Hiển thị các bài đăng có nhãn Dear. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Dear. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 6 tháng 10, 2024

Dear, sir! Thưa, thầy:

Essay 14: CAT Catches MOUSE 
a. The cat always has a thoughtful expression. He went to sit on the ashes on the stove. He tilted his ear to dig his head into a pile of vegetables. Suddenly the cat raised its head! Two thin ears open to listen. There is the sound of calendar-drama behind the pile of firewood.
b. The cat crouched on all fours, taking very light steps toward the woodpile. The two ears of the Tabby-boy moved slightly. That's when he was listening intently. The cat's ears are thin, almost reflective, and stand up like a tiny donkey's ear. The earlobes are open and flared.; Dái tai mở và loe ra. No wonder he hears so well!
c. He cupped his front legs and looked at the woodpile. Apparently, he saw a small but long tail sticking out from under a log. That's right, the rat's tail! He crouched to the side, narrowing his body. (...prepare to run fast! Run...two, three...)
Author: TO HOAI (The Mouse);(Trích lại, Giảng văn Đệ Lục; Excerpt, Lecture Sixth)
Bài 14: MÈO Bắt CHUỘT
a. Chú mèo luôn có vẻ mặt trầm tư. Anh đến ngồi trên đống tro trên bếp. Nó nghiêng tai ngoáy đầu vào đống rau. Đột nhiên con mèo ngẩng đầu lên! Hai tai mỏng mở ra để lắng nghe. Có tiếng lịch-kịch sau đống củi.
b. Con mèo thu mình trên bốn chân, bước những bước rất nhẹ về phía đống củi. Hai tai của cậu bé Mướp khẽ nhúc nhích. Đó là khi anh ấy đang chăm chú lắng nghe. Đôi tai của mèo mỏng, gần như phản chiếu và dựng đứng giống như tai của một con lừa nhỏ. Dái tai mở và loe ra. Thảo nào anh ấy nghe tốt như vậy!
c. Nó khum hai chân trước và nhìn vào đống củi. Rõ ràng, anh ta đã nhìn thấy một cái đuôi nhỏ nhưng dài nhô ra từ dưới một khúc gỗ. Đúng rồi, đuôi chuột! Anh nép sang một bên, thu hẹp cơ thể. (...chuẩn bị chạy nhanh! Chạy...hai, ba...)
Tác giả: TÔ HOÀI (O Chuột)
A. Comprehension and writing essays:; Đọc hiểu và viết luận:
1. Học viên hãy định nghĩa "nhân cách hóa" là gì?
1. Do learners define what "personification" is?
In French literature, there is a famous poet. It was La Fontaine, a poet who initiated the genre of fables. In that genre, there is a method of literary expression, called "personification". This is also known as "syntax".; 
__ personification/pə:,sɔnəfə'keiʃən/n. Noun Personification is a person representing an abstract quality; (5 sentences)
1. Trong nền văn học Pháp có một nhà thơ nổi tiếng. Đó là La-phon-ten, một nhà thơ đã khởi xướng thể loại truyện ngụ ngôn. Trong thể loại đó, có một phương thức biểu đạt văn học, được gọi là “nhân cách hóa”. Điều này còn được gọi là "cú pháp". ;
__ nhân cách hóa /pə:,sɔnəfə'keiʃən/n. Danh từ Nhân cách hóa là một người đại diện cho một phẩm chất trừu tượng; (5 câu)
2. Trong bài luận văn "Mèo bắt Chuột" có dấu chấm phảy" ( ; ), nào không? Nếu có chúng có chức năng gì? 
2. Is there a semicolon ( ; ) in the essay "Cat catches a mouse" and if so, what function do they have?
___ A complex sentence: often has a "semicolon" structure in the sentence. The subordinate clause modifies the main clause; refers to the clause "must have its verb". In addition, there are long phrases, and modifying clauses...; Also, where the article has a semicolon, quoted verbatim, as follows:
Author: TO HOAI (The Mouse);( Excerpt, Lecture Sixth)
___ Câu phức: thường có cấu trúc "dấu chấm phẩy" trong câu. Mệnh đề phụ bổ nghĩa cho mệnh đề chính; đề cập đến mệnh đề "phải có động từ của nó". Ngoài ra, còn có các cụm từ dài, mệnh đề bổ nghĩa...; Cũng vậy, nơi bài viết có dấu chấm phẩy, trích dẫn nguyên văn, như sau:
Tác giả: TÔ HOÀI (Con Chuột);( Trích, Giảng văn Đệ Lục)
3. Mười câu trong bài viết luận văn, là có độ dài: ngắn (tiểu luận), trung bình, hay thể loại "đại giảng-luận"?
3. Ten sentences in a thesis paper, is it the length: short (essay), medium, or "grand-discourse" genre?
Essay writing is limited to 15 sentences back. The medium type is 20 sentences long and about 20-45 sentences long are considered a great lecture type. In addition, writing a graduation thesis is due to the school's regulations on the number of sentences in the article.
Viết luận giới hạn trong 15 câu trở lại. Loại trung bình dài 20 câu và dài khoảng 20-45 câu được coi là loại bài giảng lớn. Ngoài ra, việc viết luận văn (luận án) tốt nghiệp là do nhà trường quy định về số câu trong bài viết.
4. Trong thủ-pháp liên kết văn bản, là nối kết, bài văn viết: giữa chúng với nhau, nó được gọi là gì?
4. In the method of linking text, which is a link, the article writes: between them, what is it called?
Dạ, thưa Thầy! Căn cứ vào việc "giảng luận văn học" mà cụm từ trước nó là tiên: "học lễ" và cụm từ sau là "hậu học văn". Trong lý luận văn học về cấu trúc văn bản, được gọi là các đoạn văn. 
Yes, Master! Based on the "literary lecture", the phrase before it is the first: "study ritual" and the following phrase is "post-study literature". In literary theory about the structure of texts, is called paragraphs.
5. In Nguyen Du's poem Kieu, there is a mention of "the mouth of the vase"; in To Hoai's fable. Did students notice that "the cat caught the mouse" but broke "any vase"?
5. Trong truyện Kiều của Nguyễn Du có nhắc đến “miệng bình”; trong truyện ngụ ngôn của Tô Hoài. Học sinh có nhận thấy “mèo bắt chuột” nhưng làm vỡ “bình nào” không?
