Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?; Sample essay #2: What is love. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?; Sample essay #2: What is love. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 6 tháng 1, 2023

Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?; Sample essay #2: What is love, dear?

 
Thơ: Giữa ngày chiêm bao
"Hai ơi! Đi cúng...hai ơi..."
Áo cà sa nâu, phí lời trêu chọc.
Hành đạo nào đâu chỉ học?
Ngươi mà nhìn nữa: có khóc không tha!
Ta người, nào phải tà ma?
Chiếc áo khoát ngoài, không là đạo sư.
Êm đềm vào giấc riêng tư,
Hồn ơi! Yên ngủ, từ từ...học thêm!
Giọng nào quen thuộc dịu êm,
Đính con! Đi cúng...bên thềm: nắng hong.
Ơi trời! Thèm ăn nào mong,
Cúng là Tế lễ, cho lòng: thảnh thơi!
Hồn về chứng dự hưởng hơi,
Thân nào cũng mất, sống đời để ăn?
Dậy! Đính con..."dùng dằn"
"Thím bốn đã mất, tròn trăng: bốn ngày!"
Gia đình chẳng có ai hay,
Nhưng sao "mẹ biết", tin nầy: ai cho?
Tâm hồn thanh thản vô lo,
"Hai ơi!...đi cúng...", học trò: đi ngay!
Hiểu lầm "nó chọc"...ơ hay,
Tiếng kêu Thiếm Bốn, giữa ngày chiêm bao!
ĐĂNG: TÂM-THẢO
Bài văn mẫu số 1: Anh gặp ai?
Trong khi, cô gái trong tay chiếc điện thoại, một loại kỹ thuật số: mã số hàng hiệu, bị giật tung lên! Cô ấy hoảng hồn hô "cướp, cướp, cướp" ! 
___ Đang đi xe thồ ( 2 bánh: mà nghĩ?); Tôi nhìn sau lưng cô ấy, không thấy ai...; Một mình mà cô ấy đã hô cướp! Lại một lần nữa, giật bắn mình, vì chiếc xe nào đó, chạy qua mặt cô gái. Một hiện tại, (thực tại nơi nầy: khắp đó đây, hay chăng?) làm gì có chuyện động trời:...chúng nó, đang diễn trò đóng phim Fa-Film Việt Nam chăng? Một dãy phố và mỗi con đường ấp đầy các bảng hiệu. Các từ vựng của tự điển tiếng Anh đã được trích ra. Lâu lâu, lại có cái thế giới biểu tượng và cái việc đặt tên lạ lùng và thú vị! Vì từ vựng tổng hợp "tiếng Anh chẳng ra Anh, mà Việt thì là không phải"...Vâng, hàng tồn kho: thanh lý cuối năm, vậy chuyện "hiệp sĩ bắt cướp" thì sao, vậy nhĩ! 
____ Tôi người Hòa Lan, khách du lịch, trong nhà nói tiếng "mẹ đẻ: Hòa Lan"
____ Nhưng nơi công cộng bị cấm và chỉ nói tiếng Anh, à?
____ "Sao anh biết"; Anh ấy nói, tôi trở lại Việt Nam lần thứ hai vì, lần đầu khai báo là "đại diện ngoại giao". Nên tại sân bay Tân Sơn Nhứt, họ đã giữ tôi lại!
____ Và, họ nói "anh gặp ai" cho chúng tôi số điện thoại.
____ Thú vị nhĩ! Nên bây giờ "anh đã gọi tôi, cho tôi xin địa chỉ E-mail của anh."
____ Tôi đi gặp "cái tượng voi: thời Quang Trung"...anh biết không?
Sau khi hoàn thành sứ mệnh! Bài viết của tôi sẽ là "anh gặp ai?"
Ghi chú: (西山太祖) Quang Trung Hoàng đế (sinh năm 1753 – mất ngày 16 tháng 9 năm 1792), miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ.
