Hiển thị các bài đăng có nhãn Essay: Nữ Thần Công Lý; Goddess of Justice. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Essay: Nữ Thần Công Lý; Goddess of Justice. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2023

Essay: Nữ Thần Công Lý; Goddess of Justice

Essay: Nữ Thần Công Lý; Goddess of Justice
Ghi chú: Chúng ta lấy hình nơi "miễn phí", nếu lấy hình Việt Nam, hay bất cứ nước nào, theo luật "hình có bản quyền" về LUẬT.
Note: We take pictures "free of charge", if we take pictures of Vietnam, or any other country, according to the law of "copyrighted images" on LAW.
A. Nhận thức & viết tiểu luận:; Perception & essay writing:
1. Mệnh đề giả-định là gì? Hãy nêu ví dụ và luận giảng.
What is a hypothetical clause? Give examples and commentary.
[VN.] Từ sự phân tích về "mệnh đề tiền giả định" là mệnh đề phát biểu, mà vốn đã có điều gì đó, đã ngụ ngầm được mô tả. Vì có điều gì đó (dù luận đoán hay xác quyết) thì ắt hẵn đã có trước là gì?
Giả thiết (được đặt ra):
__ Hắn đã nói gì, tại đây?
Xin hiểu rằng, ắt hẵn "hắn" là nhân vật nào đó. Đã có sự hiện diện tại nơi mà trong văn đàm thoại, đã được trích dẫn lại, như trên!; Vậy giả-định là một nhận định về sự kiện nào đó. (Bao gồm, văn bản trả lời, kèm phỏng vấn của báo chí, và còn có cả thành phần khác, như luật sư tố tụng: họ đang phá án về "hiếp dâm".)
[EN.] From the analysis of the "presupposition statement" is the statement, which already has something, implicitly described. For there is something (whether conjecture or affirmative) that must have been before?
Assumption (proposed):
__ What did he say, here?
Please understand that "he" must be some character. Has been present where in the conversation, has been quoted, as above!; So a presumption is a statement about some fact. (Including, written responses, interviews with the press, and others, like litigation attorneys: they're solving "rape" cases.)
2. Nếu bằng chứng không còn: nhân chứng có thể đang bị khủng hoảng và đe dọa. Vậy, luật bảo vệ nhân chứng nên có, hay không có?; If the evidence is gone: the witness may be in crisis and threatened. So, should witness protection laws be there, or not?
2. [Tiếng Việt]
___ Thưa quan tòa tôi có nhón gót chân lên tối đa.
Tòa sơ thẩm chúng tôi, sau khi hội luận, đã ra phán quyết, vì căn cứ vào luận điểm của luật sư tố tụng. Cô gái vị thành niên 17 tuổi, tên: Lan. Đã bị cưỡng dâm, vì đứa con trong bụng là nhân chứng sống. Vậy, vợ và chồng anh Điệp.
a. Một là, có thừa nhận là Điệp đã vi phạm luật "xúc phạm tình dục" hay không?
b. Hai là, đương sự được quyền kháng án và chúng tôi sẽ đệ trình lên Tòa án Phúc thẩm. Sau khi đứa bé "Bất Hạnh" sẽ ra đời và xét nghiệm zen.
Vì chúng tôi, căn cứ vào hành động "cúi xuống hôn" của anh Điệp là hành vi cố ý. Xin luật sư "bảo vệ thân chủ" cho ý kiến, trước khi bị cáo Điệp trả lời câu hỏi.
___ Nụ hôn đầu đời, vì anh Điệp cao* hơn cô gái Lan. Tôi thừa nhận, hành vi nhón gót của cô Lan là cố ý.
[English]
___ Your Honor, I have my heels up to the maximum.
Our first instance court, after deliberation, issued a ruling, based on the argument of the litigation lawyer. Teenage girl 17 years old, name: Lan. Has been raped, because the child in the womb is a living witness. So, Mr. Diep's wife and husband.
a. First, do you admit that Diep violated the "sexual offense" law?
b. Second, the litigant has the right to appeal and we will submit it to the Court of Appeal. After the baby "Unhappy" will be born and tested for zen.
For us, based on Diep's act of "bending to kiss" is an intentional act. Ask a lawyer to "protect the client" for his opinion, before the defendant Diep answers the question.
___ The first kiss of his life, because he is taller* than the girl Lan. I admit Ms. Lan's tiptoe behavior was intentional.
TÓM LẠI: Việc bảo vệ nhân chứng trong phạm vi của bài viết nầy, là Luật Bảo Vệ Bà Mẹ và Trẻ em. (Nếu cô LAN lớn hơn 18 tuổi; nhân vật trong tiểu thuyết Chuyện Tình Lan và Điệp. Thì tòa án miễn xử về tội "Xúc phạm tình dục") Trước năm 1975, chúng tôi được Luật Bảo Vệ Nhân Chứng đã từng được "áp dụng cho riêng tôi".
SUMMARY: Witness protection within the scope of this article is the Maternal and Child Protection Act. (If Ms. LAN is older than 18 years old; the character in the novel Love Lan and Diep. Then the court is exempt from the trial for the crime of "Sexual offense") Before 1975, we were entitled to the Witness Protection Law. applies only to me".
Tác giả: LÊ ĐỨC HUYẾN, (bài viết đăng trên tập san CƯỜNG ĐỂ trường trung học, niên-khóa:1973-1974)
Author: LE DUC HUYEN, (article published in Cuong De high school journal, school year: 1973-1974)
__ Grandpa, what do you want?
__ Ông ơi, ông muốn gì?
The author thought that "you get what you want" and if you are me, so that's!; Tác giả nghĩ rằng "bạn có được những gì bạn muốn" và nếu bạn là tôi, thì vậy! (Muốn gì được nấy!; Whatever you want!)
B. Nhận xét (góp ý); Comments (suggestions):
Kính thưa đại hội, bài viết đã được hoàn chỉnh sáng nay, vào thời điểm: 6 giờ 07 phút sáng của ngày 15/1/2023. Mong chư vị: góp ý!
