Thứ Sáu, 8 tháng 9, 2023

UNIT 2 (two): Excuse me!

      Link: Download-Tải về: Tải về máy tính Font chữ "phiên âm quốc tế':; Download to the computer Font "International phonetic": Font-ISTimes Pronunciation&ISTimesNewRoman; Font chữ "hiển thị tiếng Việt" (phần văn phạm; ngữ pháp của sách: English Grammar In Use.; Sau khi tải về máy tính rồi: "giải nén" và kích chọn tất cả và (cài đặt) -> chọn "Install"; After downloading it to your computer: "unzip" and click all and (install) -> select "Install"...
      Right click. Select Install
      intransitive verb; động từ nội động từ =Vi. ; 
      động từ ngoại động từ =Vt.; intransitive 1 (Noun)nội động từ ; 1. a verb (or verb construction) that does not take an object.; intransitive 2 (Adjective) adjective: intransitive;1. designating a verb that does not require or cannot take a direct object. Synonyms: intransitive verb - intransitive verb form Antonyms: transitive
    • come [kÝm] vi. nîi ½îng t÷; came; come
      1. ½än, tði, ½i ½än, ½i tði, ½i lÂi
      light come light go; easy come easy go: dç ½än thÉ lÂi dç ½i; dç ½õôc thÉ lÂi dç mÞt; to come and go: ½i ½i lÂi lÂi; come here!: lÂi ½Ýy!
      2. sØp ½än, sØp tði: in years to come: trong nhùng n×m (sØp) tði
      Come next week she'll have changed her mind.: ½än tußn sau cé ta sÆ thay ½ìi û kiän.
      3. xÀy ra, xÀy ½än: ill luck came to him: sú khéng may ½Á xÀy ½än vði hØn; nÍ gÜp sú khéng may
      come what may: dÓ cÍ xÀy ra vièc gÉ, dÓ cÍ thä n¿o, dÓ sú thæ thä n¿o
      He promised to support her come what may.: anh ta höa Ông hî cé Þy dÓ xÀy ra thä n¿o ch×ng nùa.
      4. thÞy, ò, thÞy ò: that word comes on page six: t÷ ½Í ò trang s¾u
      5. th¿nh ra, trò nãn, tÏ ra l¿
      Every will come right in the end.: mÑi vièc rëi rÒt cuîc cÕng sÆ thu xäp ìn thÏa.
      dream comes true: õðc mï trò th¿nh sú thât
      it comes expensive in the long run: thä m¿ hÍa ra l¿ ½Øt
      6. hÉnh th¿nh; ½Üc lÂi, ½éng lÂi (nõðc xêt, tiät canh...)
      7. (lñi mènh lènh) n¿o! n¿o, n¿o!; thä, thä!
      come! take courage: n¿o! can ½Àm lãn chö
      8. (t÷ lÍng) h¿nh ½îng, l¿m, xø sú

