Thứ Ba, 18 tháng 4, 2023

Vấn đề nhạy cảm; Sensitive issues


___ Tóm lại:; Summary: Lương tâm nghề nghiệp là tấm lòng lương thiện, chứa đựng trong thiện nghiệp. Huân tập tâm-thức là việc làm rèn luyện để thay đổi bản năng trong đời sống tâm linh.; Professional conscience is an honest heart, contained in good karma. Mind-training is a practice to change instincts in spiritual life. (conscience /'kɔnʃns/n. lương tâm)
___ Khi đối diện với thực tại Krishnamurti đã nói rằng: "Con người là kẻ tự giải phóng bản thân và mang lại tự do cho người khác."; When faced with reality Krishnamurti said: "Man is the one who frees himself and gives freedom to others." (Nơi câu nói nầy, chợt lóe lên một lý do, vì sao mà ông đã khướt từ ngôi vị giáo chủ và đã tuyên bố: giải tán Giáo hội Ngôi sao.; In this sentence, suddenly flashed a reason, why he resigned from the post of cardinal and announced: disbanding the Church of the Stars.):(...Trong tình yêu thương, nếu có sự nổi loạn nào đó.; In love, if there is some rebellion.; Hãy hỏi lại chính mình, rằng: "thật sự bị đối đãi bất công, hay đã bị nhồi nhét bởi tư tưởng bất công mà phát sinh nổi loạn"?; Ask yourself, "Are you really being treated unfairly, or have you been crammed with unjust thoughts that give rise to rebellion"?; Một hòa bình mà vẫn cưu mang một tư tưởng hận thù: nghịch lý nầy là một hòa bình giả tạo.; A peace that still harbors a thought of hatred: this paradox is a false peace.; Nó là nguyên nhân dẫn đến một trật tự giả tạo.; It is the cause of an artificial order.; Giá trị thần thánh bị phỉ báng, giá trị nhân bản không còn: thì bạn và  tôi. Tất cả chúng ta sẽ thiết lập đời sống trên căn bản nào?; Divine values are vilified, human values are gone: then you and I. On what basis will all of us establish life?
____ Bạn có thể nói "vật chất là thước đo lòng người"...tùy bạn thích.; You can say "material is the measure of the heart"...as you like.; Vì sao, như vậy ư?; Why, is that so?; Một khái niệm trừu tượng: bạn đòi hỏi cụ thể về thước đo. Tiêu chuẩn của bạn đã đưa ra là không đúng!; An abstraction: you ask specifically about the measure. Your given standards are not correct!
*&* Bạn tự hiểu triết học khẳng định, rằng: "con người là thước đo vạn vật."; Bạn chủ trương ngược lại: bạn phản tiến hóa và đi thụt lùi...và đưa ra lời bào chữa. Tự-ái ấy, của bạn: không là nơi tôi!; You understand for yourself the philosophy that asserts, that "man is the measure of all things."; You advocate the opposite: you are anti-evolution and go backward...and make excuses. That self-love, yours: not where I am!
*&* Tôi và mọi người đều tin rằng: bạn có thể hận thù với một ai đó, một nhóm người nào đó. Nhưng bạn không thể có nó với vợ bạn, con của bạn và gia đình bạn. Hãy kết nối yêu thương: thêm bạn sẽ bớt thù !; I and everyone else believe: you can have a grudge against someone, a certain group of people. But you can't have it with your wife, your kids, and your family. Let's connect love: more friends, fewer enemies!
*&* Triết lý sống của nhân gian (văn học truyền khẩu) rằng "giàu nhờ bạn, sang trọng nhờ vợ". Do vậy, nếu bên cạnh bạn, không còn ai là bạn của bạn. Tương lai làm giàu của bạn sẽ hạn chế và sẽ không còn.; The life philosophy of the world (oral literature) that "wealth thanks to you, luxury thanks to your wife". Therefore, if beside you, no one is your friend. Your future for wealth will be limited and nonexistent.
___
 Hân hạnh giới thiệu với quý Phật tử gần và xa, trên và dưới...trời đơn độc và cô đơn.; We are pleased to introduce to you near and far Buddhists, above and below...the lonely and lonely sky.; Tình yêu soi sáng, những chiều bơ vơ...; 
Love shines, lonely afternoons...; Krishnamurti từng diễn thuyết trên 50 năm và đã được Liên Hiệp Quốc trao giải NOBEL HÒA BÌNH năm 1984.; Krishnamurti  has been a speaker for more than 50 years and was awarded the UN Nobel Peace Prize in 1984 by the United Nations.; Chút ít kiến thức "chật hẹp"...mong quý khách mở rộng cửa đón vào tâm linh?; A little bit of "narrow" knowledge...hope you open the door to spirituality?; Tâm linh trong ý nghĩa của tâm hồn linh động.; Spirituality in the sense of an active soul.; Vì trong ý nghĩa chung còn có cõi huyền bí là cái riêng của mỗi hành giả tu tập.; Because in the general sense there is also a mystical realm that is unique to each practitioner.; Vậy, tôn trọng cái riêng, cái đặc điểm của người khác, chính là "tôn trọng cái riêng" của chính mình.; So, respecting one's own, the characteristics of others, is "respecting one's own".; Kính thưa!; Dear !Vạn vật tuy là : "thiên-hình: vạn trạng."; Things are though: "heaven-shaped: ten thousand states."; Nhưng chúng "đồng-nhất thể" trong quan niệm của triết lý Phương Tây và Phương Đông thì cũng vậy.; But so are they "uniform" in the concept of Western and Eastern philosophies.; Ở câu nói nầy! Trong sự dị biệt chúng ta tìm thấy sự tương đồng.; In this sentence! In the difference we find the similarity.Vạn vật tuy tồn tại nhiều hình dạng và trạng thái khác nhau.; Things exist in many different shapes and states.; Nhưng cùng chung tên gọi là vật chất.; But the same name is called matter.; Nhờ ơn trên Phật lực gia hộ, mà vận cuộc thời gian đã đổi thay!; Thanks to the blessing of Buddha's power, the fortunes of time have changed!; Kính chúc quý Phật tử thân và tâm thường trụ và an lạc đạo. Mô Phật!; Wishing all Buddhists, body and mind always stay and peaceful. Namo amitabud! 