B. Comment: Nhận xét (góp ý) Không trả lời:; Comment (suggestion) No reply:
Ngụ ngôn nghĩa bóng hiểu đen,
Thầy cho điểm chấm, chịu đèn: zé-rô!
Allegory figuratively understood,
The Teacher gives the score, bear the lamp: zero!
Thơ: Ơi, ngố!; Poetry: Oh, stupid!
Biết rằng không "mợ" thì "chợ" vẫn đông,
Knowing that without "aunt" the "market" is still crowded,
Ai người ngu dại, phá gông ngục tù?
Dây vô hình nào trói: cầm trên tay,
Dấng thân "phiêu lãng", tháng ngày "lãng du"!
Vận cuộc thời gian, dần mãi đổi thay,
Điều mới sẽ đến, điều cũ đã qua.
Ngoảnh đầu nhìn lại, mới mà bao năm?
Không cho! Ta vẫn hỏi thăm duyên nợ,
Nghĩa ba sinh: no, đói...thơ: gian nan.
Dù thiếu bạn, thế gian vẫn vơi, đầy...
Tự do hay nô lệ, treo cành cây,
Hai mặt phạm trù đối lập dựng xây:
"Hành động phản ngược", lời Thầy nói ra,
Tự mình lường gạt, vậy là nghĩa chi?
Mấy ai thích từ bi: xua tăm tối,
Ánh sáng nào soi thấu kẻ tội đồ,
Ơi! Sợi dây thời gian:...nơi huyệt mộ.
Tương lai xa và gần: đợi, ngố ơi ! 
ĐĂNG: TÂM-THẢO;
a. Comment/ 'kɔment/n.&v. nhận xét; giải thích: bài thơ trên đã "bốc mùi dĩ vãng". Lê Đức Huyến, kẻ gọi hồn và "cúng ngu với chính mình"...có những điều không thể nói ra, vì có nói ra cũng đều là gian dối! ; Không hẵn là thế ! Vì nghe nói vậy, chẵng phải là vậy! Chỉ là "bổn cũ soạn lại" chuyện ngàn đời vu vơ. Thần tượng sụp đổ thì "trái tim sẽ bị ngục tù". Nghĩa là, trong bài thơ...còn việc chưa làm. Hãy phóng thích tù nhân, trả lại công bằng cho công lý: trong trái tim của chính mình... ! 
b. Phúc đáp: ok! Cảm ơn về "ý kiến" nhận xét. Vì nhận xét, suy cho cùng chỉ là "góp ý"...Trao đổi và tiếp nhận thông tin là điều tất yếu! Bạn thông cảm: với riêng tôi là gì? (Thầy đời với đám thằng ngu. Khác nào kẻ dại: bôn xu đòi tiền?)
c. Note: VOC. reactionary = re + action + ary (word structure in English.) and from dictionary?; (Tiếp đầu ngữ + Từ gốc + Tiếp vĩ ngữ = thành lập):(Prefix + Root word + Suffix = establishment)
*&* MEMO: (Tham khảo; Refer: bài dịch từ tiếng Việt sang Anh ngữ: nơi ô bình luận.) 
Về chủ nghĩa ái quốc hạn hẹp; About narrow patriotism
Hỏi: Cái gì xảy đến, khi chủ nghĩa ái quốc hạn hẹp đã mất đi?
Q: What happens, when the narrow patriotism is gone?
Bạch Thầy con đang nghe đây!; Master, I'm listening!
___ Ai người tự xưng chẳng ai bầu,
Thủ cựu nghinh tân: câu diễm lệ!
Thiếu thời một thuở, khen chê,
Chữ danh liền lợi, mãi mê: tranh giành?
Thiền sư GIÁC TỊNH
___ Those who claim to be unelected, 
Former Newcomer: Magnificent Sentence! 
Once upon a time, praise and blame, 
Words of instant profit, forever love: fighting? 
Zen Master Giac TINH 
Nguyễn Hữu Đệ (trưởng ban) và Hồ Đắc Tài và Lê Đức Huyến(2 phó ban). Liên danh Sư-đệ chúng tôi, chân thành tri ân: Hiệu Trưởng Trương Văn ÂN. Đã hoàn thành trách nhiệm do BỘ VĂN HÓA-GIÁO DỤC và Thanh Niên, đã có Nghị-Định, từ năm học trò lên lớp nhứt (bây giờ là lớp năm) Chân thành cảm ơn Hiệu trưởng Phan Minh Châu, Cô Chi (lớp 5), Thầy Hoánh (lớp 1), Thầy Độ (Lớp 2), Thầy Bửu (lớp 3), Thầy Cán (lớp 4) và đặc biệt là Thầy Phùng lớp 5. Lúc bấy giờ đã đề cử và ứng cử: giơ tay tán thành. Tức là tiểu học Nguyễn Công Trứ. Và lên Trung học Cường Để đã bỏ phiếu và kiểm phiếu.
____ Ái Vi Tôn nữ (kế nhiệm "Hội Thơ TAO ĐÀN")
a. Mùa hè bảy hai, nối dài nỗi nhớ. Một thời để nhớ: một thời để quên. Ta gọi tên nhau, mùa hè lại đến: nỗi buồn không tên: Nha Trang Ngày Về! Nhìn trăng!...e thẹn lời thề...lời thề nước non. 
b. Bình Định Nha Trang: Khánh Hòa năm ấy, bây giờ còn đâu? Bài ca Tao ngộ..thiên đường có nhau. Xin đừng trả lại tình tôi: một ngôi tình ái...Ơi giọng ngâm, thơ ngâm năm ấy, mai nầy có nhau! (2); 
c. Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói. Cho vừa lòng nhau. Người ơi ! Xin hãy nhận nhau đi dù thiên đàng hay địa ngục trần gian...Nhớ xưa trái cấm A-dam...E-va lầm lỡ...luân trầm muôn niên ! Luân...trầm muôn niên !
LÊ ĐỨC HUYẾN (Quy Nhơn, ngày 11/1/2023)
Thưa thầy!; Sir!
