Thứ Năm, 3 tháng 4, 2025

Finding myself and reality?; Đi tìm lại chính tôi và thực tại?


The photo was taken on April 15, 2007
LINK: Decoding the phenomenon of remembering past lives; Giải mã hiện tượng nhớ về tiền kiếp
NOTE: In the winter of that year, (the time the student returned to a monastery near the house of the Nine Generations and Seven Ancestors, where Zen Master GIAC TINH lived. This student, when witnessing the scene of Zen Master GIAC TINH burning "some old documents," concluded that the document about Tran Van Soai "creating fake documents" was signed by Vice President NGO DINH NHU to order the "arrest" of Master MINH DANG QUANG.
GHI NHỚ: Vào mùa đông năm ấy, (thời gian học trò về ở một cốc tu, gần với nhà Cửu huyền Thất tổ, nơi mà Thiền sư GIÁC TỊNH cư ngụ). Học trò nầy, khi chứng kiến cảnh Thiền sư GIÁC TỊNH, đang đốt bỏ "một số giấy tờ cũ"...Tôi luận đoán là tài liệu về Trần Văn Soái đã "làm ra giấy tờ giả mạo" là của ông Phó tổng thống NGÔ ĐÌNH NHU đã ký tên ra lệnh "bắt giam" Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG. 
*&*
____ Namo Buddha! Namo Dharma! Namo Sangha!; "May this fire be an offering to the Buddhas, Dharma, Sangha, of the ten directions and three times"!
____ Nam mô Phật! Nam mô Pháp! Nam mô Tăng!; "Xin lửa cúng dường chư Phật, Pháp, Tăng, mười phương ba đời"!
___ Namo Buddha! This mindfulness phrase is used every time we use fire! Only I and Master MINH DANG QUANG know it. THICH TAM DANG used this phrase, so who taught it to his student, Tam Dang?!?
___ Mô Phật! Câu chánh niệm nầy, là dùng mỗi khi dùng lửa! Chỉ có Tôi và Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG biết nó. Câu niệm nầy THÍCH TÂM ĐĂNG đã dùng nó, vậy do ai đã chỉ dạy cho học trò Tâm Đăng?!?
___ Sir: Teacher! This concept, I just thought of it, and suddenly said. And White Teacher: The ancestor said that "He will go to practice at the volcano". So, our monastery is located at "Ba Hoa Mountain". It is here that is here, Ngoc Nhon Vihara (999 Tran Hung Dao, Quy Nhon, Binh Dinh, Vietnam)
___ Thưa: Thầy! Câu niệm nầy, con vừa mới nghĩ ra, và bỗng thốt thành lời nói. Và bạch Thầy: Tổ sư đã nói là "ngài sẽ đi tu tịnh tại núi Lửa". Vậy, Tịnh xá chúng ta, đang định vị tại "Núi Bà Hoả". Thì là đích thị là tại đây, Tịnh xá NGỌC NHƠN (999 Trần Hưng Đạo, Quy Nhơn, Bình Định, Việt Nam)
___ I understand! The place of mountain "Ba Hoa" means she is "fire". Or to say exactly the "volcano" ...Indeed, Master Minh Dang Quang he once told us "under the burial tree: ba bean, 1954."
___ Thầy hiểu rồi! Địa danh núi "Bà Hoả" có nghĩa là Bà ấy là "lửa". Hay nói chính xác là "núi Lửa"...Thật vậy, Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, ngài ấy, từng nói với chúng tôi "dưới táng cây: Bả Đậu, năm 1954."
*&*
Vinh Long was an ancient territory.; Vĩnh Long địa phận ngày xưa.; Ben Tre old pagoda, noon sun: red color...; Bến Tre chùa cũ, nắng trưa: đỏ màu...;  Legs move: push rhythm quickly, Chân đưa: nhịp đẩy cho mau,; Mindfulness practice, clean and clear forever!; Tâm hành chánh niệm, chùi lau sáng hoài!; Go inside with a curved tile roof?Vào trong nào cong mái ngói ?What is a cemetery? Ask: who is this?; Nghĩa trang là sao, biết hỏi: ai đây!; The small house is built with a guard tower.Nhà nhỏ nhắn gác vọng xây,; Put my hands together and pray, come visit this place!; Chắp tay vái xá, nơi nầy vào thăm!; Remember the full moon festival in the past,Nhớ xưa từng hội trăng rằm,; Sutras and verses, who entered the wrong house?; Lời kinh tiếng kệ, vào nhầm nhà ai ?; Contemplation meditation: reciting the Tathagata,Thiền quán chiếu: niệm Như Lai; Please remember, I will look for you tomorrow! Xin cho nhớ lại, ngày mai còn tìm!; Relinquish meditation, the mind is silent.; Xả thiền định, trí lặng im.; Going out to drink water, solemnly: response-appearance? Ra nơi quán nước, trang nghiêm: ứng-hiện?; I would like to ask: in the past, it was a good place!; Xin hỏi: ngày xưa chốn thiện!; Is it an old temple, "Uncle, come visit and ask who"?; Là chùa cũ, "chú, vào viếng hỏi ai"?; Find a wise and open-minded person,; Tìm người huệ trí tâm khai,; Having fate and fate, ending up at the Lotus stage!; Có duyên cùng phận, kết đài Liên Hoa!