Tác giả: Lê Đức Huyến; Ngày 15/5/1999 dương lịch (nhằm ngày: 1/4/1999 âm lịch); May 15, 1999 of the solar calendar (for the date: April 1, 1999 of the lunar calendar);( Thời gian rất tranh thủ "Tiệm cầm đồ: tha hồ chọn hàng 90%. Nó đòi hỏi: các kiến thức và dữ liệu thông tin...; Time is very convenient "Pawnshop: spoiled for choice 90%. It requires: knowledge and information data...TỪ VỰNG: tiếng lóng Việt Nam, ngày càng được quốc tế hóa. Từ "Lan" của cô gái giang hồ, nay được nhiều nước sử dụng.; VOCABULARY: Vietnamese slang, increasingly internationalized. The word "Lan" of the Gypsy girl is now used by many countries.
*&*&*(Ab.=V/v.); Về việc: Nhận thức và Tiểu luận:; About: Awareness and Essay:
1.- Người Việt Nam, họ đi làm hay đang đi "đóng phim hình sự"?
Đáp án: Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
2.- Người trinh sát trong đời sống văn hóa là ai?
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó. (10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
3.- Lịch sử Quang trung có niên đại nào?
____ Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời) Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh.)
4.- Theo bạn, nếu là "cướp thật" thì có sau, tiếng hô "cướp", đúng vậy không?
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. 
5.- Việc dùng ngôn ngữ, theo bạn có được do Quốc hội thông qua, dự thảo luật, hay là không?
Các nước văn minh, họ quyết định "tiếng Anh" dùng nơi công cộng và tiếng mẹ đẻ chỉ dùng trong nhà. Quốc hội của các nước đó: đã thông qua, là một sự "mở cửa" toang ra, mà đón khách khắp nơi.
6.- Người chạy xe thồ ấy, có sau dữ liệu thông tin về "nhà ngoại giao" hay có trước?
Nhà ngoại giao ấy, người Hà lan đã qua lần đầu, tác giả bài viết, một dân "xe thồ" hai bánh là có thật, sống ở Quy Nhơn. Trong giao tiếp rất hài hước. Nên thông tin về "nhà ngoại giao" là có sau.
7.- Học viên có nên quan tâm về số điện thoại là số đẹp hay số xấu, vì sao?
Một học viên biết về toán học Ma phương: tiểu học, trong Chu dịch (triết Đông phương-lớp 12) thì bước lên đại học với nhị phân (0,1) sẽ học toán "ma-trận" cao cấp. Con số của số học đã được con người làm ra, số đẹp hay xấu là "chủ nghĩa duy tâm" mê tín.
8.- Cuối cùng là câu hỏi, mà học viên tự đặt ra, và sẽ trả lời nó: "một định hướng" cho tựa đề của bài tiểu luận mới của bậc Thầy trong tương lai.
(Đáp án) Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn,
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo
*&*  
____ Ghi chú minh họa: Năm 1974, tôi chạy chiếc xe thồ hai bánh (Honda màu đỏ) và tiền thu nhập được là tờ giấy bạc 1.000 VND (chuyển đổi ra ngoại tệ là 2 đô la)
____ Illustrated note: In 1974, I drove a two-wheeled cart (red Honda) and my income was a 1,000 VND banknote (converted to foreign currency is 2 dollars)     
Sample essay 1: Who do you meet?
Meanwhile, the girl in her hand the phone, which is a digital type: the brand code, is jolted up! She panicked and shouted "robber, rob, rob"! 
____ Riding a cart (2 wheels: thinking?). I looked behind her, and saw no one...; Alone, she shouted robbery! Once again, startled, because of a certain car, ran past the girl. A present, (reality in this place: all over the place, or not?) there is no such thing as a big deal:...they, are acting in a Fa-Film Vietnam role? A block of streets and every street is full of signs. The words from the English dictionary have been extracted. From time to time, there is a world of symbols and strange and interesting naming! Because of the general vocabulary "English is not English, but Vietnamese is not"...Yes, inventory: liquidation at the end of the year, so what about "knights to catch robbers", that's it!
____ I am Dutch, tourist, in-house speaking "native language: Dutch"
____ But public places are forbidden and only English is spoken, eh?
____ "Why do you know that"; He said, I returned to Vietnam for the second time because, the first time I declared as a "diplomatic representative". So at Tan Son Nhut airport, they kept me!
