Thứ Năm, 3 tháng 4, 2025

Infinite objects coming first is absurd!; Vật thể vô hạn có trước là vô lý!


 Lòng thành: Kính bạch đức Thế tôn!
Sincerity: Dear World  Honored One!
Pháp môn viết Chánh niệm, học, ôn.
The methods of writing are mindfulness, studying, and reviewing.
Vô sai biệt, bất ly: tâm-niệm.
No difference, no separation: mind-concept.
Bồ đề phần, tiệm-tiến: Thiền sư.
Bodhi section, gradual progress: Zen master.
5.- Năm là, ghi nhớ giáo lý.
6.- Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định.
7.- Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ.
Mô Phật!
5.- Five, remember the teachings.
6.- Six, enter into great concentration with one mind.
7.- Seven, be happy and endure all situations.
Namo Buddha! ☑✒...✔; MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
___ Thực tại là gì? Hiện hữu của thực tại gồm hai yếu tố, một là thời gian và hai là không gian. Triết học Phương Tây, cho ta câu nói: "Chơn ngôn biến thành luận lý". Thuật ngữ luận lý học, phát sinh ra thuật ngữ "lý luận" là để tranh luận và bào chữa cho hành vi nào đó!
___What is reality? The existence of reality consists of two factors, one is time and the other is space. Western philosophy gives us the saying: "Mantra turns into logic". The term logical logic, giving rise to the term "reason" is to argue and justify certain behavior!; LINK: lich_su_triet_phuong_Tay_I.pdf
 
___ Sách xuất bản năm 1974, hiện nay đã cho phép tái bản lại, nhưng lại có thêm "Lời Giới Thiệu", mà phiên bản năm 1974 là chưa có "Lời Giới Thiệu.;
The book was published in 1974 and is now allowed to be republished, but it has an additional "Introduction", but the 1974 version did not have an "Introduction".
Nơi phần giới thiệu có câu viết: " Và có thể dẫn thêm  nhiều chứng cứ nữa để khẳng định rằng, nghiên cứu triết học lịch sử - tinh hoa văn hoá là để chúng ta hiêủ sâu sắc thêm chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - sự tổng hợp và là đỉnh cao của trí tuệ loài người và của dân tộc." (Hết trích dẫn)
The place where introduction reads: "And it is possible to cite more evidence to confirm that the study of historical philosophy - the essence of culture is for us to deepen Marxism - Leninism and Ho Chi Minh thought - the synthesis and the pinnacle of human intelligence and the nation." (Out of quote)
*&*
Mèo lại khen mèo dài đuôi,
Xót xa thân phận, ngậm ngùi "tự cao"! 
Cat praised the long tail,
Performing fate, pitying "pride"!
___ Kính thưa chư vị, trong thời gian gần đây, học trò nầy, đã xem lại. Nơi trang 294-298 sách LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY (quyển 2) của tác giả LÊ TÔN NGHIÊM. 
Sách phiên bản xuất bản năm 1974. (Sách Khai Tâm; Book of Initiation); Hiện nay, đã cho phép tái bản tại Việt Nam. Aristote đã từng giảng luận và nêu ra câu hỏi thuộc chủ đề về Vũ trụ luận.; 
___ Ladies and gentlemen, recently, this student has reviewed. On pages 294-298 book HISTORY OF THE WESTERN PHILOSOPHY (book 2) by author LE TON Nghiem. The book version was published in 1974. Currently, it is allowed to be reprinted in Vietnam. Aristotle once lectured and raised questions on the subject of cosmology.; LINK: lich_su_triet_phuong_Tay_I.pdf ;  ☑
Ông ấy hỏi: Liệu rằng có thể có một sự tồn tại có trước, về một vật thể vô hạn, từ đó hình thành ra các thái dương hệ, các hành tinh và trái đất của chúng ta, hay không?; He asked: Could there be a pre-existence, of an infinite body, from which our solar systems, planets and earth were formed?; Bất cứ một vật thể nào điều chiếm trong không gian một hữu hạn.; Any object that occupies a finite space.; Và tái khẳng định, vật thể vô hạn là điều phi lý.And to reiterate, infinite objects are absurd.
SUM.: Aristote đã kết luận, như sau: "Trước" và "sau" trước tiên là thuộc về không gian, tiếp đó mới thuộc về di dịch và sau cùng mới thuộc về thời gian.; Aristotle concluded, as follows: "Before" and "after" belong first to space, then to displacement, and finally to time.
Ghi chú: Còn lại, với một vài câu nói, luận bàn về việc có trước hay có sau? Căn cứ vào nội dung đã thiết định, nó thuộc phạm trù về xã hội học. Nếu áp dụng vào Vũ trụ luận là sai trái, vô lý, như nói trên.
Notes:  Remaining, with a few sentences, discuss whether there is a before or after? Based on the established content, it belongs to the category of sociology. If applied to cosmology is wrong and absurd, as mentioned above.  ☑
Kết luận: luận điểm vừa nêu trên, ngày xưa ai cũng biết, là cụm từ "đem râu ông nọ cắm cằm bà kia". Thế giới Phương Tây, họ sợ "va chạm", nên tranh biếm họa đã có lưu hành. Và ngày nay là "đem râu bà nó, cắm cằm ông kia". (<=: Link)
Conclusion: The argument just mentioned above, everyone knew in the past, was the phrase "putting that man's beard on that woman's chin". In the Western world, they are afraid of "collision", so caricatures have circulated. And today it's "put one woman's beard, another man's chin"(<=: Link)
___ Muốn khẳng định trước hay sau, chúng ta cần xác định về thời điểm thuộc về thời gian nào.; 
To assert before or after, we need to determine which time belongs to which time.; Phải có một cụ thể thời gian nào về so sánh, để phân định về sau hay trước?; Is there a particular time for comparison, to distinguish between the latter or the former?; Còn nữa, và đơn vị đo lường về thời gian và không gian là của trái đất chúng ta.; There's more, and the units of time and space are our earth.; Nếu có một thái dương hệ khác, nào đó, ở rất xa so với thái dương hệ của chúng ta.; If there is another solar system, some other, far away from ours.; Thì đơn vị đo lường, ở nơi đó, chắc chắn sẽ khác với sự đo lường của trái đất chúng ta.; Then the unit of measure, in that place, will certainly be different from the measurement of our earth. ☑
___ Ba là, ngày nay chúng ta còn lạ gì với thuật ngữ: định-phân vật-thể  nào đó và định-lượng về vật chất theo tiêu chuẩn cấu trúc đa dạng.; Third, today we are no stranger to the term: certain-object-determining and quantification of matter according to diverse structural standards.; Nếu cộng lại, hay phân nửa vật-thể  cụ thể, gồm chất hơi, chất lỏng và chất đặc v.v...ra thì thành ra là vật chất (như nhà triết học và toán học Aristote đã luận giải):( If you add up, or half a concrete-thing, including vapors, liquids and solids, etc., it turns out to be matter (as the philosopher and mathematician Aristotle argued) 
     TÓM LẠI:; IN SHORT: Nghĩa là, khái niệm vĩ mô, và vi mô là khái niệm vô hạn định, cực lớn đến vô cực và cực nhỏ đến vô cực nhỏ.; That is, the concept of macro, and micro are concepts of infinity, extremely large to infinity and extremely small to infinity small. 
Mà Tổ  sư MINH ĐĂNG QUANG khẳng định "tinh thần không chật và vật chất không hao".; That Patriarch MINH DANG QUANG affirmed that "the spirit is not tight and the material is not wasted".; Sự biến hóa và bảo toàn trong một định- luật. Và, tóm tắt triết học Phương tây là gì?; Change and conservation in a law. And, what is a summary of Western philosophy?; Họ đã "đóng con dấu biến dịch, lên hữu thể tồn tại".; They have "stamped the seal of change, on the being of existence". 
VOCA. meditation /,medə'teiʃən/n. (Noun-Danh từ)
noun: meditation; plural noun: meditations;
1. Continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: Ex.: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.
1. Suy ngẫm liên tục và sâu sắc hoặc suy nghĩ về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc khó hiểu: Ví dụ: Thói quen thiền định là cơ sở cho mọi kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).
2. (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
Đề tài 
thuyết trình lớp 6/4. Một phút mặc niệm bạn LÊ ĐÌNH THẠO, cố thuyết trình viên của lớp chúng ta: lớp 6/4.; 
Presentation topic for grade 6/4. A minute of silence in memory of our friend LE DINH THAO, the late presenter of our class: grade 6/4. (Đêm khuya âm u...: 
Mí mí mí mí, rê mí đô, si đô là...
Mí mí rê mí đô, si đố là, sol la mì.
Đồ rê mi, fa la fa mì...(2)
___ (Uất khí ngất đất...:
___ Mi mi mi mi, rê mi đồ, si đồ là...
Mi mi rê mi đồ, sì đồ là, đồ rê mi.
La fa mì, fa rê fa mì...
Đồ rê mi, fa rê fa mì...
fa rê fa mì (vững bền sắt son!);( Tiếng kèn Harmonica vang lên và...chỉ nhanh gọn như trên...; The harmonica sounded and... just as quickly as above...; Nhưng nhịp điệu, tiết tấu Tempo=  (rất) chậm.; But the rhythm, tempo= (very) slow.
_____*&*_____
✌ Bài thơ thuyết trình về đề tài: Hỏi cái trứng có trước hay con gà có trước ?; Poetry presentation on the topic: Ask the egg first or the chicken first?
Thơ: tới đâu ?; Poetry: to where?
Cái có trước là trước có sau,
What comes before is before and after, 
Kể từ lúc vẽ cau một buồng. 
Since drawing areca a chamber. 
Gà liền đứng đó sầu tuôn, 
The chicken stood there, mourning; 
Hai chân đã có, đầu nguồn có sau ? 
The two pins are there, and the power source is after?; Trứng vòng tròn nhỏ, mau biến hóa ?; Small circle eggs, quick to change?; Số pi càng lớn tọa an vui!; The larger the number of pi, the happier it is!; Số pi càng nhỏ ngậm ngùi,; The smaller the pi, the more pitiful,; Trứng gà trương nở, rung đùi: tới đâu?; Chicken eggs swell, flutter thighs: to where? (LÊ ĐỨC HUYẾN: Thuyết trình viên; LE DUC HUYEN: Presenter):( Ghi chú: Ngôi sao Lyra hiện nay, được chương trình không gian NASA, đánh dấu là "cổng trời số 12"; Note: The star Lyra is currently marked by the NASA space program as "celestial gate number 12" 