Tháp Phổ Chơn; Pho Chon Tower
(This tower worshiping the Jade Relics means "Disseminating the Truth of the Sutras."; Tháp tôn thờ Ngọc Xá Lợi nầy, mang ý nghĩa là "Phổ biến Chơn Lý Kinh."
___ Dạ nhà ấy, bây giờ là của ông chủ nhiệm hợp tác xã !Yes, that house, now belongs to the owner of the cooperative!; Lúc bấy giờ, cháu gái ấy, nói "anh, nói rồi lì ghê"; At that time, that granddaughter, said "bro, talk and then stay"; Chồng nó hay anh nó, xách cái rìu, chặt cây: nhanh lắm!Her husband or brother, carrying an ax, cutting trees: quick!Cành cây ngã xuống lòng đường.; The tree branch fell on the roadway.; Cô gái đi xe hai bánh màu đỏ.; Girl riding a red two-wheeler.; Thắng xe lại ! Không sao cả...; Win the car again! No problem...; Đường vắng không một bóng người.; The street was empty, no one in sight.;  (Ngày mốt sẽ là ngày 17/7 ngày thương binh liệt sĩ. ; The day after tomorrow will be the 17th of July, the day of war invalids and martyrs.; Chồng hay anh nó ngơ ngác, nhìn tôi, nó dường như "sợ hãi"? Nó thầm nghĩ, tôi là thanh tra cấp trên về...; Her husband or brother was bewildered, looking at me, it seemed to be "fearful"? He thought to himself, I'm the superior inspector on...Nó không thấy "cô gái ngồi trên xe" chẳng sợ gì cả.; Không hề:...xin lỗi !; It doesn't see that the "girl in the car" is not afraid at all.; Not at all : ...sorry !):( Bài thơ thầm lặng ; Silent poem :
___ Hãy về đi tối gặp ta,Come back to see me tonight,; Nhập vào thân ấy, thì là ấm êm.; Entering that body, it is warm and smooth.; Một chút môi hồng chẳng thêm,; A little pink lips do not add,; Trăng nào đứng đợi, bên thềm: ​khóc, ru!; Which moon is waiting, on the threshold: ​cry, lullaby!Chó sủa ma, tiếng gà thì sáng; Bình minh lên ! Tỏ rạng ánh ban mai.; Dogs bark at ghosts, roosters are bright; Sunrise! Shine the morning...; Tối hôm qua, bộ đồ đen, lần đến: "nghĩa trang buồn, thầm lặng...gót chơn thiền quang"Last night, black suit, visit: "sad cemetery, silent... heel of Zen light"; Năm Sư Thầy 14 tuổi, sư Tổ cho phép sư Thầy về phụng dưỡng bà Mẫu đau.; When he was 14 years old, he allowed him to return to take care of his sick mother.; Một năm sau mẹ Ngài hết bệnh. Ngài mang theo 500 $ (tiền gánh dưa của thời Pháp thuộc)...trở lại gặp Tổ sư.; A year later His mother recovered from illness. He brought 500 $ (money carrying melons of the French colonial period)... went back to see the Patriarch.; Trong hình là Tổ sư, liền kề sau đó trưởng lão Thích Giác Tánh, sư Thầy Thích Giác Tịnh, Thích Giác Như...; In the picture is the Patriarch, then the elder Thich Giac Tanh, the monk Thich Giac Tinh, Thich Giac Nhu...
Master Giac Tinh: at the age of 15-16
___ 
Bài thơ thầm lặng, đã áp dụng thành câu niệm.; Silent poem, applied into a chant.; Vì Ngài Thích Giác Tịnh, đã nhập vào thân của học trò nầy!; Because he, Thich Giac Tinh, entered the body of this student!; Mùi khét như điện của Thầy ấm cúng (như mùi chiếc Y phục Phật, mà từng ngủ bên Thầy.; The burning smell of the Master's electricity is cozy (like the smell of the Buddha's clothes, which used to sleep next to him.; Và tại 62 Vũ Bảo: thầy ngủ dưới đất. Còn con ngủ trên giường thấp, nhỏ hẹp.; And at 62 Vu Bao: he sleeps on the ground. And the child sleeps on a low, narrow bed.). Có hiệu nghiệm, thầy từng bị ép tim: thở đều hòa, hết ách tắc trước khi viên tịch.; Effectively, he used to have a heart attack: his breathing was even, his congestion was gone before he passed away.; Học trò quán tưởng, có người nào đó, đứng bên vỉa hè là trăng...nghe tiếng khóc và ru con!; Students visualize, someone, standing on the sidewalk is the moon...hear the cry and lull the child!; Mình có hạnh phúc rồi...tìm nhân duyên nào nữa.; I'm happy now...find another predestined relationship.