Dear Congress, the article was completed this morning, at 6:07 am on January 15, 2023. Hope you guys: comment!
1. Luật áp dụng cho Bồ tát xuất gia (kể cả cư sĩ: tại gia  Bồ tát): muốn tách riêng ra, lập đạo. Thì chư vị Bồ tát ấy, phải trên 18 tuổi đạo (tính từ ngày đã nhập đạo, dù là có qua khóa tu "Bồ tát hạnh" hay là không.)
1. Laws applicable to bodhisattvas (including lay people: bodhisattvas): want to separate and establish a religion. Those bodhisattvas must be over 18 years old (counting from the day they entered the path, whether they have passed the "Bodhisattva conduct" course or not.)
*&*&*&*&*&*&
VOCA. guy/ 'gai/ guy 1 (Noun)
1. an informal term for a youth or man: Ex.:  A nice guy.; The guy's only doing it for some doll.
2. an effigy of Guy Fawkes that is burned on a bonfire on Guy Fawkes Day.
3. a cable, wire, or rope that is used to brace something (especially a tent).
guy 2 (Verb)
verb: guy; past tense: guyed; past participle: guyed; gerund or present participle: guying; 3rd person present: guys;
1. to subject to laughter or ridicule.
2. to steady or support with a guy wire or cable:
TỪ THÔ TỤC trong "tự điển cuộc sống"
PROUD WORD in "life dictionary"
VOCA. từ thô tục; vulgar words
a. vulgar / 'vəlgə:/adj.; thô tục; Adjective: lacking refinement or cultivation or taste; thiếu tinh tế hoặc trau dồi hoặc hương vị
Synonyms: coarse - common - rough-cut - uncouth - plebeian
Từ đồng nghĩa: thô - thông thường - cắt thô - thô lỗ - plebeian
b. word / 'wə:d/n. Noun: a unit of language that native speakers can identify; Danh từ: một đơn vị ngôn ngữ mà người bản ngữ có thể xác định
Verb: to put into words or an expression; Động từ: đưa vào từ hoặc một biểu thức
Synonyms: intelligence - news - tidings - discussion - give-and-take
Từ đồng nghĩa: tình báo - tin tức - tin tức - thảo luận - cho và nhận
__ (Grandpa, oh!...), what do you want?
__ (Ông ơi...), ông muốn gì?
The author thought that "you get what you want" and if you are me, so that's!; Tác giả nghĩ rằng "bạn có được những gì bạn muốn" và nếu bạn là tôi, thì vậy! (Muốn gì được nấy!; Whatever you want!)
Từ thô tục đã thành từ thông dụng, ví dụ: "Địt mẹ! Thằng nầy láo"
Vulgar words have become common words, for example: 
__ "Fuck! This guy is a liar"
Giữa người nghe và người nói: "Thằng nầy là ai?"; Between the listener and the speaker: "Who is this guy?"
ĐÁP ÁN; ANSWER:...?!?...
__ Người nói là người đã khẳng định trong câu nói, "tự nhận mình là láo". Nghĩa là người nói ấy, đã nói với tác giả bài viết nầy!
__ The speaker is the person who asserted in the statement, "self-proclaimed a liar". That is, the speaker, told the author of this article!
Tác giả: LÊ ĐỨC HUYẾN
Author: LE DUC HUYEN
*&*
Lúc 4:33 AM, ngày 17/1/2023, mẹ Nguyễn Thị Nghè (hậu cố Chánh trị sự) hỏi:
__ Đính! Câu chuyện về chiếc hộp mà giáo chủ PHẠM CÔNG TẮC, đã để lại trước 1975, và đã ra đi nước ngoài. Sao con biết, trên cho biết hay ai nói?
__...?!?...
__ Thôi! Mẹ có thể biết, sau khi mẹ đối chiếu thông tin. Mẹ yêu cầu con chỉ dịch sang tiếng Anh, cụm từ "hậu cố Chánh trị sự"; the phrase "later Chief of Staff"; cụm từ "sau này là Tổng tham mưu trưởng"
__ Vậy, mẹ có nhận chức vụ quyền trị nầy không? 
__...?!?...(Con không thể tiết lộ thông tin nào khác nữa.)
__...!?!...
Thông tin mới: Thưa với mẹ! Cố vấn THÍCH GIÁC TỊNH, yêu cầu Mẹ đảm nhận chức vụ thư ký. (Nơi cõi vô quyền và vô trị). Vì cuộc họp Đại hội Niết bàn và Đại hội Long hoa Thánh chúng: đang diễn ra trong lúc nầy. Và con đã được đề cử là Chủ lễ hội số phiếu tán thành là 19/20.
     Con thằng Đính! Chân thành biết ơn mẹ, vì lúc Mẹ còn sống, cho đến hiện giờ. Mẹ lúc nào, cũng hỏi ý kiến với con và suốt đời: chỉ riêng hai người biết!
__ Kính thưa với đại hội, "nội dung" của thông tin có trên là "Hiển tông" hay là "Mật tông" giáo phái? (Bồ đề đạt ma tiền kiếp: hỏi rất hay! Phê duyệt!)
Lậu tận-hòa: pháp bảo chơn kinh! 
Gonorrhea end-of-reconciliation: legal treasures! 
      (Lậu tận cùng hòa giải: pháp bảo!)
Ghi chú: có đôi khi, giữa hai đương sự, họ chấp nhận "ngồi lại đàm phán"...thì người có pháp bảo trên: "hoàn toàn im lặng". Âm thầm, bỏ ra đi: hai bên tự nói nhau nghe. Và cả hai đã nói gì nhau: không biết là hay hơn hết.; Note: sometimes, between two parties, they accept to "sit back and negotiate"...the person with the above legal treasure: "completely silent". Quietly, leave: the two sides talk to each other. And what the two said to each other: I don't know for the best.; MESSAGE; TIN NHẮN:
Bao giờ đồng cạn, nước khô,
Chàng đâu, thiếp đó, đội mồ sống chung.
When the field dries up, the water dries up,
Where is he, that concubine, living in the grave together.