    • fine [fain] tÈnh t÷
      1. têt, nguyãn chÞt (v¿ng, bÂc...)
      2. nhÏ, mÌn, thanh mÀnh; sØc: a fine pen: bÒt ½ßu nhÏ; fine sand: c¾t mÌn; fine rain: mõa bÖi; fine thread: sôi chÊ mÀnh; a knife with a fine edge: con dao lõói sØc
      3. têt, khÀ quan, hay, giÀi: a fine idea: û kiän hay; a fine teacher: gi¾o viãn giÏi
      4. lðn, ½õñng bè: fine potatoes: nhùng cÔ khoai to; a man of fine presence: ngõñi tréng ½õñng bè
      5. ½Çp, xinh, bÀnh: a fine baby: ½öa bà xinh, ½öa bà kh¾u
      6. ½Çp, trong s¾ng: fine weather: trñi ½Çp, trñi trong s¾ng
      7. sÜc só, rúc ró, lÎe loÇt: fine feather: léng sÜc só
      8. cßu kü (v×n)
      9. cÍ û kiän khen ngôi, cÍ û ca ngôi: to say fine things about someone: khen ngôi ai
      10. tä nhÌ, tinh vi; chÈnh x¾c: a fine distinction: sú phÝn bièt tinh vi; fine mechanics: cï hÑc chÈnh x¾c
      11. cao thõông, cao quû: fine feelings: nhùng cÀm nghË cao quû
      12. ho¿n to¿n sung söc, khÏe, dç chÌu; fine feathers make birds: ngõñi têt vÉ lÖa; fine gentleman: éng lðn; fine lady: b¿ lðn;get sth. down to a fine art: hÑc l¿m c¾i gÉ mît c¾ch ho¿n hÀo.; not to put too fine a point on it: nÍi toÂc mÍng heo.
      phÍ t÷: hay, khÃo; that suit me fine: c¾i ½Í rÞt hôp vði téi.
      to talk fine: nÍi hay, nÍi khÃo; to cut it fine: tÈnh v÷a khÃo
      danh t÷: trñi ½Çp; in rain or fine:
                  1. dÓ mõa hay nØng
                  2. (nghËa bÍng) lÒc khÍ kh×n cÕng nhõ lÒc thuân lôi
      ngoÂi ½îng t÷: 1. lÑc (bia) cho trong; 2. (+away, down, off) l¿m thanh, l¿m mÌn; 3. l¿m nhÏ bðt, l¿m thon
      nîi ½îng t÷: 1. trong ra (nõðc...);2. trò nãn thanh hïn, trò nãn nhÏ hïn, trò nãn mÌn hïn; 3. thon ra
      danh t÷; noun:
      1. tiån phÂt: to impose a fine on sb.: phÂt v ai
      2. tiån chëng nh¿ (cÔa ngõñi mði thuã)
      ngoÂi ½îng t÷: bØt phÂt ai, phÂt v ai
      nîi ½îng t÷:trÀ tiån chëng nh¿ (ngõñi thuã nh¿)
      danh t÷; in fine
      ; tÍm lÂi; cuêi cÓng, sau hät

    • học sinh, sinh viên; stu.dent /'stu:dənt/n. Noun: a learner who is enrolled in an educational institution; Danh từ: một người học đang theo học tại một cơ sở giáo dục
      Synonyms educatee - pupil - bookman - scholar - scholarly person
      Từ đồng nghĩa với giáo dục - học trò - người đóng sách - học giả - học giả
    • thầy giáo; tea.cher /'ti:tʃə:/n. Noun: a person whose occupation is teaching; Danh từ: một người có nghề nghiệp là dạy học Synonyms: instructor
    • Từ đồng nghĩa: người hướng dẫn
    •  Am·er·ican [±'merik±n] adj&n.; tÈnh t÷ : (thuîc) ChÝu Mþ; (thuîc) nõðc Mþ; American Indian: ngõñi da ½Ï, ngõñi Anh-½iãng (Amerindian); American football: bÍng bßu dÖc Mþ; Danh t÷ ngõñi ChÝu Mþ; ngõñi Mþ.
    LINK: UNIT 2 (Two): Excuse me!; Xin lỗi: cho tôi hỏi!UNIT 3 (Three): What is it? ; (ĐƠN VỊ 3 (Ba): Nó là gì?)
    ___ Dạ ! kính thưa với chủ-lễ hội. Người sáng lập "tổ đình Long Khánh, Quy Nhơn". Ông ấy hỏi rằng: "muốn chứng đắc Phật quả Di-Lặc". Thì phải tu như thế nào?; Yes ! Dear festival owner. The founder of 'Long Khanh family, Quy Nhon'. He asked: "If you want to attain Maitreya Buddhahood." How should you practice?
    ___ Trả lời: =>  liên kết !; ___ Answer: => link !; (Thích Tâm Hoàng?)
    Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/