TÓM LẠI:; 
IN SHORT: Không gian của vũ trụ là có trước.; 
The space of the universe is pre-existing.; Trong đó bao hàm các thái dương hệ, có cây vũ trụ (là thập nhị bát tú, hai tám vì sao, tinh tú quay cuồng).(Including the solar system, there is the cosmic tree (twelve eight stars, twenty eight stars, spinning stars). Chòm sao...là cành nhánh....vòm cây vũ trụ là dãy ngân hà...Con gà có trước con người chúng ta.; The constellation...is the branch...the canopy of the universe tree is the galaxy...The chicken is before us.; Nên kết luận không một ai biết là con gà có trước đẻ ra trứng gà. Hay ngược lại, cái trứng có trước, mới nở ra con gà là có sau.; So the conclusion is that no one knows that the chicken first laid chicken eggs. Or vice versa, the egg comes first, and the chicken comes later.; Vì tạm sắp xếp vị trí, cho có trật tự về tiến hóa: đất, nước, lửa, gió, cỏ, cây, thú, người, Trời và Phật!; Because of the temporary arrangement of positions, there is an order of evolution: earth, water, fire, wind, grass, trees, animals, humans, Gods and Buddhas!; Trong phần tóm lại nầy, hân hạnh giới thiệu với các bạn. Hai câu thơ của nhà thơ VŨ HOÀNG CHƯƠNG. Do trưởng ban NGUYỄN HỮU ĐỆ, gởi đến cho lớp chúng ta.
"Không gian thôi đã ba chiều khép,
Ta mở một chiều, để nhớ nhau." 
"Space is closed in three dimensions, We open one way, to remember each other."
Chiều thứ tư, hai ta gặp gỡ,
Cờ đỏ đi trước, ai nỡ: đến sau!
Wednesday afternoon, we meet,; The red flag goes first, who dares: come later!
Đến mau viết chậm thuộc làu,
Đến như chưa đến, quên mau: nhớ hoài!
Come quickly, write slowly, and memorize,; Come as not yet, forget quickly: remember forever!
__ Nào các bạn ơi!; Hey guys!  Xin các bạn, cho một tràng pháo tay, khích lệ cho: BAN THUYẾT TRÌNH chúng tôi! Hai ba!; Hey guys! Please give a round of applause and encouragement to: our PRESENTATION BOARD! Two three!; Không cần biết, vì sao hay "vẫn vỗ tay": hay, hay, hay!; No matter why or "still clap": good, good, good! ...
(Lê Đức Huyến, Phó Ban Chấp Hành Học Sinh Cường Để.; Le Duc Huyen, Vice President of Student Executive Committee Cuong De.)
Chủ tọa: NGUYỄN XUÂN BÁ, phát biểu: con số pi (ռ) nhân cho bán kính (r) bình phương là diện tích A (xem hình minh họa);( Chairman: NGUYEN XUAN BA, stated: the number pi (ռ) multiplied by the radius (r) squared is the area A (see illustration):(   A = ռ . r
___ Vậy, câu hỏi là: bình phương là gì?; So, the question is: what is squared?
___ Thuyết trình viên, xin thưa với chủ tọa: bình phương là một con số, mà nó nhân với chính nó. (Biểu thị của nó còn được gọi là mũ 2)
___ Presenter, please tell the chairman: a square is a number, which is multiplied by itself. (Its representation is also known as the 2nd power):( Trong minh họa thiếu dấu chấm, mang ý nghĩa là dấu nhân.; The illustration lacks a dot, which means a multiplication sign.
Link: diện tích hình tròn;
Link: area of circle
_____ Xin thưa với các bạn...theo
công thức của vòng tròn...một không gian trên hình học phẳng hai chiều.; Hello friends...according to the formula of a circle...a space on a two-dimensional plane geometry.; Sẽ là vô hạn.; Will be infinite.; Nếu bạn là quả địa cầu...bạn đi bao lâu thì tới?; If you were the globe...how long would it take you to arrive?; Một chu kỳ là 365 ngày và 1/4 gia giảm !; A cycle is 365 days and 1/4 increments !; Bạn nào sinh ra trước tôi thì nói? Tôi sinh năm 1960.; Which friend was born before me? I was born in 1960.
___ Tôi sinh ngày 2, tháng 9, năm: 1960 (ngày sinh nhật);( I was born on September 2, year: 1960 (birthday)
___ Tôi, thuyết trình viên LÊ ĐỨC HUYẾN sinh ngày 1, tháng 6, năm: 1960 (ngày sinh nhật);( I, presenter LE DUC HUYEN was born on June 1, year: 1960 (birthday);( "Bổ sung kiến thức", rằng: con số Pi (ম)là con số vô hạn. Nên con số Pi (ম) còn gọi là "con số vô hạn của vũ trụ"."!"Additional knowledge", that: the number Pi (ম) is an infinite number. So the number Pi (ম) is also called "the infinite number of the universe"."
___ Có một tác giả của sách nước ngoài (tiếng Pháp), đã chia 10.000 lần con số Pi (ম) mà nó vẫn còn hoài, bất tận.; There is an author of a foreign book (in French), who has divided the number Pi (ম)10,000 times and it remains forever, endlessly.
____ Tôi là thư ký BÙI THÀNH TANG, xin các bạn lắng nghe BIÊN BẢN của buổi họp mặt...sau giờ sinh hoạt nầy...Chúng tôi muốn có một bạn đăng ký theo chúng tôi. Học thêm 1 giờ trống vào ngày mai. Ở một lớp học khác chúng ta.
____ I am secretary BUI THANH TANG, please listen to the MINUTES of the meeting...after this activity...We would like to have someone register with us. Study 1 more free hour tomorrow. In another classroom from us.
____ Tôi NGUYỄN XUÂN TÚC, là em ruột NGUYỄN XUÂN BÁ, xin được đăng ký theo học thêm. Mà nhà trường đã cho phép.
____ I'm NGUYEN XUAN TUC, the younger brother of NGUYEN XUAN BA, I would like to apply for further study. Which the school allowed.
____ Thành phần dự giờ: lớp 6/9...LÊ BÉ, "thuyết trình viên" (biệt danh: Bé cùi)...xin mời các bạn học thêm giờ trống,  ngoài thời khóa biểu nếu đến lớp chúng tôi, hân hạnh đón tiếp.
____ Attendees: class 6/9...LE BE, "presenter" (nickname: Little Leper)...if you come to our class, please take extra classes outside the schedule. welcome.
____ Lời kết thúc cuối cùng, người dự giờ: VÕ CỰ HUÂN lớp đệ tam, bạn thi đua với BÙI VĂN GÀ. Mời anh HUÂN phát biểu.
____ Final closing words, attendee: VO CU HUAN, third grader, competition with BUI VAN GA. Invite Mr. HUAN to speak.
__ Tôi có nhiệm vụ: báo cáo với Phó ban Chấp hành Học sinh của trường nam sinh: Trung học CƯỜNG ĐỂ chúng ta. Bài thơ "viết trên Giâý: xếp gấp thành máy bay giấy". Tôi đã phóng nó, qua bờ tường rào của Trường Nữ sinh NỮ TRUNG HỌC. Nên bạn "giám sát" (cờ đỏ) đã lấy được, thật ra nó đã bay qua tận trường nữ trung học TRINH VƯƠNG. Báo cáo hết!
__ I have a duty: to report to the Deputy Student Executive Committee of our boys' school: CUONG DE High School. The poem "Written on Paper: folded into a paper airplane". I launched it over the fence of the WOMEN'S HIGH SCHOOL. So the "supervisor" (red flag) got it; in fact, it flew all the way to TRINH VUONG girls' High School. Report it all!
___ Tôi Lê Đức Huyến, là Phó ban Chấp hành học sinh và phụ trách Trưởng ban "Học sinh Trực trường". Sẽ báo cáo với anh NGUYỄN HỮU ĐỆ trưởng ban. ; I am Le Duc Huyen, Deputy of the Student Executive Committee and in charge of the Head of the "Students on Duty" Committee. Will report to Mr. NGUYEN HUU DE, Head of the Committee. 
Nói xong anh Huân, rút ống sáo ra, thổi lên, hòa âm cùng "cây đàn Guitar" của Bùi Thành Tang và kết thúc là "kèn soloist" (Harmonica) của LÊ ĐỨC HUYẾN. Giọng ngâm thơ, ngân vang:...; After speaking, Mr. Huan took out his flute, blew, harmonized with Bui Thanh Tang's "guitar" and ended with the "soloist trumpet" (Harmonica) of LE DUC HUYEN. The voice reciting poetry, echoing:...
Thơ: Chờ?; Poetry: Wait?
Bài thơ viết vội vài hàng,
Trên máy bay giấy, trình làng: Trưng Vương.
The poem was hastily written in a few lines,
On the paper plane, presented: Trung Vuong.
Bút tre mực tím đơn phương,
Nó về "bãi đáp", sân trường: hồi-âm.
Unilateral purple ink bamboo pen,
It's about the "landing zone", the schoolyard: response.
Cự Huân họ Võ âm thầm,
Đường vào ngõ hẻm, nguyệt cầm: thơ trăng!
The road to the alley, the moon harp: moon poetry!
Phi công hay là thợ: lặn...
Biển Đông nam á, biết chăng ta chờ?
Pilot or mechanic: diver...
Southeast Asia Sea, do you know what we're waiting for?
Tác giả: VÕ CỰ HUÂN (biệt hiệu: Đông)
Author: VO CU HUAN (nickname: Dong)
Google translate tool.; Công cụ google dịch.
___Làm đôi người cô độc thuở sơ khai,
Nàng bâng khuâng: đốt lửa những đêm dài.
Ta từng buổi, "bơ vơ": tìm...bộ-lạc...
___Being a couple of lonely people in the beginning,
She was wistful, lighting fires on long nights.
Every day, I'm "helpless": looking for...the tribe...
(Link: Trích thơ ĐINH HÙNG - Cố Chủ tịch Hội thơ TAO ĐÀN VIỆT NAM.; Quote from DINH HUNG - Late Chairman of TAO DAN VIETNAM Poetry Association.)
*&*
___ Bài thuyết trình lớp 8: đời có trước hay đạo có trước? ; Class 8 presentation: Does life come first or religion comes first? ; Thơ : ngã nhào !; Poetry : fall over !; "Hai mươi bảy" trang tự điển.; "Twenty-seven" dictionary page.; Đỏ mực tươi là hiển hóa: thiền quang !; Bright red ink is manifest: meditation light !; Người có sau: ý thức tràn,; People have the following: consciousness overflow,; Lui về vạn dặm, một hàng cuối chơi ?; Back ten thousand miles, one last row to play?; Vậy thử hỏi: trước có đời,; So try to ask: before there was life,; Sau là có đạo: Chúa trời trước, sau ?; Then there is the religion: God first, after?; Tiến tới trước lại đi mau,; Go forward and go quickly,; Một chân chậm rãi, nương nhau đạo-đời !; One foot slowly, each other's way-life!; Hai chân một lượt chơi vơi...,; Two legs play a turn with...,; Ba chân chao đảo, nơi nơi: ngã nhào ! Three legs wobble, where: fall over ! 
__ Ý thức thuộc về người, quanh quẩn "nơi trái đất"?; Consciousness belongs to people, around "where on earth"?; Bạn và tôi hãy xin ra thế giới bao la trên không trung. Hy vọng bạn sẽ thấy trước tôi. Một thái dương hệ khác và một mặt trời khác...còn nếu có một mặt trăng. Tôi xin bạn "hãy dành cho tôi", được chứ ?; You and I ask for the vast world in the air. Hope you will see before me. Another solar system and another sun...and if there was a moon. I'm begging you to "give it to me", okay?);( Cha nội "chơi trượt giày: bốn chân...chạy cho nhanh ?; Grandfather "plays skate: four legs...run fast ?; Vậy sao, nhìn kìa ! "trên trời là ánh trăng treo...thác rồi mới biết, eo ơi !...muộn màng?"; So what, look! "in the sky is the moonlight hanging...falling, then you know, my dear!...it's too late?"; "chết rồi hết biết: sợ gì ?...nhát gan !"; "If you're dead, you don't know: what are you afraid of?...cowardly!"; ...?!?...(Đúng ! vì "hết tội" là hết sợ. Nhưng còn tội thì sao?; It's correct ! because "free from sin" is out of fear. But what about sin?):(... bổ sung lời phát biểu: "chết thì không chết, la lếch: làm dưa?; ... added the statement: "If you die, you won't die, lame: make melon?..."cởm ơn: em...?"; ..."thank you: I...?" (Why ? Why not ? Because "tam phân thế: lưỡng tranh hùng"...That's mean?; "three parts of the world: two paintings hero"...Okay....That's fine !):( Solution !
Chú tiểu Sa di mới 13 tuổi. Ngày cúng ông nói: "người ngồi trên bàn thờ là tôi"! Và đưa tay bẻ bánh tráng ăn.; The novice monk was only 13 years old. On the day of worship, he said: "The one sitting on the altar is me"! And reached out to break the rice paper to eat.; Mẹ Nguyễn Thị Nghè nghĩ suy..."lạ thật"; Vậy là đã đầu thai khỏi cúng nữa: hay sao?; Mother Nguyen Thi Nghe thinks "strange"; So reincarnated from worship anymore: or what?; Mẹ thưa chuyện lạ với ông nội tên Lâm Thôn. Ông bảo "dẫn Chú tiểu Sa di đến, gặp hỏi chuyện"?; My mother told a strange story to my grandfather named Lam Thon. He said "take the novice monk to meet and ask questions"?
____ Chú tên gì?; What's your name?
____ Thưa tôi tên là Bảo Lâm, do mẹ đặt tên. Nhưng cha tôi không chịu gọi là "Lâm Thôn" (tên ông nội của tôi).; Dear, my name is Bao Lam, named by my mother. But my father refused to call me "Lam Thôn" (my grandfather's name).
         Tôi nhớ chuyện nầy: về tại chùa Bảo Lâm thôn trên. Ông đã mất!; I remember this story: back at Bao Lam pagoda in the upper village. He lost!; Ông Thầy trụ trì đang phơi lúa với một chú Sa di tập sự: lúa mới gặt...; The abbot is drying rice with an apprentice novice: newly harvested rice...; Việc nầy tôi không xấu hổ lương tâm: bởi đi như vậy, có người thứ ba làm chứng! Cho ai ? Cho tôi và người đọc bài viết nầy.; I am not ashamed of my conscience for this: for going like this, there is a third person to testify! For whom ? For me and the reader of this article.; (Thường người đọc thông tin, nghĩ gì? Phát đi trong không gian sóng điện não đồ. Máy móc hiện đại nghe...vì ghi sóng: người ta sao không nghe?; Usually people read information, what do they think? Broadcast in space EEG waves. Modern machines hear ... because of recording waves: why can't people hear?)
____ Ủa, ông là ai? Sao biết chuyện ngày xưa, cha và mẹ tôi, đặt tên tôi.(Chuyện nầy "không ai biết")...!?!; Uh, who are you? How do you know the story of the old days, my father and mother, named me.(This story "no one knows")...!?!
____  Thưa rằng: chuyện nầy "bí mật" không nói ai? Kẻ cười "gặp Cha", người khóc...vì giành "con của người ta"!; Say: this "secret" does not tell anyone? The one who laughs "meeting the Father", the one who cries...for taking "one's child"!
____ Bây giờ "ông Cố của con": ở đâu?; Now "my great-grandfather": where?
*&*
___ Hỡi mẹ...đồng trinh: Ma-ri-a xin cho con: đi thi giáo lý vấn đáp được đậu !; 
Mother...virgin: Mary pray for me: pass the catechism exam!
___ Tôi nhắc lại một lần nữa. Chị khấn niệm và van vái sai rồi ?; I repeat again. Did you pray and plead wrong?; Vì gia đình tôi là đạo Cao Đài.; Because my family is Cao Dai religion.; Nên phải nói: Hỡi trinh nữ, đồng nhi Mary...giúp con thuộc bài !; So it must be said: O virgin, child Mary...help me memorize the lesson!; Hoặc là lạy Mẹ Ma-ri-a...; giúp con bình tĩnh trả lời...; Or prostrate to Mary...; help me calm down...; ___Nhớ rồi...nào dò lại: 1 trang...mai trang thứ hai !; Remember...let's re-scan: 1 page...tomorrow second page!
___Tôi thú nhận, có cuộc hẹn bí mật...nên chị viết ra vở, ghép dần: 1, 2, 3...sẽ thuộc.; I confess, there was a secret appointment...so she wrote it down, and gradually put it together: 1, 2, 3...will memorize.; Thuộc nó rồi viết lại: chữ đẹp, viết hoài!; Memorize it and then rewrite it: beautiful words, write it all the time!
___Thú nhận, ước muốn: được vào dòng tu "bí mật" (gọi là tu kín)....; Confess, wish: to enter a "secret" religious order (called a convent)....
___Có bắt chân ngồi thiền, như ông Phật, không mà tu? Nếu chị được thi đậu, tôi theo Phật.; Did you force your feet to sit in meditation, like the Buddha, not to practice? If you pass the exam, I will follow Buddha.
___Thì chị vào dòng tu kín: cũng ngồi thiền mà ! ; Then she entered the monastic order: also meditate!; Ngày mai, ngày mốt, dò lại một lần nữa. Xong, chị sẽ viết ra vở.; Tomorrow, the day after tomorrow, check again. When finished, I will write it down.; Đó là chuyện thực tại trước 1975. Bây giờ, chị ấy đã là ma-sơ.; That was the reality before 1975. Now, she is a nun. ( Vâng, người ngang tuổi: xưng là "chị" có sao đâu ?; Yes, people of the same age: what's wrong with calling yourself "sister"? )
TÓM LẠI; IN SHORT: Người mà sao, lại gọi "người ấy", là thánh nhân ?; Why do people call "that person" a saint?; Người không có tội: mà đã từng đứng ra nhận tội là thánh nhân!; The one who has no sin: who once stood to confess his sins is a saint!; Hỡi đại chân ngã, của Chúa tể loài người ơi, hãy lau khô nước mắt "oan trái" hay vì "sung sướng" mà rơi lăn trên má !; O great ego, of the Lord of mankind, wipe away the tears of "unrighteousness" or "happiness" that fall on your cheeks!; Con vừa mới nằm mơ: thấy tượng Mary chảy ra nước mắt ?; I just had a dream: seeing the statue of Mary shed tears? 
___ Kính thưa với: Vô Vị Chân Nhân, trong thế giới âm nhạc.; Dear: True Virtue, in the world of music.;  Vào thời lúc bấy giờ,  ca sĩ mù, đã từng hát: trên sân khấu.; At that time, the blind singer, used to sing: on the stage.; Lời hát: vì sao trăng vui, khi trăng "rụng"...xuống: cầu?; Nhớ mãi, giờ mới hiểu hết, ý nghĩa của nó ! ; Lyrics: why is the moon happy, when the moon "falls"...falls down: bridge?; Remember forever, now fully understand, its meaning!; (Trước 1975 ; Before 1975); Nhạc của Hoàng Thi Thơ; Music by Hoang Thi Tho; Chuyện liên quan đến học trò nầy.The story is related to this student.; Liên Kết; Link: Chìa khóa của nghi án [804-chơn lý], thưa ngài !; The key to the  [804-truth] case, sir!; 
___ Ngại ngùng gì: vấn đề đó, chỉ có "thầy thuốc đông y"...hay bác sĩ "chuyên khoa"!?!; What's embarrassing: for that matter, there are only "traditional doctors"...or "specialist" doctors !?!; Hỏi: Vì sao mà bị oan ức ?; Question: Why are you unjust?; Dạ! nước mắt dư nó tự "chảy ra"...vô tình: không cố ý!; Yes! residual tears it "flows out" by itself...accidentally: not intentionally !; Thưa ngài Vô Vị Chân Nhân, nhị tổ Mật tông: chuyện của chúa Cha, và con...nội bộ của Chúa con. ; Dear Mr. True Man, the Second Patriarch of Tantra: the story of the Father, and the...inner son of the Son.; Ngài ngự trong trái tim con!; He dwells in my heart! Chuyện riêng của trinh nữ Ma-ri-a, sao biết?; The private story of the virgin Mary, how do you know?; Ai dám mạo phạm "thanh danh"?; Who dares to desecrate "reputation"?; Chỏ mũi trời đông, mà phía tây rung chuyển...chuyện riêng người: xin nhớ đừng chen...; The sky is east, but the west is shaking...personal affairs: please remember not to interfere...
___ Nụ hôn riêng hai người: mi dám ngó?; Two people's private kiss: you dare to look?Khá khen, ngươi!; Quite commendable, you!; Có phải "ngươi" có lần vô ý...xâm phạm vùng cấm?; Did "you" unintentionally violate the restricted area?; Mà đã bị "thiên lôi đánh, sấm sét: đánh"...; But was "hit by lightning, thunder: hit"...; ( Vô vàng biết ơn mẹ: Nguyễn Thị Nghè, nhắn tin cấm đi ra khỏi phòng, một tuần?Infinitely grateful to her mother: Nguyen Thi Nghe, texting forbidden to leave the room, for a week?; Quả nhiên sấm sét của trời mưa: đã đánh "móp thùng i-nox" đựng nước, trên sân thượng.; Indeed the thunder of the rain: hit the "stainless steel barrel" of water, on the terrace.):( Nguyên tắc hành chánh: một căn nhà, đất, phải có 4 nhà xung quanh, ký tên văn bản để làm chứng. Và nghiêm cấm, xâm nhập gia cư bất hợp pháp.; Administrative principles: a house, land, must have 4 houses around, sign documents to testify. And it is strictly forbidden to enter illegal housing.)
Đại đức Giác Tín; 
Venerable Giac Tin
___ Lúc về nhà! Nhìn tấm thiệp cưới mà bạn AN đưa cho con gái Bạch Ngân. 
Time to go home! Look at the wedding card that AN's friend gave to Bach Ngan's daughter. (Quả nhiên là có thật, đang đi xe hai bánh mà nghe!; Sure enough, it's true, listening to two-wheelers!)
___ Tối hôm đó, chư vị nói tiếp: muốn biết thì 8 giờ 4 khắc  sáng, sẽ biết.; That night, you continued: If you want to know, you will know at 8:04 a.m.
___ Nhân duyên xuôi thuận về tịnh xá Ngọc Nhơn: rủ sư Tín đi chơi! Sư cười tươi lên xe, chở về nhà...Uống trà lip-ton xong đi.; Predestined fate to return to Ngoc Nhon vihara: invite Master Tin to go out! The monk smiled brightly, got into the car, drove home...Drink lip-ton tea.
*&*
@;<max-height: 820px>;@
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
_____*&*_____
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
___ Có! Tại 62 Vũ Bảo!...thấy chân trời: sét đánh ngang tai: giựt mình thức giấc, mũi nghe mùi "khét lẹt" của điện ?; Yes ! At 62 Vu Bao!... saw the horizon: lightning struck in the ear: startled to wake up, the nose smelled the "screech" smell of electricity?; Chân thành biết ơn vì "lời cảnh báo"...bức thông điệp nầy: tôi biết, sẽ gởi cho ai ? ; Sincerely grateful for the "warning"...this message: I know, to whom? ; Mặt trời thấy trong đêm ngủ quên: ánh hồng xa xa...; The sun seen in the sleeping night: pink light in the distance...; Chỉ một lần ấy: nhập định (tư thế chống tay: ngủ quên, như hình Phật nằm.); Only that one time: enter samadhi (position on hand: oversleeping, like a reclining Buddha.):( Đi xác minh "hiện trường ảo"...lại chứng kiến hiện trường thật, và lại thấy "hai người ảo"!; Go verify the "virtual scene"...see the real scene again, and see "two virtual people" again!;  Sư Thầy THÍCH GIÁC TỊNH còn tại thế, đã nói, "đang đi tới...gặp cái hố: rẽ sang hướng khác mà đi!"; Master Thich  Giac TINH was still alive and said, "I'm going to...meet a hole: turn to another direction and go!" 
Cảm giác rợn da gà "thấy cái trang thờ"
Goosebumps feeling "seeing the altar"

