____ TÓM LẠI: Trong tiếng Anh, có những điều sai, như là: sai chính tả, sai về dấu chấm câu, và sai về ngữ pháp (cấu trúc chia thì trong tiếng Anh). Trong tiếng Anh, có trường hợp cả hai, cả ba cách đều đúng. Nhưng trong đó, có ba loại: đúng, đúng hơn và đúng nhất.
____SUMMARY: In English, there are things that are wrong, such as: misspellings, punctuation errors, and grammatical errors (the structure of tenses in English). In English, there are cases where both, all three ways are correct. But in it, there are three types: true, correct and most correct.; Chủ đề: Từ loại là gì?; Topic: What is a type word?; (học nằm lòng; learning by heart); Thông thường chúng ta có "Tiếng Anh giao tiếp".; Usually we have "English communication".; Tiếng anh chia thành "nhiều ban ngành" nên được gọi là thuật ngữ của ban ngành đó.; English is divided into "many departments" so it is called the term of that department.; Trong phạm trù riêng có ý tưởng chung...đó là "thuật ngữ văn phạm".; In a particular category there is a general idea...that is "grammar terms"; Ví dụ như: thuật ngữ tôn giáo; For example: religious terms; thuật ngữ về hội họa & triết; terms of painting & philosophy; thuật ngữ y khoa; medical terminology; (thơ; poem);(âm nhạc, music) vân vân.; et cetera = etc.; v.v.; VOCA.= VOCABULARY:
etc. /it'setərə/abbrev. vân vân; (Latin et cetera) and other things; and the rest:; và những thứ khác; và phần còn lại: The days of the week are Monday, Tuesday, Wednesday, etc.; Các ngày trong tuần là Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, v.v.
vocabulary /vəu'kæbyə,leri:/n. từ vựng; (pl. vocabularies); 1. all the words in a language. 2. list of words in a lesson or book. 3. all the words that one person knows: A young child has a small vocabulary.
abbreviate /ə'bri:vi:,eit/v. viết tắt; make a word, title, etc. shorter: The word 'verb' is abbreviated to 'v.' in this dictionary.; làm cho một từ, tiêu đề, v.v. ngắn hơn: Từ 'động từ' được viết tắt thành 'v.' trong từ điển này.; abbreviation /ə,bri:vi:'eiʃən/n. sự viết tắt; short form of a word or title: 'Jan.' is the abbreviation of 'January'.; hình thức ngắn của một từ hoặc tiêu đề: "Jan." là chữ viết tắt của "tháng Giêng".
(Video có phụ đề tiếng Anh ; Videos with English subtitles)
No more champagne and the fireworks are through.
Không còn rượu sâm banh và pháo hoa đã kết thúc.
Here we are, me and you: feeling lost and feeling blue.
Chúng ta ở đây, tôi và bạn: cảm thấy lạc lõng và buồn bã.
It’s the end of the party and the morning seems so grey.
Đó là sự kết thúc của bữa tiệc và buổi sáng dường như rất xám xịt.
So unlike yesterday, now’s the time for us to say:
Vì vậy, không giống như ngày hôm qua, bây giờ là lúc để chúng ta nói:
"Happy new year! Happy new year!"; "Chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới"!
*&*
May we all have a vision.; Có thể tất cả chúng ta có một tầm nhìn.
Now and then of a world where every neighbor is a friend.
Đôi khi về một thế giới mà mọi hàng xóm đều là bạn.
Happy new year! Happy new year!
Chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới!
May we all have our hopes.; Có thể tất cả chúng ta có hy vọng của chúng tôi.
Our will to try, if we don’t.; Ý chí của chúng tôi sẽ cố gắng, nếu chúng tôi không.;
We might as well, lay down and die: you and I.
Chúng ta cũng có thể, nằm xuống và chết: bạn và tôi.
*&*
Sometimes I see how the brave new world arrives.
Đôi khi tôi thấy thế giới mới dũng cảm đến như thế nào.
And I see how it thrives, in the ashes of our lives.
Và tôi thấy nó phát triển như thế nào, trong đống tro tàn của cuộc đời chúng ta.
Oh yes, man is a fool and he thinks he’ll be okay!
Ồ vâng, con người là một kẻ ngốc và anh ta nghĩ rằng anh ta sẽ ổn thôi!
Dragging on feet of clay, never knowing he’s astray.
Lê lết trên đôi chân đất sét, không biết mình lạc lối.