    dâng hương; thurify (v.) Verb: to perfume especially with a censer; Động từ: đặc biệt là nước hoa với lư hương
    Synonyms cense - incense
    Từ đồng nghĩa cense - hương
    jewel /'dʒu:əl/ (n.&v.) Noun: a precious or semiprecious stone incorporated into a piece of jewelry; Danh từ một loại đá quý hoặc đá bán quý được kết hợp thành một món đồ trang sức
    Verb: to adorn or decorate with precious stones; Động từ tô điểm hoặc trang trí bằng đá quý
    Synonyms gem - precious stone - bejewel
    Từ đồng nghĩa gem - đá quý - bejewel
    homage /'ɔmədʒ/(n.) Noun: respectful deference; Danh từ: sự tôn trọng tôn trọng
    lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
    Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
    Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
    Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
    salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
    Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
    Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
    Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
    Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
    qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
    (Mã code của Blog nầy; Code of this Blog)
    (?).- 教 <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
    教 <tttđ> giáo
    ------------------------
    ① Thiền tông tự xưng »giáo ngoại biệt truyền«, các tông phái khác của Phật giáo thì gọi là »giáo«. ② Những tông phái cùng tồn tại với Thiền tông, Luật tông trong Phật giáo. Tiết »Tục Nghệ Ngôn« trong NHNL q. 30 ghi: »禪、 教、 律 三 宗、 本 是 一 源、 後 世 分 之 爲 三。 – [i]Ba tông Thiền, Giáo, Luật vốn cùng một nguồn, hậu thế phân chia làm ba[/i]«. ③ Còn gọi: Giảo, hiệu. Khác nhau. Tiết Trường Khánh Hoà thượng trong TĐT q. 10 ghi: »因 僧 舉 雲 巖 補 草 鞋 次、 藥 山 問: 作 什 麼? 巖 對 問: 將 敗 壞 補 敗 壞。 藥 山 不 肯、 云: 卽 敗 壞、 非 敗 壞。 師 云: 藥 山 與 麼 道、 猶 教 一 節 在。 – [i]Nhân vị tăng nêu công án Vân Nham đang vá giày, Dược Sơn hỏi: Làm gì thế? Vân Nham đáp: Lấy bại hoại vá bại hoại. Dược Sơn không đồng ý, nói: Tức bại hoại, phi bại hoại. Sư nói: Dược Sơn nói như thế vẫn không khế hợp với thiền chỉ[/i]«. ④ Liên tiếp trong câu vị ngữ và bổ ngữ. Tiết Quy Phong Huệ Quang Thiền sư trong NĐHN q. 20 ghi: »(菩 提 達 磨) 煩 惱 九 年。 若 不 得 二 祖 不 惜 性 命、 往 往 轉 身 無 路、 煩 惱 教 死。 – [i]Bồ Đề Đạt-ma phiền não chín năm, nếu không được Nhị Tổ chẳng tiếc tính mệnh thì không có con đường chuyển thân, phiền não đến chết[/i]«.
    1. mindfulness /ˈmaɪndfʊlnəs/ UK- DANH TỪ
    1. sự chú ý, sự lưu tâm, sự lo lắng tới, sự nhớ tới
    2. day/dei/n. UK-DANH TỪ 1. ban ngày
    "the sun gives us light during the day" : "ban ngày mặt trời cho ta ánh sáng"; "by day" : "ban ngày"; "it was broad day" : "trời đã sáng rõ; giữa ban ngày"; "at break of day" : "lúc bình minh, lúc rạng đông"
    3.- march/mɑ:tʃ/n.- UK- DANH TỪ
    1. 
    March tháng ba
    2. (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian...); bước đi (hành quân);
     "a line of march" : "đường hành quân"; "to be on the march" : "đang hành quân"; "a day's march" : "chặng đường hành quân trong một ngày"
    4. 
    february/'februəri/n.- UK-DANH TỪ: 1. tháng hai
    5. 
    lunar/'lu:nə/adj. Tính từ; 1. (thuộc) mặt trăng
    • 
    "lunar month" : "tháng âm lịch"
    • 
    "lunar New Year" : "tết âm lịch"; 2. mờ nhạt, không sáng lắm; Ngữ pháp
    1. "lunar politics" : "những vấn đề viển vông không thực tế"
    E-book /buk/danh từ: sách-điện tử (electric) :
    15.- 
    6.- index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC :
    II.- Giới luật Khất sĩ The Mendicant Precepts (trang 38 ; page 38)  
    III.- Bài Học Sa Di (I)The Lesson of the novice (I) (trang 70; page 70)
    IV.- Bài Học Sa Di (II); The Lesson of the novice (II) (trang 97; page 97)
    V.- Diệt Lòng Ham Muốn ; Eliminating Desires (trang 118; page 118)
    VI.- Thiền Định ; Meditation (trang 123; page 123)
    VII.- NIẾT BÀN và Pháp Vi Tế ; NIRVANA and the subtle Dharma ; (trang 147; page 147) 
    VIII.- Giới Luật Bổn Tăng ; Monastic Precepts (trang 179; page 179)  
    IX.- Giới Luật Bổn Ni ;  The Precepts of the Nun (trang 205; page 205)
    X.- Giới Luật Phật Tử ; Buddhist Precepts (trang 237; page 237)
    XII.- Tiểu sử Tôn Sư MINH ĐĂNG QUANG ; Biography of Master MINH DANG QUANG
    qrcode_translate.google.com
    (Mã code thành viên Google Dịch; Google Translate member code)