____ And, they said "who do you meet" give us the phone number.
____ Interesting! So now "you called me, give me your E-mail address".
____ I went to see the "elephant statue: Quang Trung period"...you know?
After completing the mission! My post would be "who did you meet?"
Note: (西山太祖) Emperor Guangzhong (born 1753 – died September 16, 1792), temple name Tay Son Thai To.
Author: Le Duc Huyen (Excerpt from My Life Diary: date: July 17, 2000)
Comprehension and Essay:
1.- Vietnamese people, do they go to work or are they going to "act in a crime movie"?
Answer: What is "puberty" in Eastern medical terms? It is the natural development of the human body. For men it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
2.- Who is the scout in cultural life?
The scout in life is someone who does "a mission".(10 sentences); Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
3.- What is the date of Quang Trung's history?; 
____ Question No. 3 is the one that students (doesn't need to answer) because it's short and concise (ie "concise") about the limit on the number of sentences of an essay. Because based on the sample essay with annotations. (Extra answers will be deducted points: not smart.)
VOCA. scout /'skaut/Verb; trinh sát; to explore, often with the goal of finding something or somebody; để khám phá, thường với mục tiêu tìm thấy một cái gì đó hoặc ai đó; Noun: a person employed to keep watch for some anticipated event; Danh từ: một người làm việc để theo dõi một số sự kiện dự kiến
4.- In your opinion, if it is "real robbery", then there will be a shout of "robbery", right?
A hypothetical situation in literature. That voice: Help me! (for robbery) must be real, after being robbed. But if the character in the movie flashbacks, it comes later.; Ex.: sad movie story (a good song of a time); Link: 
5.- The use of language, in your opinion, was passed by the National Assembly, drafted a law, or not?
In civilized countries, they decided that "English" should be used in public and the mother tongue was only used in the home. The parliaments of those countries: passed, a "open door" wide open, which welcomes guests everywhere.
6.- That lorry driver, is there after the information about the "diplomat" or before?
That diplomat, the Dutch who passed for the first time, the author of the article, a real people "carriage" two-wheeler, lives in Quy Nhon. Very humorous in communication. So information about "diplomat" is available later.
7.- Should students be concerned about whether the phone number is a good number or a bad number, and why?
A student who knows about Ma-fang math: in elementary school, in Chu Yi (Oriental philosophy-grade 12), then entering university with binary (0,1) will learn advanced "matrix" math. Numbers of man-made arithmetic, good or bad numbers are superstitious "idealism".
8.- Finally is the question, which the student asks himself, and will answer it: "an orientation" for the title of the future master's new essay.
(Answer) Dear: Teacher, yes!; What is love?
"Love is running away from loneliness,
Naughty asking for a temper, suddenly angry!"
Author: Dang Tam Thao; 

Xưa râu ông nọ cắm cằm bà kia nay râu bà kia cắm cằm ông nọ .
ANH
In the past, a certain man's beard was attached to that woman's chin, now that woman's beard is attached to that man's chin.
VOCA. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương), cơn, đòi cơn;1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần

Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?
(Kết cấu bài văn từ mẫu số: 1 dành cho học viên viết bài tiểu luận.)
Các từ liên kết văn bản: Cô gái ấy; Trong giảng luận,; Thầm nghĩ năm xưa,; Và rồi:...
Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy ! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
Cô gái ấy-người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó.(10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
Trong giảng luận, câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời); Vì ngắn gọn và cô đọng (tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh. 15 câu)
Thầm nghĩ năm xưa, một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. Vd.: chuyện phim buồn (một bài hát hay của một thời); Và rồi:
____ Thưa: Thầy, vâng ạ!; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn, (20 câu)
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo 
Chú thích:....Hắn, vừa đi, vừa trả lời, cho đề tài, mà hắn, đã được dự giờ...Vì là thành viên: cựu Phó Ban Chấp Hành Học Sinh của trung học Cường Để (trong lúc chờ cuộc họp của "nội bộ"; trưởng ban đặc trách chương trình "thu hình" tại đài truyền hình Quy Nhơn: Chương trình Đố Vui Để Học toàn thị xã)
Vạch áo cho người xem lưng!; Draw a shirt for the viewer's back!; ENGLISH:
Sample essay #2: What is love, dear?