___ 
Nhân đây, có lời biết ơn: hộ pháp và chư thiên đã thị hiện.; 
By the way, there is a word of gratitude: the protector and the gods have appeared.; Cho thấy hiện trường lạ, và đang chở bạn đời đi.; Shows a strange scene, and is driving his partner away.; Nhắc chừng: "tại nhà có An tới"...đi xe chậm lại !; Reminder: "An's at home"... slow down!; Sau khi về: kiểm chứng bạn An, tới nhà đưa thiệp cưới.; After returning: check An's friend, come to the house to give the wedding card.; Và ám ảnh đó, đều tiêu tan, sau khi chở đại đức Giác Tín.; And that obsession, all dissipated, after carrying Venerable Giac Tin.; Dụng ý: đi chụp hình hiện trường lạ?; Purpose: to take pictures of strange scenes?; Bà xã Bảy nói: "anh vô đó, người ta cẩu xe đi rồi, còn đâu"?; Wife Bay said: "You go there, the car has been towed away, where is it"?; Một sự việc, phải có 3 người...minh chứng sự việc.!; An incident, there must be 3 people...to prove the incident.!; Đại đức Thích Giác Tín, đã nói rằng "không thấy một ai cả"; Chỉ thấy hai ông Công An, trên chiếc xe hai bánh đang quây Video.; Venerable Thich Giac Tin, said that "didn't see anyone"; Only two policemen, on a two-wheeled vehicle, were filming Video.; (Ba ngày sau sẽ biết?; Will know in three days?; 
What's going to happen?):( Điều gì sẽ xảy ra?
___ Và, xác minh lại "thông tin"...cảnh tai nạn xe.; And, verify the "information"...car accident scene.; Quả nhiên, là trùng khớp với thông tin!; Sure enough, it's coincidental with the information! (Việc giao cảm nầy: có từ lâu, tại 62 Vũ Bảo, Thiếm bốn Hải chết, vì tai nạn xe.; This sympathies: a long time ago, at 62 Vu Bao, Thiem four Hai died, because of a car accident.; Ban ngày, ngủ lơ mơ "kêu đi cúng: Hai"...đã kiểm chứng?; During the day, dozed off "call to worship: Hai"...verified?; Sau đó khoảng 10 phút: ngủ quên, lúc bấy giờ...; Then about 10 minutes: oversleeping, then...Mẹ còn sống: "đi cúng con...Đính: dậy" ! ; Mother is still alive: "go to worship me... Dinh: wake up"!):(Sau bốn ngày, họ không biết địa chỉ, tên tuổi ai đã chết? Nên phải chôn, nơi gần "chỗ chết "!" ; After four days, they do not know the address, the name of who died? Should be buried, near the "death place" !
"Cái hố sâu"...nhảy qua xem xe: là chết!
"The deep hole"...jump over to see the car: it's dead!