         Bài học dạy cho học viên, "không trả phí" đâu có nghĩa là sẽ bị "trễ muộn" hơn bình thường...tháng nầy, thầy "cháy giáo án" không hay có; học viên nầy "không quan tâm" thầy ạ!  Lessons taught to students, "no fee" does not mean that they will be "later" than usual...this month, the teacher "fired the lesson plan" or not; This student "doesn't care" sir!
Lỗi vì sao...vì T. lớn tuổi hơn cha con, nên gọi thầy là "bác"....Tóm lại: Bác, ạ ! Thì con thưa chuyện, nếu không chịu "ạ" với con, như cha con từng "ạ" với con...mong thầy: hồi âm! 
Why is it wrong...because T. is older than father and son, so call him "uncle"...In short: Uncle, bro! Then I talk, if you don't say "yes" to me, like my father used to say "yeah" to me...hope you: reply! ☑
And: (Con chắc chắn bản dịch lần nầy là OK...không như vài lần đầu: Thầy cười con hoài...suốt đời vẫn còn cười!...; I'm sure the translation this time is OK...not like the first few times: You laugh at me all the time...still laughing all my life!...
P/s: LOL....LOL....lol...= laugh of laugh = cười bể bụng; cười to lên...mau!; laugh out loud...quick! VOC. Tái bút; Postscript = P/s
____ Lâu quá! (Cựu Phó Ban Chấp Hành Học Sinh trường Trung Học CƯỜNG ĐỂ, niên khóa: 1971-1976; 05 năm, bầu cử lại!); chúng ta chưa hội ngộ...trong nhật ký của học sinh LÊ ĐỨC HUYẾN: đã ghi lưu tài liệu về Số Giờ của Bộ Giáo Dục. Vì tập đánh máy...bằng giấy cho thầy Hiệu Phó Đức Chính. Và cuối giờ trực, Thầy Chính đưa tấm bảng. Đi hết các phòng học và đánh dấu...giờ dạy! (Lâu lâu: kiểm tra cho có lệ...) Tài liệu nầy thì có trong Nhật ký của LÊ ĐỨC HUYẾN...Thời khóa biểu thì: rải rác trong các bài viết Nhật Ký. 
Ghi-chú; Note: Trong bảng gõ lại nầy: thiếu ô Tổng cọng giờ học. Hết giờ, thầy  Chính nói: "hãy để đó, thầy dùng máy tính bảng loại "mini": ...em làm phép cộng, có thể sai? BẢNG BIỂU QUY ĐỊNH GIỜ DẠY của BỘ GIÁO DỤC và THANH NIÊN. Vậy nếu còn "tư liệu Nghị Định"...làm ơn gõ máy tính: gởi qua EMAIL...(vì nó rất quý hiếm); CHÂN THÀNH BIẾT ƠN
Thơ: Từ ấy lãng quên!
Sinh ra từ thuở lọt lòng,
Lớn lên bò lếch, mẹ mong con chờ.
Tiểu học sự biết lơ mơ,
Sớm trưa đưa đón, lật tờ giấy xinh.
Trung học ngày ấy thành-đinh,
Công dân mười tám, đón nghinh, rằng chào!
Ngày nao mở mắt chiêm bao,
Lập thành gia-thất, đổi trao ân tình.
Đại học đường, chuyện chúng mình,
Bước vào sự nghiệp, lung linh mây trời.
Đưa chân dong ruổi cuộc chơi,
Em gồng anh gánh: cho đời thảnh thơi.
Mai sau nhìn lại tuyệt vời,
Yêu nhau, nói chỉ, một lời thành hai.
Dù trong cuộc thế đường dài,
Sinh, già, bệnh, lão, ngày mai: giã từ!
Một đời thỏa nguyện nụ cười,
Cho nhau dĩ vãng, hoa tươi cùng nàng!
ĐĂNG: TÂM-THẢO (8/1/2023)
Thơ: Hai-bảy: sáu-tám tình tôi 
Poetry: Two-seven: six-eight my love
CHO NHAU; FOR EACH OTHER
Gió có biết, mây về nơi vạn nẻo,
The wind knows, clouds go everywhere,
Rớt xuống đồi thông, leo qua: từ thuở.
Falling down the pine hill, climbing over: from time immemorial.
Cho nhau một mối tình mơ,
Give each other a dream love,
Giáo đường lặng lẽ tôn-thờ: tình tôi!
The synagogue quietly worships my love!
*&*
Nụ xuân hồng môi hé hoa tươi,
Spring buds with pink lips and fresh flowers,
Nắng xuân chưa tới, cười với ai?
Spring sunshine has not come, laughing with whom?
Ngày sẽ đến bước đường dài,
The day will come a long way,
Công du một chuyến: hoa-khai ngày về.
A one-way trip: flower opening the day of return.
*&*
Câu dài câu ngắn đam mê: nghĩ!
Long sentences short sentences passion: think!
Lòng chung một dạ, đi vào: ngõ.
With one heart, go in: the alley.
Trái tim sóng gió bên em,
My turbulent heart is with you,
Ngỡ còn mộng ảo, chiếc tem* năm nào!
Imagine still dreaming, what year stamp!
POST: TAM-ĐANG; (Date 1/11/2023)
Phụ chú thích: 
1. bóc tem* (tiếng lóng Việt Nam: mất trinh nguyên); Additional caption: peel off the stamp* (Vietnamese slang: loss of virginity)
2. viết lá thư "I LOVE YOU" dán tem, ghi bên ngoài, "nội dung rất ngắn" (1 câu);( 2. write the letter "I LOVE YOU" stamped, written outside, "very short content" (1 sentence) Hỏi: làm sao sẽ thấy mà không bóc tem ra?
*&*
___ Sư-thầy Giác Tịnh muốn biết về việc: "con đã có vượt biên" lần nào không?
___ Master-teacher Giac Tinh wants to know about: "Have you ever crossed the border"? (Lên giọng cuối câu hỏi!)
Trả lời: Tại đồn Công an Ngô Mây, học trò đã xuất trình "quyển sách" Lép-lê-ông-xtoi...có đề ngày 17/2/1979. Một bằng chứng ngoại phạm về tin đồn là đã vượt biên trái phép. Sách mua tại Nha trang (nhà sách nhân dân)
...trampoline? your Beauty Destiny's car ...wow but here is a black card (of private to me) cause's his Careless Whisper and it makes me and you...also: Yes! me too...or not? That means why and why: about a guilty step: if it for you and me (not I) as in the song HAPPY NEW YEAR...which that every year: I sing a private room; Only me, nobody else to hear it! The day before you came...THANKS...a lot of  U's are mine! ...Hope and wish someday: I will go there to meet U. 