___ Nam Mô A Di Đà Phật.; Namo Amitabha Buddha.; 
Tham khảo Refer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionary
học trò; học sinh & sinh viên; student  /'stu:dənt/n. Noun: a learner who is enrolled in an educational institution; Danh từ: một người học đang theo học tại một cơ sở giáo dục
Synonyms educatee - pupil - bookman - scholar - scholarly person
Từ đồng nghĩa với giáo dục - học trò - người đóng sách - học giả - học giả
thơ; poem /'pəuəm/n. Noun: a composition written in metrical feet forming rhythmical lines ; Danh từ: bố cục viết bằng chân hệ mét tạo thành những đường nhịp nhàng;
hậu tố; suffixes: là phần ghép sau "tạo từ mới"; từ kép; is the compound after "create new words"; double word; (--ization: danh từ; --ize: động từ)
-ization /-aizeiʃn/: forming nouns corresponding to verbs ending in -ize (such as fossilization corresponding to fossilized ).; -ization: tạo thành danh từ tương ứng với động từ kết thúc bằng -ize (chẳng hạn như hóa thạch tương ứng với hóa thạch):( ....-hóa; -ism: -chủ nghĩa
__ Trong giảng luận đề tài "Học Chơn Lý", có nói rằng:..; In the lecture on the topic "Learning the Truth", it is said that:..
"Trong chơn lý không có sự mê tín nơi duy vật, duy-thức, hoặc duy-tâm. Không có sự mê tín nơi người, nơi giáo lý, nơi linh nghiệm, nơi sự vật: chi chi...; In truth there is no superstition in materialism, consciousness only, or idealism. There is no superstition in people, in doctrines, in effective places, in things: nothing...; Và cũng không vất bỏ một cái gì cả !; And don't throw anything away either!; Đúng chơn lý là tự nhiên, cái tự nhiên: sống mãi đời đời. Cái chơn lý tự nhiên ấy là trường học của cả chúng ta, vậy!; True truth is natural, the natural: eternal life. That natural truth is our school, yes!"; Link: 19.- Học Chân Lý ; Learning the Truth
lưu trữ; store /'stɔ:r/n.&v.;  Noun: a mercantile establishment for the retail sale of goods or services; Danh từ: cơ sở thương mại để bán lẻ hàng hóa hoặc dịch vụ; Verb: to keep or lay aside for future use; Động từ: để giữ hoặc để sang một bên để sử dụng trong tương lai
Synonyms shop - fund - stock - computer memory - computer storage
Cửa hàng đồng nghĩa - quỹ - chứng khoán - bộ nhớ máy tính - bộ lưu trữ máy tính
hành hương; pilgrimage /'pilgrəmədʒ/n. Noun: a journey to a sacred place; Danh từ: một cuộc hành trình đến một nơi linh thiêng
Synonyms pilgrim's journey
Đồng nghĩa hành trình của người hành hương
giáo đoàn, hội chúng; congregation /,kɔŋgrə'geiʃən/n. Noun: a group of people who adhere to a common faith and habitually attend a given church; Danh từ: một nhóm người tuân theo một đức tin chung và có thói quen đến một nhà thờ nhất định.
Synonyms faithful - fold - congregating
Từ đồng nghĩa trung thành - gấp - tụ hội
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
(Mã code của Blog nầy; Code of this Blog)
(?).- 教 <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
教 <tttđ> giáo
------------------------
① Thiền tông tự xưng »giáo ngoại biệt truyền«, các tông phái khác của Phật giáo thì gọi là »giáo«. ② Những tông phái cùng tồn tại với Thiền tông, Luật tông trong Phật giáo. Tiết »Tục Nghệ Ngôn« trong NHNL q. 30 ghi: »禪、 教、 律 三 宗、 本 是 一 源、 後 世 分 之 爲 三。 – [i]Ba tông Thiền, Giáo, Luật vốn cùng một nguồn, hậu thế phân chia làm ba[/i]«. ③ Còn gọi: Giảo, hiệu. Khác nhau. Tiết Trường Khánh Hoà thượng trong TĐT q. 10 ghi: »因 僧 舉 雲 巖 補 草 鞋 次、 藥 山 問: 作 什 麼? 巖 對 問: 將 敗 壞 補 敗 壞。 藥 山 不 肯、 云: 卽 敗 壞、 非 敗 壞。 師 云: 藥 山 與 麼 道、 猶 教 一 節 在。 – [i]Nhân vị tăng nêu công án Vân Nham đang vá giày, Dược Sơn hỏi: Làm gì thế? Vân Nham đáp: Lấy bại hoại vá bại hoại. Dược Sơn không đồng ý, nói: Tức bại hoại, phi bại hoại. Sư nói: Dược Sơn nói như thế vẫn không khế hợp với thiền chỉ[/i]«. ④ Liên tiếp trong câu vị ngữ và bổ ngữ. Tiết Quy Phong Huệ Quang Thiền sư trong NĐHN q. 20 ghi: »(菩 提 達 磨) 煩 惱 九 年。 若 不 得 二 祖 不 惜 性 命、 往 往 轉 身 無 路、 煩 惱 教 死。 – [i]Bồ Đề Đạt-ma phiền não chín năm, nếu không được Nhị Tổ chẳng tiếc tính mệnh thì không có con đường chuyển thân, phiền não đến chết[/i]«.