NOTES: Lời khuyến cáo: bạn đọc nên vào "cửa hàng trực tuyến" của Google Chrome. Thêm tiện ích "độ tương phản" chọn ô số 2. Trang sẽ đậm nét (tối hơn); Warning: readers should go to the "online store" of Google Chrome. Add "contrast" widget check box number 2. The page will be bold (darker); Xem minh họa: dưới đây!; See illustration: below!; Vào cài đặt chọn Font chữ cỡ lớn; Go to settings and choose large font size.; Người lớn tuổi mắt kém: nên phóng trang 110%; Elderly people with poor eyesight: should zoom in 110%; (Xem hình minh họa bên dưới: về độ tương phản tăng.; (See illustration below: about increased contrast.):( Trong ô khung có thanh kéo.; In the frame box, there is a pull bar...
Link: Cửa hàng trực tuyến Chrome
___ Dẫn Nhập; Introductions : Ức chế, lo âu và buồn chán: nhàm chán [765-766] nơi CHÂN LÝ (Đại Thừa Kinh); của sự việc lập lại một hành động cũ kỹ, một hành vi đơn điệu.Suppression, anxiety and boredom: boredom [765-766] where TRUTH (Mahayana Sutra); of repeating an old action, a monotonous act.; Tâm trí bị trĩu nặng và chán chường trong lo toan và sầu muộn.; The mind is burdened and weary of worries and sorrows.; Nó là tảng băng chìm: mất phản xạ tự nhiên trong tình dục và hưng phấn.; It's the iceberg: loss of natural reflexes to sex and excitement.; Đối tượng gây nên tình dục, đó là hình ảnh của quá khứ, còn trong tâm tưởng.; The object that causes sex is an image of the past, still in the mind.; Trong lúc đó, trong đời sống thường nhật thì sao?; Meanwhile, what about in everyday life?; Mối tương quan giữa an ninh trong thế giới hỗn tạp, vốn đầy dẫy sự bất an, bất định và mông lung.The relationship between security in a chaotic world, which is full of insecurity, uncertainty, and uncertainty.; Một trật tự cần được thiết lập trong cảnh báo về "vấn đề nhạy cảm"; là một công khai về một trật tự giả tạo nào đó.; An order should be established in the "sensitive matter" warning; is a publicity of some artificial order.; Nó là nguyên nhân và mầm mối và là nguy cơ của sự nổi loạn.; It is the cause and germ of termites and the danger of rebellion.; Đơn giản như trật tự đồ vật, trong phòng riêng của bạn.; As simple as ordering things, in your own room.; Nó thiết kế, trang trí để áp dụng : nhu cầu sử dụng hàng ngày.; It's designed, decorated to apply: the need for daily use.; Nếu chỉ để ngắm nhìn, thì "trật tự ấy"...có lúc khiến bạn "nổi cơn điên".; If it's just to look at, then "that order"... sometimes makes you "crazy".; Vì thiếu một lọ hoa nào đó ?; Because of the lack of a certain flowerpot?; Trong dòng tộc, trong nội bộ gia đình vốn có trật tự của sự "tôn ty trật tự".; Within the family line, within the family, there is inherent order of "hierarchy and order".; Nếu nó tiềm ẩn một sự "giả tạo của trật tự".If it implies an "artifact of order".Nổi loạn là chuyện ắt phải xảy ra.; Rebellion is bound to happen.; Lúc nào, bạn còn quan trọng hóa vấn đề.; At any time, you still make the issue important.; Thì áp lực sợ hãi nổi loạn còn bám sâu vào tâm thức của kẻ đi tìm "một bảo vệ của an ninh".; The pressure of fear and rebellion still clings to the mind of those who are looking for "a protector of security".; Cho tinh thần, cho xác thân thường phàm, cho sự lo toan nào đó của tánh mạng sẽ bị đe dọa...vv.; For the spirit, for the ordinary body, for the concern of a certain life that will be threatened...etc.; Khi mà niềm tin không còn, thì vấn nạn nầy lại phải truy vấn nơi người khác.; When trust is gone, this problem must be questioned in others.; Mà tương quan đời sống, là lo toan cho cơm, áo, gạo, tiền.; But the relationship of life is to take care of rice, clothes, rice, money.; Thân bất an, lại còn chịu cái quy luật: tứ khổ (Sinh, lão, bệnh và tử).; The body is insecure, but still suffers from the law: the four sufferings (birth, old age, illness and death).; Trong khi mà : "niềm tin là kết quả sau cùng của quá trình nhận thức".; While: "belief is the end result of the cognitive process".-> Link: Saint Goethe?  Nhạy cảm là sự linh hoạt, là thông minh sâu sắc...nó không hề là xấu hay tốt.; Sensitivity is flexibility, profound intelligence...it's not bad or good.; Vì nó là sáu căn bản của cảm thụ và nhận thức, tại sao chúng ta lại tránh né.; Since it is the six bases of  feeling and perceiving, why do we avoid it.; Vấn đề thường ngày, ngày nào cũng có "cảm giác".; Everyday problem, every day there is "feeling".; Tự phá vỡ "hạnh phúc thần-tiên", một thường hằng, mà ai ai cũng có.; Self-destructing "fairy happiness", a permanent, that everyone has.; Vậy, thật ra chúng ta đã tránh né về : ...?!?...; So, we actually avoided the : ...?!?...; Nhạy cảm là gì ?; What is sensitivity?; Nếu nhạy cảm mà bạn không định nghĩa được, thì có nói về tình dục [144] : là gì ? ; If sensitive you do not define, then talk about sex [144]: what is it?; Làm sao bạn hiểu nó ?;  How do you understand it?; Link: sex [119] sex [127]Bạn không cần hiểu nó nơi người khác; hãy hoàn thành sứ mệnh nhỏ nhoi của bạn: yêu thương và đáp ứng sự thương yêu của bạn cho vợ bạn, con bạn và gia đình bạn.; You don't need to understand it in others; fulfill your little mission: to love and respond to your love for your wife, your children and your family.