    • Chủ đề: Sinh hoạt Thường nhật; Topic: Daily activities; (Khoa học Thường thức; Life Sciences)

    Life Sciences: the sciences concerned with the study of living organisms, including biology, botany, zoology, microbiology, biochemistry, and related subjects.; Khoa học Đời sống: các ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu các sinh vật sống, bao gồm sinh học, thực vật học, động vật học, vi sinh, hóa sinh và các môn học liên quan.; Vậy phi khoa học là gì ?So what is non-scientific? (Đáp án: phi khoa học, là "bỏ bớt" một môn học, mà không cần học, mà ai ai cũng biết!; Answer: unscientific, is to "remove" a subject, without learning, which everyone knows!)...ok right ! Well done ! But my dear: well-done: nấu kỹ (adj.; tt.);( Đáp án hai (mất lịch sự): bỏ bớt môn sinh lý học!; Answer two (disrespectful): remove physiology!; Và, đáp án thứ ba là, "chuyện riêng hai người" mà thành kiến thức phổ thông?; And, the third answer is, "a private matter of two people" that becomes common knowledge?; Hm...hmm...; Thật vậy à! Có vi phạm luật công cộng không?; Really ! Is it a violation of public law?; Có hay không, vậy bạn?; Yes or no, so you?; (Ghi chú: Luật văn phạm: lên giọng cuối câu, ngữ điệu cho văn nói.; Note: Rules of grammar: raise voice at the end of sentences, intonation for spoken language.);( Kết luận; Conclusion: khi phát âm câu nói "Yes or no, so you?" vẫn nói hạ giọng, nơi cuối câu nói.; when pronouncing the sentence "Yes or no, so you?" still lower your voice, at the end of the sentence.; Và nhận thức vấn đề:...là lên giọng cuối câu  hỏi.; And be aware of the problem:...is raising the voice at the end of the question. ☑ Memo: Chân thành cảm ơn bạn đời tương lai: tư liệu luận án mới, sau nhiều đề tài (của Tiến sĩ, có bằng). Tôi đã hủy bỏ "Y khoa Sinh Lý Học"...đừng trách anh.; Sincere thanks to future spouse: new thesis material, after many topics (by PhD, with degree). I canceled "Medical Physiology"...don't blame me.; Link for referJournal of Medical Physiology & Therapeutics