___ Kết luận:; Conclude:;  Tại địa điểm nơi có ngã rẽ xuống đèo Quy Hòa.; At the place where there is a turn down Quy Hoa pass.; Cảnh tai nạn, kính xe vụn nát: nhỏ đều....rãi dài hơn 50 mét.; The scene of the accident, the broken glass of the car: small....more than 50 meters long.; Nơi khúc quanh, duy nhất, hai người công an, đang thu video.; At the bend, only two policemen, were recording video.; Chiếc xe, chở khách: dài lắm, tróc mất bên hông.; The car, carrying passengers: very long, peeling off the side.; Chẳng thấy đâu?; Can't see it? 
___ (Hai hôm sau, báo đăng, 8 người bị nạn.; Two days later, the newspaper published, 8 people were injured.); Không xe qua lại, vắng hoe.; No cars passing, deserted.; Hai người thân quen: chồng chở vợ, tay cầm bó hoa huệ.; Two familiar people: husband carrying his wife, holding a bouquet of lilies.; Đi ngược chiều: dừng xe lại.; Going in the opposite direction: stop the car.; Cười tươi, chị ấy: "đi cúng chùa" ?; Smiling, she: "go to the temple"?; Đầu trần đi giữa nắng trưa ?; Going bare-headed in the midday sun?; (...?...Làm gì có chùa nào...vùng đang đi đến ?); There are no temples...are going to the area?; "Vậy hả !?!"; "Really !?!"; Học trò cười, đáp lại.; Students laugh and respond. 
Chiếc xe ảo nằm chui bụi cây.
The virtual car lies under the bushes.

       
Về nhà: nghĩ lại, hai người đã thấy là "thật hay ảo"?Going home: come to think of it, what did the two of you see as "real or virtual"?;...Đại đức: Giác Tín, chỉ im lặng: lâu lâu nét mặt cười tươi!;...Venerable: Giac Tin, just silent: from time to time smiling face!; Một sự việc, phải có 3 người...minh chứng sự việc.!; An incident, there must be 3 people...to prove the incident.! Đại đức Thích Giác Tín, đã nói rằng "không thấy một ai cả"; Chỉ thấy hai ông Công An, trên chiếc xe hai bánh đang quây Video.; Venerable Thich Giac Tin, said that "didn't see anyone"; Only two policemen, on a two-wheeled vehicle, were filming Video.; Cảnh ảo: chiếc xe nằm trong bụi rậm, một đèn xi nhanh sau xe "chớp nháy" ?; Virtual scene: the car is in the bushes, a quick turn signal on the back of the car "flashes"?(...Lại gần sau thanh tà-vẹt là cái hố sâu...; Closer behind the sleeper is a deep hole...; Xem hình minh họa trên.; See the illustration above.;.);( Lúc bấy giờ có 4 người đứng trên lộ: nhìn vào chiếc xe  7 chỗ ngồi màu đen.; Thắng xe hai bánh lại gần một người nam, mặc bộ đồ xanh công nhân. "Có ai bị gì không anh ?"...Im lặng...Rợn da gà ! Thôi đi anh, còn về trời sẽ tối ! ; At that time, there were 4 people standing on the road: looking at the black 7-seater car.; The driver of a two-wheeler approached a man, wearing a blue worker's suit. "Is anyone hurt?"...Silence...Goosebumps! C'mon man, it'll be dark on the way back! (Xe chở "quà tặng"...mua bộ ghế Sa-lon cho đứa cháu.  Xe chở hàng chạy trước. Tiền bên Úc gởi về.; Hai vợ chồng chạy theo sau...; Car carrying "gifts"...buying salon chairs for grandchildren. Cargo truck ahead. Money sent from Australia.; Couple running after...)
___ Đời qua, như giấc chiêm bao,; The past life, like a dream,; Ban ngày thấy ảo, huống là: ban đêm?; Seeing virtual during the day, let alone: ​​at night?; =>Suy-luận; Deductive: => Trường phái "khoái cảm" Mégare: thế kỷ 3-5.; The Mégare "pleasure" school: 3-5th centuries.; Refer: Ba định đề của Euclide. [386]; Euclide's three postulates. [386]; Chúng đã tạo ra môn hình học phẳng.They have created planar geometry.; Phép biện chứng về việc thấy "ảnh ảo" là phải xem lại "hình học không gian"?; The dialectic of seeing a "virtual image" is to revisit "spatial geometry"?; Cây bút vàng, bị: mất...; Golden pen, lost: lost...; Chuyện năm xưa: đệ thất, tìm ra ?; Story of the past: Seventh generation, find out?; Trời đao lợi, ngã hình: gom tụ! ; God's benefits, fall: gather!...Cảnh chùa vàng, xe cộ mới tinh?; Golden temple scene, brand new vehicles?; Tầng thứ nhất: chưa lần nào đến !; The first floor: never came! ; Cô gái ngồi bên: lên xe điềm tĩnh !; The girl sitting next to me: get in the car calmly!; Trên tay cầm sách Kinh Của Chúa.; In his hand holding the book of the Lord's Bible.; Giọt nhỏ dài, giọt lệ "đài trang"...; Long drops of tears, "traditional" tears...; Mary thoáng lật: hai hàng tuôn rơi !?!; Mary flipped over: two rows of falling !?!; Nàng thoáng chốc: xuống xe khách...mất hút?; She momentarily: got off the bus...disappeared? => Ngôi mộ thật của nhà thơ: Hàn Mặc Tử...The real grave of the poet: Han Mac Tu...(Giáo hội đã ra lệnh: "bí mật"?; The Church has ordered: "secret"?): Nghĩa là, "không ai tắm hai lần, trong một dòng nước", nếu là "dòng sông" là sai!; That is, "no one bathes twice, in the same stream", if "river" is false!; Link: Câu nói thời danh của  Heracles; Famous saying of Heracles; Đức mẹ đồng trinh muốn tôi:  minh oan cho Mẹ của Chúa. Ông Joeph (Yu-se) là cha nuôi. Vì bà mang thai mà không gần với bất cứ đàn ông nào cả!; The Virgin Mary wants me to: vindicate the Mother of God. Mr. Joeph (Yu-se) is the adoptive father. Because she was pregnant without being close to any man!; Câu nói thời danh của "vô danh" ?; The famous saying of "anonymous"?;
___ Bâng khuâng, đứng giữa hai dòng nước, phải chọn một dòng: kẻo nước trôi!;...Shocked, standing between two streams of water, one must choose: lest the water drift!;...
Tổng luận:; 
Summary: Có phiền não gì, mà diệt !; What afflictions, that kill!; Tâm ta thấy thiếu "cành hoa huệ", vì chưa thấy cái bàn thờ, thấy rồi: liền đi vào cách đó 3 km.; Our mind felt that the "lily branch" was missing, because we had not seen the altar, we saw it: we went in 3 km away.; Vào nhà người thân: xin ba cây hương.; Entering a relative's house: ask for three incense sticks.; Vậy, muốn đủ thì sao ? Chờ nhân duyên: đến bao giờ...; So, what if you want enough? Waiting for fate: until when...; Quán tưởng: thấy tại bàn thờ ở ven đường, có duy nhất.; Visualization: see at the altar at the roadside, there is only one.; Một cành hoa huệ, bỏ dưới đất, mà vẫn tốt tươi...dưới cành, chút vàng úa.; A lily branch, left on the ground, but still lush...under the branch, a little yellow.; Lúc ngồi thiền định: đã thấy,...nên: an vui !; While meditating: have seen,...so:  be happy!; 
___ Nầy cư sĩ Tâm Đăng, chúng tôi muốn nghe, lời đầu tiên...khấn nguyện cùng Chúa ?; This layman Tam Dang, we want to hear, the first word... a prayer to God?
___  Lạy chúa ngự trị trong trái tim con. Trong bầu trời bao la: con ước nguyện sẽ lên trời sống cùng Chúa cha, đức chúa con và đức mẹ Ma-ri-a !; O Lord dwell in my heart. In the vast sky: I wish to go to heaven to live with God father, son and mother Mary!; .... Admend !...our God ! (Nói thêm, trong tác phẩm "Quỹ ám ảnh" đã phê phán về điều nầy: khấn nguyện sai, ảnh hưởng thần kinh vì ước vọng.; In addition, in the work "The Foundation of Obsession" has criticized this: false vows, nerve effects because of desire.)
___ Giờ mới đọc kỹ...trùng lặp tiểu sử của Chúa về chi tiết cành "hoa huệ": ai viết ?; Now read carefully...duplicate God's biography about the "lily" branch: who wrote it?; Hình như của Giáo hội Thông Thiên Giáo?; Apparently of the Theosophical Church?; Tác giả bài viết: đã kết thúc...về sự ra đời "thánh thể hay phàm thể".; Author of the article: ended...about the birth of "the eucharistic or the corporeal".; Đã hoài nghi về phẩm hạnh của đức Mẹ Ma-ri-a là không nên vậy!; It's not right to be skeptical of Mary's dignity!; Tai hại của tiên tri hay lời đồn thổi ?; The scourge of the prophet or the rumour?; Sứ giả của Ngài Alexandre..., đã kịp trở về.; Sau giấc ngủ dài, sâu và đã "ngủ quên"!; Sir Alexander's messenger..., has returned in time.;  Với riêng ta, quen rồi: không sao cả ! ; As for me, I'm used to it: it's okay!;  Bởi muốn nhớ, muốn thuộc và muốn đi vào lòng, chữ và nghĩa.; As for me, I'm used to it: it's okay!;  Bởi đong đầy: nó sẽ trào vọt ra...như dòng thác đổ, như ánh chiều buông...; Because it's full: it will gush out... like a waterfall, like the setting sun...(Ban đầu tâm ta nhỏ như "cái ly: đựng nước"; ...đến khi nó thành "dòng suối chảy"...thì học bao lâu ?; At first, our mind is as small as a "cup: holding water"; ... until it becomes a "flowing stream"...how long does it take to learn?; Đã bao nhiêu kiếp học ?How many lifetimes have you studied?; Nghĩa là, người bận tu (không học) , người bận học (không tu). Có người vừa tu lại vừa học...tùy ý riêng tư !; That is, people are busy practicing (not studying), people are busy studying (not practicing). Some people practice and study at the same time... at their own discretion!)
index /'indeks/ n. &v.
_____*&*_____
Sau khi sinh thân xác ra: hồn mới nhập sau...[102] 
243 Language Selector: Thanh Chọn 243 Ngôn Ngữ:
243 Language Selector: Thanh Chọn 243 Ngôn Ngữ:

RTB3. Linh mục: Alexandre De Rhodes; Priest: Alexandre De Rhodes

Chú ý: Tư liệu nầy là lưu hành nội bộ.; Note: This material is for internal circulation.; Linh mục: Alexandre De Rhodes (Cha Đắc-Lộ); Priest: Alexandre De Rhodes (Father Dac-Lo); Người khai sinh: chữ quốc ngữ Việt Nam ! The person who gave birth: Vietnamese national language!; - Sr. Jean Berchmans Minh Nguyệt
        Nhân dịp kỷ niệm 390 năm (1625-2015); 
On the occasion of the 390th anniversary (1625-2015); Cha Alexandre de Rhodes cùng với 4 Linh Mục dòng Tên và một tín hữu Nhật-Bản cập bến Hội-An. (gần Đà-Nẵng); Father Alexandre de Rhodes with 4 Jesuits and a Japanese believer docked in Hoi An. (near Da-Nang); Xin gợi lại, những nét đặc thù của nhà truyền giáo có công rất lớn, đối với Giáo Hội Công Giáo.; To recall, the characteristics of the missionary have great merit, for the Catholic Church.; Và nhất là, đối với dân tộc Việt Nam, vì Cha đã khai sinh ra chữ viết Việt Nam. (chữ quốc ngữ)And especially, for the Vietnamese people, because Father gave birth to the Vietnamese script. (the National language)
1. Nhà Truyền Giáo Gương Mẫu của thế kỷ 17; Exemplary Missionary of the 17th Century
          Theo một số sử liệu, Linh mục: Alexandre de Rhodes - Giáo sĩ Đắc-Lộ - sinh năm 1591.; According to some historical records, Priest: Alexandre de Rhodes - Rabbi Dak Lo - was born in 1591. ; Một số sử liệu khác ghi năm 1593.; Some other historical records date 1593.; Linh mục: Alexandre de Rhodes chào đời tại Avignon, miền Nam nước Pháp.; Priest: Alexandre de Rhodes was born in Avignon, in the south of France.; Alexandre gia nhập Tập Viện dòng Tên: tại Roma vào thời kỳ công cuộc truyền giáo, cho các dân tộc đang trên đà phát triển rất mạnh.; Alexander joined the Jesuits' novitiate: in Rome during the period of the missionary work, for the peoples that were on the verge of great development.; Tuy nhiên, cùng với đà tiến này, Giáo Hội Công Giáo cũng gặp sức kháng cự vũ bão, của chính quyền các dân tộc được rao giảng Tin Mừng.; However, along with this momentum, the Catholic Church also encountered stormy resistance, from the governments of the peoples to be evangelized.; Vì thế, bên cạnh nhiệt tâm truyền giáo, còn phải kể ước muốn đổ máu đào, minh chứng cho Đức Chúa GIÊSU KITÔ của các vị thừa sai: tiên khởi.; Therefore, in addition to missionary zeal, there is also the desire to shed blood, which proves to Jesus Christ of the missionaries: first.
         Trong bối cảnh đó, Cha Alexandre de Rhodes đã xin và được Bề Trên chỉ định, đi truyền giáo tại Nhật Bản.; In that context, Father Alexandre de Rhodes asked and was appointed by his superior to go on a mission in Japan.
        Ngày 4-4-1619, Cha lên đường với số tuổi 26, cùng với kiến thức khá sâu rộng về thiên văn học và toán học.; On April 4, 1619, Father set out at the age of 26, with quite extensive knowledge of astronomy and mathematics.
         Cha Alexandre có thân hình cường tráng, biểu lộ sức khoẻ dồi dào và tính tình vui vẻ.; Father Alexandre had a strong body, displaying abundant health and a cheerful disposition.; Nơi Cha, nổi bật đức tính lạc quan, luôn nhìn khía cạnh tích cực của vấn đề.; In Father, the virtue of optimism stands out, always looking at the positive side of things.; Cha thích nghi nhanh chóng với mọi môi trường sống.; Father adapts quickly to any environment.; Cha cũng giản dị tự nhiên trong giao tế với người khác.; Father adapts quickly to any environment.; Ngoài ra, Cha có tinh thần linh động, trí nhớ dẻo dai và tâm hồn bao dung.In addition, Father has a flexible spirit, a resilient memory and a tolerant heart.; Nhất là, Cha có tấm lòng nhiệt thành, không bao giờ lùi bước trước khó khăn hoặc gian nguy.; Especially, Father has a fervent heart, never backing down in the face of difficulty or danger.
          Ngay từ xuân trẻ, Cha Alexandre biết quên mình để đi đến với người khác và dễ dàng chấp nhận người khác.; Right from his youth, Father Alexandre knew how to forget himself to reach out to others and easily accept others.; Với tất cả đức tính cao quý ấy, Cha Alexandre de Rhodes trở thành nhà truyền giáo gương mẫu.; With all these noble qualities, Father Alexandre de Rhodes became an exemplary missionary.; Và là một trong những vị thừa sai vĩ đại nhất của lịch sử Giáo Hội Công Giáo.; And one of the greatest missionaries in the history of the Catholic Church.
         Nhờ ông ấy, mà thế giới Tây phương thời đó đã hiểu rằng, không phải cái nghèo đói hoặc kém văn minh của các dân tộc Châu Á lôi kéo sự chú ý của các vị thừa sai !; Thanks to him, the Western world at that time understood that it was not the poverty or uncivilization of the Asian peoples that attracted the missionaries' attention!; Thay vào đó, chính nét đẹp cao quý tinh thần của các dân tộc Á Châu đã thu hút và khơi động nhiệt tâm tông đồ của các nhà truyền giáo...; Instead, it was the noble spiritual beauty of the Asian peoples that attracted and aroused the apostolic zeal of the missionaries...
            Trước tiên, Linh mục: Alexandre de Rhodes cập bến tại Goa, đợi chờ cơ hội thuận tiện đặt chân lên đất Nhật Bản.; First, Priest: Alexandre de Rhodes docked in Goa, waiting for a convenient opportunity to set foot on Japanese soil.; Nhưng tình hình bách hại Kitô-Giáo dữ dội tại đây, khiến các Bề Trên buộc lòng chỉ định Cha đi Trung Quốc.; But the situation of persecution of Christians was so intense here that the Superiors were forced to appoint Me to China.; Linh mục đã lên tàu đi Macao.; The priest got on the train to Macao.; Nơi ngưỡng cửa Trung Quốc, Cha ghi lại nhận xét:; On the doorstep of China, Father recorded the following remarks:
___ Người Trung Hoa rất ngạc nhiên khi nhìn thấy bản đồ chúng tôi vẽ.; 
The Chinese were very surprised when they saw the map we drew.; Trung Quốc vĩ đại của họ chỉ là một chấm nhỏ trong vũ trụ trái đất bao la.; Their great China is just a small dot in the vast earth universe.; Trái lại, nơi bản đồ trái đất hình vuông do họ vẽ, Trung Quốc nằm chính giữa, đúng như tên gọi.; In contrast, where their map of the earth is square, China is in the middle, as the name suggests.; Sau đó, họ vẽ biển nằm bên dưới Trung Quốc, trong đó rải rác mấy đảo nhỏ, và họ đề tên: Âu Châu, Châu Phi và Nhật Bản...; Then they drew the sea below China, in it were scattered small islands, and they named: Europe, Africa and Japan...
___ Sáu năm truyền giáo tại Goa và tại Macao, tuy hơi ngắn ngủi, cũng đủ giúp Cha Alexandre de Rhodes có cái nhìn độc đáo và đúng đắn nhất của vị thừa sai vào thế kỷ XVII.; Six years of mission in Goa and in Macao, though a bit short, were enough to help Father Alexandre de Rhodes have the most original and correct view of a missionary in the seventeenth century.; Cha viết:; Father wrote:
        Chúng ta thường tỏ ra quý chuộng những người ngoại giáo.; We often show appreciation for pagans.; Nhưng khi họ trở thành Kitô-hữu, chúng ta không đoái hoài đến họ nữa.; But when they become Christians, we don't care about them anymore.; Thậm chí còn bắt người theo Đạo phải từ bỏ y phục địa phương.; They even forced Taoists to give up their local clothes.; Chúng ta đâu biết rằng, đây là đòi buộc quá khắt khe, mà ngay cả THIÊN CHÚA, Ngài cũng không đòi buộc!; We do not know that, this is too strict a requirement, but even GOD, He does not require it!; Chúng ta ngăn cản người ngoại giáo, không cho họ cơ hội dễ dàng gia nhập Giáo Hội Công Giáo.; We prevent pagans from giving them the opportunity to easily join the Catholic Church.; Riêng tôi, tôi cực lực phản đối những ai muốn bắt buộc người đàn ông Trung Hoa, khi theo Đạo, phải cắt bỏ mái tóc dài họ vẫn để, y như các phụ nữ trong xứ.; Personally, I strongly oppose those who want to force Chinese men, when following the Tao, to cut off their long hair, just like the women in the country.; Hành động như thế, chúng ta gây thêm khó khăn cho các nam tín hữu Trung Hoa, một khi theo Đạo Công Giáo.; By acting like this, we make it more difficult for Chinese male believers, once they become Catholic.; Không còn tự do đi lại trong xứ sở, hoặc tìm được dễ dàng công ăn việc làm.; No more freedom to move around the country, or to find work easily.; Phần tôi, tôi xin giải thích rằng, điều kiện để trở thành Kitô-hữu là phải từ bỏ lầm lạc, chứ không phải cắt bỏ tóc dài.; As for me, I would like to explain that the condition for becoming a Christian is to give up error, not to cut off long hair.
____ Suy tư của Cha Alexandre de Rhodes làm nổi bật ý tưởng và phương pháp tuyệt diệu của một vị thừa sai khôn ngoan.; The reflection of Father Alexandre de Rhodes highlights the wonderful ideas and methods of a wise missionary.; Biết phân biệt: đâu là yêu cầu chính đáng của Phúc Âm và đâu chỉ là lợi ích riêng tư của Âu Châu.; Know the distinction: what is the legitimate claim of the Gospel and what is only the private interest of Europe.; Nhưng phải đợi mãi đến 40 năm sau, 1659, nghĩa là một năm, trước khi từ trần.; But had to wait until 40 years later, 1659, that is, a year, before he died.; Cha Alexandre mới trông thấy phương pháp truyền giáo của mình được Tòa Thánh chính thức công nhận. ; Father Alexander recently saw his missionary method officially recognized by the Holy See.; Trong văn thư tiên khởi, gửi các Giám Mục  của Hội Thừa Sai Paris, Bộ Truyền Giáo Các Dân Tộc viết:; In the initial letter, "to the Bishops" of the Missionaries of Paris, the Congregation for the Evangelization of Peoples writes:
____ Đừng mất công thuyết phục các dân tộc Á Châu phải từ bỏ các lễ nghi và tập tục của họ.; Do not waste your time persuading the peoples of Asia to give up their rites and customs.; Không gì ngu xuẩn cho bằng, muốn biến đổi người Trung Hoa thành người của một quốc gia Châu Âu nào đó!; There's nothing more stupid than wanting to transform the Chinese into a European!; Đừng tìm cách đưa các tập tục của chúng ta vào xứ sở của họ, nhưng chỉ đưa vào đó Đức Tin.; Don't try to bring our customs into their country, but just bring in the Faith.; Đức Tin không hề xua trừ cũng không làm tổn thương các nghi lễ cùng các tập tục, miễn là các tập tục và nghi lễ này không quá xấu xa.; Faith neither banishes nor injures rites and customs, as long as they are not too evil.
2. Cha ALEXANDRE DE RHODES - Giáo sĩ: Đắc-Lộ - Thừa sai tại Việt Nam.; Father ALEXANDRE DE RHODES - Missionary: Dak-Lo - Missionary in Vietnam.
          Sau 6 năm giảng đạo tại Goa và Macao, vì thời cuộc biến chuyển, Bề Trên lại chỉ định Cha Alexandre de Rhodes đi Việt Nam.; After 6 years of preaching in Goa and Macao, because of the changing times, the Superior again appointed Father Alexandre de Rhodes to go to Vietnam.