*&*
     Hành giả thiền định chưa đạt được khoái cảm: Cực-lạc! [283]; The meditator has not yet attained pleasure: Ultimate Bliss! [283] ; Nên sẽ còn sự hoài nghi về hạnh phúc Niết bàn [?] ; So there will be doubts about Nirvana happiness [?]; Vấn đề không còn là, phải tranh luận về định nghĩa của nhạy cảm là gì? The point is no longer, to debate what the definition of sensitive is?; Điều ấy có sẵn trong tự điển...; It's available in the dictionary...Chú ý; Attention: Trong từ vựng "pleasure" của Anh ngữ, mang đậm về căn nghĩa về sự thỏa mãn và hài lòng.; In the English word "pleasure", there is a strong sense of contentment and satisfaction.; Vì cái khôn ngoan của loài người là "biết đủ và mãn nguyện".; Because human wisdom is "to know enough and be content".; Nếu không biết giới hạn, thì thật là tự hành phạt chính mình!; If you don't know the limit, then what a self-punishment!Phật dạy về sự dứt trừ nghi ý: đến "bốn lần", lần thứ tư mà còn hoài nghi. Là kẻ thiếu tự tin: thất bại và hoài nghi là tâm bệnh: khó chữa trị !; The Buddha taught about the cessation of doubt: up to "four times", the fourth time, but still doubting. Being a person who lacks confidence: failure and skepticism are diseases of the mind: difficult to cure!
         Con người dùng sáu giác quan để cảm nhận và hiểu, biết. Đó là, mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, và ý (Lục căn [38]).; Humans use six senses to feel and understand, know. That is, eyes, ears, nose, tongue, body, and mind (Six roots [38]).; Đó cũng chính là sáu vấn đề nhạy cảm.; Those are also six sensitive issues.Nếu có sự ví sánh tri thức của con người, như: ánh sáng ngọn đèn, ánh sáng ngọn đuốc, ánh sáng của các ngôi sao, ánh sáng của mặt trăng và ánh sáng của mặt trời.; If there is a comparison of human knowledge, such as the light of a lamp, the light of a torch, the light of the stars, the light of the moon and the light of the sun.; Thì sức lan tỏa của nó là vô hạn lượng ánh sáng.; Then its spreading power is infinite amount of light.; Tốc độ lan tỏa và ảnh hưởng của nó sẽ đến với  toàn thế giới, là cực kỳ nhanh.; The speed at which it will spread and its influence will reach the whole world, is extremely fast.; Trong một giây, nó có thể đi đến 300.000 Km.; In one second, it can go up to 300,000 Km.Link: Nguyên ngữ; EtymonThe First and Last Freedoom. ; 
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com 
Vấn đề là gì?; What is the problem?; Một câu hỏi khó trả lời hoặc khó hiểu được gọi là vấn đề.; A question that is difficult to answer or understand is called a problem.; Vấn đề là vậy!; That's the problem!; Nghĩa là, hỏi và trả lời là nguyên lý vận hành của ý thức.; That is, asking and answering is the operating principle of consciousness.; Ý thức trong giới hạn của một công dân trưởng thành: trên 18 tuổi đời. ; Consciousness within the limits of an adult citizen: over 18 years of age.; Phương pháp nhận thức như thế nào?; What is the cognitive method?; Nhận thức bằng trực giác, không cần phải dài dòng lý thuyết về: nhận thức luận!; Intuitive perception, no need for lengthy theories about: epistemology!; Làm gì có chuyện nhận thức gián tiếp: vì nó là sự hoài nghi? Là câu hỏi: "thật, vậy không"?; There is no such thing as indirect perception: because it is skepticism? Is the question: "really, is it"?; Có ba loại câu hỏi: câu hỏi chính là câu trả lời.; Câu hỏi không có đáp án và câu hỏi có đáp án!; There are three types of questions: the main question is the answer.; Questions without answers and questions with answers!; Do vậy, mà thánh Goethe đã khẳng định, rằng "niềm tin là kết quả sau cùng của quá trình nhận thức."; Thus, as Saint Goethe asserted, "belief is the end result of the process of perception."; Người nhận thức, là có trước, kẻ theo sau, lại luận biện về việc: như thế nào mà có nhận thức đó?; The perceiver, who is before, the one who follows, argues about: how did there be such perception?; Nhận biết bằng cảm quan có được không?; Is it possible to perceive by senses?;
___ Những cảm quan có xúc tác, cảm quan không xúc tác bằng sờ mó, bằng làn da: thớ thịt.; Sensations that are catalyzed, those that are not catalyzed by touch, by the skin: flesh.; Chỉ bằng âm thanh, tiếng nói: rền rĩ mà âm vang gợi khêu khát vọng.; Only by sound, voice: groaning, but echoing, evokes desire.; Hệ thần kinh của cảm giác hoạt động.; The sensory nervous system is active.; Mạng lưới các dây thần kinh chạy chằng chịt và đan xen lẫn nhau, làm nên cảm-tính.; The network of nerves runs entangled and intertwined, creating feelings.; Vì sao các trại chăn nuôi gia súc, như đàn bò vắt sữa, cho chúng nghe nhạc cho chúng mau lớn.; Why do livestock farms, like milking cows, let them listen to music to make them grow up?; Vì sao tiếng "rên rỉ" phản xạ tự nhiên: làm cho xung động bản năng bị co giật.; Why is the "whisper" natural reflex: causing the instinctive impulse to convulse.; Link: Careless Whisper; Liên kết: Lời thì thầm bất cẩn; Lyrics: I feel so unsure. As I take your hand. And lead you to the dance floor; As the music dies. Something in your eyes. Calls to mind a silver screen. And all its sad goodbyes! *&* I'm never gonna dance again. Guilty feet have got no rhythm. Though it's easy to pretend. I know you're not a fool. I should've known better than to cheat a friend. And waste the chance that I've been given. So I'm never gonna dance again. The way I danced with you...; Lời bài hát có nghĩa là: Tôi cảm thấy rất không chắc chắn. Khi tôi nắm lấy tay bạn. Và dẫn bạn đến sàn nhảy; Khi âm nhạc chết. Cái gì đó trong mắt bạn. Kêu gọi tâm trí một màn hình bạc. Và tất cả những lời tạm biệt buồn của nó! *&* Tôi sẽ không bao giờ nhảy nữa. Đôi chân tội lỗi không có nhịp điệu; Mặc dù thật dễ dàng để giả vờ. Tôi biết bạn không phải là một kẻ ngốc. Lẽ ra tôi nên biết rõ hơn là lừa dối một người bạn. Và lãng phí cơ hội mà tôi đã được trao. Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ nhảy nữa. Cách tôi khiêu vũ với bạn...