    1. Luôn luôn sinh hoạt đúng giờ, là bí quyết giúp bạn...nhiều việc.;  Always living on time, is the secret to help you...many things.  
    2. Ở tại phòng học, cờ đỏ: thì đeo băng cờ đỏ ; Mặc quần sọt-ngắn, và luôn luôn mang "giày thể thao". (Đó là đồng-phục "dành riêng cho cờ đỏ toàn trường"); In the classroom, red flags: wear red flags; Wear shorts-shorts, and always wear "sneakers". (It's the uniform "only for the whole school red flag")
    3.- Nhiệm vụ cờ đỏ: ngoài việc ghi tên "học sinh: vi phạm nội quy" còn phải phân công: làm vệ sinh lớp học & tưới nước cây của trường (nếu nó còn nhỏ); Red flag task: in addition to recording the name "student: violates the rules", they also have to assign: cleaning the classroom & watering the school's plants (if it is small);

    ___ Link: Hiệu Trưởng Nguyễn Mộng Giác (Thầy đi mua đất: Huyến à !...).( Principal Nguyen Mong Giac (The teacher went to buy land: Huyen ah!...); Xin lỗi bạn: nội dung nội quy của trường là gì ?; Phần việc của Giáo sư (Phó Đức Chính phụ trách; cùng Giám thị Vui & ...? ; tôi dấu tên ông ấy;...đành quên Giáo sư Bích sao...?);(Excuse me: what is the content of the school rules?; Professor's work (Deputy Duc Chinh is in charge; with Supervisor Vui & ...? ; I hid his name;...forgot Professor Bich...?) (1).- Luôn luôn đúng giờ đến trường và vào lớp.; Always on time for school and class. (2).- Góc học tập tại nhà: Luôn luôn có cấu trúc, là một "góc" trong 4 góc của căn phòng.; Home study corner: Always structured, a "corner" in the 4 corners of the room. (3).- Câu hỏi đặt ra...và sẵn sàng có đáp án: do Thuyết trình viên trả lời.; Question asked...and ready to have an answer: answered by the presenter.; Nếu chưa hoàn chỉnh: thì sao?; If incomplete: what?; Học sinh cả lớp lần lượt bổ sung và hiệu chỉnh cho đúng với các câu hỏi.; Students in the whole class take turns adding and correcting the questions. (Trong một giờ học: biên bản sao lưu hai bản...nộp cho Giáo Viên & và lưu vào nhật ký.; During a lesson: two-copy backup records...to be submitted to the Teacher & kept in the diary.).( See more at.; Link: Nhạc sĩ họ là ai ? ; Who are the musicians?

    Three years of mourning and grief: split in half! From and to: 9/6/2021 to...1/2 times that I still for you and me ! ...and I want you died on my hand! My dear! Oh, my doctor!; Link: Hoài Niệm CHRISTOPHER SHARON&TƯƠNG TƯ THẢO-DinhDemo; Các bạn Việt Nam hải ngoại thân mến !; Dear overseas Vietnamese friends!;  Tôi trân trọng báo tin rằng: "nhân viên đại sứ quán của Liên Hiệp Quốc".; I respectfully report that: "embassy of the United Nations".; Tại sao cho là Hoa Kỳ không giữ nổi...(liệu có quy trách nhiệm bên tấn công, hay bên bị tấn công); Why is it said that the United States cannot hold... (whether it is responsible for the attacking party, or the attacked party);( Nghĩa là, "các ông phải kêu gọi với Liên Hiệp Quốc" và không đồng nghĩa là đứng bên nào, hết!; That is, "you must appeal to the United Nations" and does not mean to take sides, no!; Please, see more at: Link: Nhật ký Sharon và tôi; Diary of Sharon and 

    • Bài học luyện thi chứng chỉ A; Exam preparation lessons for A certificate; (New American English& Streamline English)

    *&*

    *&* UNIT 2 (two): Excuse me!