(HX.) Hương (Kính báo Tin vui: chúc mừng Tân phó chủ tịch hội thơ "Tao Đàn - USA")
(HX.) Huong (Regards Good news: congratulations to the new vice president of the poetry association "Tao Dan - USA")
Bút mở: Đầu năm; Pen open: Beginning of the year 
(Gửi bài dự thi; Submit entry)
Thoáng hiện em về nơi đáy cốc,
Đầu năm hái lộc, bước xuân sang.
Gửi thơ nhanh, chậm sắp hàng,
Hoa mai hé nụ, ngập tràn nắng xuân!
Tác giả: Đăng: Tâm-Thảo; Author: Posted by: Tam-Thao
*&*
Glimpse me to the bottom of the cup,
At the beginning of the year, reap the fortune, and step into spring.
Send poetry fast, slow to line up,
Apricot blossom blooms, full of spring sunshine!
Author: Posted by: Tam-Thao
*&*
Hỏi: Theo các em, trong tự điển có nên liệt kê về từ vựng thô tục không?
Question: In your opinion, should there be a list of vulgar words in the dictionary?
Trả lời 1: Có nhưng chỉ nên giới hạn trong tự điển chuyên khoa về y học.
Answer 1: Yes, but should be limited to medical dictionaries.
Trả lời 2: Tự điển phổ thông trước 1975, đều có liệt kê chúng: từ thô tục.
Answer 2: Popular dictionaries before 1975, all listed them: as vulgar words.
___ Thân mẫu có tên là: Nguyễn Thị Nghè (Cố chánh trị sự của giảng luận Cao đài giáo) đã đưa ra ý kiến trên.
___ The mother's name is: Nguyen Thi Nghe (Former political officer of the Caodaism lecture) gave the above opinion.
[VN.] Trong giây phút chờ đợi, vì bận tiếp khách, cư sĩ THIỆN THÔNG.  Kính mong mẹ, bỏ qua cho vì "nóng lòng và chờ đợi". Xin Mẹ, hồi nhớ câu hát của lời nhạc: "có một người, dường như chờ đợi, thật ra đang ngồi thảnh thơi"!
[EN.] In the moment of waiting, because busy receiving guests, layman THIEN THONG. Dear mother, please forgive me for being "eager and waiting". Please, Mom, remember the lyrics of the song: "there is a person who, seemingly waiting, is actually sitting at ease"!
____ Theo con Thầy THÍCH GIÁC TỊNH (cố vấn) chịu đựng về nỗi đau thân xác có 1, mà mẹ tới gấp tám lần!; According to my son, Thich Giac TINH (advisor) suffers from physical pain only 1, but the mother comes eight times!
*&*
___ Cây Nhà Lá Vườn Mong Dự Thi Thơ (Trân trọng kính báo): Thay mặt Thanh Mừng Chủ tịch: Hội Văn Nghệ BÌNH ĐỊNH. Riêng Thi Hội Thành Phố 11 Nguyễn Huệ...vẫn như cũ!
Cây xuân lộc nở hoa treo cành,
Nhà vui hoa rộ, nhanh sắc thắm.
thư sinh, mở lặng ngắm,
Vườn thơ Địa đàng, của năm hai ba.
*&*
Mong muôn nơi và khắp vạn nhà,
Dự hội Nguyên Tiêu, xa gần báo.
Thi-đàn quy tụ xôn xao,
Thơ đem: giáo-huấn, bước vào con tim.
LÊ ĐỨC HUYẾN, ngày 17/1/2023 (nhằm ngày 26/chạp/ Xuân QUÝ MÃO)
[EN.] Instead of the Way
Spring buds bloom, hanging branches,
The house is full of flowers, fast and colorful.
The letter of birth, open and silent,
Garden of Eden poetry, of years two and three.
*&*
Wishing everywhere and in ten thousand homes,
Attending Nguyen Tieu festival, near and far newspaper.
The flock gathers and stirs,
Poetry brings: teaching, entering the heart.
LE DUC HUYEN, January 17, 2023 (on the 26th of December/Spring of Quy Meo)
___ Niết Bàn Quy Tụ Hội Thánh Long Hoa (quay hàng dọc "nộp bài thi" đề thứ hai); Nirvana Gathers Dragon Flower Church (turn vertically to "submit the exam" for the second topic)
Niết bàn năm xưa do Nhị tổ,
Bàn dân tánh, nhớ cổ Minh Tân
Quy chánh pháp góp phần,
Tụ tán thi đàn, kết tập dần kinh.
*&*
Hội thiện Thánh Thần, tinh nhuệ trí.
Thánh nhân phổ quát quy y Pháp,
Long mạch, khai quang, quy nạp,
Hoa xuân vạn đại, áp dụng: dựng xây!
[EN.] 
Nirvana in the past was attributed to the Second Patriarch,
People's table, remember the ancient Minh Tan
The rule of law contributes,
Gathering the piano, gathering gradually the sutras.
*&*
Good Association of the Holy Spirit, intellectual elite.
Universal saints take refuge in the Dharma,
Long circuit, clearing, inductive,
Spring flowers, application: construction!
*&*&*&*&*&*&...Re.: all members to me first!
Giảng luận diễn kệ: Mong ĐẠI HỘI...(luận bàn: nơi cõi trần & cõi trời Đao lợi số 1. Còn 5 cõi trời xa quá, cõi Trời số 1, là vòng ngoài tầng OZôn...xuống nhanh hơn phi thuyền APOLO (cõi Lưu Ly trong suốt không thấy hiện hữu...vì  giống kính lúp phóng to, kính hiển vi, mới thấy: mắt thường sao thấy...định lượng đông lắm...) Kính húp-bôn của MỸ...soi thấy bóng? Báo cáo đại hội hay tin mừng nầy!