(Structure of the essay from model number: 1 for students to write essays.)
In Eastern medical terms, what is "puberty"? It is the natural development of the human body. For men, it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
A scout in life is someone who performs a certain "mission".(10 sentences); Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a prostitute.
Question number 3 is the one that students (no need to answer); For the sake of brevity and succinctness (i.e. "concise") in terms of the sentence limit of an essay. Because based on the sample essay with annotations. (For extra answers, points will be deducted: not smart. 15 questions)
A hypothetical situation in literature. That voice: Help me! (for robbery) must be real, after being robbed. But if the character in the movie flashbacks, it comes later. Ex.: sad movie story (a good song of a time)
____ Dear: Teacher, yes!; What is love?
"Love is running away from loneliness, (20 verses)
Naughty asking for a temper, suddenly angry!"
Author: Dang Tam Thao
Note:...He, while walking, answering, to the topic, which he, had been attending...Because of being a member: and former Vice President of the Student Executive Committee of Cuong De High School (during the time) waiting for the meeting of the "internal"; the head of the department in charge of the "recording" program at Quy Nhon TV station: Quiz To Learn Program for the whole town)
a. because /bi'kɔz/ conj.; liên từ: vì, bởi vì; because of: vì, do bởi (to be+ing= being (adj.) sử dụng như một danh từ; used as a noun
VOC. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương); peaceful (yin & yang), cơn; asking for a temper: đòi cơn;1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
*&*&*&*&*&*&*&
Thơ: Bâng-khuâng; Poetry: Bewildered
Mẹ cô ấy là ai, vậy: nhĩ!
Who is her mother, then: ah!
Ta hiểu gì "phó thác" nay còn?
What do we understand "entrusting" now?
Đời lưu lạc, nàng đã ra đi...
Lost life, she was gone...
Ai còn ở lại, duyên thì đã qua!
Who remains, fate is over!
"Người ở lại: là người tôi đã,
"The one who stayed: the one I was,
Trao duyên đầu, tình cuối: là không!"
Giving first love, last love: no!"
*&*
Lời nhắn lại, tình đầu: phôi pha,
Message back, first love: embryo,
Bao giờ bến đợi thuyền xa,
When will the dock wait for the boat to be far away,
Mai sau, người ấy: là cha...là chồng.
In the future, that person: is the father...is the husband.
Ta sẽ sống với người: về đâu?
I will live with you: to where?
HUYEN LE DUC  Huyen Le Duc
Memo:...hắn trở về mang theo "lời nhắn":...ta ngậm ngùi: biết nói cùng ai?; một thời "núp bóng: hoa khôi", cho qua sóng gió: (tôn-thờ) ái tình lên ngôi! ; ...he returned with a "message":...we regretted: know who to talk to?; a time "hiding in the shadow: beauty", letting through the waves: (worshiping) love to the throne!; 
Lyrics: Bewildered (Lời phổ nhạc; Musical lyrics)
Who is her mother, then: will be done!
What do we understand as "entrusting" now?
Lost life, she was gone...
Who remains, fate is over!
"The one who stayed: the one I was,
Giving first love, last love: no!"
Oh Yeah! Message back, first love: embryo,
*&*
Chr. Wow wow: oh! My lover sent me a letter,
The second your words: from an old timer,
For green cloud become the gry color!
Words sincerely we not yet our lip or never.
*&*
For each other "a bump skin": my lover!
Oh Yeah! Message back, first love: embryo,
When will the dock wait for the boat to be far away,
In the future, that person: is the father...is the husband.
My darling! I will live with you: in where? (2)
HUYEN LE DUC; Link: Huyen Le Duc (facebook)

"Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Whose moon splits in two,
Nửa soi gối chiếc, nửa soi dặm trường.
Half looking at the pillow, half looking at the long distance."(dịch được chữ "in-printed" sai chữ trường-school)
Tác giả : NGUYỄN DU; Author: NGUYEN DU
Topic 148: Clause and sentence; Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151; 
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store. 
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi,  cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt. 
Tham khảo; Refer: 
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau , và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.;  Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).;  một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.