MEMO: Điều đó có nghĩa là tôi vận dụng các phép toán về định lượng: vi phân và tích phân. Lấy tỷ lệ cho thặng dư và tìm kết quả cho tăng trưởng bình quân về thu nhập: cho các dự án...nào thêm nữa. Rồi cũng trở về con số không, để rồi nhị phân, đều thất bại. Và bài toán của nhân, chia...và trừ cộng (tổng chi ra và thu vào) là "kinh tế của tôi: đều là thảm bại". Giữa hai việc: Một là em đã hứa và chắc chắn...qua: Việt Nam để gặp tôi? Ngược lại: ...tôi sẽ đi qua đó! Tỷ lệ nào, " khốn khó vượt qua" thì sẽ được ưu tiên hơn...
*&* MEMO: That means I work with quantitative math: differential and integral. Take the ratio for the surplus and find the result for the average growth in income: for...any more projects. Then also return to zero, then binary, all fail. And the problem of multiplying, dividing...and subtracting plus (total expenditure and income) is "my economy: both are failures". Between two things: One is that you promised and certain...through Vietnam to meet me?; On the contrary:...I will go there! Which ratio, "overcoming hardship" will be given priority...
___ Một định nghĩa cho các từ vựng trong một tự điển. Học trò nầy, đã phát hiện từ lâu. Bị mất "giấy gởi từ vựng: tham gia" hoặc "bổ sung về ý kiến" Từ điển Tiếng Việt, nơi từ vựng "định mệnh" theo bạn là sai hay đúng?
___ A definition for words in a dictionary. This student was discovered a long time ago. Lost "vocabulary letter: join" or "additional opinion" Vietnamese dictionary, where the word "destiny" according to you is wrong or right? (to be "was" + V-ed = thể bị động)
Chủ đề: Huyến, ơi! Bạn đang nghĩ gì thế ? 
(hiển thị trên Facebook)
Subject: Huyen, oh! What are you thinking ? 
(shown on Facebook)
Trả lời: Tôi chỉ có thể trả lời, nếu câu hỏi được đặt lại là "Huyến, ơi! Bạn đã nghĩ gì thế?"; 
Answer: I can only answer, if the question is asked again "Huyen, oh! What were you thinking?"
___ Vâng, tôi đã suy nghĩ và có thể nói ra rằng: ; Well, I have thought and can say that:
1. Con bò nó có cái u; Ta gieo "vần":  chữ...tình buồn: ngu ngơ!
1. The cow it has a udder; We sow "rhymes": words... sad love: stupid! 
VOCA. udder: bầu vú, cái mô hình nhô ra của con bò! ; words = từ ngữ (còn có nghĩa "gây lộn xộn") Chúng ta rất buồn vì từ vựng: "rhymes" (nghĩa là âm điệu, giai điệu mà chẳng phải là "âm tiết" = syllable ! Mới đích thực là "vần") 
2. Con bò có những cái u; Tương-tư là bệnh: ngu ngơ tình buồn!; 
2. The cow has bumps; Mutual love is a disease: stupid love sad!; => sad là trạng từ. Nếu không có dấu gạch nối "tương-tư", câu dịch sang tiếng Anh bị thiếu: mutual là tương hổ (có qua thì có lại)
VOCA. bumps (pl.) số nhiều chỗ nhô lên! Cụm "stupid love sad!"; Thế là tình buồn  chẳng khác với trạng thái: buồn tình!; So sad love is no different from the state: sad love! (Khi khái niệm chung bị "xâm thực" biến thành cái riêng của một nhóm người. Khái niệm "hổ tương" là mối liên quan cho khái niệm chung...) 
3. Khái niệm khác nhau giữa tiếng Việt và tiếng Anh: là điều phải chú ý! Vì trong sự dị biệt ta sẽ có sự tương đồng: một yếu tố cần có trong tình yêu. Từ đó dễ nhận ra, khái niệm riêng giữa hai người. Nó khác khái niệm chung về đối tượng của yêu thương. Vì nó đã từng bị phân hóa và chia rẽ: giành giật nhau. Giữa nhóm người  nầy, và nhóm khác khác: tình yêu quê hương...Vì nó mà phát sinh xung đột ! Khép lại quá khứ: xung đột, một khát vọng: cho tương lai! 
3. Theo bạn về tiếng Anh câu hỏi "What are you thinking?" (dùng thì liên tiến) là sai hay đúng ? Thật ra, tôi vừa nghĩ vừa trả lời: là điều phi lý. Vì trong một thời điểm, mà tồn tại hai sự việc! (Hãy nghĩ lưỡng trước khi nói.);Vì sự trả lời...luôn luôn đã là quá khứ: hiện tại lập tức đã trôi qua và trở thành là quá khứ. Vậy, thì tương lai...là gì ? Là tôi đang lập lại, những gì mà tôi đã suy nghĩ! (Nên nhớ: Ngoài mặt trời, thì mọi hữu thể đều biến dịch và vận hành.; Remember: Apart from the sun, all beings change and function.) 
Đối Thoại Chính Mình: vừa đúng lại vừa sai. Đúng trong cấu trúc câu. Sai trong cách "sử dụng câu nói"! Từ vựng là phải định nghĩa. Nếu không như vậy, thì nói là áp đặt và đồng hóa: khái niệm nầy với khái niệm khác. Ví  như, nói: "tôn giáo là thuốc phiện"!  (Một chất gây nghiện và hệ lụy ?) 
Đối Thoại Chính Mình, hỏi: Xin bạn liệt kê vài điều về không tưởng?;  Could you please list something about utopia?