___ Không có CÔNG THỨC HẠT NHÂN (phóng xạ; 1 giây chết hết) E = m (h) nhân mũ C hai (En-be-anh-xít-tanh) tương lai, chỉ có chư vị...; Phá luận án "siêu hình  học" mới...khác toán học thời thượng cổ đến nay. Vòng trái đất, xoay tới...vòng O-ZÔN thụt lui...thời gian y chan trái đất, lâu hơn rất nhiều lần...hỏi: bao lâu thì chết? Ai biết thay LÊ ĐỨC HUYẾN làm chủ Lễ hội...5 năm tới (mong nhị vị kế nhiệm: trả lời)
*&*&*&*&*&*
Mời Mẹ chồng: Nguyễn Thị Nghè...tham gia:
Bài dự thi 3: Ngẩn Ngơ
Cười dưới cội hoa, sớm nở tàn,
Xuân còn đơm nụ, ngỡ ngàng xuân xưa.
Thời gian thấm thoát thoi đưa,
Đường tơ đan áo, cho vừa đêm đông.
Đọc thơ anh bảo là "ngông"
Đêm chờ trăng sáng, em trồng cây si.
Ra đi chẳng nói từ ly,
Bây giờ gặp lại, những vì sao xa?
Nhớ xưa chờ đợi anh qua,
Hoài xuân tươi thắm, những là ngẩn ngơ!
Tác giả: Mc. NGUYỄN THỊ NGHÈ
Chú thích: Bao giờ cá chép ngọn tre*, Anh về méc mẹ, lưỡi thè liếm đâu? Ngày mai họ rước đưa dâu,; Từng bừng pháo nổ, thôi "rầu" anh ơi !; Nghĩa là tình ái mê si...Em đi anh nhớ, sầu bi bốn mùa! Hỏi trời ổng lắc đầu thưa, Con dâu bà Đính, mây mưa: khóc nhòe! (ngọn tre* là chiếc đèn cá chép, ngày rằm trung thu)
Bao lâu thì mặt bao lâu, 
Cơ đồ tiếp bước, nghĩa sâu:"ân-tình"?
Nguyễn xưa không nhục chẳng vinh,
Anh chờ! Đứng đợi bến Đình, rước em!
*&*
How long does it take to face,
The next step, the deep meaning: "love-kindness"?
The old Nguyen was neither humiliated nor honored,
You wait! Waiting for Dinh wharf, pick me up!
Author: Hx-X1.
***Note***:...thưa chư vị! Nghĩa là năm 1991 (LIÊN XÔ tan rã) tự ái dân tộc là "vấn nạn"...của VIỆT NAM...Ok! Dạ! (do tham nhũng mà bị "sụp")
MESSAGE; TIN NHẮN:
Bao giờ đồng cạn, nước khô,
Chàng đâu, thiếp đó, đội mồ sống chung.
When the field dries up, the water dries up,
Where is he, that concubine, living in the grave together.
(HX.) Hương (Kính báo Tin vui: chúc mừng Tân phó chủ tịch hội thơ "Tao Đàn - USA")
(HX.) Huong (Regards Good news: congratulations to the new vice president of the poetry association "Tao Dan - USA")
*&*
MEMO: Tỷ lệ thành viên tham gia: có quyền ủng hộ hay truất phế Tân Phó Hội TAO ĐÀN: LÊ ĐỨC HUYẾN (Đô thị Sài Gòn xưa thành lập từ  năm: 19-lâu lắc) ai biết ghi lưu sổ sách? Nếu dưới 50 % ủng hộ, đề cử người lên thay!
Bài dự thi 2: Gọi Hồn (Bài đoạt giải 1)
Mây núp bóng, về đêm hoa chúc,
Trăng còn thao thức, gục trên vai.
Cành thông reo gió khôi hài,
Cạn chén ly bôi, tương lai: đợi ai?
*&*
Đợi người năm ấy, xuống tuyền-đài,
Đất nào ủ ấm, mộng chưa phai.
Ngủ lâu chưa thức đêm dài,
Hồn ơi! Tỉnh giấc, hoa khai: một nàng?
Tác giả: Hx-Z1.
Chú thích: 1. năm con Mèo, nam nhâm nữ Quý MÃO. 2. tuyền-đài: suối vàng, người đã chết
Thơ: Đá treo! (bài dự thi)
Hùng vĩ thiên nhiên phi vật lý,
Mái che đầu mát, chị em ơi!
Nứt khe một bướm giữa lưng trời,
Con tạo tự nhiên, khá* chơi vơi.
*&*
Chẳng phí công lao suốt một đời,
Kỳ quan cảnh ngộ, nơi đất bắc.
Chiến địa năm nào rắc mưa bom.
Mười hai ngày đêm, giặc lạ kỳ?
Tác giả: ĐĂNG-TÂM-THẢO 
Chú thích: 
1. Khi phái đoàn ngoại giao đang dự họp tại Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc (12 ngày đêm năm 1972)...Mật báo trung ương nhận tin vui của ngoại trưởng Kissinger: "chúng tôi ngưng oanh tạc" vì nghe tin miền bắc sẽ đầu hàng.
2. Huyen Le Duc: Đối Thoại Chính Mình (ai ta: chơi kỳ? Một, hai ông Kế nhiệm vào Nickname Huyen Le Duc) à...mình quê 1 cục ở Phật giáo Mianma...đá treo...kỳ quan thế giới. Hình "dưới đây" tại nước ĐỨC. 3. Huyen Le Duc: Không biết ai cũng là cho đi, Bao giờ nhận lại, gì dzẫy cha? Ông ra sách cũ, nát thây ma, Đem về bán lại: giỗ cha chú mèo! (Luận văn ngụ ngôn: O MÈO của TÔ HOÀI) 4. LUẬT NỘI BỘ: bảo mật thông tin về hai vị "kế nhiệm" coi chừng "bị phạt" (mưu sát, giành "ghế"...vv) 5. Thay vì dùng từ cụ thể "đá chơi vơi" tác giả: tinh tế, dùng từ "quá chơi vơi" tinh thần theo ý thơ. Tiếng lóng Việt Nam "đá"* nghĩa là bị bỏ tình, phụ tình người ơi! Thành ra "xúc phạm phụ nữ" bị phạt ! 