Keeps on going anyway! Happy new year...Happy new year!
Tiếp tục đi nào! Chúc mừng năm mới Chúc mừng năm mới!
May we all have a vision.; Có thể tất cả chúng ta có một tầm nhìn.
Now and then of a world where; every neighbor is a friend.
Bây giờ và sau đó của một thế giới nơi; mỗi người hàng xóm là một người bạn.
*&*
Happy new year! Happy new year!
Chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới!
May we all have our hopes, our will to try?
Cầu mong tất cả chúng ta đều có hy vọng, ý chí của chúng ta sẽ cố gắng.
If we don’t...we might as well lay down and die you and I. (me)
Nếu chúng ta không ...chúng ta cũng có thể nằm xuống và chết bạn và tôi.
*&*
Seems to me now that the dreams we had before.
Dường như với tôi bây giờ rằng những giấc mơ chúng ta đã có trước đây.
Are all dead, nothing more than confetti on the floor.
Tất cả đã chết, không có gì khác ngoài hoa giấy trên sàn nhà.
It’s the end of a decade in another ten years' time.
Đó là kết thúc của một thập kỷ trong thời gian mười năm nữa.
Who can say what we’ll find what lies waiting down the line in the end of eighty-nine?
Ai có thể nói những gì chúng ta sẽ tìm thấy những gì đang chờ đợi ở cuối năm 89.
*&*
Happy new year! Happy new year!; Chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới!
May we all have a vision.; Có thể tất cả chúng ta có một tầm nhìn.
Now and then of a world where; every neighbor is a friend.
Bây giờ và sau đó của một thế giới nơi; mỗi người hàng xóm là một người bạn.
Happy new year! Happy new year!; Chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới!
May we all have our hopes, our will to try?
Cầu mong tất cả chúng ta đều có hy vọng, có ý chí cố gắng.
If we don’t, we might as well lay down and die: you and I.
Nếu không, chúng ta cũng có thể nằm xuống và chết: bạn và tôi.
(Benny Andersson and Björn Ulvaeus)
© 1980 Polar Music International AB
Published by: Universal/Union Songs AB
*&*
Link: TIKI (120k) |
1. Công thức: tiền tố + Từ gốc + hậu tố
1. Formula: prefix + Root word + suffix;
Ví dụ; For example (Ex.):
A. (từ gốc + ly): beautiful+ly= beautifully (trạng từ; adverb=adv.); Điều nầy được gọi là "tính từ" (từ gốc) thêm "ly" thành một trạng từ.; This is called "adjective" (root word) adding "ly" to an adverb.
B. Đẹp một cách tuyệt vời; Amazingly beautiful; Như vậy trạng từ "Amazingly" đứng trước tính từ "beautiful"
C. Một vẻ đẹp tuyệt vời!; ...A great beauty!; An amazing beauty!; một cụm danh từ: gồm có: mạo tự bất định "a" tính từ "great; amazing" và danh từ "beauty": là từ gốc-root
Tóm lại; Summary:
Căn nghĩa "đẹp" (beauty) và "một cách đẹp" (beautifully); The meaning of "beautiful" and "beautifully" (beautifully)=> beautiful girl = cô gái đẹp; nhưng "đẹp trai"? Ok ! handsome => hand+some (tay + một số): "một số" là hậu từ hay còn gọi là hậu tố-đứng sau;...và ngược lại là tiền tố-đứng trước "từ gốc-root".; Ta có công thức; We have the formula: tính từ +ly= trạng từ ; adjective +ly= adverb.
Ví-dụ; Example: Chẳng hạn như; Such as: preposition=pre.+positon=(giới từ)= trước+vị trí=giới từ=> [tiền tố(pre.)+danh từ(position)];
giới từ; preposition /,prepə'ziʃn/n. (dt.); GRAMMAR: Danh từ (n.)
1. a word governing, and usually preceding, a noun or pronoun and expressing a relation to another word or element in the clause, as in “the man on the platform,” “she arrived after dinner,” and “what did you do it for ?”
1. một từ chi phối, và thường đứng trước một danh từ hoặc đại từ và thể hiện mối quan hệ với một từ hoặc thành phần khác trong mệnh đề, như trong “người đàn ông trên sân ga,” “cô ấy đến sau bữa tối,” và “bạn làm việc đó để làm gì?"
___ Hỏi: một từ vựng trong tự điển được gọi tên là gì?
Question: What is a dictionary word called?