*&* Refer:(Guity feet...why?)...Vâng, đã "có vợ"; bạn thụ hưởng "đi nhảy với bạn gái"...nhưng thật trong trắng "một tinh cầu giá lạnh của chúng ta. Nhà thơ Đinh Hùng"...(mới chỉ là tưởng tượng: "Chưa! tội lỗi, lòng từng: hối hận.; "Not yet! sin, heart ever: regret." (Link: Kỳ Nữ-ĐINH HÙNG)...còn có sự "giáo dục" nào hơn thế...được?)

____ Âm thanh ấy, nó làm bạn: sởn gai ốc.; That sound, makes you: get goosebumps.; Một cảm thọ lâng lâng, một khoái cảm cực kỳ khoái lạc.; A feeling of euphoria, an extremely pleasurable pleasure.; Dù là Bồ Tát tại gia, hay Bồ tát xuất gia, cả hai đều là "cực lạc".; Whether it is a lay Bodhisattva or a monastic Bodhisattva, both are "extreme bliss".;  Tứ chúng đều có chung ấn-chứng của thiền định: nổi da gà, đầu và mặt, như có con gió mát: chạy quanh.; The four groups all have the same seal of meditation: goosebumps, head, and face, like a calm wind: running around.; Đó là cơ quan cảm giác của bạn, đang thọ nhận tác động và truyền cảm giác...vv.; It is your sense organ, receiving impact and transmitting sensations...etc.; Một hành vi trao nhau cảm giác hạnh phúc đời thường.An act of giving each other a feeling of everyday happiness.Đó là vấn đề nhạy cảm...mà ai ai cũng có.; It's a sensitive issue...that everyone has.; Cảm nhận cảm tính, làm lý trí đam mê và lâng lâng hưng phấn...; Feel the emotions, make the mind passionate and excited...; Ngôn từ bị bức phá: im lặng và hành động, lập tức và khẩn trương.; Words are broken: silence and action, immediate and urgent.; Cơ thể của bạn đang bị "nổi loạn"...đang bị kích hoạt: đó là vấn đề!; Your body is being "rebellious"...is being activated: that's the problem!;  Vấn đề nhạy cảm là sự "che đậy" là sự tránh né...; The sensitive issue is that the "cover-up" is the avoidance...; "Thần giao cách cảm" một giao hội nhận sóng âm thanh với cõi siêu hình...vv.; "Telepathy" a sound wave reception with the metaphysical realm...etc.;  "Hai vị Thiền sư, họ ở cách xa một ngọn núi: nhưng họ nhận ra ý nghĩ của nhau."; Khác nào hai tâm hồn yêu mến nhau...Họ,...; ' Two Zen masters, they are far from a mountain: but they recognize each other's thoughts.'; It's like two souls who love each other... They,...=> LINK: 25.- Thần-mật; God-secretTại sao chúng ta lại tránh né, việc thường ngày: Giới tính!; Why we avoid, everyday things: Sex! 
____ Cách dùng từ của Tổ sư: ham chơi, trụy lạc như thần [539]; How to use the words of the Patriarch: playful, deviant like a god [539] (lệch lạc; "Nguồn Đạo Đức" thay vì là "Nguồn Đạo Lý"
V tình d; About sex
Hỏi: Chúng ta biết rằng dục tình là một nhu cầu sinh lý và tâm lý không thể nào tránh được và điều ấy dường như là nguyên nhân cội rễ của sự hỗn loạn trong đời sống cá nhân của thế hệ chúng tôi.; Q: We know that sex is an inescapable physiological and psychological need and that seems to be the root cause of the turmoil in our generation's personal lives.; Làm thế nào chúng tôi có thể đối phó với vấn đề này?; How can we deal with this problem? 
          Krishnamurti: Tại sao bất cứ điều gì chúng ta chạm đến chúng ta đều làm điều ấy trở thành một vấn đề cả?; Why does whatever we touch make it a problem?; Chúng ta đã làm Thượng đế trở thành một vấn đề, chúng ta đã làm sự tương quan và cuộc sống trở thành một vấn đề.; We have made God a problem, we have made relationship and life a problem.; Và bây giờ chúng ta lại làm tình dục trở thành một vấn đề nữa.; Tại sao vậy?; And now we're making sex an issue again.; Why so?; 
Tại sao tất cả mọi sự đều bị chúng ta làm trở thành một vấn đề, một sự khủng bố hoang mang?; Why does everything we do become a problem, a terror of panic?; Tại sao chúng ta đau đớn và khổ sở?; Why do we suffer and suffer?; Tại sao tình dục lại trở thành một vấn đề?; Why is sex an issue?; Tại sao chúng ta chịu sống với những vấn đề, tại sao chúng ta không chấm dứt tất cả những vấn đề ấy đi?; Why do we live with problems, why don't we end all of them?; Tại sao chúng ta không chịu chết đi với những vấn đề thay vì phải mang những vấn đề ấy từ ngày này đến ngày khác, từ năm này đến năm khác?; Why don't we just die with our problems instead of carrying them around from day to day, year to year?; Tình dục quả là một câu hỏi hợp tình hợp lý nhưng có một câu hỏi khác căn nguyên hơn, đó là: tại sao chúng ta làm đời sống trở thành một vấn đề?; Sex is a reasonable question, but there is another more fundamental question: why do we make life a problem?; Làm việc, tình dục, mưu sinh, suy nghĩ, cảm xúc, kinh nghiệm; Work, sex, livelihood, thoughts, feelings, experiences; – nói gọn là toàn thể việc sinh sống ở đời; In short, the whole of living in life; – tại sao sự sống ấy phải là một vấn đề chứ?; Why should that life be a problem?; Phải chăng như vậy là nhất thiết, bởi vì chúng ta cứ luôn luôn suy tư trên một quan điểm nào đó, trên một lập trường cố định nào đó?; Is it necessary, because we are always thinking from a certain point of view, on a certain fixed position?; 
Chúng ta luôn luôn suy tư từ tâm điểm hướng về ngoại điểm, nhưng ngoại điểm chính là trung điểm đối với phần đông chúng ta.; We always think from the center towards the outside, but the outer point is the center for most of us.; Và vì thế bất cứ điều gì chúng ta chạm đến đều trở nên hời hợt và thiển cận và bạc bẻo.; And so whatever we touch becomes superficial and short-sighted and smug.; Nhưng đời sống không quá nông cạn đâu.; But life is not so shallow.; Đời sống đòi hỏi chúng ta phải sống một cách trọn vẹn, mà bởi vì chúng ta đang sống quá nông cạn, cho nên chúng ta chỉ biết phản ứng nông cạn thôi !; Life requires us to live to the fullest, but because we are living so shallowly, we only know how to react shallowly!; Những gì chúng ta làm ở ngoại điểm, ở mặt ngoài của trung tâm điểm, đều nhất định phải tạo ra vấn đề.; What we do on the periphery, on the outside of the center, is bound to create problems.; Và điều đó lại là đời sống của chúng ta: chúng ta sống hời hợt trên mặt ngoài.; And that is our life again: we live superficially on the surface.; Và chúng ta lại hài lòng với cuộc sống nông cạn như vậy, cùng với tất cả những vấn đề thiển cận, lềnh bềnh ở mặt ngoài.; And we are content with such a shallow life, with all the superficial, floating problems on the surface.