         Đầu năm 1625, Cha Alexandre cùng với 4 Linh Mục dòng Tên và một tín hữu Nhật-Bản, cập bến Hội-An, gần Đà-Nẵng.; In early 1625, Father Alexandre, along with four Jesuit priests and a Japanese believer, arrived at Hoi An, near Da Nang.; Cha bắt đầu học tiếng Việt và chọn tên Việt là Đắc-Lộ.; Father started learning Vietnamese and chose the Vietnamese name Dac-Lo.; Thầy dạy tiếng Việt cho Cha là một thiếu niên trạc tuổi 10-12.; The Vietnamese teacher for Father is a teenager aged 10-12.; Đây là một cậu bé thông minh.; This is a smart boy.; Cha Đắc-Lộ vô cùng mộ mến khi nói về vị thầy tí hon:; Father Dac Lo was very fond of him when he talked about the tiny teacher:
___ Chỉ trong vòng 3 tuần lễ, chú bé đã dạy tôi học biết tất cả các cung giọng khác nhau của tiếng Việt và cách thức phát âm của từng chữ.; In just 3 weeks, he taught me all the different tones of Vietnamese and how to pronounce each word.; Cậu không hề có kiến thức gì về ngôn ngữ Châu Âu, thế mà, cũng trong vòng 3 tuần lễ này, cậu có thể hiểu tất cả những gì tôi muốn diễn tả và muốn nói với cậu.; He had no knowledge of European languages, and yet, within these three weeks, he was able to understand everything I wanted to express and say to him.; Đồng thời, cậu học đọc học viết tiếng La-tinh và có thể giúp lễ.; At the same time, he learned to read and write Latin and was able to serve as an altar server.; Tôi hết sức ngạc nhiên trước trí khôn minh mẫn và trí nhớ dẻo dai của cậu bé.; I was amazed at the boy's sharp mind and tenacious memory.; Sau đó, cậu trở thành Thầy Giảng giúp việc các Cha Thừa Sai.; Later, he became a Teacher to assist the Missionary Fathers.; Và là dụng cụ tông đồ hữu hiệu, trong việc loan báo Tin Mừng nơi quê hương Việt Nam thân yêu của Thầy, và nơi vương quốc Lào láng giềng.; And it is an effective apostolic instrument in proclaiming the Gospel in my beloved homeland Vietnam, and in the neighboring kingdom of Laos.
          Từ đó, Việt Nam trở thành quê hương thứ hai của Cha Alexandre de Rhodes, tức giáo sĩ Đắc-Lộ.; Since then, Vietnam has become the second home of Father Alexandre de Rhodes, the missionary Dak Lo.; Tuy nhiên, duyên nợ của Cha đối với quê hương Việt-Nam, không xuôi chảy và vẹn toàn.; However, Father's predestined relationship with his homeland, Vietnam, is not smooth and complete.; Cuộc đời truyền giáo thật bấp bênh và vô cùng trôi nổi.; Missionary life is precarious and extremely fluid.; Trong vòng 20 năm, Cha bị trục xuất đến 6 lần.; Within 20 years, Father was expelled 6 times.; Nhưng sau cả 6 lần ấy, Cha đều tìm cách trở lại Việt Nam khi cơ hội cho phép.; But after all six of those times, Father tried to return to Vietnam when the opportunity allowed.; Sau này, khi vĩnh viễn từ biệt Việt Nam, Cha đau đớn thú nhận: "Trái tim tôi vẫn còn ở lại nơi đó!"; Later, when he said goodbye to Vietnam forever, Father painfully confessed: "My heart is still there!"
          Chính tình yêu đặc biệt Cha dành cho Việt Nam giải thích cho sự thành công của Cha, trong lãnh vực truyền đạo cũng như trong lãnh vực ngôn ngữ, văn hóa.; It is Father's special love for Vietnam that explains his success in the field of evangelism as well as in the field of language and culture.
           Thời gian Cha Đắc-Lộ giảng đạo tại Việt Nam cũng là thời kỳ các Cha Thừa Sai dòng Tên hoạt động rất hăng say và hữu hiệu.; The time when Father Dac-Lo preached in Vietnam was also the period when Jesuit Missionaries were very active and effective.; Riêng Cha Đắc-Lộ, Cha truyền đạo từ Nam ra Bắc.; As for Father Dac Lo, he preached from the South to the North.; Cha kể lại công cuộc truyền giáo tại Bắc phần Việt Nam:; Father recounts the missionary work in the North of Vietnam:
___ Khi chúng tôi vừa đến kinh đô Bắc phần Việt Nam, tức khắc nhà vua truyền lệnh cho tôi phải xây một nhà ở và một nhà thờ thật đẹp.; 
When we arrived at the capital of North Vietnam, the king immediately ordered me to build a beautiful house and church.; Dân chúng muốn đến nghe tôi giảng đạo đông đến nỗi, tôi phải giảng đến 4 hoặc 6 lần trong một ngày.; People wanted to come and hear me preach so much that I had to preach four or six times a day.; Người chị vua và 17 người thân trong gia đình vua xin lãnh nhận bí tích Rửa Tội.; The king's sister and 17 relatives of the king's family requested baptism.; Nhiều tướng lãnh và binh sĩ cũng xin theo đạo; Many generals and soldiers also converted to the religion.; Nhưng điều làm tôi ngạc nhiên nhất là thấy các vị sư đã mau mắn từ bỏ bụt thần để theo Đạo Công Giáo.; But what surprised me the most was seeing how quickly the monks gave up the Buddha and followed the Catholic religion.; Tất cả đều dễ dàng chấp nhận khi tôi giải thích cho họ hiểu giáo lý Công Giáo rất phù hợp với lý trí và lương tâm con người.; All were easily accepted when I explained to them that Catholic doctrine was very consistent with human reason and conscience.; Các tín hữu Công Giáo Việt Nam có Đức Tin vững chắc đến độ, không gì có thể rút Đức Tin ra khỏi lòng họ.; Vietnamese Catholics have such a firm faith that nothing can take the Faith out of their hearts.; Nhiều người phải đi bộ suốt 15 ngày đàng để được xưng tội hoặc tham dự Thánh Lễ...; Many people have to walk for 15 days to go to confession or to attend Mass...; Nhưng phải thành thật mà nói, tôi không thể chu toàn cách tốt đẹp mọi công tác truyền đạo này, nếu không có sự trợ giúp tuyệt vời của các Thầy Giảng.; But to be honest, I could not have done all this evangelism well, without the wonderful help of the Teachers.; Vì nhận thấy mình là Linh Mục duy nhất giữa một cánh đồng truyền đạo bao la.; Because he realized he was the only priest in the middle of a vast missionary field.; Nên tôi chọn trong số các tín hữu, những thanh niên không lập gia đình và có lòng đạo đức sâu xa cũng như có nhiệt tâm rao giảng : truyền giáo, để giúp tôi.; So I chose from among the faithful, young men who were unmarried and had deep piety and zeal for preaching: evangelism, to help me.; Những người này công khai thề hứa sẽ dâng hiến cuộc đời để phụng sự Chúa, phục vụ Giáo Hội.; These people openly vowed to dedicate their lives to serving God, serving the Church.; Họ sẽ không lập gia đình và sẽ vâng lời các Cha Thừa Sai đến Việt Nam truyền đạo.; They will not get married and will obey the Missionaries who come to Vietnam to evangelize.; Hiện tại, có tất cả 100 Thầy Giảng đang được thụ huấn trong chủng viện và được các tín hữu trang trải mọi phí tổn.; Currently, a total of 100 preachers are being trained in the seminary and all expenses are covered by the faithful.
         Nhưng rồi, Cha Đắc-Lộ không được ở mãi nơi quê hương Việt Nam Cha hằng yêu mến.; But then, Father Dac Lo can't stay forever in the Vietnamese homeland he always loves.; Năm 1645, Cha đã bị Chúa Nguyễn vĩnh viễn trục xuất khỏi Việt Nam.; Father was permanently banished from Vietnam by Lord Nguyen.
Khi trở lại Âu Châu, Cha Đắc-Lộ vận dụng mọi khả năng hiểu biết về công cuộc rao giảng Đức Tin tại Á Châu.; When he returned to Europe, Father Dac Lo used all his knowledge about the work of preaching the Faith in Asia.; Đã xin Giáo Hội Tòa Thánh Vatican gửi các Giám-Mục truyền giáo đến Á Châu, để các ngài có thể truyền chức: Linh Mục cho các thầy giảng bản xứ.; Asked the Vatican Church to send missionary bishops to Asia, so that they can ordain: Priests for indigenous teachers.; Có thể trong thời kỳ này, những bài giảng thuyết hùng hồn của Cha Đắc-Lộ nơi đất Pháp đã gây chấn động mạnh trong tâm hồn các tín hữu Công Giáo Pháp và đã gợi hứng cho việc thành lập Hội Thừa Sai Paris.; It is possible that during this period, Father Dak Lo's eloquent sermons in France caused a strong shock in the hearts of French Catholics and inspired the establishment of the Paris Missions Society.
3. Linh mục  ALEXANDRE DE RHODES - Giáo sĩ "Đắc-Lộ"- Khai sinh chữ quốc ngữ Việt nam. ; Priest ALEXANDRE DE RHODES - Missionary "Dac-Lo" - Birth of the Vietnamese national language: Năm 1651, chữ Quốc Ngữ do Cha Alexandre de Rhodes (giáo sĩ Đắc-Lộ) cưu mang, chính thức ra đời tại nhà in Vatican.; In 1651, the script Quoc Ngu, conceived by Father Alexandre de Rhodes (the missionary Dak Lo), was officially born at the Vatican printing house.; Đó là cuốn tự điển: Việt ngữ-Bồ đào nha-Latinh.; It's a dictionary: Vietnamese-Portuguese-Latin.; Nhân dịp cử hành 300 năm ngày qua đời của Cha Đắc-Lộ, nguyệt san MISSI.; On the occasion of the 300th anniversary of Father Dac Lo's death, the monthly MISSI.; (Magazine d'Information Spirituelle et de Solidarité Internationale) tạp chí do các Cha Dòng Tên người Pháp điều khiển.; magazine run by French Jesuits.; Dành trọn số tháng 5 năm 1961 để tưởng niệm và ghi nhớ Cha Đắc-Lộ.; Dedicate the entire May 1961 issue to the memory and remembrance of Father Dac-Lo.; Nhà truyền giáo vĩ đại của Giáo Hội Công Giáo Hoàn Vũ nói chung và của Giáo Hội Công Giáo Việt Nam nói riêng.; Great missionary of the Universal Catholic Church in general and of the Vietnamese Catholic Church in particular.; Cha Đắc-Lộ qua đời ngày 5-11-1660, tại thành phố Ispahan, bên Ba-Tư, tức là sau 15 năm chính thức bị trục xuất khỏi Việt Nam.; Father Dac Lo died on November 5, 1660, in the city of Ispahan, in Persia, that is, after 15 years of being officially expelled from Vietnam.
____ Nguyệt san MISSI nói về công trình khai sinh chữ quốc ngữ với tựa đề: ”Khi cho Việt-Nam các mẫu tự La-tinh, Cha Alexandre de Rhodes đưa Việt-Nam đi trước đến 3 thế kỷ”.; Monthly MISSI talks about the birth of the national language script with the title: "When giving Vietnam the Latin letters, Father Alexandre de Rhodes brought Vietnam three centuries ahead".
Tiếp đến, tờ MISSI viết:
____ Khi chính thức xác định mẫu tự, bằng cách cho ra đời tại Roma nơi nhà in Vatican.; When officially identifying the alphabet, by being born in Rome at the Vatican printing house.; Quyển tự điển đầu tiên và các sách đầu tiên bằng chữ quốc ngữ, Cha Alexandre de Rhodes đã giải phóng nước Việt Nam...; The first dictionary and the first books in the Vietnamese script, Father Alexandre de Rhodes liberated Vietnam...; Thật vậy, giống như Nhật-Bản và Triều-Tiên, người Việt-Nam luôn luôn sử dụng chữ viết của người Tàu và bị nô lệ vì chữ viết này.; Indeed, like Japan and Korea, the Vietnamese have always used the Chinese script and were enslaved by it.; Chỉ mới cách đây không lâu, người Triều-Tiên mới chế biến ra chữ viết riêng của họ.; Only not so long ago, the Koreans invented their own script.; Còn người Nhật thì, sau nhiều lần thử nghiệm, phải bó tay và đành trở về với lối viết tượng hình biểu ý của người Tàu.; As for the Japanese, after many trials, they had to give up and had to return to the Chinese symbolic hieroglyphic writing style. (Riêng học trò nầy, đã từng cầm trên tay quyển sách "Tự học tiếng Nhật", mà phiên-âm là bằng chữ cái La-tinh...This particular student, once held in his hand the book "Self-studying Japanese", which is transliterated in Latin letters...; Quyển sách ấy đã bị "thất thoát" sau 1975.That book was "lost" after 1975.)