Lê Đức Huyến: Bạn có quyền suy tưởng.; You have the right to think.; Chẳng hạn, như "Hãy biến ước mơ thành hiện thực".; For example, like "Let's make dreams come true".;  Riêng tôi: điều ấy chính là tiếng kêu trầm thống của kẻ đang tuyệt vọng!; For me personally: that is the low cry of a desperate man!; Nếu tôi nói thật ra..., sẽ làm bạn ưu phiền. Nhưng do bạn hỏi, cho nên: suy diễn, áp đặt, đấu tranh và đấu tố...là những điều không tưởng.; If I tell the truth..., it will upset you. But because you asked, so: inference, imposition, struggle and argument... are utopian things.; Vì "các bậc Thầy gặp nhau thì không hề tranh cãi. Chỉ có đám học trò là la ó, ngông cuồng..."; Hãy hỏi và trả lời! Vì đó, chính là sự vận hành của ý thức.; Because "the masters meet, they never argue. Only the students are booing and wild..."; Ask and answer! Because that is the operation of consciousness.
Đối Thoại Chính Mình: Vì sao ư? Vì chính lý tưởng là suy luận xây dựng nên thần tượng. Một khi thần tượng trong bạn đã bị sụp đổ. Thì lúc đó, còn lại là gì ?; Why? Because the ideal is the reasoning that builds the idol. Once the idol in you has collapsed. Then what is left?
Lê Đức Huyến, trả lời: Điều chưa nói rõ, ý tưởng về không tưởng đã nói trước, còn lại là câu hỏi sau, sẽ là bài thơ để bạn suy ngẫm.; What is not clear, the idea of ​​utopia has been said first, the rest is the question later, which will be a poem for you to ponder.; Vâng, cấp độ loài thú vật, đã có tư tưởng, có thể là các yếu tố đã liệt kê trên...; Yes, the animal level, there is thought, maybe the factors listed above....; Vì sao ư?  Vì cấp độ loài người là "ý thức" và "nhận thức: hiểu và biết". Yếu tố trên là gì...; Why? Because the human level is "consciousness" and "perception: understanding and knowing". What is the above factor...
Sincerely distribute!
____ A-di-đà PHẬT(Lê Đức Huyến: cựu Phó BAN CHẤP HÀNH HỌC SINH: nhiệm kỳ 5 năm: 1971-1975) thành kính phân ưu. Thay mặt, cựu trưởng ban N. Hữu Đệ...; Amitabha Buddha 
____ Amitabha Buddha (Le Duc Huyen: former Vice President of the Student Executive Board: 5-year term: 1971-1975) respectfully sympathizes. On behalf of the former head of the department N. Huu De...:
"Sư&đệ" trại hè, năm bảy một,
Biết thì thưa, thì thốt: sinh đây!
Bây giờ vĩnh biệt ngàn mây,
Ai người bạn hữu, mai nầy: chia tay !
*&*
"Senior & Disciple" summer camp, year seven and one,
If you know, say, then say: born here!
Now say goodbye to thousands of clouds,
Who friends, tomorrow: Farewell!
HUYEN DUC LE

Bài văn mẫu số 1: Anh gặp ai?
Trong khi, cô gái trong tay chiếc điện thoại, một loại kỹ thuật số: mã số hàng hiệu, bị giật tung lên! Cô ấy hoảng hồn hô "cướp, cướp, cướp" ! 
___ Đang đi xe thồ ( 2 bánh: mà nghĩ?); Tôi nhìn sau lưng cô ấy, không thấy ai...; Một mình mà cô ấy đã hô cướp! Lại một lần nữa, giật bắn mình, vì chiếc xe nào đó, chạy qua mặt cô gái. Một hiện tại, (thực tại nơi nầy: khắp đó đây, hay chăng?) làm gì có chuyện động trời:...chúng nó, đang diễn trò đóng phim Fa-Film Việt Nam chăng? Một dãy phố và mỗi con đường ấp đầy các bảng hiệu. Các từ vựng của tự điển tiếng Anh đã được trích ra. Lâu lâu, lại có cái thế giới biểu tượng và cái việc đặt tên lạ lùng và thú vị! Vì từ vựng tổng hợp "tiếng Anh chẳng ra Anh, mà Việt thì là không phải"...Vâng, hàng tồn kho: thanh lý cuối năm, vậy chuyện "hiệp sĩ bắt cướp" thì sao, vậy nhĩ! 
____ Tôi người Hòa Lan, khách du lịch, trong nhà nói tiếng "mẹ đẻ: Hòa Lan"
____ Nhưng nơi công cộng bị cấm và chỉ nói tiếng Anh, à?
____ "Sao anh biết"; Anh ấy nói, tôi trở lại Việt Nam lần thứ hai vì, lần đầu khai báo là "đại diện ngoại giao". Nên tại sân bay Tân Sơn Nhứt, họ đã giữ tôi lại!
____ Và, họ nói "anh gặp ai" cho chúng tôi số điện thoại.
____ Thú vị nhĩ! Nên bây giờ "anh đã gọi tôi, cho tôi xin địa chỉ E-mail của anh."
____ Tôi đi gặp "cái tượng voi: thời Quang Trung"...anh biết không?
Sau khi hoàn thành sứ mệnh! Bài viết của tôi sẽ là "anh gặp ai?"
Ghi chú: (西山太祖) Quang Trung Hoàng đế (sinh năm 1753 – mất ngày 16 tháng 9 năm 1792), miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ.
Tác giả: Lê Đức Huyến; Ngày 15/5/1999 dương lịch (nhằm ngày: 1/4/1999 âm lịch); May 15, 1999 of the solar calendar (for the date: April 1, 1999 of the lunar calendar);( Thời gian rất tranh thủ "Tiệm cầm đồ: tha hồ chọn hàng 90%. Nó đòi hỏi: các kiến thức và dữ liệu thông tin...; Time is very convenient "Pawnshop: spoiled for choice 90%. It requires: knowledge and information data...TỪ VỰNG: tiếng lóng Việt Nam, ngày càng được quốc tế hóa. Từ "Lan" của cô gái giang hồ, nay được nhiều nước sử dụng.; VOCABULARY: Vietnamese slang, increasingly internationalized. The word "Lan" of the Gypsy girl is now used by many countries.
*&*&*(Ab.=V/v.); Về việc: Hiểu và Tiểu luận:
1.- Người Việt Nam, họ đi làm hay đang đi "đóng phim hình sự"?
Đáp án: Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
2.- Người trinh sát trong đời sống văn hóa là ai?
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó. (10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
3.- Lịch sử Quang trung có niên đại nào?
____ Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời) Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh.)
4.- Theo bạn, nếu là "cướp thật" thì có sau, tiếng hô "cướp", đúng vậy không?
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. 
5.- Việc dùng ngôn ngữ, theo bạn có được do Quốc hội thông qua, dự thảo luật, hay là không?
Các nước văn minh, họ quyết định "tiếng Anh" dùng nơi công cộng và tiếng mẹ đẻ chỉ dùng trong nhà. Quốc hội của các nước đó: đã thông qua, là một sự "mở cửa" toang ra, mà đón khách khắp nơi.
6.- Người chạy xe thồ ấy, có sau dữ liệu thông tin về "nhà ngoại giao" hay có trước?
Nhà ngoại giao ấy, người Hà lan đã qua lần đầu, tác giả bài viết, một dân "xe thồ" hai bánh là có thật, sống ở Quy Nhơn. Trong giao tiếp rất hài hước. Nên thông tin về "nhà ngoại giao" là có sau.
7.- Học viên có nên quan tâm về số điện thoại là số đẹp hay số xấu, vì sao?
Một học viên biết về toán học Ma phương: tiểu học, trong Chu dịch (triết Đông phương-lớp 12) thì bước lên đại học với nhị phân (0,1) sẽ học toán "ma-trận" cao cấp. Con số của số học đã được con người làm ra, số đẹp hay xấu là "chủ nghĩa duy tâm" mê tín.
8.- Cuối cùng là câu hỏi, mà học viên tự đặt ra, và sẽ trả lời nó: "một định hướng" cho tựa đề của bài tiểu luận mới của bậc Thầy trong tương lai.
(Đáp án) Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn,
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo
*&*  
____ Ghi chú minh họa: Năm 1974, tôi chạy chiếc xe thồ hai bánh (Honda màu đỏ) và tiền thu nhập được là tờ giấy bạc 1.000 VND (chuyển đổi ra ngoại tệ là 2 đô la)
____ Illustrated note: In 1974, I drove a two-wheeled cart (red Honda) and my income was a 1,000 VND banknote (converted to foreign currency is 2 dollars)     
Sample essay 1: Who do you meet?
Meanwhile, the girl in her hand the phone, which is a digital type: the brand code, is jolted up! She panicked and shouted "robber, rob, rob"! 
____ Riding a cart (2 wheels: thinking?). I looked behind her, and saw no one...; Alone, she shouted robbery! Once again, startled, because of a certain car, ran past the girl. A present, (reality in this place: all over the place, or not?) there is no such thing as a big deal:...they, are acting in a Fa-Film Vietnam role? A block of streets and every street is full of signs. The words from the English dictionary have been extracted. From time to time, there is a world of symbols and strange and interesting naming! Because of the general vocabulary "English is not English, but Vietnamese is not"...Yes, inventory: liquidation at the end of the year, so what about "knights to catch robbers", that's it!
____ I am Dutch, tourist, in-house speaking "native language: Dutch"
____ But public places are forbidden and only English is spoken, eh?
____ "Why do you know that"; He said, I returned to Vietnam for the second time because, the first time I declared as a "diplomatic representative". So at Tan Son Nhut airport, they kept me!
____ And, they said "who do you meet" give us the phone number.
____ Interesting! So now "you called me, give me your E-mail address".
____ I went to see the "elephant statue: Quang Trung period"...you know?
After completing the mission! My post would be "who did you meet?"
Note: (西山太祖) Emperor Guangzhong (born 1753 – died September 16, 1792), temple name Tay Son Thai To.
Author: Le Duc Huyen (Excerpt from My Life Diary: date: July 17, 2000)
Comprehension and Essay:
1.- Vietnamese people, do they go to work or are they going to "act in a crime movie"?
Answer: What is "puberty" in Eastern medical terms? It is the natural development of the human body. For men it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
2.- Who is the scout in cultural life?
The scout in life is someone who does "a mission".(10 sentences); Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
3.- What is the date of Quang Trung's history?; 
____ Question No. 3 is the one that students (doesn't need to answer) because it's short and concise (ie "concise") about the limit on the number of sentences of an essay. Because based on the sample essay with annotations. (Extra answers will be deducted points: not smart.)
VOCA. scout /'skaut/Verb; trinh sát; to explore, often with the goal of finding something or somebody; để khám phá, thường với mục tiêu tìm thấy một cái gì đó hoặc ai đó; Noun: a person employed to keep watch for some anticipated event; Danh từ: một người làm việc để theo dõi một số sự kiện dự kiến
4.- In your opinion, if it is "real robbery", then there will be a shout of "robbery", right?
A hypothetical situation in literature. That voice: Help me! (for robbery) must be real, after being robbed. But if the character in the movie flashbacks, it comes later.; Ex.: sad movie story (a good song of a time); Link: 
5.- The use of language, in your opinion, was passed by the National Assembly, drafted a law, or not?
In civilized countries, they decided that "English" should be used in public and the mother tongue was only used in the home. The parliaments of those countries: passed, a "open door" wide open, which welcomes guests everywhere.
6.- That lorry driver, is there after the information about the "diplomat" or before?
That diplomat, the Dutch who passed for the first time, the author of the article, a real people "carriage" two-wheeler, lives in Quy Nhon. Very humorous in communication. So information about "diplomat" is available later.
7.- Should students be concerned about whether the phone number is a good number or a bad number, and why?
A student who knows about Ma-fang math: in elementary school, in Chu Yi (Oriental philosophy-grade 12), then entering university with binary (0,1) will learn advanced "matrix" math. Numbers of man-made arithmetic, good or bad numbers are superstitious "idealism".
8.- Finally is the question, which the student asks himself, and will answer it: "an orientation" for the title of the future master's new essay.
(Answer) Dear: Teacher, yes!; What is love?
"Love is running away from loneliness,
Naughty asking for a temper, suddenly angry!"
Author: Dang Tam Thao; VOCA. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương), cơn, đòi cơn;1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Bài văn mẫu số 2: Tình yêu là gì hỡi em?
(Kết cấu bài văn từ mẫu số: 1 dành cho học viên viết bài tiểu luận.)