         Những vấn đề chỉ hiện-hữu, khi mà chúng ta vẫn sống ở mặt ngoài thiển cận, ở ngoại diện, ngoại diện ấy chính là cái ‘tôi’.; Problems only exist, as long as we still live on the superficial side, on the outside, that surface is the 'me'.; Và những cảm giác của nó, những cảm giác ấy có thể được ngoại hóa hoặc chủ quan hóa, có thể được đồng hóa với vũ trụ, với đất nước hoặc với một sự thể gì khác làm thành do tâm trí.; And its sensations, which can be externalized or internalized, can be identified with the universe, with the country, or with some other thing made up of the mind.; Khi mà chúng ta còn sống trong lãnh vực của tâm trí thì nhất định phải có những sự rắc rối phức tạp, nhất định phải có những vấn đề, đó là tất cả những gì chúng ta biết được. ; As long as we live in the realm of the mind there must be complications, there must be problems, that's all we know.; Tâm trí là cảm giác, tâm trí là kết quả của những cảm giác tích trữ, của những phản ứng. ; Mind is sensation, mind is the result of accumulated sensations, of reactions.; Và bất cứ cái gì tâm trí chạm tới đều nhất định tạo ra sự thống khổ, hỗn loạn, một vấn đề bất tận.; And whatsoever the mind touches is bound to create anguish, confusion, an endless problem.;  Tâm trí là nguyên nhân thực sự của những vấn đề chúng ta, tâm trí vẫn luôn luôn làm việc một cách máy móc suốt ngày đêm, một cách ý thức và một cách vô thức. ; The mind is the real cause of our problems, the mind is always working mechanically around the clock, consciously and unconsciously. Tâm trí là một sự thể nông cạn hời hợt nhất và chúng ta đã trải qua bao nhiêu thế hệ, trải qua bao nhiêu thời gian suốt trọn đời mình để rèn luyện tâm trí.; The mind is the most superficial thing and we have spent generations and generations of our lives training the mind.; Làm tâm trí càng lúc càng trở nên tinh ranh hơn, càng lúc càng trở nên điêu luyện tinh vi, càng lúc càng trở nên bất thiện và bất chánh.; Make the mind become more and more cunning, become more and more sophisticated, become more and more unwholesome and unrighteous.; Tất cả những chuyện ấy dễ thấy lộ liễu trong tất cả sinh hoạt của đời sống chúng ta.; All of these things are readily apparent in all the activities of our lives.;
    Chính bản chất của tâm trí chúng ta là bất lương bất chánh, không có khả năng đối mặt với những sự kiện và tâm trí chính là tác giả của những vấn đề: tâm trí chính là vấn đề, đấy!; 
It is the very nature of our minds to be dishonest, incapable of facing facts, and the mind is the author of the problems: the mind is the problem, see! (see?: đọc lên giọng "hiểu không"?)
  • Trả lời Email; Reply an email: Bạn hãy vào cửa hàng trực tuyến Google Chrome: thêm chức năng Good. Word. Guide (có biểu tượng chữ D màu xanh); Go to the Google Chrome web store: add the Good Word Guide function (with a blue D icon):(Link : Cửa hàng trực tuyến Chrome ; Bôi-chọn 1 từ nào đó, bảng từ vựng xuất hiện.; Highlight-select a certain word, the vocabulary sheet appears.; Bấm vào "loa" sẽ nghe được giọng đọc tiếng Anh.Click on "speaker" to hear the English voice.; 
  • Link : Nàng Covid-19 ơi ! ; Link: Vấn đề nhạy cảm ; Sensitive issues - Next  Nhớ dùng với trang=> Học Từ Vựng.
Voc.
method
 
/'meθəd/  (n.)  ;
method /'meθəd/ (n.) a way of doing something, especially a systematic way; implies an orderly logical arrangement (usually in steps); một cách để làm một cái gì đó, đặc biệt là một cách có hệ thống; ngụ ý một sự sắp xếp hợp lý có trật tự (thường là theo từng bước); Synonyms: method acting; Từ đồng nghĩa: phương pháp hành động.
____ Nó sẽ thường trú trên thanh công cụ Chrome, biểu tượng tiện ích D (màu xanh). Bạn kích chuột vào nó một 
bảng sổ: sẽ xuất hiện, bạn gõ từ vựng tiếng Anh vào ô Define (Định nghĩa)...; Kích chuột vào Define; Tự điển của Good.Word.Guide sẽ xuất hiện...copy nội dung và chuyển dịch chúng sang Anh ngữ. Vấn đề là thông qua 1 câu định nghĩa ấy: tương ứng một từ nào? Bạn lại đối chiếu với bất cứ tự điển nào...tìm ra chúng, từ vựng tương ứng là gì ?