Linh mục: Alexandre De Rhodes (tt.); Priest: Alexandre De Rhodes(cont.)

 ____ Trong khi đó, người Tàu của Mao Trạch Đông đang tìm cách dùng các mẫu tự La-tinh để chế biến ra chữ viết của mình, nhưng cho đến nay vẫn chưa thành công.; Meanwhile, Mao Zedong's Chinese were trying to use Latin characters to craft their own writing, but so far with no success.; Vậy mà dân tộc Việt Nam, nhờ công ơn Cha Alexnadre de Rhodes Đắc-Lộ, tiến bộ trước người Tàu đến 3 thế kỷ!; Yet, the Vietnamese people, thanks to Father Alexnadre de Rhodes Dac Lo, have progressed three centuries ahead of the Chinese!
____ Dĩ nhiên, không phải chỉ riêng Cha Đắc-Lộ khởi xướng ra chữ quốc ngữ.; Of course, it was not only Father Dac Lo who initiated the word  national language.; Trước đó, các Cha Thừa Sai: dòng Tên người Bồ-Đào-Nha ở Macao đã nghĩ ra một số phát âm tiếng Việt, viết bằng các mẫu tự La-tinh rồi.; Before that, the Missionaries: Portuguese Jesuits in Macao had already devised a number of Vietnamese pronunciations, written in Latin letters.; Tuy nhiên, Cha Đắc-Lộ là người đưa công trình chế biến chữ quốc ngữ đến chỗ kết thúc vĩnh viễn và thành công, ngay từ năm 1651.; However, Father Dac Lo was the one who brought the work of processing the national language script to a permanent and successful end, right from 1651.; Bằng chứng là năm cuốn tự điển Việt Nam-Bồ đào nha-Latinh, đã chào đời.; The proof is that five Vietnamese-Portuguese-Latin dictionaries were born.; Đây cũng là năm sinh chính thức chữ Quốc ngữ Việt Nam.; This is also the official birth year of Vietnamese script.; Và cuộc khai sinh diễn ra tại Roma, nơi nhà in Vatican.; And the birth took place in Rome, where the Vatican printing house.; Chính nơi nhà in Vatican mà Việt Nam nhận được chữ viết của mình.; It was in the Vatican printing house that Vietnam received its writing.
____ Đã từ lâu đời, người Việt Nam viết bằng chữ Hán-Việt, hoặc bằng chữ "nôm-na", do họ sáng chế ra.; For a long time, Vietnamese people wrote in Sino-Vietnamese characters, or in the word "nom-na", invented by them.; Nhưng đa số người Việt Nam không thể đọc và viết được chữ Tàu, vì theo lời Cha Đắc-Lộ, Tàu có đến 80 ngàn chữ viết khác nhau.; But most Vietnamese can't read and write Chinese, because according to Father Dac-Lo, there are 80,000 different Chinese scripts.; Các nhà truyền giáo đầu tiên khi đến Việt Nam, bắt đầu dùng mẫu tự La-tinh để viết lại âm giọng mà họ nghe được từ tiếng Việt.; When the first missionaries arrived in Vietnam, they began to use the Latin alphabet to write down the accents they heard from Vietnamese.; Khi Cha Đắc-Lộ đến Việt Nam, có một số phát âm tiếng Việt được viết bằng chữ La-tinh rồi.; When Father Dac-Lo came to Vietnam, there were some Vietnamese pronunciations written in Latin characters.; Vì thế, có thể nói rằng, công trình sáng tạo ra chữ quốc ngữ trước tiên là công trình chung của các Nhà Thừa Sai tại Việt Nam.; Therefore, it can be said that the creation of the national language script is first and foremost a joint work of the Missionaries in Vietnam.; Nhưng khi chính thức in ra công trình khảo cứu chữ viết tiếng Việt của mình.; But when officially printed out his research work on Vietnamese writing.; Nghĩa là cùng lúc, Cha Đắc-Lộ khai sinh ra chữ viết này, ban đầu được các Nhà Truyền Giáo sử dụng.; That is, at the same time, Father Dac-Lo gave birth to this script, which was originally used by the Missionaries.; Sau đó, được toàn thể dân tộc Việt-Nam dùng và biến nó thành chữ quốc ngữ.; After that, it was used by the entire Vietnamese people and turned it into the national language.; Tất cả các nước thuộc miền Viễn Đông từ đó ước ao được có chữ viết cho quốc gia mình y như chữ quốc ngữ này vậy!; All the countries of the Far East since then wish to have a script for their country just like this national language!

(Trên đây là phần trích dẫn từ nguyệt san MISSI; The above is a quote from the monthly MISSI [421-Triết học phương đông; 421-Oriental philosophy]).
Về phần Cha Đắc-Lộ, chính Cha viết về ngôn ngữ của một dân tộc mà Cha rất mộ mến, như sau:; As for Father Dac Lo, he himself wrote about the language of a people that he loved so much, as follows:
___ Khi tôi vừa đến Nam Kỳ và nghe người dân bản xứ nói.; When I just arrived in Cochinchina and heard the locals speak.; Đặc biệt là phụ nữ, tôi có cảm tưởng mình đang nghe chim hót líu lo!; Especially women, I feel like I'm listening to birds chirping!; Và tôi đâm ra ngã lòng, vì nghĩ rằng, có lẽ không bao giờ mình học nói được một ngôn ngữ như thế!; And I became discouraged, thinking that I might never learn to speak such a language!; Thêm vào đó, tôi thấy hai Cha Emmanuel Fernandez và Buzomi, khi giảng, phải có người thông dịch lại.; In addition, I saw that Fathers Emmanuel Fernandez and Buzomi, when preaching, had to be reinterpreted.; Chỉ có Cha Francois Pina là hiểu và nói được tiếng Việt, nên các bài giảng của Cha Pina thường đem lại nhiều lợi ích hơn là của hai Cha Fernandez và Buzomi.; Only Father Francois Pina can understand and speak Vietnamese, so Father Pina's lectures are often more beneficial than those of Fathers Fernandez and Buzomi.; Do đó, tôi tự ép buộc mình phải dồn mọi khả năng để học cho được tiếng Việt.; Therefore, I forced myself to put all my efforts into learning Vietnamese.; Mỗi ngày tôi chăm chỉ học tiếng Việt, y như ngày xưa tôi học môn thần học ở Roma.; Every day I study Vietnamese hard, just like in the old days when I studied theology in Rome.; Và nhờ ơn Chúa giúp, chỉ trong vòng 4 tháng, tôi học biết đủ tiếng Việt.; And thanks to God's help, within only 4 months, I learned enough Vietnamese.; Để có thể giải tội và sau 6 tháng, tôi có thể giảng được bằng tiếng Việt.; To be able to hear confessions and after 6 months, I could preach in Vietnamese.; Kết quả các bài giảng bằng tiếng Việt, lợi ích nhiều hơn các bài giảng, phải có người thông dịch lại.; The results of the lectures are in Vietnamese, which is more beneficial than the lectures, and must be re-interpreted.
____ Đức Chúa GIÊSU ngước mắt lên, và nhìn các môn đệ và nói:; Jesus lifted up his eyes, and looked at his disciples, and said:; "Phúc cho anh em là những kẻ nghèo khó...; "Blessed are you who are poor...; Vì Nước THIÊN CHÚA là của anh em.; For the Kingdom of God is yours.; Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ đang phải đói, vì THIÊN CHÚA sẽ cho anh em được no lòng.; Blessed are you who are hungry now, for God will satisfy you.; Phúc cho anh em là những kẻ bây giờ đang phải khóc, vì anh em sẽ được vui cười.; Blessed are you who are crying now, for you will be able to laugh.; Phúc cho anh em khi vì Con Người mà bị người ta oán ghét, khai trừ, sỉ vả và bị xóa tên như đồ xấu xa.; Blessed are you when, for the sake of the Son of Man, you are hated, rejected, reviled, and branded as evil.; Ngày đó: anh em hãy vui mừng nhảy múa, vì này đây phần thưởng dành cho anh em ở trên Trời thật lớn lao.; On that day: rejoice and dance, for behold, great is your reward in heaven.; Bởi lẽ các ngôn sứ, cũng đã từng bị cha ông họ đối xử như thế ...; Because the prophets were also treated like this by their forefathers...; Thầy nói với anh em là những người đang nghe Thầy đây!I tell you who are listening to Me!; Rằng, hãy yêu kẻ thù và làm ơn: cho kẻ ghét anh em.; That, love your enemies and do good to those who hate you.; Hãy chúc lành cho kẻ nguyền rủa anh em và cầu nguyện cho kẻ vu khống anh em.; Bless those who curse you and pray for those who slander you.; Ai vả anh em má bên này, thì hãy giơ cả má bên kia nữa!; Whoever slaps you on one cheek, raise the other cheek too!; Ai đoạt áo ngoài của anh em, thì cũng đừng cản nó lấy áo trong.; Whoever takes your outer garment, don't stop him from taking your shirt.; Ai xin thì hãy cho, ai lấy cái gì của anh em, thì đừng đòi lại.; Whoever asks, give; whoever takes what is from you, don't ask for it back.; Anh em muốn người ta làm gì cho mình, thì cũng hãy làm cho người ta như vậy...; Whatever you want men to do to you, do the same to them...; Anh em hãy yêu kẻ thù, hãy làm ơn và cho vay mà chẳng hề hy vọng được đền trả.; Love your enemies, do good and lend without expecting anything in return.; Như vậy, phần thưởng dành cho anh em sẽ lớn lao, và anh em sẽ là con Đấng Tối Cao; Thus your reward will be great, and you will be children of the Most High; Vì Người vẫn nhân hậu với cả phường vô ân và quân độc ác; Because he is still kind to both the ungrateful and the wicked.” (Luca 6,20-23/27-35).; (”MISSI” [421]; (Magazine d'Information Spirituelle et de Solidarité Internationale), Mai/1961, trang 147-173) ; Sr. Jean Berchmans-Minh Nguyệt ; From: http://www.binhcang.com/chadaclo.html ; 