Theo thuật ngữ y học phương Đông gọi "tuổi dậy thì" là gì? Là sự phát triễn tự nhiên của cơ thể con người. Đối với nam nhân là tuổi 14, nữ nhân là tuổi 13. Việc giáo dục nầy, là truyền thống lâu đời của Việt Nam và phương Tây cũng vậy ! Có nhiều phiên bản khác nhau về đề tài "Cô Giáo Thảo" (một thời, dư luận quan tâm: 5 câu); Luật hôn nhân và gia đình đã trở thành là "quốc tế hóa". Mười tám tuổi trở lên là được phép "yêu-thương". TÓM LẠI: Ra đường nàng vẫn còn xon (trinh nguyên)...Về nhà, thiếp đã năm con cùng chàng.
Người trinh sát trong cuộc sống là người thi hành "một nhiệm vụ" nào đó.(10 câu); Mà đôi khi có thể gọi là "một sứ-mệnh đặc biệt" trong vai diễn là một cô gái giang hồ.
Câu hỏi số 3 là câu mà học viên (không cần trả lời); Vì ngắn gọn và cô đọng( tức là "súc tích") về giới hạn số câu của một bài luận văn. Vì căn cứ vào bài luận văn mẫu đã có chú thích. (Trả lời dư ra bị trừ điểm: chưa thông minh. 15 câu)
Một tình huống giả định trong văn học. Tiếng hô ấy: Cứu tôi với! (vì cướp giật) là phải có thật, sau khi đã bị cướp. Nhưng nếu nhân vật trong phim hồi tưởng lại, thì nó có sau. Vd.: chuyện phim buồn (một bài hát hay của một thời); LINK: https://www.youtube.com/watch?v=VEjz4BbzIOM
____ Thưa: Thầy, vâng ạ! ; Tình yêu là gì ?
"Yêu là chạy trốn nỗi cô đơn, (20 câu)
Nũng nịu đòi cơn, chợt giận hờn!"
Tác giả: Đăng Tâm Thảo 
Chú thích:....Hắn, vừa đi, vừa trả lời, cho đề tài, mà hắn, đã được dự giờ...Vì là thành viên: cựu Phó Ban Chấp Hành Học Sinh của trung học Cường Để (trong lúc chờ cuộc họp của "nội bộ"; trưởng ban đặc trách chương trình "thu hình" tại đài truyền hình Quy Nhơn: Chương trình Đố Vui Để Học toàn thị xã)
Sample essay #2: What is love, my dear?
(Structure of the essay from model number: 1 for students to write essays.)
According to Eastern medical terms, what is "puberty"? It is the natural development of the human body. For men, it is 14 years old, for women it is 13 years old. This education is a long-standing tradition of Vietnam and the West too! There are many different versions of the topic "Miss Teacher Thao" (once, public interest: 5 sentences); Marriage and family law has become "internationalized". Eighteen years of age and older are allowed to "love". SUMMARY: On the road, she is still young (virgin)... Back home, I have five children with him.
The scout in life is someone who does "a mission". Which can sometimes be called "a special mission" in the role of a gypsy girl.
........
Dear: Teacher, yes!; What is love? 
"Love is running away from loneliness, 
Naughty asking for a temper, suddenly angry!" 
Author: Dang Tam Thao
VOC. temper /'tempə:/n.&v.; ôn hòa (âm&dương); peaceful (yin & yang), cơn; asking for a temper: đòi cơn; 1. Noun: a sudden outburst of anger; Danh từ: cơn giận bùng phát bất ngờ 2. Verb: to bring to a desired consistency, texture, or hardness by a process of gradually heating and cooling; Động từ: mang lại tính nhất quán, kết cấu hoặc độ cứng mong muốn bằng một quá trình làm nóng và làm mát dần dần
Tham khảo; Refer: Truyện-thơ: KIỀU NGUYỄN DU; Stories and poems: Kieu NGUYEN DU: (@540px@)
"Vầng trăng ai xẻ làm đôi,
Whose moon splits in two,
Nửa soi gối chiếc, nửa soi dặm trường.
Half looking at the pillow, half looking at the long distance."(dịch được chữ "in-printed" sai chữ trường-school)
Tác giả : NGUYỄN DU; Author: NGUYEN DU
Topic 148: Clause and sentence; Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151; 
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store. 
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi,  cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt. 
Tham khảo; Refer: 
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau , và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.;  Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).;  một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.
____ Non-finite verbs often have no subject, but they can sometimes have one.; Động từ không hữu hạn thường không có chủ ngữ, nhưng đôi khi chúng có thể có chủ ngữ.; Ex.: Her heart racing, she walked to the door.; 
Ví dụ: Tim cô ấy đập thình thịch, cô ấy bước ra cửa. (Note*: Như vậy, trong động từ tiếng Anh, chia thành 3 loại: vô hạn, hữu hạn và một động từ vừa là cả hai.; Thus, in English verbs, they are divided into 3 types: infinite/'infənət/, finite/'fai,nait/ and a verb that is both.)
The main clause is always finite.; Mệnh đề chính luôn hữu hạn.; Ex.: The manager rang the police.; Ví dụ: Người quản lý gọi cảnh sát.
A sub-clause can be finite or non-finite.; Mệnh đề con (phụ) có thể hữu hạn hoặc không hữu hạn.; Ex.: She decided she would steal it.; Ví dụ: Cô ấy đã quyết định cô ấy sẽ ăn cắp nó.
Non-finite: She decided to steal it.; Không giới hạn: Cô ấy quyết định đánh cắp nó. (mệnh đề vô hạn: non-finite/'fai,nait/adj.; tính từ)
D. Clause combinations; Kết hợp mệnh đề:
Trong bài phát biểu, bạn có thể nghe thấy một số mệnh đề chính được liên kết bởi và.; In speech you may hear a number of main clauses linked by and.
Ex.: She put the sweater in her bag 
and went to out, and the alarm rang, and a security man ran after her. (Ví dụ: Cô ấy cho chiếc áo len vào túi và đi ra ngoài,  chuông báo động reo lên và một nhân viên an ninh chạy theo cô ấy. (Woow! Really? Our John Eastwood?);(Chà! Thật sao? John Eastwood của chúng ta?)