    I: Excuse me!; Xin lỗi cho tôi hỏi!
    J: 
    Yes? Vâng?
    I:  Are you American?; Bạn có phải là người Mỹ không?
    J:  Pardon me?; Thứ lỗi cho tôi?
    I: Are you from the United States?; Bạn đến từ Hoa Kỳ?
    J: Yes, we are.; Vâng, chúng tôi.
    I: Oh, I'm American too. Are you here on vacation?; Ồ, tôi cũng là người Mỹ. Bạn đang ở đây trong kỳ nghỉ?
    J:  No, we aren't. We're here on business.; Không, chúng tôi không. Chúng tôi đang ở đây để kinh doanh.
    J:  Please sit down.; Vui lòng ngồi xuống.
    I: Thank you.; Cảm ơn bạn.

    J:  Coffee?; Cà phê?
    I: Yes, please.; Vâng, làm ơn.

    J:  Cream?; Kem?
    I:  No, thanks.; Không, cám ơn.
    J : Sugar?; Đường?
    I: Yes, please.; Vâng, làm ơn.
    
    K:  Where are you from?; Bạn đến từ đâu?
    I:  I'm from Los Angeles.; Tôi đến từ Los Angeles.
    K:  Are you here on business?; Bạn đang ở đây để đi công tác?
    I :  No, I'm not. I'm on vacation.; Không, tôi không phải. Tôi đi nghỉ.
    *&* Proper names:; Tên riêng: Anna, Sharon, Sandra, Mary
     Los Angeles. (địa phương; local)
    Grammar: The verb TO BE; Ngữ pháp: Động từ TO BE

    Affirmative (Thể xác nhận, xác định )
    I am I'm
    You are You're
    He is He's
    She is She's
    It is It's
    We are We're
    You are You're
    They are They're

    Interrogative (Thể nghi vấn, hỏi): Am I?; Are you?; Is he?; Is she?; Is it?
    Are we?; Are you?; Are they?

    Negative (Thể
     ph nhận)
    I am not = I'm not = I'm not
    You are not =You're not = You aren't
    He is not =He's not = He isn't
    She is not = She's not = She isn't
    It is not =  It's not = It isn't
    We are not = We're not = We aren't
    You are not = You're not = You aren't
    They are not = They're not = They aren't

    Expressions; Biểu thức;
    Excuse me!: Xin lỗi (dùng khi cầu thị, cầu khiển và cầu khẩn)
    Pardon me? : Nói gì (lập lại dùm tôi)
    To be on vacation: đi nghỉ dưỡng
    To be on business: đi công việc, mua bán; kinh doanh
    UNIT 3 (Three): What is it?; Nó là gì?
    Anna: What is it? Is it a fly?; Nó là gì? Nó có phải là một con ruồi?
    Mike: No, it isn't.; Không, không phải vậy.
    Anna: Is it a mosquito?; Nó có phải là một con muỗi không?
    Mike: Uh ... Yes. Yes, it is.; Ờ... Vâng. Vâng, đúng vậy.
    Anna:  Oh, no! It isn't a mosquito, Mike. It's a bee!; Ôi không! Nó không phải là muỗi, Mike. Đó là một con ong!
    Proper names; Tên riêng: Anna, Mike
    Grammar; Văn phạm:
    1. Indefinite article a — an (Mạo tự bất định a — an)
    a : Đứng trước một danh từ đếm được số ít, có phụ âm ở đầu từ vựng.
    an : Đứng trước một danh từ đếm được số ít, có nguyên âm ở đầu từ vựng.
    2. Interrogative WHAT? (nghi vấn tự WHAT?)
    • Từ hỏi WHAT (cái gì?) về thông tin hay nghề nghiệp-job...
    • Ex.:What is it? — It's a shelf.; Ví dụ: cái gì vậy? - Đó là một cái kệ.
    What is he? — He's a businessman.; Anh ta là gì? - Anh ây là doanh nhân. 
    3. Plural of nouns (Số nhiều danh từ)