Đáp: một "mục từ cần tra"!; Answer (A.): a "lookup item"!
___ Hỏi: bạn muốn cho tiện ích Google dịch, chuyển đổi từ tiếng Anh sang tiếng Việt, bạn vào đâu và làm gì? (Add Google translate to Google Chrome: see link:
Vấn đề nhạy cảm; Sensitive issues)
Q: you want to let Google translate utility, convert from English to Vietnamese, where do you go and what do you do? (Thêm Google dịch vào Google Chrome: hãy xem liên kết: Vấn đề nhạy cảm; Sensitive issues)
Bước 1: Là "bôi chọn bất cứ dòng chữ của văn bản nào".
Bước 2: Kích chuột vào biểu tượng tiện ích (Google dịch) trên thanh công cụ của trình duyệt Google Chome, (Xuất hiện bảng biểu)
Bước 3: Kích vào dòng chữ "Tùy chọn tiện ích mở rộng"-> Nơi khung "Ngôn ngữ chính của tôi"...chọn tiếng Việt -> Lưu . Memo: Thưa thầy!...; Ok ! Không cần nói: máy tính của em dùng phần Google Chrome, chưa chuyển qua tiếng Việt, chỉ toàn là tiếng Anh: vào nơi "Cài đặt" chọn "Ngôn ngữ" sang tiếng Việt ! OKAY! and...Next time remember to ask "don't call me teacher!" Thanks!
___ Dạ!...vậy chuyên gia-sư trên mạng...thì sao?
___ À! một ai đó, không phải tôi! NOT me. (Có ngày vào nhà tù: in prision? Việc dính dấp tới "một luận án Tiến sĩ Anh ngữ" tôi trắng án? Because the thesis "Vietnamese reform" for Robot.read...read Vietnamese, I was "just the one who came up with the invention in 1974" and now,...she died 2 years ago.)...Phân loại ngôn ngữ theo âm tiết! Tiếng Anh là "ngôn ngữ đa âm tiết" tiếng Việt là đơn âm tiết. Vậy, cấu trúc vi mô "âm tiết" là gì? (Tiếng Việt: Phụ âm đơn (đôi & ba)+âm tiết (nguyên âm đơn, đôi và ba) = Cấu trúc tiếng Việt):( Vi mô hơn nữa là Ký tự tiếng Việt mới; Cũ gọi là Chữ cái tiếng Việt.; Âm tiết; syllable/'siləbəl/n. part of a word that has one vowel sound.; một phần của từ có một nguyên âm.; Ex.: The word 'big' has one syllable and the word 'Africa' has three syllables.
Robot.text:...?!?...( Kính thưa Cư sĩ Tâm Đăng!; Dear Layman Tam Dang!...)
Robot.trans.:....xem bên trên, see above: How to add Google translate in Google Chrome):( Robot. text, uh! Next time "send a message to the post" must ask me first! OKAY?...NOT "you and I" = /dai/ = died /daid/ ?!? Please say: "you and me" to die tonight...night...night...Ok, thank you! That's mean...(Một từ vựng có nguyên âm đứng đầu từ vựng, mà từ vựng đứng trước là phụ âm: phát âm (đọc) nối lại...[phụ âm (trước)+nguyên âm (sau)]
2. Nối từ vựng; Vocabulary matching:
Tiếng Việt: Cư sĩ + Tâm Đăng = Cư sĩ Tâm Đăng
Vietnamese: Layman + Tam Dang = Layman Tam Dang
(Hoán ngữ; Swap language)=> Tâm Đăng Cư sĩ; Tam Dang Layman
A. danh từ (noun=n.) + danh từ (noun=n.): Theo quy tắc hai danh từ nối kết nhau bởi chữ "của"; According to the rule, two nouns are connected by the word "of"; For example(Ex.): kinds of phrases: các loại cụm từ...; Như vậy, khi dịch từ Anh sang việt, cấu trúc từ vựng có "of" sẽ không dịch chữ "của".; Ex.: Mẹo-thuật; Tips and tricks...danh từ kép trong tiếng Việt là dấu gạch nối (danh từ-danh từ) lúc chuyển dịch sang Anh ngữ được nối kết bởi liên từ "và";...a double noun in Vietnamese is a hyphen (noun-noun) when translated into English, connected by the conjunction "and"; Nghĩa của nó là "các mẹo và thủ thuật" được nói hay viết tắt thì dùng dấu nối: Mẹo-thuật.; Its meaning is "tips and tricks" speak or abbreviated using hyphens: Tips-tricks.