GIẢNG LUẬN VẬT LÝ (của Con bà ĐÍNH-Lê Đức Huyến): Thoạt nhìn mất cân bằng về hình thể. Nhưng khối lượng nặng của đá nằm hai bên là bằng nhau. Kéo đường thẳng theo hệ trục tọa độ, điểm tiếp giáp nằm trên cái trụ cân tam giác. OK ! OK ! [ Pic.wh.?] hình con nhỏ bạn anh "gởi cho anh" lâu rồi...máy hư...4.000 hình lưu...(tìm hoài: mệt quá); 
Link: Chủ đề: ...(gì đây)...nhìn hình cảm tác thơ dự thi; Subject: ...(what is this)...look at the contest's poetic image [panoramio-85838596]
____ Vâng, kính thưa Đại hội và Tân chủ tịch Hội TAO ĐÀN: muốn kiểm tra kỹ thuật hình (lưu file) hình photoshop, hình gốc (chưa chỉnh sửa)...hình ghép: vào property / 'prɔpə:ti:/n.Noun 
something owned; any tangible or intangible possession that is owned by someone; (pl.) Properties (có dấu ba chấm: xem minh họa)
HƯỚNG DẪN; GUIDE: Lấy về dùng phần gì? Zoom to lên...vẽ thành trắng đen: viết bài hoàn chỉnh nhất; ghi lời thơ dự thi vào hình "gởi qua EMAIL" nộp bài cho ai? NHỚ ! (cấm tiết lộ Email...cho người khác hội thơ)

Lê Đức Huyến: Bạn có quyền suy tưởng.; You have the right to think.; Chẳng hạn, như "Hãy biến ước mơ thành hiện thực".; For example, like "Let's make dreams come true".;  Riêng tôi: điều ấy chính là tiếng kêu trầm thống của kẻ đang tuyệt vọng!; For me personally: that is the low cry of a desperate man!; Nếu tôi nói thật ra..., sẽ làm bạn ưu phiền. Nhưng do bạn hỏi, cho nên: suy diễn, áp đặt, đấu tranh và đấu tố...là những điều không tưởng.; If I tell the truth..., it will upset you. But because you asked, so: inference, imposition, struggle and argument... are utopian things.; Vì "các bậc Thầy gặp nhau thì không hề tranh cãi. Chỉ có đám học trò là la ó, ngông cuồng..."; Hãy hỏi và trả lời! Vì đó, chính là sự vận hành của ý thức.; Because "the masters meet, they never argue. Only the students are booing and wild..."; Ask and answer! Because that is the operation of consciousness.
Đối Thoại Chính Mình: Vì sao ư? Vì chính lý tưởng là suy luận xây dựng nên thần tượng. Một khi thần tượng trong bạn đã bị sụp đổ. Thì lúc đó, còn lại là gì ?; Why? Because the ideal is the reasoning that builds the idol. Once the idol in you has collapsed. Then what is left?
Lê Đức Huyến, trả lời: Điều chưa nói rõ, ý tưởng về không tưởng đã nói trước, còn lại là câu hỏi sau, sẽ là bài thơ để bạn suy ngẫm.; What is not clear, the idea of ​​utopia has been said first, the rest is the question later, which will be a poem for you to ponder.; Vâng, cấp độ loài thú vật, đã có tư tưởng, có thể là các yếu tố đã liệt kê trên...; Yes, the animal level, there is thought, maybe the factors listed above....; Vì sao ư?  Vì cấp độ loài người là "ý thức" và "nhận thức: hiểu và biết". Yếu tố trên là gì...; Why? Because the human level is "consciousness" and "perception: understanding and knowing". What is the above factor...
Sincerely distribute!
____ A-di-đà PHẬT(Lê Đức Huyến: cựu Phó BAN CHẤP HÀNH HỌC SINH: nhiệm kỳ 5 năm: 1971-1975) thành kính phân ưu. Thay mặt, cựu trưởng ban N. Hữu Đệ...; Amitabha Buddha 
____ Amitabha Buddha (Le Duc Huyen: former Vice President of the Student Executive Board: 5-year term: 1971-1975) respectfully sympathizes. On behalf of the former head of the department N. Huu De...:
"Sư&đệ" trại hè, năm bảy một,
Biết thì thưa, thì thốt: sinh đây!
Bây giờ vĩnh biệt ngàn mây,
Ai người bạn hữu, mai nầy: chia tay !
*&*
"Senior & Disciple" summer camp, year seven and one,
If you know, say, then say: born here!
Now say goodbye to thousands of clouds,
Who friends, tomorrow: Farewell!
HUYEN DUC LE

Bài văn mẫu số 1: Anh gặp ai?
Trong khi, cô gái trong tay chiếc điện thoại, một loại kỹ thuật số: mã số hàng hiệu, bị giật tung lên! Cô ấy hoảng hồn hô "cướp, cướp, cướp" ! 
___ Đang đi xe thồ ( 2 bánh: mà nghĩ?); Tôi nhìn sau lưng cô ấy, không thấy ai...; Một mình mà cô ấy đã hô cướp! Lại một lần nữa, giật bắn mình, vì chiếc xe nào đó, chạy qua mặt cô gái. Một hiện tại, (thực tại nơi nầy: khắp đó đây, hay chăng?) làm gì có chuyện động trời:...chúng nó, đang diễn trò đóng phim Fa-Film Việt Nam chăng? Một dãy phố và mỗi con đường ấp đầy các bảng hiệu. Các từ vựng của tự điển tiếng Anh đã được trích ra. Lâu lâu, lại có cái thế giới biểu tượng và cái việc đặt tên lạ lùng và thú vị! Vì từ vựng tổng hợp "tiếng Anh chẳng ra Anh, mà Việt thì là không phải"...Vâng, hàng tồn kho: thanh lý cuối năm, vậy chuyện "hiệp sĩ bắt cướp" thì sao, vậy nhĩ! 