____ Non-finite verbs often have no subject, but they can sometimes have one.; Động từ không hữu hạn thường không có chủ ngữ, nhưng đôi khi chúng có thể có chủ ngữ.; Ex.: Her heart racing, she walked to the door.; 
Ví dụ: Tim cô ấy đập thình thịch, cô ấy bước ra cửa. (Note*: Như vậy, trong động từ tiếng Anh, chia thành 3 loại: vô hạn, hữu hạn và một động từ vừa là cả hai.; Thus, in English verbs, they are divided into 3 types: infinite/'infənət/, finite/'fai,nait/ and a verb that is both.)
The main clause is always finite.; Mệnh đề chính luôn hữu hạn.; Ex.: The manager rang the police.; Ví dụ: Người quản lý gọi cảnh sát.
A sub-clause can be finite or non-finite.; Mệnh đề con (phụ) có thể hữu hạn hoặc không hữu hạn.; Ex.: She decided she would steal it.; Ví dụ: Cô ấy đã quyết định cô ấy sẽ ăn cắp nó.
Non-finite: She decided to steal it.; Không giới hạn: Cô ấy quyết định đánh cắp nó. (mệnh đề vô hạn: non-finite/'fai,nait/adj.; tính từ)
D. Clause combinations; Kết hợp mệnh đề:
Trong bài phát biểu, bạn có thể nghe thấy một số mệnh đề chính được liên kết bởi và.; In speech you may hear a number of main clauses linked by and.
Ex.: She put the sweater in her bag 
and went to out, and the alarm rang, and a security man ran after her. (Ví dụ: Cô ấy cho chiếc áo len vào túi và đi ra ngoài,  chuông báo động reo lên và một nhân viên an ninh chạy theo cô ấy. (Woow! Really? Our John Eastwood?);(Chà! Thật sao? John Eastwood của chúng ta?)
Mệnh đề phụ cũng được dùng trong khẩu ngữ.; Sub-clauses are also used in speech. Ex.: I became a policeman when I was 29, and I've enjoyed it because every day is interesting.
a. I became a policeman (main clause 1); Tôi đã trở thành một cảnh sát (mệnh đề chính 1)
b. when I was 29 (sub-clause); khi tôi 29 tuổi (mệnh đề phụ 1)
c. I've enjoyed it (main clause 2); Tôi rất thích nó (mệnh đề chính 2)
d. because every day is interesting.; vì mỗi ngày đều thú vị. (mệnh đề phụ 2)
This written sentence has a main clause, a relative clause, two infinitive clauses, an adverbial clause, and a that-clause.; Câu viết này có một mệnh đề chính, một mệnh đề quan hệ, hai mệnh đề nguyên mẫu, một mệnh đề trạng ngữ và một mệnh đề that.  
Ex.: Japan, which has no fossil fuel reveres, wants to stockpile plutonium because it believes that it can develop the technology to transform it into cheap electricity.; Ví dụ: Nhật Bản, quốc gia không tôn trọng nhiên liệu hóa thạch, muốn dự trữ plutonium vì họ tin rằng họ có thể phát triển công nghệ để biến nó thành điện năng giá rẻ.
a. it believes (main clause- mệnh đề chính)
b. which has no fossil fuel reveres (mệnh đề quan hệ)
c. wants to stockpile plutonium (mệnh đề nguyên mẫu)
d. to transform it into cheap electricity. (mệnh đề nguyên mẫu)
e. can develop the technology (mệnh đề trạng ngữ* )
Note*: An adverbial can be an adverb phrase (tomorrow), a prepositional phrase (on the bus) or a noun phrase (every month).; Trạng ngữ có thể là cụm trạng từ (ngày mai), cụm giới từ (trên xe buýt) hoặc cụm danh từ (hàng tháng).; => Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (2)
g. that it can develop the technology (mệnh đề that)
_____ nguyên mẫu: nghĩa là động từ có "to": to transform, to stockpile
Refer: Bạn hiểu tình huống câu chuyện trong logic về ví dụ: những gi đã diễn ra...gọi là "ngữ cảnh văn học"...rất thú vị!; You understand the story situation in the logic of for example: what happened...so-called "literary context"...very interesting! 