____ It will reside on the Chrome toolbar, the D (blue) extension icon. You click on it, and a window will appear, enter English words in the Define box...; Click on Define; The Good.Word.A guide dictionary will appear...copy the contents and translate them into English. The problem is though that one definition sentence: which one word corresponds to? You check with any dictionaries...find them out, what's the corresponding vocabulary?;

Ex.; Vd.: 
example / i'gzæmpəl/n.; (Noun); ví dụ; thí dụ; đồ mẫu; gương mẫu, mẫu mực; nêu gương-(xấu) (noun: example; plural noun: examples => exemplary to follow; gương mẫu noi theo);( tiếp vĩ ngữ---ary:...?!?...(---ary)
Sadhguru: There are no subtractions and divisions in our mind, there is only addition and multiplications.; Không có phép trừ và phép chia trong tâm trí chúng ta, chỉ có phép cộng và phép nhân.; 'I will remove negative thoughts and I will have positive thoughts,'; "Tôi sẽ loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực và tôi sẽ có những suy nghĩ tích cực"; all the best, it's not going to work. It's just that you need to pay little attention as to how all the best, it's not going to work.; tất cả những gì tốt nhất, nó sẽ không hoạt động. Chỉ là bạn cần chú ý một chút là làm thế nào để mọi thứ tốt nhất, nó sẽ không hiệu quả.; It's just that you need to pay little attention as to how it functions.; Chỉ là bạn cần chú ý một chút là nó hoạt động như thế nào.; You will see there is a distinction between what is you and what you have gathered.; Bạn sẽ thấy có sự phân biệt giữa những gì là bạn và những gì bạn đã thu thập được.; How to Remove Negative Thoughts?; Làm thế nào để loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực? 
____ Well, see the way the question is asked and also the way normally it's addressed is, people think there is something called as a negative thought and positive thought.; Chà, hãy xem cách mà câu hỏi được đặt ra và cũng là cách nó được giải quyết thông thường, mọi người nghĩ rằng có một thứ gọi là suy nghĩ tiêu cực và suy nghĩ tích cực.; They want to remove the negative thoughts and have only positive thoughts.; Họ muốn loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực và chỉ có những suy nghĩ tích cực.; For such people, I would ask them to just experiment for fifteen seconds.; Đối với những người như vậy, tôi sẽ yêu cầu họ chỉ thử nghiệm trong mười lăm giây.; Let them forcefully remove one thought from their mind.; Hãy để họ mạnh mẽ loại bỏ một ý nghĩ ra khỏi tâm trí của họ.; For example,
  • Trả lời Email; Reply an email: Bạn hãy vào cửa hàng trực tuyến Google Chrome: thêm chức năng Good. Word. Guide (có biểu tượng chữ D màu xanh); Go to the Google Chrome web store: add the Good Word Guide function (with a blue D icon):(Link : Cửa hàng trực tuyến Chrome ; Bôi-chọn 1 từ nào đó, bảng từ vựng xuất hiện.; Highlight-select a certain word, the vocabulary sheet appears.; Bấm vào "loa" sẽ nghe được giọng đọc tiếng Anh.Click on "speaker" to hear the English voice.; 
  • Link : Nàng Covid-19 ơi ! ; Link: Vấn đề nhạy cảm ; Sensitive issues - Next  Nhớ dùng với trang=> Học Từ Vựng.
Voc.
method
 
/'meθəd/  (n.)  ;
method /'meθəd/ (n.) a way of doing something, especially a systematic way; implies an orderly logical arrangement (usually in steps); một cách để làm một cái gì đó, đặc biệt là một cách có hệ thống; ngụ ý một sự sắp xếp hợp lý có trật tự (thường là theo từng bước); Synonyms: method acting; Từ đồng nghĩa: phương pháp hành động.
____ Nó sẽ thường trú trên thanh công cụ Chrome, biểu tượng tiện ích D (màu xanh). Bạn kích chuột vào nó một
bảng sổ: sẽ xuất hiện, bạn gõ từ vựng tiếng Anh vào ô Define (Định nghĩa)...; Kích chuột vào Define; Tự điển của Good.Word.Guide sẽ xuất hiện...copy nội dung và chuyển dịch chúng sang Anh ngữ. Vấn đề là thông qua 1 câu định nghĩa ấy: tương ứng một từ nào? Bạn lại đối chiếu với bất cứ tự điển nào...tìm ra chúng, từ vựng tương ứng là gì ?
____ It will reside on the Chrome toolbar, the D (blue) extension icon. You click on it, and a window will appear, enter English words in the Define box...; Click on Define; The Good.Word.A guide dictionary will appear...copy the contents and translate them into English. The problem is though that one definition sentence: which one word corresponds to? You check with any dictionaries...find them out, what's the corresponding vocabulary?; Ex.; Vd.:
example/i'gzæmpəl/n.; (Noun); ví dụ; thí dụ; đồ mẫu; gương mẫu, mẫu mực; nêu gương-(xấu) (noun: example; plural noun: examples => exemplary to follow; gương mẫu noi theo);( tiếp vĩ ngữ---ary:...?!?...(---ary)
1. an item of information that is typical of a class or group:; một mục thông tin đặc trưng của một lớp hoặc nhóm:; This patient provides a typical example of the syndrome.; There is an example on page 10.
2. a representative form or pattern: I profited from his example.
3. something to be imitated.; một cái gì đó để được bắt chước. (đồ mẫu)
4. punishment intended as a warning to others:; hình phạt nhằm mục đích cảnh báo những người khác: (nêu gương-xấu); They decided to make an example of him.; Họ quyết định làm một nêu gương (xấu điển hình) về anh ấy.
5. an occurrence of something:; sự xuất hiện của một cái gì đó:; But there is always the famous example of the Smiths.; Nhưng luôn có một ví dụ nổi tiếng của Smiths.