1. mindfulness /ˈmaɪndfʊlnəs/ UK- DANH TỪ
1. sự chú ý, sự lưu tâm, sự lo lắng tới, sự nhớ tới
2. day/dei/n. UK-DANH TỪ 1. ban ngày
"the sun gives us light during the day" : "ban ngày mặt trời cho ta ánh sáng"; "by day" : "ban ngày"; "it was broad day" : "trời đã sáng rõ; giữa ban ngày"; "at break of day" : "lúc bình minh, lúc rạng đông"
3.- march/mɑ:tʃ/n.- UK- DANH TỪ
1. 
March tháng ba
2. (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian...); bước đi (hành quân);
 "a line of march" : "đường hành quân"; "to be on the march" : "đang hành quân"; "a day's march" : "chặng đường hành quân trong một ngày"
4. 
february/'februəri/n.- UK-DANH TỪ: 1. tháng hai
5. 
lunar/'lu:nə/adj. Tính từ; 1. (thuộc) mặt trăng
• 
"lunar month" : "tháng âm lịch"
• 
"lunar New Year" : "tết âm lịch"; 2. mờ nhạt, không sáng lắm; Ngữ pháp
1. "lunar politics" : "những vấn đề viển vông không thực tế"
*&*
Congratulations, Papa, 89 years old.
___ Niệm Pháp, giữa đường "bỏ quên thầy"?; Reciting the Dharma, in the middle of the road "forgetting the teacher"?; (Thầy nghe ý nghĩ người khác: tâm nghĩ bậy, thầy buồn.; Teacher listens to other people's thoughts: bad thoughts, sad teachers.):( Ông, He...Ông sinh ra mà không quên tiền kiếp.; He was born without forgetting his past life.; LINK: Qua khỏi chùa Bửu Lâm ông thầy cúng.; Past Buu Lam pagoda, the shaman.; Qua cái mương suối, dắt xe hai bánh qua trổ nước: Thầy Giác Tịnh, vừa đặt miếng lót...con chạy liền!; Crossing the stream ditch, driving a two-wheeled vehicle through the water: Teacher Giac Tinh, just put a pad... I ran!;  Chạy tới quốc lộ 1, qua ngã ba Cát Trinh và Thị trấn Phù Cát, qua cầu.; Phát hiện...hình như, xe nhẹ quá !; Run to National Highway 1, cross the junction of Cat Trinh and Phu Cat Town, cross the bridge.; Discovered...apparently, the car is too light!; Quay xe hai bánh lại: hú hồn, thầy thuê xe thồ đi lên, con xuống.; Turn the two-wheeler back: howling, the teacher rented a cart to go up, I went down.; Chừng mà Ni sư thưa: Bạch Thầy, 1 tuần nay, cái muổn nhôm của con chuột tha!; Anh bảy ! À cái muổng bằng i-nox...; As long as the nun said: Master, for a week now, the aluminum spoon of the rat!; Brother Bay ! Ah, the stainless steel spoon...; Bấy giờ chợt hiểu Thầy đã biết trước "việc cái muỗng" bị mất?; Then suddenly understood I knew in advance that "the spoon" was lost?; Thầy chỉ tay vào tủ kính: một chồng muổng I-nox! (...xin mẹ "bà mẫu"...); The teacher pointed to the glass cabinet: a stack of stainless steel spoons! (...please mom "model"...); (Ni sư Liên Thuận, chùa giữa cánh đồng Phú Phong. ; Nun Lien Thuan, pagoda in the middle of Phu Phong field.);( Trong nhập định, đã từng thấy cảnh xử bắn...; In samadhi, I have seen shooting scenes...
Thích Ca Phật: Chứng Lòng!Shakyamuni Buddha: Testimony!
Nhị phân ta đứng sau lưng,; Binary I stand behind,
Ngươi đứng trước mặt, tưng bừng reo vui ?; You stand in front, jubilantly cheering?
Bờ lau ngọn cỏ ngậm ngùi,; The edge of wiping the grass is sad,
Biết ai khóc tủi, yên xuôi: ngậm hờn !; Know who is crying, calm: shut up!; Nước còn cau mặt lý chơn,; The water still frowns on the face of truth,; Mặc cho nước cuốn, gió vờn sóng an !; Although the water is rolling, the wind is playing with waves!
__ Đứng lên!...xếp vội hai hàng,; Stand up!... line up two rows,
Một câu "ân huệ", rõ ràng thì tha ?; A sentence of "grace", obviously, forgive?
__ Nhà ngươi! tâm Phật, hồn ma,; You! Buddha mind, ghost,
Đuốc nào sẽ tắt, đèn nhà đốt lên !; Which torch will go out, the house lights on!
Thuốc đâu ?; Ta hút chẳng rên,; Where's the medicine?; I suck without moaning,
Chịu đau ngươi bắn, nổ rền thịt da.; Bear the pain you shoot, exploding flesh and skin.
Kính lạy Đà Phật Di Đà,; Homage to Buddha Amitabha,
Tây thiêng ngó xuống, Thích Ca chứng lòng !; Western sacred looking down, Shakyamuni testified heart!