TIP: Don't be afraid about the word and. You can even use it to begin a sentence, especially in conversation.; Đừng e ngại về từ và. Bạn thậm chí có thể sử dụng nó để bắt đầu một câu, đặc biệt là trong cuộc trò chuyện.
*&*
Chúng ta nên hiểu: We should understand:
a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!);
Tham khảo: là sự giao hội, và hội luận cùng tác giả.
Reference: is the meeting, and discussion with the author.
____ Do vậy, "Không gian thôi đã ba chiều khép,; Ta mở một chiều để nhớ nhau". Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư...; Therefore, "Space alone has three dimensions closed,; We open one dimension to remember each other". The metaphysical realm of the fourth dimension...
____ Vì sao sau chữ chiều-dimension: là ba chấm.; Why after the word dimension: is three dots.;
____Đáp án: Vì "Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư..." chỉ là một cụm từ-a phrase!; Answer: Because "The metaphysical realm of the fourth dimension..." is just a phrase!
____ OK right ! Thanks.
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.)
Thơ: Hỏi thì hiện tại; Poetry: Ask the present tense
Đông tàn rồi, lại sang xuân,
Phước ban, lộc hưởng, lục-tuần có chi?
Sáu mươi là tuổi vận thì,
Bao điều may phước, từ bi: đáp đền!
Nghĩ đi suy lại: mà nên...
Nếu không công đức, lênh đênh phận người.
*&* Winter is over, spring is coming,
Blessings, bounties, six-weeks have what?
Sixty is the lucky age,
How many blessings, compassion: repay!
Think again and again: but should...
If you don't have merit, you'll be stuck in human destiny.
*&*
Thì hiện tại như hoa tươi,
Học viên hiểu ý, thì cười: đáp ngay?
The present tense is like a fresh flower,
Students understand the meaning, then laugh: answer immediately?
ĐĂNG: TÂM-THẢO; POST: TAM-THAO
Note; Chú thích: Người gia-sư trích hai câu thơ nơi cuối bài thơ. Vì sinh ngữ mẹ đẻ và sinh ngữ hai, gọi là "anh và em song sinh"; The tutor quoted two verses at the end of the poem. Because of the mother tongue and second language, called "twin brother and sister"
a. ...forever: time?
Đáp án dùng thì hiện tại
Answer using present tense
Là câu đơn, chủ ngữ là ai?
As a simple sentence, who is the subject?
Hành động, cảm trạng, tương lai...
Actions, feelings, future...
Bây giờ là lúc, mở khai, lời lành:
Now is the time, open, good word:
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!"
"Time flies: pass quickly!"
Dấu chấm câu ấy! Chưa thành: mà có?
That punctuation! Unfinished: but yes?
Sau "cụm từ"...chẳng là nó,
After the "phrase"...that's not it,
Nếu có "nó"...Thầy trừ: điểm chấm!
If there is "it"... Teacher minus: marks!
Bây giờ, hiện tại: đang ngẫm...
Now, present: contemplating...
Tôi đã nghĩ, quá khứ: đi qua!
I was thinking, past assing!
Cô ấy đã bảo: "...nên là, hiện tại.
She said, "...should be, now.
Đang là "liên tiến"...mãi mãi: thì gian?
Being "continuous"...forever: time?
Author.: "mis. BK."
____ ...What's...uh! OK! Well done: 20 marks! But,
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!
"Time flies: pass quickly!
Câu thơ đã hiệu chỉnh trên: làm cho từ vựng "thấm thoát-flies" được dịch sang Anh ngữ. Vì giữa người nói là "mis. BK." và tôi (ngôi hai và một) thời gian là "ngôi số ba" (số ít) nên có es...sau từ vựng "fly"... Vậy, còn lại là 19 điểm (bị trừ 1 điểm)
*&* Corrected verse above: make the word "flies" translated into English. Because between the speaker is "mis. BK." and I (second and first) time is "third person" (singular) so there is es...after the word "fly"... So, that's 19 points left (1 point deducted)
NOTE; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants
Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

(Page 234) 117...

@*&*@