Chú ý: Trong sự liệt kê thì "danh mục" cuối cùng trong tiếng Anh là liên từ và...(để phát âm nói và đọc hạ giọng cuối câu...) Điều nầy, trong tiếng Việt ít dùng như vậy.
Note: In the list, the last "category" in English is the conjunction and... (to pronounce the spoken word and lower the voice at the end of the sentence...) This is rarely used in Vietnamese.
B. tính từ + danh từ: Word-forming (adjective=adj.) + structure (noun=n.): Cấu trúc thành lập từ; Lưu ý, rằng: vị trí tính từ trong tiếng Anh đứng trước danh từ (nhưng trong tiếng Việt, thì "tính từ đứng sau danh từ"); Note that: the adjective position in English comes before the noun (but in Vietnamese, "the adjective comes after the noun")
C. (mạo tự) The + adjective (tính từ): Ex.: The poor; the rich (Người giàu; người nghèo)
Tác giả bài viết:; Post author: "Cấu trúc thành lập từ; Word-forming structure": Lê Đức Huyến; Huyen Le Duc.
What's...? |
Topic 1: Words and phrases; Chủ đề 1: Từ và cụm từ
A. There are eight word classes in English, sometimes called 'parts of speech'.
1. Verb: be, bring, decide, look, must, take, write
2. Noun: car, dog, idea, London, sadness, time
3. Adjective: big, different, high, natural
4. Adverb: badly, often, probably, soon
5. Determiner; Từ hạn định: a, very, my, the, this
6. Pronoun: him, myself, something, you
7. Conjunction: and, because, but, if
8. Preposition: at, by, to, with
B. Some words belong to more than a one-word class. Here are some examples.
promise (verb): I promise I won't be late.
promise (noun): I won't be late and that's a promise.
human (noun): When did humans first land on the moon?; Con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng khi nào?
human (adjective): We're defending our human rights.
that (determiner): Look at that poster.
that (pronoun): This is the car that I'd like.
that (conjunction): I just know that it's true.
C. There are five kinds of phrases.
1. A verb phrase has an ordinary. There can also be one or more auxiliaries in front of the ordinary verb. Ex: was, arrives, can see, don't know, have been thinking
2. A noun phrase (⇰ 84) has a noun. There can also be a determiner and /or adjective before a noun. Ex.: music, some money, a good game
3. An adjective phrase is often just an adjective. There can also be an adverb of degree (=> 127) in front of the adjective. Ex.: excellent, very old, most ridiculous; lố bịch nhất
4. An adverb phrase is often just an adverb. There can be an adverb of degree (=> 127) in front of the adverb. Ex.: sometimes, very carefully.
5. An prepositional phrase is a preposition + noun phrase.=> 135A-B; Ex.: on the road, by Friday, for a long time
TIP: In English, there are lots of verbs that we can use as nouns in expressions such as: have a look, make a copy and do a search.=> 47; Có nghĩa là "chức năng-function" của cụm từ gì? Nó bổ nghĩa cho..., chủ ngữ, hay thay thế cho một "trạng ngữ-adverb"...danh từ...vv.; như đã nói trên.
Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.
Refer about words: (đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com)
1. verb /'və:b/n. động từ; is a word that tells what someone or something is, does, etc.; word marked 'v.' in this dictionary: 'Go', 'sing', and 'swim' are all verbs.
2. noun / 'naun /n. danh từ; a word that is the name of a person, thing, idea, etc.: The words 'boy', 'cat', 'pen', and 'lesson' are nouns.
3. adjective /'ædʒiktiv/n. tính từ; a word that describes something or someone (st/so.); một từ mô tả một cái gì đó hoặc ai đó (st / so.)
4. adverb /'ædvə:b /n. trạng từ; a word that answers questions beginning with 'How?' 'When?' 'Where?': The words 'quickly', 'tomorrow', and 'here' are adverbs.
5. determiner /di'tə:minə(r)/ định ngữ; determined/də'tə:mən/adj. quyết tâm; totally sure; with a firm plan: Tom is working hard because he is determined to pass the exam.; determination /də,tə:mi'neiʃən /n. sự quyết tâm; strong will; having a firm plan: Tom shows great determination.
6. pronoun /'prəunaun/n. đại từ; word in place of a noun: "I', 'you', 'he', 'she', 'it', 'we' and 'they' are pronouns.