6. a task performed or problem solved in order to develop skill or understanding:; một nhiệm vụ được thực hiện hoặc vấn đề được giải quyết để phát triển kỹ năng hoặc hiểu biết: (gương mẫu)You must work the examples at the end of each chapter in the textbook.; Bạn phải làm việc với các ví dụ ở cuối mỗi chương trong sách giáo khoa.
Động từ: 1. be illustrated or exemplified.; 1. được minh họa hoặc ví dụ; Ex: the extent of Allied naval support is exampled by the navigational specialists provided.; Ví dụ: mức độ hỗ trợ của hải quân Đồng minh do các chuyên gia hàng hải cung cấp. (to be example: mức độ)
PHẦN I ; PART I
Lời giới thiệu – H. Miller; Introduction – H. Miller
Lời tựa – A. Huxley; Preface – A. Huxley
Chương 1: Phần mở đầu – J. Krishnamurti
Chapter 1: The Prologue – J. Krishnamurti
Chương 2: Chúng ta đang tìm gì?
Chapter 2: What are we looking for?
Chương 3: Cá thể và xã hội
Chapter 3: Individuals and society
Chương 4: Tự tri 
Chapter 4: Self-knowledge
Chương 5: Hành động và ý tưởng
Chapter 5: Actions and Ideas
Chương 6: Tín ngưỡng
Chapter 6: Faith
Chương 7: Nỗ lực
Chapter 7: Effort
Chương 8 : Mâu thuẫn
Chapter 8: Conflict
Chương 9 : Bản ngã là gì?
Chapter 9: What is the ego?
Chương 10 : Sợ hãi
Chapter 10: Fear
Chương 11 : Đơn giản
Chapter 11: Simple
Chương 12: Trực-thức
Chapter 12: Direct-consciousness
Chương 13: Dục vọng
Chapter 13: Lust
Chương 14: Tương giao và cô lập
Chapter 14: Relationships and Isolation
Chương 15: Người tư tưởng và tư tưởng
Chapter 15: Thinkers and Thoughts
Chapter 16: Can thought solve our problems?
Ex.: Chapter 16: Can thought to solve* our problems?
Note*: To solve là hình thức nguyên mẫu của động từ chưa chia thì trong tiếng Anh, bao gồm: văn nói và văn viết.; Sau khi được phần mềm garmmarly.com,  đã gợi ý chỉnh sửa về việc "sai văn phạm" của nó thiếu "to"...một cách nói nhấn mạnh trong thực dụng về Anh ngữ. (Mà ngay cả Pháp ngữ hay vài ngôn ngữ khác cũng vậy...):( Ngữ điệu và cách phát âm lên giọng và hạ giọng trong 1 từ vựng hay trong một câu nói...Chúng ta đang nói về dấu nhấn trong phiên âm quốc tế.; Intonation and pronunciation raise and lower the voice in a word or in a sentence...We are talking about accent marks in international phonetic transcription.; Cấu trúc về các loại động từ khiếm-khuyết-modal verbs: "can, could, maybe, may and be allowed to" sau nó là động từ không có "to". Nhưng trong cụm từ "Tư tưởng có thể giải quyết"...thì nếu không có "to" là sai văn phạm: do từ Google dịch...copy và dán vào.; Do vậy kiểm chứng lại văn bản:; Link : Nguyên ngữ : The First and Last Freedoom. ; Một lý luận đưa ra thông tin, chúng ta nhận thông tin và kiểm chứng: Chương 16. CHAPTER 16 ’CAN THINKING SOLVE OUR PROBLEMS?’. ; Như vậy, việc đưa ra "sai văn phạm" là điều không đúng và chúng ta có thêm "to" trong văn nói "nhấn mạnh" thì cũng không sai. Cả hai cùng đúng. TÓM LẠI: phần mềm grammarly.com đưa ra, đồng ý hay không? Hoặc chọn "Dismiss-bỏ qua" là do chúng ta. Vai trò của phần mềm grammarly là "sự tương tác" trợ giúp chúng ta quyết định việc: đúng hay sai trong tiếng Anh.; The role of grammarly software is "interaction" to help us decide: right or wrong in English.
____ modal verbs: động từ phương thức: GRAMMAR; Danh từ 1. an auxiliary verb that expresses necessity or possibility. English modal verbs include must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.; một động từ phụ thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng. Các động từ phương thức tiếng Anh bao gồm must, shall, will, should, would, can, could, may, and might.
____  Link: (động từ phụ; thuật ngữ trợ động từ; auxiliary verb terms; auxiliary /ɔːɡˈzɪliəri/(adj.) là một thuật ngữ rất quan trọng trong cấu trúc câu, vì nó là thành phần của cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh.
Grammarly: Những thứ cơ bản: The basics
Misspellings and grammatical errors can affect your credibility. The same goes for misused commas and other types of punctuation. Not only will Grammarly underline these issues in red, but it will also show you how to correctly write a sentence.
Lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp có thể ảnh hưởng đến uy tín của bạn. Tương tự đối với dấu phẩy bị sử dụng sai và các loại dấu câu khác. Grammarly không chỉ gạch chân những vấn đề này bằng màu đỏ mà còn hướng dẫn bạn cách viết một câu chính xác.
Blue underlines indicate that Grammarly has spotted an unnecessarily wordy sentence. You'll find suggestions that can help you effortlessly revise a wordy sentence.
Gạch chân màu xanh lam cho biết Grammarly đã phát hiện ra một câu dài dòng không cần thiết. Bạn sẽ tìm thấy các gợi ý có thể giúp bạn sửa lại một câu dài một cách dễ dàng.
But wait...there's more?; Nhưng xin chờ chút nữa?
Grammarly Premium can give you very helpful feedback on your writing. Passive voice can be fixed by Grammarly, and it can handle classical word-choice mistakes. It can also help with inconsistencies such as switching between e-mail and email or the U.S.A. and the USA.
Grammarly Premium có thể cung cấp cho bạn phản hồi rất hữu ích về bài viết của bạn. Grammarly có thể sửa giọng bị động và nó có thể xử lý các lỗi chọn từ cổ điển. Nó cũng có thể giúp giải quyết những mâu thuẫn như chuyển đổi giữa e-mail và email hoặc Hoa Kỳ và Hoa Kỳ.