    Right click. Select Install
    UNIT 4 (four): What's your name?; Bạn tên gì?
    Mr. Stern: Good evening.; Chào buổi tối.
    Desk clerk: Good evening, sir. What's your name?; Chào buổi tối, thưa ngài. Bạn tên là gì?
    Mr. Stern: Stern. My name's Thomas Stern.; Nghiêm nghị-Stern. Tên tôi là Thomas Stern.
    Desk clerk: Oh, yes, Mr. Stern. Room 15. Here's your key.; Ồ, vâng, ông Stern. Phòng 15. Đây là chìa khóa của bạn.
    Mr.Stern: Thank you.; Cảm ơn bạn.
    Desk clerk: You're welcome.
    Nhân viên bàn: Không có chi.
    Bell Captain: Is this your suitcase?
    Đội trưởng Bell: Đây có phải là vali của bạn không?
    Mr. Stern: No, it isn't.; Không, không phải vậy.
    Bell Captain: Oh, is that your suitcase over there?
    Đội trưởng Bell: Ồ, đó có phải là vali của bạn ở đằng kia không?
    Mr. Stern: Yes, it is.; Vâng, đúng vậy.

    Mrs. Johnson: Good evening.
    Bà Johnson: Chào buổi tối.
    Desk clerk: Good evening. What are your names, please?
    Thư ký bàn: Chào buổi tối. Xin vui lòng cho biết tên của bạn là gì?
    Mrs. Johnson, Johnson. Mr. and Mrs. Johnson.
    Bà Johnson, Johnson. Ông bà Johnson.
    Desk clerk: Oh, yes. Here's your key.
    Nhân viên bàn: Ồ, vâng. Đây là chìa khóa của bạn.

    Bell captain: Are these your suitcases here?
    Đội trưởng Bell: Đây có phải là những chiếc vali của bạn đây không?
    Mr. Johnson: No, they aren't.
    Ông Johnson: Không, không phải vậy.
    Bell captain: Oh, I'm sorry. Are those your suitcases over there?
    Đội trưởng Bell: Ồ, tôi xin lỗi. Đó có phải là những chiếc vali của bạn ở đó không?
    Mr. Johnson Yes, they are.
    Ông Johnson Vâng, đúng vậy.

    Mrs. Johnson: Is this our room?
    Bà Johnson: Đây có phải là phòng của chúng ta không?
    Mr. Johnson: What's the number?
    Mr. Johnson: What's the number?
    Mrs. Johnson: Fourteen.
    Bà Johnson: Mười bốn.
    Mr. Johnson: Oh, no. No, it isn't. That's our room, number 13!
    Ông Johnson: Ồ, không. Không, không phải vậy. Đó là phòng của chúng tôi, số 13!