7. conjunction /kən'dʒəŋkʃən/n. liên từ; words that join other words or parts of a sentence: 'And', 'or', and 'but' are conjunctions.
8. preposition /,prepə'ziʃn/n. giới từ; word that you put in front of a noun or pronoun to show where, how, etc.:; từ mà bạn đặt trước một danh từ hoặc đại từ để chỉ nơi chốn, như thế nào, v.v.": The words 'in', 'from', 'out' and 'of' are prepositions.
9. auxiliaries số nhiều của auxiliary/ɔ'gzilyə:i:/ɔ'gzili:eri:/n. trợ động từ...(từ hổ trợ cho động từ chính "main verb")
10. etc. /it'setərə/abbrev. vân vân; (Latin et cetera) and other things; and the rest:; và những thứ khác; và phần còn lại: The days of the week are Monday, Tuesday, Wednesday, etc.; Các ngày trong tuần là Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, v.v.
11. giới luật; commandment; precepts;
Từ trái nghĩa; Antonyms: Học thuyết: âm & dương; Doctrine: yin & yang; => thiện & ác; good and evil; tư bổn & công bổn; private & public; hữu sản và vô sản; property and proletariat; sáng & tối; light & dark;(ngày&đêm;day&night); LINK: có & không; yes & no; sanh & tử; birth & death
Grammar next => 29.- ĂN VÀ SỐNG; EAT AND LIVE
VÔ tài bất dụng: bất trí tri,
VĂN chương bóng bẩy, chẳng so bì.
HÓA công nhào nắn, chi mô rứa?
CHỬI thề văng tục: phải chừa ngay!
____ Học trò bổ sung thêm sách do nhà xuất bản Giáo dục, tựa sách "Cơ sở Văn Hóa Việt Nam", tác giả : Trần Ngọc Thêm. Nơi trang 162, viết lời ca ngợi văn hóa chửi, nguyên văn như sau. Trích dẫn: "Thậm chí ngay cả trong việc chửi nhau, người Việt cũng chửi một cách bài bản, cân đối nhịp nhàng đầy chất thơ; không chỉ lời chửi mà cả cách thức chửi,...dáng điệu chửi cũng mang tính nhịp điệu." (Hết trích) Vì sau đó liệt kê một trang dài về lời chửi đổng, chửi mắng, chửi ngầy, chửi la...; chửi bới; chửi chó mắng mèo...ối trời làng nước ơi! Nhưng bị thiếu từ vựng "chửi thề" trong tự điển. Học trò sau khi mua sách TỰ ĐIỂN TIẾNG VIỆT, có tờ "Giấy gởi tham gia đóng góp từ mới"
___ chửi thề (động từ) để thốt ra những lời tục tĩu hoặc tục tĩu.; Vd.: ("Địt mẹ thằng nầy láo!"; "Địt bố tiên sư nhà mầy"!) Thầy thông báo: em H. bị nhà trường cấm chửi thề!; => Sự chửi thề (danh từ)
___ swear / 'swer/v. (verb) to utter obscene or profane words.; Ex.: ("Fuck this guy's liar!"; "Fuck your father's fairy monk"!) Teacher announced: H. is banned from swearing by the school!; => Swearing (noun)
Thưa chư vị, trong giấy ghi là: "nếu có đóng góp 1 từ vựng" được ban soạn thảo chấp nhận được. Nhớ ghi địa chỉ, tên và họ: sẽ được nhận 1 quyển sách mới TỰ ĐIỂN TIẾNG VIỆT...Nhưng chờ hoài: không nhận thư hồi âm ?
Topic 148: Clause and sentence
Chủ đề 148: Mệnh đề và câu
A. Main clauses; Các mệnh đề chính:
The main clause can stand alone as a sentence.; Mệnh đề chính có thể đứng một mình như một câu. => 2; Ex.: A woman went into a shop.; Ví dụ: Một người phụ nữ đi vào một cửa hàng.
We can use and, or, but, and so to join main clauses.; Chúng ta có thể dùng and, or, but, and so để nối các mệnh đề chính. => 150-151;
Ex.: She put a sweater in her bag, and she walked out of the store.
She tried to run but she was caught.; Ví dụ: Cô ấy bỏ một chiếc áo len vào túi, và cô ấy bước ra khỏi cửa hàng. Cô ấy đã cố gắng chạy nhưng cô ấy đã bị bắt.
Tham khảo; Refer:
a. Define: The main clause is a clause that can form a complete sentence standing alone, having a subject and a predicate.