Nhìn nhận thế nào...; 
How to look...
; Tôi đã cóp nhặt bài viết trên: trong một cảm trạng.; I have picked up the above article: in a mood.; Làm học trò, phải biết chữ viết, mà đang học, do đâu mà có?As a student, you must know how to write, but you are learning, where did it come from?; Giữa học trò nầy và Thiền sư : Thích Giác Tịnh, đã từng có một luận đàm ngắn về Linh mục Alaxandre de Rhode.; Between this student and Zen Master: Thich Giac Tinh, there was a brief discussion about Father Alaxandre de Rhode. Nếu ông ấy, có trở lại Việt Nam, thì chỉ dám làm "học trò", và chẳng dám "làm thầy"!; If he returned to Vietnam, he would only dare to be a "student", and dare not "be a teacher"! 
___ Đệ tam Tổ sư "viên tịch" năm 2008 và đã để lại "toàn thân ngọc xá lợi".The Third Patriarch "died his death" in 2008 and left behind "the whole body of jade relics".Ông đã để lại một ấn tượng khó quên!; He left an unforgettable impression!; Không phát âm thành lời, đã giơ hai lần 10 ngón tay.; Without pronouncing words, raised 10 fingers twice.; Ngày rằm tháng năm về thăm thầy, lúc Thầy viên tịch Đại đức Giác Tín gọi cho học trò nầy, biết tin.; On the full moon day of May, when he returned to visit him, when he passed away, Venerable Giac Tin called this student and heard the news.; Quả nhiên đúng ngày 20 tháng 5 âm lịch: là ngày ra đi!; Indeed, the 20th day of the fifth lunar month is the day of departure!; Và vào thời điểm nầy (năm 1998), Thiền sư: GIÁC TỊNH đã thốt lời điềm tĩnh nhất.And at this time (in 1998), Zen Master: GIAC TINH spoke the calmest word.
___ "Một quyển sách mở ra, hễ trang đầu đúng: ấy là đúng mãi. Trang đầu tiên mà sai, là cả quyển sách ấy, sái trật hoàn toàn."; "A book is opened, whenever the first page is correct: it is true forever. The first page that is wrong, is the whole book, completely wrong."
___ Con hiểu ý Thầy muốn nói: "một giả định sai, nhằm khẳng định, lý luận với cái gọi "lật ngược vấn đề thành đúng".; I understand what you mean: "a false assumption, to confirm, to reason with the so-called 'turning the problem into true'".; Cái sai của sách, là "câu nói đưa ra giảng luận" không có sự trích dẫn...một sự vu khống không tưởng.; What's wrong with the book, is that "the sentence gives a lecture" without citations...a utopian slander. (một luận lý mơ hồ sẽ dẫn đến sự áp đặt, do quyền lực mà ra...và là nguyên nhân ban đầu của "âm mưu vu khống"...; a vague logic leads to imposition, from power...and the primary cause of "slanderous conspiracy"...)
Thói lưỡng thiệt: hai bên đâm thọc,
Bizarre behavior: both sides stabbing,
Cho đôi đàng trách móc lẫn nhau.
For both sides are to blame each other.
Mở lời để hại về sau,
Open your mouth to harm later,
Một câu thất đức, họa sâu: khôn lường!
A sentence of unethical, deep disaster: incalculable!; (LINK: Kinh Tam Bảo; The Three Jewels Sutra)
___ Vâng, thưa thầy, cũng giống như "khoa học" là các bộ môn còn đang học.; Yes, sir, just like "science" are subjects that are still being studied.; Triết học là các bộ môn lý thuyết về triết lý sống: còn đang học về cách sống để làm người?; Philosophy is the theoretical discipline of life philosophy: are you still learning about how to live to be human?; Còn nhân sinh, thì họ có triết lý sống của họ...đó là hạnh phúc và mưu cầu hạnh phúc của nhân sinh quan!; As for human life, they have their own philosophy of life...that is happiness and the pursuit of happiness of the human perspective!
___ Đúng vậy! Triết học (chuyên ngành luật sư) và tôn giáo (học triết, cấm làm luật sư) là hai lĩnh vực khác nhau.; Right! Philosophy (specializing in law) and religion (studying philosophy, forbidden to be a lawyer) are two different fields.; Vô thần giáo "ngụy biện" cho rằng triết học nhằm hổ trợ cho tôn giáo.; Atheism is the "fallacy" that philosophy is meant to support religion.; Họ phủ nhận cả hai cùng một lúc, để khẳng định sự tồn tại của vô thần.; They deny both at the same time, to affirm the existence of atheism.; Chú ý rằng, trong giảng luận Tổ sư từng nói: không phân biệt, dù cho "có cha mẹ hữu thần hay không cha mẹ vô thần"...[?].; Note that, in the commentary, the Patriarch once said: no distinction, whether "there are theistic parents or not atheist parents"...[?]; Vì sự tiến hóa, siêu việt, tiến lên: sẽ từ vô thần tiến lên hữu thần. Đó là quy luật tất yếu !For evolution, transcendence, forward: going from atheist to theist. That is the law of nature !
___ Chúng ta chắc không ai ưa sự tự dối lấy mình, là để cho lời nói phản ngược sự hành động (phản động), mà vội phán xét: bình luận, chỉ trích; chê bai, hoặc khen ngợi, một việc nào...; We certainly don't like self-deception, which is to let words contradict actions (reactionaries), but quickly judge: comment, criticize; disparage, or praise, something...; Nó hợp hay không phù hợp với sở ý mình trong hôm nay, mà quên nghĩ đến ngày mai!; Does it suit or not suit your preferences today, but forget to think about tomorrow!; Không biết trước nó sẽ ra sao?Not sure how it will turn out.; Link : (Trang 84, đề tài số 6 chân lý "có và không" Page 84, topic number 6 truth "yes and no")
NHỚ THẦY.
Ngài chỉ bảo: "bắc phương thẳng bước",
Lập đạo tràng độ rước chúng sanh.
Ăn chay tu niệm làm lành,
Thiện nhân trí thức: quyết thành chánh quả."

Tâm hạnh Thầy thật là cao cả,
Vì chúng sanh truyền bá pháp môn.
Pháp chánh giác: viết, học, ôn,
Thanh tịnh nhập định lưu tồn tinh khí.

Dưỡng tinh thần, tâm hạnh từ bi,
Tập thành tánh, trừ tham sân si.
Học đâu hành đó tu trì,
Giữ gìn tánh hạnh, nghiệm suy phép mầu.

Con thành kính lễ bái đê đầu,
Thành tâm tưởng nhớ câu  niệm ý:
"Năm là, Nhớ tưởng đạo lý.
Sáu là, Nhứt tâm đại định...; khắc ghi.

Siêu xuất thế gian nguyện hành trì,
Ân sư tâm hạnh, bi trí dũng.
Bất ly tâm niệm ung dung,
Thành tâm lễ bái khiêm cung: nhớ Thầy .
Mô Phật (3 lạy, 3 xá) !
Tâm Đăng.(09/11/2011) 
Ngũ Giới Luật; The Five Precepts: ✔✔✒...☑
Một không hại tánh mạng và sát sanh,
One does not harm life and kill,
Hai không trộm cắp, làm lành ăn chay! 
Two do not steal, do good and fast!
Ba là không: gian dâm và tà vạy, 
The third is no: fornication and adultery,
Bốn không nói dối, đổi thay ân tình. 
Four does not lie; change love.
Điều năm, không uống rượu say: bất bình, 
Article five, do not drink drunk: grievances,
Năm điều giới cấm: gia đình yên vui!; Five precepts forbid: family peace and joy!____ Tâm Đăng cư sĩ; Tam Dang layman (Quy Nhơn, ngày: 14/11/2022; Quy Nhon, date: November 14, 2022
____ Cấu trúc câu: trợ động từ "to do" (nguyên mẫu chưa chia thì) chia ở thể phủ định do + not (văn viết); do+not=don't= không (viết tắc trong văn nói).; 
___ Sentence structure: auxiliary verb "to do" (infinitive without tense) conjugated in negative form do + not (written); do+not=don't= no (short for spoken language).; Và câu chia động to be "là"= is (số ít). Và động từ thường "forbid"= cấm.; And the conjugation  to be "is"= is (singular). And the regular verb "forbid"= forbid.; Nghĩa là, một cụm từ dù là dài hay ngắn nó không có động từ.; That is, a phrase whether long or short it has no verb.Ví dụ: Nhứt-tâm đại-định; Example: One-pointedness, great-concentration; Nó là một cụm từ.; It is a phrase.Nên ta có câu:"Sáu là, nhứt-tâm: đại-định.; So we have the sentence: "Six is, one-pointedness: great concentration.; Nó là một câu.; It is a sentence.Chú ý, rằng: hình thức của một cụm từ, là không có dấu chấm câu nào cả, nơi sau cùng của cụm từ.; Notice, that: the form of a phrase, is that there is no punctuation at the end of the phrase.
____ Tôi đang nói (viết) là ngôi thứ nhất, bạn đọc bài tôi viết là ngôi thứ hai và "ngôi thứ ba" điều mà chúng ta đang nói tới.; I am speaking (writing) in first person, you read what I write in second person and "third person" what we are talking about.; Trong các điều đang nói có số nhiều và số ít. Nên nơi điều số một được chia động từ (thì-tense) là "ngôi số ba số ít" là does.; In the things being said there are plural and singular. So where the number one thing is conjugated (tense-tense) as "third person singular" is does.;=> Một không hại tánh mạng và sát sanh,; One does not harm life and kill,...[Còn lại là số nhiều chia động từ là "do not=don't");( Trong chủ ngữ của các câu trên có hai loại: số đếm (một, hai...bốn, năm). Nhưng "thứ ba là" là số thứ tự, nó được chia động từ to be là "is" (ngôi thứ ba số ít); In the subjects of the sentences above, there are two types: numbers (one, two...four, five). But "third is" is ordinal, it is conjugated to be as "is" (third-person singular)]
____ do/'du:/v.; do (Verb); do; past tense: did; past participle: done; gerund or present participle: doing; 3rd person present: does; (Động từ); làm; thì quá khứ: đã làm; quá khứ phân từ: xong; gerund hoặc hiện tại phân từ: đang làm; Ngôi thứ 3 hiện tại: does. (gerund: danh động từ; hay còn gọi là "động từ tiến hành cách");
Chúng ta có 3 loại cụm từ.; We have 3 types of phrases.
a) Noun phrase is a group of words that do the work of a noun. ; Cụm danh từ là một nhóm chữ làm công việc của một danh từ.
b) An adjective is a group of words that do the work of an adjective.; Cụm tính từ là một nhóm chữ làm công việc của một tính từ.;
c) An adverb phrase is a group of words that do the work of an adverb. ; Cụm trạng từ là một nhóm chữ làm công việc của một trạng từ.
3. Noun Clause; Mệnh đề danh từ.; Noun clause is a clause that does the work of a noun. Mệnh đề danh từ là một mệnh đề làm công việc của một danh từ.; It has 5 functions!; Nó có 5 chức năng !
a) Làm Subject cho động từ. Ex: What he said, suprized(v.) us. (Điều ông ấy nói , làm chúng tôi ngạc nhiên)
b) Làm Object cho động từ. Ex: We shall accept(v.) whatever he offert. (Chúng tôi sẽ nhận bất cứ cái gì mà ông ấy tặng.)
c) Làm Completment cho động từ "linking verb" để nói về chủ từEx: Your trouble is that you are alway late. (Sự rắc rối của anh là anh luôn luôn tới trễ.)
d) Làm Object cho một giới từ. Ex: She was amazed at what she saw. (Cô ấy kinh ngạc vì những gì cô ấy trông thấy.)
đ) Làm Appositive cho một danh từ. Ex: The order, that he was go to free, came too late.; (Cái lịnh, mà ông ấy được phóng thích , đến quá trễ.)
4. Sentence; Câu là một nhóm từ, mà bạn ghép lại cùng nhau, để nói lên một ý nghĩ hoặc đặt một câu hỏi.; Sentence is a group of words, which you put together, to express a thought or ask a question.; (động từ sentence(v.)mang nghĩa là "kết án") (Hình thức của câu luôn bắt đầu từ một chữ viết hoa, và kết thúc bằng một dấu chấm, dấu hỏi hoặc dấu chấm than!The form of the sentence always starts with a capital letter and ends with a dot, question mark, or exclamation mark.; Điều âý có nghĩa là: "các cụm từ dài" chưa phải là một câu. Nếu dùng ba dấu cuối câu, là sai văn phạm (ngữ pháp).; This means "long phrases" are not yet sentences. Using three punctuation marks at the end of a sentence is grammatically incorrect (grammar).
5. Words that are abbreviated.; Các từ mà được viết tắt.; Bao gồm là 15 mục từ, mà bạn cần tìm kiếm trong 1 tự điển, như sau:; Include 15-word entries, which you need to search in a dictionary, as follows: 1. abbreviation (chữ viết tắt; abb.); 2. adjective (tính từ; adj.);