Tâm Đăng, Quy Nhơn ngày 23 âm lịch niên: Nhâm dần 2022Tam Dang,; Quy Nhon on the 23rd day of the lunar year: Graduation 2022.; 
___ Nam Mô A Di Đà Phật.; Namo Amitabha Buddha.; Tại sân chùa, quỳ xong, chợt thấy...đứng lên "tái hiện cảnh vừa nói ra" ? ; At the temple yard, after kneeling, suddenly saw... stood up to "recreate the scene just said"?;....Nơi bài thơ trên !; Where the poem is on !; Xa xa hai trẻ tắm con lạch nhỏ...vui đùa.; In the distance, two children bathing in a small creek...played.; Dưới cây sân chùa: ông bận bộ áo bà ba đen !; Under the tree in the temple yard: he is wearing a black dress!; Hai tay mời thuốc đốt hơ...; Two hands invite cigarette to burn...; Thoáng chốc xong câu niệm "xin lửa cúng dường chư Phật, Pháp, Tăng, mười phương ba đời"...; After a while, the phrase "please make offerings to the Buddha, Dharma, Sangha, ten directions and three generations"...; Nhìn lại, dưới đất, sát gốc cây...bóng mát.; Looking back, on the ground, close to the tree...shade.; Điếu thuốc cháy chưa hết, nằm dưới đất ?; Unburnt cigarette, lying on the ground?; Ông mà tôi mới thấy: không thấy đâu ?; The man I just saw: can't see?; Tại sân chùa Bến Tre (Ni sư 100 tuổi, là Bà của Huệ Mẫn-chết, còn sống: nói đùa vui là Trương Vĩnh Ký.; At the yard of Ben Tre pagoda (100-year-old nun, who is Hue Man's grandmother - dead, still alive: jokingly is Truong Vinh Ky.)
___ Hiện tượng của cảnh do tâm sinh hay do "ngoại cảm" kết nhân duyên mà thành.?; The phenomenon of the scene is caused by the mind or by the "extrasensory perception" of the predestined relationship.?; Hiện tượng đã xảy ra, tại chùa Hiển Nam (Nam tông)...; The phenomenon happened, at Hien Nam pagoda (Theravada)...; Lúc còn ở 62 Vũ Bảo, Quy Nhơn.; At 62 Vu Bao, Quy Nhon.; Học trò nầy ! Bước vào cổng, đi ngang qua: miếu thờ một chữ "thần [神 ]".; Cánh cửa tự mở ra...; This student! Enter the gate, pass by: a shrine dedicated to the word "god [神 ]".; The door opens by itself...; Lúc bấy giờ, học trò bước vào trong lạy liền ba lạy !; At that time, the student entered and bowed three times!; Nơi chùa ấy ngày rằm tháng bảy cúng tổ Lê Lợi.; In that pagoda, on the full moon day of the seventh month, we worshiped the ancestors of Le Loi.; Như vậy, chùa ở Bến Tre cây ấy: đã có "thọ thần"[24]...; Thus, in the pagoda in Ben Tre that tree: there was a "life spirit"[24]. ; Thầy Giác Tịnh: khuyên nên "xả giới luật" (1/2/96); Master Giac Tinh: recommend "discharge precepts" (1/2/96) ☑
___ Kết luận:; Conclusion:; đã là oan trái, tức dính mắc vào nhân và quả !; was unjust, ie clinging to cause and effect!; Là quy luật và công lý!; Is law and justice!; Vậy vị tha là gì ?; So what is altruism? Link : Mười Câu Pháp Vị Tha;  (Chơn lý số 10: Công Lý Vũ Trụ, trang 159);( Ten Sentences of Altruism ! (Truth 10: Cosmic Justice, page 159); Mô Phật ! Sư thầy Thích Giác Tịnh, soạn thành 10 câu và luôn cầu nguyện...Sau khi thọ bát. ; Namo amitabud ! Monk Thich Giac Tinh, compiled into 10 sentences and always prayed...After receiving the bowl.; "Nguyện cầu cho tất cả chúng sanh trong mười phương. Đừng có oan trái lẫn nhau. Hãy được sự an vui, tránh khỏi các điều rủi ro, tai hại. Cho được sự hạnh phúc và nhàn lạc luôn luôn."; Pray for all sentient beings in the ten directions. Don't be wronged by each other. Be at peace, avoid risks and harms. Have happiness and leisure always."; ☑
___ Liên kết; Link: Học trò sẽ trả lời: bất cứ thắc mắc nào của Ni sư Liên Phú. Nhưng cô nên đọc lại (có ý kiến của Sư Thầy THÍCH GIÁC TỊNH) về việc:; Students will answer: any questions of Nun Lien Phu. But you should read it again (with the opinion of Master Thich Giac TINH) about: Nhìn nhận thế nào về sự vắng bóng?; How do you feel about the absence? 
___ Năm nay đã được 53 năm tuổi-đạo.; This year has been 53 years of religious age.; (Năm nay là 2025-1972= 53 tuổi đạo; Trong đó gồm có năm 1986-1972=14 năm là "Mật Tông giáo phái" và 53-14= 39 năm là "Hiển Tông giáo phái". Kính thưa!; This year is 2025-1972= 53 years of religion; Including 1986-1972= 14 years of "Esoteric Sect" and 53-14= 39 years of "Exoteric Sect". Dear!)