Mệnh đề phụ cũng được dùng trong khẩu ngữ.; Sub-clauses are also used in speech. Ex.: I became a policeman when I was 29, and I've enjoyed it because every day is interesting.
a. I became a policeman (main clause 1); Tôi đã trở thành một cảnh sát (mệnh đề chính 1)
b. when I was 29 (sub-clause); khi tôi 29 tuổi (mệnh đề phụ 1)
c. I've enjoyed it (main clause 2); Tôi rất thích nó (mệnh đề chính 2)
d. because every day is interesting.; vì mỗi ngày đều thú vị. (mệnh đề phụ 2)
This written sentence has a main clause, a relative clause, two infinitive clauses, an adverbial clause, and a that-clause.; Câu viết này có một mệnh đề chính, một mệnh đề quan hệ, hai mệnh đề nguyên mẫu, một mệnh đề trạng ngữ và một mệnh đề that.  
Ex.: Japan, which has no fossil fuel reveres, wants to stockpile plutonium because it believes that it can develop the technology to transform it into cheap electricity.; Ví dụ: Nhật Bản, quốc gia không tôn trọng nhiên liệu hóa thạch, muốn dự trữ plutonium vì họ tin rằng họ có thể phát triển công nghệ để biến nó thành điện năng giá rẻ.
a. it believes (main clause- mệnh đề chính)
b. which has no fossil fuel reveres (mệnh đề quan hệ)
c. wants to stockpile plutonium (mệnh đề nguyên mẫu)
d. to transform it into cheap electricity. (mệnh đề nguyên mẫu)
e. can develop the technology (mệnh đề trạng ngữ* )
Note*: An adverbial can be an adverb phrase (tomorrow), a prepositional phrase (on the bus) or a noun phrase (every month).; Trạng ngữ có thể là cụm trạng từ (ngày mai), cụm giới từ (trên xe buýt) hoặc cụm danh từ (hàng tháng).; => Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood (2)
g. that it can develop the technology (mệnh đề that)
_____ nguyên mẫu: nghĩa là động từ có "to": to transform, to stockpile
Refer: Bạn hiểu tình huống câu chuyện trong logic về ví dụ: những gi đã diễn ra...gọi là "ngữ cảnh văn học"...rất thú vị!; You understand the story situation in the logic of for example: what happened...so-called "literary context"...very interesting! 
TIP: Don't be afraid about the word and. You can even use it to begin a sentence, especially in conversation.; Đừng e ngại về từ và. Bạn thậm chí có thể sử dụng nó để bắt đầu một câu, đặc biệt là trong cuộc trò chuyện.
*&*
Chúng ta nên hiểu: We should understand:
a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!);
Tham khảo: là sự giao hội, và hội luận cùng tác giả.
Reference: is the meeting, and discussion with the author.
____ Do vậy, "Không gian thôi đã ba chiều khép,; Ta mở một chiều để nhớ nhau". Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư...; Therefore, "Space alone has three dimensions closed,; We open one dimension to remember each other". The metaphysical realm of the fourth dimension...
____ Vì sao sau chữ chiều-dimension: là ba chấm.; Why after the word dimension: is three dots.;
____Đáp án: Vì "Cõi siêu hình của không-gian chiều thứ tư..." chỉ là một cụm từ-a phrase!; Answer: Because "The metaphysical realm of the fourth dimension..." is just a phrase!
____ OK right ! Thanks.
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.)
Thơ: Hỏi thì hiện tại; Poetry: Ask the present tense
Đông tàn rồi, lại sang xuân,
Phước ban, lộc hưởng, lục-tuần có chi?
Sáu mươi là tuổi vận thì,
Bao điều may phước, từ bi: đáp đền!
Nghĩ đi suy lại: mà nên...
Nếu không công đức, lênh đênh phận người.
*&* Winter is over, spring is coming,
Blessings, bounties, six-weeks have what?
Sixty is the lucky age,
How many blessings, compassion: repay!
Think again and again: but should...
If you don't have merit, you'll be stuck in human destiny.
*&*
Thì hiện tại như hoa tươi,
Học viên hiểu ý, thì cười: đáp ngay?
The present tense is like a fresh flower,
Students understand the meaning, then laugh: answer immediately?
ĐĂNG: TÂM-THẢO; POST: TAM-THAO
Note; Chú thích: Người gia-sư trích hai câu thơ nơi cuối bài thơ. Vì sinh ngữ mẹ đẻ và sinh ngữ hai, gọi là "anh và em song sinh"; The tutor quoted two verses at the end of the poem. Because of the mother tongue and second language, called "twin brother and sister"
a. ...forever: time?
Đáp án dùng thì hiện tại
Answer using present tense
Là câu đơn, chủ ngữ là ai?
As a simple sentence, who is the subject?
Hành động, cảm trạng, tương lai...
Actions, feelings, future...
Bây giờ là lúc, mở khai, lời lành:
Now is the time, open, good word:
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!"
"Time flies: pass quickly!"
Dấu chấm câu ấy! Chưa thành: mà có?
That punctuation! Unfinished: but yes?
Sau "cụm từ"...chẳng là nó,
After the "phrase"...that's not it,
Nếu có "nó"...Thầy trừ: điểm chấm!
If there is "it"... Teacher minus: marks!
Bây giờ, hiện tại: đang ngẫm...
Now, present: contemplating...
Tôi đã nghĩ, quá khứ: đi qua!
I was thinking, past assing!
Cô ấy đã bảo: "...nên là, hiện tại.
She said, "...should be, now.
Đang là "liên tiến"...mãi mãi: thì gian?
Being "continuous"...forever: time?
Author.: "mis. BK."
____ ...What's...uh! OK! Well done: 20 marks! But,
"Thời gian thấm thoát: qua nhanh!
"Time flies: pass quickly!
Câu thơ đã hiệu chỉnh trên: làm cho từ vựng "thấm thoát-flies" được dịch sang Anh ngữ. Vì giữa người nói là "mis. BK." và tôi (ngôi hai và một) thời gian là "ngôi số ba" (số ít) nên có es...sau từ vựng "fly"... Vậy, còn lại là 19 điểm (bị trừ 1 điểm)
*&* Corrected verse above: make the word "flies" translated into English. Because between the speaker is "mis. BK." and I (second and first) time is "third person" (singular) so there is es...after the word "fly"... So, that's 19 points left (1 point deducted)
NOTE; Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.; some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants
Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

(Page 234) [117...]
@*&*@