It can even help when you wanna refine ur slang or formality level. That's especially useful when writing for a broad audience ranging from businessmen to friends and family, don't you think? It'll inspect your vocabulary carefully and suggest the best word to make sure you don't have to analyze your writing too much.
Nó thậm chí có thể hữu ích khi bạn muốn tinh chỉnh tiếng lóng hoặc mức độ trang trọng của mình. Điều đó đặc biệt hữu ích khi viết cho nhiều đối tượng, từ doanh nhân đến bạn bè và gia đình, bạn có nghĩ vậy không? Nó sẽ kiểm tra từ vựng của bạn một cách cẩn thận và đề xuất từ ​​tốt nhất để đảm bảo (chắc chắn) bạn không phải phân tích bài viết của mình quá nhiều.
*&*
Chương 17: Tác dụng của tâm trí
Chapter 17: Effects of the mind
Chương 18: Tự lừa gạt
Chapter 18: Self-deception
Chương 19: Sinh hoạt vị ngã
Chapter 19: Self-centered life
Chương 20: Thời gian và biến chuyển
Chapter 20: Time and Change
Chapter 21: Power and Expression
Hình minh họa chọn "tiện ích: độ tương phản cao"; Illustration selects "utility: high contrast"
Độ tương phản cao
qrcode_blogger.googleusercontent.com; 
Chú thích: chức năng việc bôi chọn, để xuất hiện bảng sổ dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, hay ngược lại.
Note: the selection function, to appear the translation table from Vietnamese to English, or vice versa.
Chúng ta vào +> cửa hàng Chrome trực tuyến, chọn thêm tiện ích "Google dịch"; We go to the Chrome web store, choose to add the "Google translate" utility; (nhập cụm từ "Google translate" vào ô tìm kiếm trong cửa hàng; enter the phrase "Google translate " in the store search box); Và, mặc dù chúng ta dùng cổng trình duyệt "Cốc Cốc" của Việt Nam: vẫn thêm tiện ích "google dịch" vào thanh công cụ của Cốc Cốc.; And, even though we use the Vietnamese browser port "Coc Coc": still add the "google translate" utility to Coc Coc's toolbar.; Link : Sách Good Word Guide (pdf.);
Google Dịch
____ Đặc điểm văn phạm; Grammar features:
      Theo cấu trúc câu: chủ ngữ + động từ (vị ngữ)+ bổ túc từ; According to the sentence structure: subject + verb (predicate) + complement wordNói về sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ chia thì.; Talk about the harmony of the subject and verb conjugation.Quy tắc: nếu chủ ngữ số nhiều thì động từ chia trong câu là số nhiều.; Rule: if the subject is plural, the verb in the sentence is plural.; Trong đó có sự ngoại lệ: một số từ số nhiều như: tất cả, mọi thứ...vv. "with a singular verb"; "với một động từ số ít."; (Theo như tự điển đã chú thích.As the dictionary noted.);(Tra tự điển Oxford Learner's Dictionaries, ta có như sau:; Looking up the dictionary, Oxford Learner's Dictionaries, we have the following:
___ Thơ: DUYÊN TRAO!
Người yêu tôi, đã đến tự bao giờ,
Ngàn năm kim-cổ, bất ngờ: gặp nhau!
Vài toan tính nhỏ nhoi nào ngớ ngẩn?
Chất "phù-sinh":...há dễ vẫn cho nhau!
ai kia! Đã ban phép nhiệm màu,
Thiên nhiên ban tặng, mai sau: nhớ đời.
Dù cho không Phật! Cũng có trời...
Hai người năm ấy, bây giờ: nơi đâu?
Hỡi A-dam và nàng E-va (thời khắc chuyển giao)
Kể từ niên-đại: cỏ, cây...dạt dào!
Ta thêm trình tự, lại vì tình thương,
Vì ai ta sẽ chịu nhường...ân với ái,
Một chiều đầy mê mãi: yêu đương.
Ta hỏi thần Vệ Nữ, năm xưa?
Thần tượng Đông Á: nàng Kiều,
NGUYỄN DU, đã đúc...lại nêu danh đề.
Biết là cách trở sơn khê,
Uyên ương chấp cánh: bay về muôn nơi!
Sống không "hối hận", để đời...
Phải? Em là Gái thiên nhiên yêu kiều,
Cho ta say đắm:...những chiều bơ vơ,
Hay là chỉ một bài thơ,
Học vần, ghép chữ, mà mơ duyên tình!
Cõi Phù trần, một chốn điêu linh,
Ta xin gói lại:...lòng mình: trao duyên!
ĐĂNG: TÂM-THẢO (QN. 16/12/2022)
MEMO: bài thơ trên đã được Robot.text của Grammarly.com...sàng lọc và chấm ngữ pháp: về chính tả, dấu chấm câu, cấu trúc kết cấu câu, khi chuyển qua tiếng Anh, như sau:;  the above poem has been screened by Robot.text of Grammarly.com...and grammatically correct: in terms of spelling, punctuation, sentence structure, when converted to English, as follows:
___ Poetry: LOVELY!
My lover has come ever since,
Thousand years of ancient needles, surprise: meet!
Some silly little calculations?
Substance "life-sustaining":...is it easy to still give each other!
For someone else! Granted miracles,
Nature's gift, the future: remember life.
Even without Buddha! There is also heaven...
Two people then, now: where?
O Adam and Eve (time of transition)
Since chronology: grass, trees...abundant!
I add to order, again for love,
For whom will we yield to love and affection,
One afternoon full of passion: love.
I ask Venus, in the past?
East Asian Idols: Miss Kieu,
NGUYEN DU, cast...renamed title.
Knowing is the way to return to the mountains,
Winged lovebirds: fly everywhere!
Live without "regret", let life...
Must to? I am a lovely Nature Girl,
Let us fall in love: ...the lonely afternoons,
Or just a poem,
Learn rhymes, match words, but dream of love!
The Realm of Buddha, a magical place,
I would like to wrap it up:...my heart: give grace!
Posted: TAM-THAO (District. 16/12/2022) 
(?).- 教 giáo ; buddhist teaching ; lời dạy của phật