___Học trò nầy, biết ơn cụ ông Thiện Hành & Thiện Nhẫn, đã cho thông tin.; This student, grateful to Mr. Thien Hanh & Thien Nhan, gave the information.; Và đặc biệt là "giọng nói" của bác thứ sáu LÊ ĐỨC MINH...từng là "chánh trị sự" của đạo Cao Đài.; And especially the "voice" of the sixth uncle LE DUC MINH... used to be the "political officer" of the Cao Dai religion.; Phụ trách hương-đạo thôn Phương Thái & Phương Phi (hàng chức sắc); In charge of incense and religion in Phuong Thai & Phuong Phi villages (dignitaries)
___ Như thông tin "có người vào nhà lấy trộm rượu" (Rượu cúng: tại bàn thờ thần tài); As information "someone entered the house to steal wine" (Wine offerings: at the altar of the god of wealth); Từ tầng hai, bước xuống tầng trệt quả nhiên: là sự thật !; From the second floor, step down to the ground floor of course: it's true!;  Việc nầy, tôi tránh né để cho bà chủ nhà "ứng xử" ! ; This, I avoid to let the landlady "behave"! ; Có nghĩa là ít nhất còn có người thứ ba là "nhân chứng cho sự việc".; Which means at least there is a third person who is a "witness to the incident".; Nếu không vậy, phạm giới luật "nói dối".Otherwise, it is against the precept to "lie". 
Venerable Thich Giac Nhu.
___ Hỏi tôi, tôi biết hỏi ai ?; Ask me, I know who to ask?; Nên nghe lời Thầy Giác Tịnh nói...là xong !; Should listen to what Teacher Giac Tinh said...that's it!; Biết nhiều khổ nhiều, biết ít khổ ít và hết biết thì "hết khổ" !; Knowing a lot of suffering, knowing a little bit of suffering, and knowing it all is "end of suffering"! ; Việc nầy, nên tham khảo ý kiến của Hòa Thượng Thích Giác Nhu. Mô Phật !; For this, you should consult the Most Venerable Thich Giac Nhu. Namo amitabud !; Bây giờ, mới biết đã viên tịch 1997, thị hiện năm 2007, đứng bên cạnh Thầy Giác Tịnh (đang ngồi trên ghế dài) và nhận định về "sự vắng bóng của tổ sư" ?Now, I know that he passed away in 1997, appeared in 2007, standing next to Master Giac Tinh (sitting on the couch) and commented on "the absence of the patriarch"? Lúc bấy giờ học trò nầy: chỉ biết lắng nghe!; At that time this student: just listen!);( Chắp tay lạy: "xá thầy" và sư ra về ! Thầm nghĩ là "thầy Giác Tịnh đang có khách" ?; Clasped hands and bowed: "pardon the teacher" and the monk left! I thought "Mr. Giac Tinh has a guest" ?; Trong lòng cứ thầm nghĩ và luận đoán là Thích Giác Định.; In my heart I kept thinking and guessing that it was Thich Giac Dinh.; Ở đèo Cù Mông xuống thăm.; At Cu Mong pass down to visit.; (Nơi đó từng cung cấp cây bạc hà. Hai thầy trò chở về trồng cây.; That place used to provide mint plants. Two teachers and students took them home to plant trees.):( 
___ Mô Phật ! Các sư nói gì thì "học trò nầy nghe". Nếu ai muốn tìm gặp Tổ sư MINH ĐĂNG QUANGthì lật xem nơi trang 800 của sách Chơn Lý.; Namo amitabud ! What the monks say, "this student listens". If anyone wants to find Patriarch MINH DANG QUANG, then turn to page 800 of the book of Truth.; Link: =>  Đọc lời bài thơ theo "cột dọc" sẽ biết Tổ sư đang ở đâu ?; Reading the poem's lyrics along the "vertical column" will know where the Patriarch is?
___ Illustration: The Patriarch is walking in front of Vinh Long Monastery. And reading the words in vertical columns, is the sentence: "The great monk's body is still here."; Hình ảnh minh hoạ: Tổ sư đang đi trước Tịnh xá Vĩnh Long. Và đọc chữ theo cột hàng dọc, là câu: "Hiện thân đại đức vẫn còn nơi đây."  
*&*
This was the fourth time that Master GIAC TINH had "hit the nail on the head" in my mind: what was I thinking?; Đây là lần thứ tư Thầy GIÁC TNH “nói trúng tim đen” trong tâm trí tôi: tôi đang nghĩ gì vậy?
___ Tôi đang thầm nghĩ về...; I'm thinking about...; Kinh Tam Bảo: Thức ăn bán ở thị-thiền...; Sát sanh: tội bởi đồng tiền trao tay.; The Three Jewels Sutra: Food sold in the market-meditation...; Killing: crime by money changing hands.):( Lúc bấy giờ Thầy đang vui cười nói: anh Bảy..."thị-thiền" là sao ?; At that time, the teacher was laughing and saying: what is Seven "market-meditation" mean?; Thì đột nhiên "Thích Giác Nhu" thị hiện...; Then suddenly "Thich Giac Nhu" appeared...; Bất ngờ từ bên trong dưới tầng hầm chánh điện bước ra!; Suddenly from inside the basement the main hall came out!; Bây giờ mới thật sự hiểu ý Thầy Giác Tịnh, muốn nói gì ?; Now I really understand what Master Giac Tinh means, what do you want to say?; (hiển thị ; display: Đạo sư Thích Giác Nhu đã chết rồi, mà "thị hiện" cho học trò nầy thấy, và chúng tôi đã đàm thoại với nhau.; Master Thich Giac Nhu had died, but "appeared" to this student, and we had a conversation together.)