Định nghĩa: Mệnh đề chính là mệnh đề có thể tạo thành một câu hoàn chỉnh đứng một mình, có một chủ ngữ và vị ngữ.
b. clause/ 'klɔ:z/n.; part of a sentence with its own verb; mệnh đề; một phần của câu với động từ riêng của nó: I was angry (= main clause) because he came late (= dependent clause); Tôi tức giận (= mệnh đề chính) vì anh ấy đến muộn (= mệnh đề phụ thuộc)+> Suy ra không chịu sự phụ thuộc tức là "độc lập"; Infers not subject to dependency i.e. "independent"
c. Ở mệnh đề thứ hai, chúng ta có thể bỏ chủ ngữ "she"; Và bạn có thể thắc mắc từ vựng: sweater-áo len. Và tác giả John Eastwood: Gioan gỗ phương Đông, đã viết rằng:
When the subject of the two clauses is the same, we can often leave it out, especially after and, and: or.; Khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, chúng ta thường có thể bỏ nó đi, đặc biệt là sau và, và: hoặc. Ex.: She put it in her bag and walked out.; Ví dụ: Cô ấy bỏ nó vào túi và bước ra ngoài.
B. Sub-clauses; Các mệnh đề phụ:
A sub-clause can not stand alone.; Mệnh đề phụ không thể đứng một mình. Ex.: The alarm rang as she left the store. She knew that she was in trouble.; Ví dụ: Chuông báo reo khi cô ấy rời khỏi cửa hàng. Cô ấy biết rằng mình đang gặp rắc rối.
Here as she left the store and that she was in trouble are sub-clauses, not complete sentences.; Ở đây "as she left the store and that she was in trouble" là mệnh đề phụ, không phải là câu hoàn chỉnh.; The word order is the same as in the main clause.; Trật tự từ giống như trong mệnh đề chính. NOT; KHÔNG: She knew that she in trouble was. (Câu sai nầy Grammarly.com đã không báo sai?)
C. Finite/non-finite clauses; Mệnh đề hữu hạn/không hữu hạn
____ A non-finite clause has an infinitive, a gerund-verb, or a participle.; Mệnh đề không hữu hạn (vô hạn) có động từ nguyên thể, động danh từ hoặc phân từ.; Ex.: The manager decided to ring the police.; She admitted stealing the sweater.; Hearing the alarm, she started to run.; Ví dụ: Người quản lý đã quyết định gọi cảnh sát.; Cô ấy thừa nhận đã lấy trộm chiếc áo len.; Nghe chuông báo động, cô bắt đầu chạy.
Tham khảo; Refer: gerund /'dʤerənd/n.: gerund; plural noun: gerunds; danh động từ, động danh từ; a noun formed from a verb (such as the `-ing' form of an English verb when used as a noun).; một danh từ được hình thành từ một động từ (chẳng hạn như dạng '-ing' của một động từ tiếng Anh khi được sử dụng như một danh từ).; gerund = verb+ing; Chúng ta nên hiểu động từ nguyên thể là động từ có "to", chẳng hạn như: to be, to have và to do. Ba động từ chính nầy, được biến thể và dùng để làm trợ động từ (thành lập các thì trong tiếng Anh); We should understand infinitives as verbs with "to", such as: to be, to have and to do. These three main verbs, modified and used as auxiliary verbs (forming tenses in English)
modify/'mɔdə,fai/n.; sửa đổi; bổ nghĩa; verb: modify; [(past tense: modified; past participle: modified); gerund-verb or calling is "present participle": modifying; 3rd person present: modifies]; make partial or minor changes to (something), typically so as to improve it or to make it less extreme.; thực hiện các thay đổi một phần hoặc nhỏ đối với (một cái gì đó), thường là để cải thiện nó hoặc làm cho nó bớt cực đoan hơn. Ex.: She may be prepared to modify her views.; Ví dụ: cô ấy có thể sẵn sàng sửa đổi quan điểm của mình.; Như vậy, chúng ta có hai loại phân từ là hiện phân từ và quá khứ phân từ.; Thus, we have two types of participles: present participle and past participle.; (Xem tiếp bên dưới!; See more below!)
; Liên kết; Link: Ngữ pháp bỏ túi dành cho người học Oxford-John Eastwood; Tham khảo; Refer: Truyện-thơ: KIỀU NGUYỄN DU; Stories and poems: Kieu NGUYEN DU: (@540px@)
@*&*@