    TÔI PHẢI LÀM SAO ? WHAT SHOULD I DO ? 
             Nghĩ xét lại: hồi thuở chưa đi tu, còn đang ở thế, tham, sân, si...tội ác dẫy đầy, quả báo khổ sở không kể.Think again: when I was not yet a monk, I was still in this world, greed, anger, and delusion...abounded in crimes, unrelenting suffering and retribution.; Thiên hạ và chúng sinh ai cũng ghét giận, thần quỉ chẳng chịu ưa, ai ai cũng kêu rên than trách!; The world and all sentient beings hate anger, gods and demons do not like it, everyone groans and complains!; Vì thế, nên mới phải đi tu, đi tu đỡ khổ cho chính mình cùng với thiên hạ và chúng sinh. ; That's why we have to practice and practice to relieve suffering for ourselves, with other people and sentient beings.Lúc mới thực tập tu dưỡng, làm thiện còn là cư sĩ, tham, sân, si: tội ác...!At the beginning of cultivation practice, doing good is still a layman, greed, hatred, delusion: evil...! Diệt trừ chưa dứt hết, thì thế gian đã cho là: tu mà sao chưa chịu bỏ tội ác tham, sân, si; bởi "cái thiện" chút ít ấy, có đủ đâu trừ tội được.; The eradication has not ended, then the world has said: why have you not yet given up the crime of greed, hatred, and delusion; Because of that little "good", there is not enough except sin.; Khi mới thực tập "xuất gia", còn ở tại "cái lều lá nhỏ", Tịnh-thất (Tranquil), Chùa, Tịnh xá, cũng chưa diệt hết nghiệp lực.; When practicing "monastic life", still in "small leaf hut", Tinh-that (tranquil), Pagoda, Vihara, has not yet destroyed all karma. Người ta gọi rằng: tu dưỡng và hành đạo, mà sao còn tiếc nghiệp lực. ; People call it: cultivating and practicing the Way, but why still regret karma.Bởi đó mới tìm nơi im lặng ngồi yên, có kẻ nói "tu hành gì mà ác tâm bỏ thế gian"; Because of that, we find a quiet place to sit still, some people say, "What kind of practice is there to give up the world with ill will"?Chúng sanh hiện đang khổ nạn chết nguy, sao lại ngồi yên tịnh mà "trầm tư mặc tưởng".Beings are currently suffering and dying, why sit quietly and "contemplate thoughts".Vả lại, cũng biết rằng: ở nơi một chỗ, là còn chấp giữ "cái ta" ngã ái.; Besides, we also know that: staying in one place is still holding on to "self" and self-love.Còn phải giữ gìn "cái có" là tham lam, "tiếc rẻ" là sân giận, ở mãi một nơi là si mê, dốt sự học, mà sanh kiêu mạn. ; Still have to keep "what has" is greed, "sorry" is anger, staying in one place is delusion, ignorance, and pride.Thế là phải Khất thực du hành, "hóa duyên" theo xưa y Phật, đi khắp nơi đây đó, để diệt trừ ngã mạn, cho dứt hẳn cái ta, của ta, sở chấp, đi đi mãi. ; So we have to beg for alms, to "turn into a predestined" according to the ancient Buddha's robes, to go around here and there, to eliminate conceit, to completely cut off our self, our own, our attachments, and go forever. ; Làm khách tạm thời gian, đâu cũng là nơi tạm ngụ, không không, thấp kém xấu xa hạ mạt, không còn tham, sân, si chấp-ngã cái ta... ra gì cả.; As a temporary guest, everywhere is a temporary place to stay, no, no, low, bad, low, no longer greed, hatred, delusion, self-attachment...out of anything. Không có một món, lấy gì tham lam giữ gìn; không có chi tiếc rẻ, đâu có chi đâu là giận hờn, đi mãi, học hoài ? ; Do not have a dish, take nothing greedy to preserve; there is no cheap regret, there is nothing to be angry about, go forever, study forever? ; Và bất cứ cái gì cũng là bài học kinh nghiệm giác ngộ. Thấy như vậy nên chẳng có say mê, thế mà trong đời: lại giận gây, cho là biếng nhác, sao lại đi xin ăn, và đi đâu đi hoài mãi? ; And anything is a lesson learned from enlightenment. Seeing this, there is no passion, but in life: getting angry, thinking that it is lazy, why go begging for food, and go somewhere forever?
             Bởi vậy, nên mới buộc lòng mà giảng đạo, thuyết pháp khuyến tu, chỉ ra đường cứu độ.; Therefore, we should be forced to preach, preach the Dharma to promote cultivation, show the way to salvation.; Tuy không làm, nhưng chỉ bảo, nơi điều thiện, bảo việc tu, giác ngộ cho đời.; Although not doing, but only instructing, in the good, telling the practice, enlightenment for life.; Chỉ bày cách lập đạo, nhưng lại cũng có ai còn nói nữa, gọi là "tu dưỡng" mà sao không ngủ nghỉ, lại nói năng, chỉ bày lập "đạo", sửa "đời" chi vậy?Just showing how to establish a path, but someone else still talks about it, calling it "cultivation" but why don't you sleep, talk, just establish "the way", edit "life"? ☑