___ Ơi....rợn da gà !; Oh... goosebumps!Thật lòng mà nói, đợi sau 13 năm. Thầy cho phép...vì sao ?; Honestly, wait 13 years. Teacher allows...why?; 
___ Truy vấn, nếu Thầy đi bằng tốc độ ánh sáng: ông ấy đã đi và về là chỗ nào ?; Query, if the Master travels at the speed of light: where did he go and return?
Thơ: Án thi !; Poetry: Exam Sentence! ✔
     Kính Thưa mẹ: Nguyễn Thị Nghè, mẹ dạy con quá chí lý. "Đính! mầy là Trần Văn Soái kiếp trước hay sao: mà biết ông MINH QUANG QUANG", đã bị "ông Soái" giết?Dear Mother: Nguyen Thi Nghe, you have taught me so rationally. "Dinh! are you Tran Van Soai in a previous life: did you know that Mr. MINH QUANG QUANG was killed by "Mr. Soai"?
Kính thưa! Với đại hội Niết-bàn và Long hoa hội thánh chúng:; Dear! With the assembly of Nirvana and Dragon Flower Sangha:
Student class is 'learning for free'
Chuyện xưa, kiếp cũ là đâu,; Where is the old story, where is the old life,; Nhơn duyên: tiền kiếp, là câu răn mình.; Predestination: past life, is my commandment.; Luật trời quả báo công bình,; Heaven's law of righteous retribution; Ác lai ác báo, sự tình xét suy!; Evil future evil report, the situation is considered!; Soái xưa nóng giận mê si,; The old Soai was angry and infatuated,; Trần họ gian ác, biết gì nghĩa nhân?; Tran they are evil, know what is righteous?; Phật giáo hòa hảo góp phần,; Buddhism in harmony contributing; Kiểm tra nhân chứng, phân trần riêng tư.; Witness examination, private testimony.; Chữ lót giữa là "Văn": nhân sự,; The middle letter is "Van": personnel.; Ai mà thấu lý, ưu tư: tán thán!; Who understands, worries: praise!; Án xưa nghi án đôi đàng; The old case of double suspicion; Ném đá, dấu tay, la làng tại ai?; Throw stones, fingerprints, yell at who?; Chắp tay lạy xá: thiện tài,; Clasped hands and prostrated: good talent.; Truy nguyên mầm mối, tái lai thiện nguyện; Tracing the roots of termites, volunteering again; Hắn nay ỷ lại đồng tiền,He now relies on money,; Gạo châu củi quế, hoá hiện ý thơ !; Rice with cinnamon sticks, manifesting poetry!; Giác Nhu tham vấn hồ sơ.; Giac Nhu consulted records.; Chữ ký giả mạo, mập mờ so đo; Forged signature, ambiguous comparison; Sư Thầy tròn vẹn chữ trò; Master Teacher completes the word disciple; Án thư bí mật, vô lo, vô phiền!; Confidential letters, no worries, no worries!; Tiến hoá từ ác đến thiện; Evolving from evil to good; Luật nay đã cấm, nói chuyện giảng phân?; The law now prohibits talking about excrement?; Đưa chân xuống cõi phàm trần; Bring your feet down to the mortal realm; Sống không uất hận, trách nhân trách kỷ; Live without resentment, blame and blame; Kỷ hợi niên giám: hữu tri; Year of the Pig yearbook: wise; Bồ Đề Đạt Ma, khảo truy tường tận.; Bodhidharma, research thoroughly.; Nếu không mưu sự hại nhân,; If you do not plan to harm people,; Nghi án sao biết, phân trần khảo tra?; How do you know the case, explain the investigation?; Cựu thù: oan trái vị tha?; Old enemies: unjust unforgiving?; Nói như chưa nói, chỉ là Án thi!; Say as not to say, just Sentence exam!; Phật Pháp danh: Tâm Đăng; Ngày 27/2/2022; Buddha Dharma name: Tam Dang; February 27, 2022; ☑✒ ✖ ; 
*&*
Tham khảo: Trưởng lão Tri sự Thích Giác NhưHòa thượng Thích Giác Nhu - Danh tăng Việt Nam thế kỷ XXChú ý: Tư liệu nầy là lưu hành nội bộ.; Note: This material is for internal circulation.