____ Tôi người Hòa Lan, khách du lịch, trong nhà nói tiếng "mẹ đẻ: Hòa Lan"
____ Nhưng nơi công cộng bị cấm và chỉ nói tiếng Anh, à?
____ "Sao anh biết"; Anh ấy nói, tôi trở lại Việt Nam lần thứ hai vì, lần đầu khai báo là "đại diện ngoại giao". Nên tại sân bay Tân Sơn Nhứt, họ đã giữ tôi lại!
____ Và, họ nói "anh gặp ai" cho chúng tôi số điện thoại.
____ Thú vị nhĩ! Nên bây giờ "anh đã gọi tôi, cho tôi xin địa chỉ E-mail của anh."
____ Tôi đi gặp "cái tượng voi: thời Quang Trung"...anh biết không?
Sau khi hoàn thành sứ mệnh! Bài viết của tôi sẽ là "anh gặp ai?"
Ghi chú: (西山太祖) Quang Trung Hoàng đế (sinh năm 1753 – mất ngày 16 tháng 9 năm 1792), miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ.
Tác giả: Lê Đức Huyến; Ngày 15/5/1999 dương lịch (nhằm ngày: 1/4/1999 âm lịch); May 15, 1999 of the solar calendar (for the date: April 1, 1999 of the lunar calendar);( Thời gian rất tranh thủ "Tiệm cầm đồ: tha hồ chọn hàng 90%. Nó đòi hỏi: các kiến thức và dữ liệu thông tin...; Time is very convenient "Pawnshop: spoiled for choice 90%. It requires: knowledge and information data...TỪ VỰNG: tiếng lóng Việt Nam, ngày càng được quốc tế hóa. Từ "Lan" của cô gái giang hồ, nay được nhiều nước sử dụng.; VOCABULARY: Vietnamese slang, increasingly internationalized. The word "Lan" of the Gypsy girl is now used by many countries.
*&*&*(Ab.=V/v.); Về việc: Hiểu và Tiểu luận:
1.- Người Việt Nam, họ đi làm hay đang đi "đóng phim hình sự"?
Đáp án: Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
2.- Người trinh sát trong đời sống văn hóa là ai?
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó. (10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
3.- Lịch sử Quang trung có niên đại nào?
____ Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời) Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh.)
4.- Theo bạn, nếu là "cướp thật" thì có sau, tiếng hô "cướp", đúng vậy không?
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. 
5.- Việc dùng ngôn ngữ, theo bạn có được do Quốc hội thông qua, dự thảo luật, hay là không?
Các nước văn minh, họ quyết định "tiếng Anh" dùng nơi công cộng và tiếng mẹ đẻ chỉ dùng trong nhà. Quốc hội của các nước đó: đã thông qua, là một sự "mở cửa" toang ra, mà đón khách khắp nơi.
6.- Người chạy xe thồ ấy, có sau dữ liệu thông tin về "nhà ngoại giao" hay có trước?
Nhà ngoại giao ấy, người Hà lan đã qua lần đầu, tác giả bài viết, một dân "xe thồ" hai bánh là có thật, sống ở Quy Nhơn. Trong giao tiếp rất hài hước. Nên thông tin về "nhà ngoại giao" là có sau.
7.- Học viên có nên quan tâm về số điện thoại là số đẹp hay số xấu, vì sao?
Một học viên biết về toán học Ma phương: tiểu học, trong Chu dịch (triết Đông phương-lớp 12) thì bước lên đại học với nhị phân (0,1) sẽ học toán "ma-trận" cao cấp. Con số của số học đã được con người làm ra, số đẹp hay xấu là "chủ nghĩa duy tâm" mê tín.
8.- Cuối cùng là câu hỏi, mà học viên tự đặt ra, và sẽ trả lời nó: "một định hướng" cho tựa đề của bài tiểu luận mới của bậc Thầy trong tương lai.
(Đáp án) Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn,
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo
*&*  
____ Ghi chú minh họa: Năm 1974, tôi chạy chiếc xe thồ hai bánh (Honda màu đỏ) và tiền thu nhập được là tờ giấy bạc 1.000 VND (chuyển đổi ra ngoại tệ là 2 đô la)
____ Illustrated note: In 1974, I drove a two-wheeled cart (red Honda) and my income was a 1,000 VND banknote (converted to foreign currency is 2 dollars)     
Sample essay 1: Who do you meet?
Meanwhile, the girl in her hand the phone, which is a digital type: the brand code, is jolted up! She panicked and shouted "robber, rob, rob"! 
____ Riding a cart (2 wheels: thinking?). I looked behind her, and saw no one...; Alone, she shouted robbery! Once again, startled, because of a certain car, ran past the girl. A present, (reality in this place: all over the place, or not?) there is no such thing as a big deal:...they, are acting in a Fa-Film Vietnam role? A block of streets and every street is full of signs. The words from the English dictionary have been extracted. From time to time, there is a world of symbols and strange and interesting naming! Because of the general vocabulary "English is not English, but Vietnamese is not"...Yes, inventory: liquidation at the end of the year, so what about "knights to catch robbers", that's it!
____ I am Dutch, tourist, in-house speaking "native language: Dutch"
____ But public places are forbidden and only English is spoken, eh?
____ "Why do you know that"; He said, I returned to Vietnam for the second time because, the first time I declared as a "diplomatic representative". So at Tan Son Nhut airport, they kept me!
____ And, they said "who do you meet" give us the phone number.
____ Interesting! So now "you called me, give me your E-mail address".
____ I went to see the "elephant statue: Quang Trung period"...you know?
After completing the mission! My post would be "who did you meet?"
Note: (西山太祖) Emperor Guangzhong (born 1753 – died September 16, 1792), temple name Tay Son Thai To.
Author: Le Duc Huyen (Excerpt from My Life Diary: date: July 17, 2000)
Comprehension and Essay:
1.- Vietnamese people, do they go to work or are they going to "act in a crime movie"?
Answer: What is "puberty" in Eastern medical terms? It is the natural development of the human body. For men it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
2.- Who is the scout in cultural life?
