.
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.)
Thơ: Hỏi thì hiện tại; Poetry: Ask the present tense
Đông tàn rồi, lại sang xuân,
Phước ban, lộc hưởng, lục-tuần có chi?
Sáu mươi là tuổi vận thì,
Bao điều may phước, từ bi: đáp đền!
Nghĩ đi suy lại: mà nên...
Nếu không công đức, lênh đênh phận người.
*&* Winter is over, spring is coming,
Blessings, bounties, six-weeks have what?
Sixty is the lucky age,
How many blessings, compassion: repay!
Think again and again: but should...
If you don't have merit, you'll be stuck in human destiny.
*&*
Thì hiện tại như hoa tươi,
Học viên hiểu ý, thì cười: đáp ngay?
The present tense is like a fresh flower,
Students understand the meaning, then laugh: answer immediately?
ĐĂNG: TÂM-THẢO; POST: TAM-THAO
Note; Chú thích: Người gia-sư trích hai câu thơ nơi cuối bài thơ. Vì sinh ngữ mẹ đẻ và sinh ngữ hai, gọi là "anh và em song sinh"; The tutor quoted two verses at the end of the poem. Because of the mother tongue and second language, called "twin brother and sister"
a. ...forever: time?
Đáp án dùng thì hiện tại
Answer using present tense
Là câu đơn, chủ ngữ là ai?
As a simple sentence, who is the subject?
Hành động, cảm trạng, tương lai...
Actions, feelings, future...
Bây giờ là lúc, mở khai, lời lành:
Now is the time, open, good word:
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!"
"Time flies: pass quickly!"
Dấu chấm câu ấy! Chưa thành: mà có?
That punctuation! Unfinished: but yes?
Sau "cụm từ"...chẳng là nó,
After the "phrase"...that's not it,
Nếu có "nó"...Thầy trừ: điểm chấm!
If there is "it"... Teacher minus: marks!
Bây giờ, hiện tại: đang ngẫm...
Now, present: contemplating...
Tôi đã nghĩ, quá khứ: đi qua!
I was thinking, past assing!
Cô ấy đã bảo: "...nên là, hiện tại.
She said, "...should be, now.
Đang là "liên tiến"...mãi mãi: thì gian?
Being "continuous"...forever: time?
Author.: "mis. BK."
____ ...What's...uh! OK! Well done: 20 marks! But,
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!
"Time flies: pass quickly!
Câu thơ đã hiệu chỉnh trên: làm cho từ vựng "thấm thoát-flies" được dịch sang Anh ngữ. Vì giữa người nói là "mis. BK." và tôi (ngôi hai và một) thời gian là "ngôi số ba" (số ít) nên có es...sau từ vựng "fly"... Vậy, còn lại là 19 điểm (bị trừ 1 điểm)
*&* Corrected verse above: make the word "flies" translated into English. Because between the speaker is "mis. BK." and I (second and first) time is "third person" (singular) so there is es...after the word "fly"... So, that's 19 points left (1 point deducted)
NOTE; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants
Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

(Page 234) 117...

@*&*@