The scout in life is someone who does "a mission".(10 sentences); Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
3.- What is the date of Quang Trung's history?; 
____ Question No. 3 is the one that students (doesn't need to answer) because it's short and concise (ie "concise") about the limit on the number of sentences of an essay. Because based on the sample essay with annotations. (Extra answers will be deducted points: not smart.)
VOCA. scout /'skaut/Verb; trinh sát; to explore, often with the goal of finding something or somebody; để khám phá, thường với mục tiêu tìm thấy một cái gì đó hoặc ai đó; Noun: a person employed to keep watch for some anticipated event; Danh từ: một người làm việc để theo dõi một số sự kiện dự kiến
4.- In your opinion, if it is "real robbery", then there will be a shout of "robbery", right?
A hypothetical situation in literature. That voice: Help me! (for robbery) must be real, after being robbed. But if the character in the movie flashbacks, it comes later.; Ex.: sad movie story (a good song of a time); Link: 
5.- The use of language, in your opinion, was passed by the National Assembly, drafted a law, or not?
In civilized countries, they decided that "English" should be used in public and the mother tongue was only used in the home. The parliaments of those countries: passed, a "open door" wide open, which welcomes guests everywhere.
6.- That lorry driver, is there after the information about the "diplomat" or before?
That diplomat, the Dutch who passed for the first time, the author of the article, a real people "carriage" two-wheeler, lives in Quy Nhon. Very humorous in communication. So information about "diplomat" is available later.
7.- Should students be concerned about whether the phone number is a good number or a bad number, and why?
A student who knows about Ma-fang math: in elementary school, in Chu Yi (Oriental philosophy-grade 12), then entering university with binary (0,1) will learn advanced "matrix" math. Numbers of man-made arithmetic, good or bad numbers are superstitious "idealism".
8.- Finally is the question, which the student asks himself, and will answer it: "an orientation" for the title of the future master's new essay.
(Answer) Dear: Teacher, yes!; What is love?
"Love is running away from loneliness,
Naughty asking for a temper, suddenly angry!"
Author: Dang Tam Thao; VOCA. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương), cơn, đòi cơn;1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?
(Kết cấu bài văn từ mẫu số: 1 dành cho học viên viết bài tiểu luận.)
Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy ! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó.(10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời); Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh. 15 câu)
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. Vd.: chuyện phim buồn (một bài hát hay của một thời); LINK: https://www.youtube.com/watch?v=VEjz4BbzIOM
____ Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn, (20 câu)
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo 
Chú thích:....Hắn, vừa đi, vừa trả lời, cho đề tài, mà hắn, đã được dự giờ...Vì là thành viên: cựu Phó Ban Chấp Hành Học Sinh của trung học Cường Để (trong lúc chờ cuộc họp của "nội bộ"; trưởng ban đặc trách chương trình "thu hình" tại đài truyền hình Quy Nhơn: Chương trình Đố Vui Để Học toàn thị xã)
Sample essay #2: What is love, my dear?
(Structure of the essay from model number: 1 for students to write essays.)
According to Eastern medical terms, what is "puberty"? It is the natural development of the human body. For men, it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
The scout in life is someone who does "a mission". Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
........
Dear: Teacher, yes!; What is love? 
"Love is running away from loneliness, 
Naughty asking for a temper, suddenly angry!" 
Author: Dang Tam Thao
VOC. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương); peaceful (yin & yang), cơn; asking for a temper: đòi cơn; 1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Tham khảo; Refer: Truyện-thơ: KIỀU NGUYỄN DU; Stories and poems: Kieu NGUYEN DU: (@540px@)
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Whose moon splits in two,
Nửa soi gối chiếc, nửa soi dặm trường.
Half looking at the pillow, half looking at the long distance."(dịch được chữ "in-printed" sai chữ trường-school)
Tác giả : NGUYỄN DU; Author: NGUYEN DU
Topic 148: Clause and sentence; Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151; 
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store. 
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi,  cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt. 
Tham khảo; Refer: 
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau , và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.;  Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).;  một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.
____ Non-finite verbs often have no subject, but they can sometimes have one.; Động từ không hữu hạn thường không có chủ ngữ, nhưng đôi khi chúng có thể có chủ ngữ.; Ex.: Her heart racing, she walked to the door.; 
Ví dụ: Tim cô ấy đập thình thịch, cô ấy bước ra cửa. (Note*: Như vậy, trong động từ tiếng Anh, chia thành 3 loại: vô hạn, hữu hạn và một động từ vừa là cả hai.; Thus, in English verbs, they are divided into 3 types: infinite/'infənət/, finite/'fai,nait/ and a verb that is both.)
The main clause is always finite.; Mệnh đề chính luôn hữu hạn.; Ex.: The manager rang the police.; Ví dụ: Người quản lý gọi cảnh sát.
A sub-clause can be finite or non-finite.; Mệnh đề con (phụ) có thể hữu hạn hoặc không hữu hạn.; Ex.: She decided she would steal it.; Ví dụ: Cô ấy đã quyết định cô ấy sẽ ăn cắp nó.
Non-finite: She decided to steal it.; Không giới hạn: Cô ấy quyết định đánh cắp nó. (mệnh đề vô hạn: non-finite/'fai,nait/adj.; tính từ)
D. Clause combinations; Kết hợp mệnh đề:
Trong bài phát biểu, bạn có thể nghe thấy một số mệnh đề chính được liên kết bởi và.; In speech you may hear a number of main clauses linked by and.
Ex.: She put the sweater in her bag 
and went to out, and the alarm rang, and a security man ran after her. (Ví dụ: Cô ấy cho chiếc áo len vào túi và đi ra ngoài,  chuông báo động reo lên và một nhân viên an ninh chạy theo cô ấy. (Woow! Really? Our John Eastwood?);(Chà! Thật sao? John Eastwood của chúng ta?)
Mệnh đề phụ cũng được dùng trong khẩu ngữ.; Sub-clauses are also used in speech. Ex.: I became a policeman when I was 29, and I've enjoyed it because every day is interesting.
a. I became a policeman (main clause 1); Tôi đã trở thành một cảnh sát (mệnh đề chính 1)
b. when I was 29 (sub-clause); khi tôi 29 tuổi (mệnh đề phụ 1)
c. I've enjoyed it (main clause 2); Tôi rất thích nó (mệnh đề chính 2)
d. because every day is interesting.; vì mỗi ngày đều thú vị. (mệnh đề phụ 2)
This written sentence has a main clause, a relative clause, two infinitive clauses, an adverbial clause, and a that-clause.; Câu viết này có một mệnh đề chính, một mệnh đề quan hệ, hai mệnh đề nguyên mẫu, một mệnh đề trạng ngữ và một mệnh đề that.  
Ex.: Japan, which has no fossil fuel reveres, wants to stockpile plutonium because it believes that it can develop the technology to transform it into cheap electricity.; Ví dụ: Nhật Bản, quốc gia không tôn trọng nhiên liệu hóa thạch, muốn dự trữ plutonium vì họ tin rằng họ có thể phát triển công nghệ để biến nó thành điện năng giá rẻ.
a. it believes (main clause- mệnh đề chính)
b. which has no fossil fuel reveres (mệnh đề quan hệ)
c. wants to stockpile plutonium (mệnh đề nguyên mẫu)
d. to transform it into cheap electricity. (mệnh đề nguyên mẫu)
e. can develop the technology (mệnh đề trạng ngữ* )
Note*: An adverbial can be an adverb phrase (tomorrow), a prepositional phrase (on the bus) or a noun phrase (every month).; Trạng ngữ có thể là cụm trạng từ (ngày mai), cụm giới từ (trên xe buýt) hoặc cụm danh từ (hàng tháng).; => Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (2)
g. that it can develop the technology (mệnh đề that)
_____ nguyên mẫu: nghĩa là động từ có "to": to transform, to stockpile
Refer: Bạn hiểu tình huống câu chuyện trong logic về ví dụ: những gi đã diễn ra...gọi là "ngữ cảnh văn học"...rất thú vị!; You understand the story situation in the logic of for example: what happened...so-called "literary context"...very interesting! 
TIP: Don't be afraid about the word and. You can even use it to begin a sentence, especially in conversation.; Đừng e ngại về từ và. Bạn thậm chí có thể sử dụng nó để bắt đầu một câu, đặc biệt là trong cuộc trò chuyện.
*&*
Chúng ta nên hiểu: We should understand:
a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!);
Tham khảo: là sự giao hội, và hội luận cùng tác giả.
Reference: is the meeting, and discussion with the author.
____ Do vậy, "Không gian thôi đã ba chiều khép,; Ta mở một chiều để nhớ nhau". Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư...; Therefore, "Space alone has three dimensions closed,; We open one dimension to remember each other". The metaphysical realm of the fourth dimension...
____ Vì sao sau chữ chiều-dimension: là ba chấm.; Why after the word dimension: is three dots.;
____Đáp án: Vì "Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư..." chỉ là một cụm từ-a phrase!; Answer: Because "The metaphysical realm of the fourth dimension..." is just a phrase!
____ OK right ! Thanks.
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.)
Thơ: Hỏi thì hiện tại; Poetry: Ask the present tense
Đông tàn rồi, lại sang xuân,
Phước ban, lộc hưởng, lục-tuần có chi?
Sáu mươi là tuổi vận thì,
Bao điều may phước, từ bi: đáp đền!
Nghĩ đi suy lại: mà nên...
Nếu không công đức, lênh đênh phận người.
*&* Winter is over, spring is coming,
Blessings, bounties, six-weeks have what?
Sixty is the lucky age,
How many blessings, compassion: repay!
Think again and again: but should...
If you don't have merit, you'll be stuck in human destiny.
*&*
Thì hiện tại như hoa tươi,
Học viên hiểu ý, thì cười: đáp ngay?
The present tense is like a fresh flower,
Students understand the meaning, then laugh: answer immediately?
ĐĂNG: TÂM-THẢO; POST: TAM-THAO
Note; Chú thích: Người gia-sư trích hai câu thơ nơi cuối bài thơ. Vì sinh ngữ mẹ đẻ và sinh ngữ hai, gọi là "anh và em song sinh"; The tutor quoted two verses at the end of the poem. Because of the mother tongue and second language, called "twin brother and sister"
a. ...forever: time?
Đáp án dùng thì hiện tại
Answer using present tense
Là câu đơn, chủ ngữ là ai?
As a simple sentence, who is the subject?
Hành động, cảm trạng, tương lai...
Actions, feelings, future...
Bây giờ là lúc, mở khai, lời lành:
Now is the time, open, good word:
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!"
"Time flies: pass quickly!"
Dấu chấm câu ấy! Chưa thành: mà có?
That punctuation! Unfinished: but yes?
Sau "cụm từ"...chẳng là nó,
After the "phrase"...that's not it,
Nếu có "nó"...Thầy trừ: điểm chấm!
If there is "it"... Teacher minus: marks!
Bây giờ, hiện tại: đang ngẫm...
Now, present: contemplating...
Tôi đã nghĩ, quá khứ: đi qua!
I was thinking, past assing!
Cô ấy đã bảo: "...nên là, hiện tại.
She said, "...should be, now.
Đang là "liên tiến"...mãi mãi: thì gian?
Being "continuous"...forever: time?
Author.: "mis. BK."
____ ...What's...uh! OK! Well done: 20 marks! But,
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!
"Time flies: pass quickly!
Câu thơ đã hiệu chỉnh trên: làm cho từ vựng "thấm thoát-flies" được dịch sang Anh ngữ. Vì giữa người nói là "mis. BK." và tôi (ngôi hai và một) thời gian là "ngôi số ba" (số ít) nên có es...sau từ vựng "fly"... Vậy, còn lại là 19 điểm (bị trừ 1 điểm)
*&* Corrected verse above: make the word "flies" translated into English. Because between the speaker is "mis. BK." and I (second and first) time is "third person" (singular) so there is es...after the word "fly"... So, that's 19 points left (1 point deducted)
NOTE; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants
Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

(Page 234) 117...

@*&*@