____ Trong giảng luận đề tài "Học Chơn Lý", có nói rằng:..; In the lecture on the topic "Learning the Truth", it is said that:...; "Trong chơn lý không có sự mê tín nơi duy vật, duy-thức, hoặc duy-tâm. Không có sự mê tín nơi người, nơi giáo lý, nơi linh nghiệm, nơi sự vật: chi chi...; In truth there is no superstition in materialism, consciousness only, or idealism. There is no superstition in people, in doctrines, in effective places, in things: nothing...; Và cũng không vất bỏ một cái gì cả !; And don't throw anything away either!; Đúng chơn lý là tự nhiên, cái tự nhiên: sống mãi đời đời. Cái chơn lý tự nhiên ấy là trường học của cả chúng ta, vậy!; True truth is natural, the natural: eternal life. That natural truth is our school, yes!"; Link: 19.- Học Chân Lý ; Learning the Truth; 
Chơn ngôn; Mantras:
(Trực Chỉ Ấn Niệm Tâm-Thức 
Directly Impressions the Mind-consciousness)
1.- Câu thứ nhứt : tự cao, (ngã-mạn)*, ỷ lại, tham gian và ái nhiễm, là (O) liều thuốc độc đưa người tới chỗ chết. 
1.- The first sentence: conceit, (self-conceit)*, dependence, greed, and love infection, is (O) a dose of poison that leads to death.
2.- Câu thứ hai: nóng nảy, đua tranh, thù hiềm, ganh tỵ và độc ác, là (O) nấc thang dắt người xuống hố địa ngục. 
2.- The second sentence: hot-tempered, competitive, enmity, jealousy, and cruelty, is (O) the ladder leading people to the pit of hell.
3.- Câu thứ ba: xu hướng, dị đoan, tà kiến, ái dục và si mê, là (O) nguồn gốc của sự luân hồi của sanh và tử. 
3.- The third sentence: tendency, superstition, wrong view, craving, and delusion, is (O) the origin of the reincarnation of birth and death.
***
4.- Câu thứ tư: từ bi, hỷ xả, bác ái, khoan dung, là giọt mưa cam-lộ để mà nhuần gội. (tâm-thức)
4.- The fourth sentence: compassion, rejoicing, charity, tolerance, is a raindrop of the orange plot to wash off. (mind-consciousness)
5.- Câu thứ năm: bố thí, duy trì giới luật, nhẫn nhục và tinh tấn, là diệu dược cứu nguy tâm hồn sa đọa. (tánh chất)
5.- The fifth sentence: almsgiving, maintaining the precepts, patience, and diligence, is the magic medicine to save the fallen soul. (nature)
6.- Câu thứ sáu: thiền định, trí huệ, giải thoát và "Chơn-Như", là nấc thang lên đến Niết Bàn tột đỉnh. (chánh giác)
6.- The sixth sentence: meditation, wisdom, liberation, and "Truth-Likeness", is the ladder to the ultimate Nirvana. (righteous awareness)
7.- Câu thứ bảy: mỗi người có sẵn đèn lòng, tự mình soi lấy, chớ trông tâm ngoài. ; Cũng đừng ỷ lại vào ai, Phật , Tiên, Hiền thánh, chính ngay tự mình. (chúng sanh)
7.- The seventh sentence: each person has a lamp in their heart, self-illumination, don't look at the outside mind. Don't depend on anyone- Buddha, Fairy, Sage, yourself. (beings)
Thiền sư : Thích Giác Tịnh; Zen Master: Thich Giac Tinh ; ✔☑✒:...✖
VOCA. mantra  / 'mæntrə/thần chú, chơn ngôn; mantra 1 (Noun)
1. a commonly repeated word or phrase: She repeated `So pleased with how it's going' at intervals like a mantra.
1. một từ hoặc cụm từ thường được lặp lại: Cô ấy lặp đi lặp lại "Rất hài lòng với cách mọi việc diễn ra" như một câu thần chú.
2. (Sanskrit) literally a `sacred utterance' in Vedism; one of a collection of orally transmitted poetic hymns.
2. (tiếng Phạn) theo nghĩa đen là một 'lời nói thiêng liêng' trong Vedism; một trong những bộ sưu tập các bài thánh ca được truyền miệng.
08...chán...
hãy bình tĩnh
anh sẽ lắng nghe 
hạ giọng nhỏ nhẹ
hãy từ tốn
thời gian vốn không nhanh 
hay quá chậm 
anh đủ kiên nhẫn 
và lòng bao dung
vì em là con mèo nhỏ
hãy nói rõ rành
tròn vành rõ tiếng
đừng gào thét 
hãy quân bình giữa ghét
và yêu thương
@;<max-height: 820px>;@
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
_____*&*_____
cuộc sống bình thường
trái tim đầy năng lượng 
nếu không sẽ chán chường
tg: hai Đính.
Nguồn #dinhdemo
09. anh yêu em

anh yêu em như cỏ non vươn ánh sáng
chút xanh rêu phủ kín đất hoang vu
trời vào thu không nai vàng ngơ ngác
cây lá bàng chín đỏ rụng đầy sân
lòng chân thành không là đồ xa xỉ
phí thời gian dạt dào anh đong đếm
em êm đềm từng biết anh yêu em
kẻ dối trá từng gieo niềm tuyệt vọng
đừng xếp anh đồng loại phường gian dâm
anh yêu em âm thầm không cần nói
luận điệu phỉnh phờ cất tiếng biện minh
anh yêu em bằng trãi nghiệm chính mình
qua tháng ngày thực tế sống bên nhau
có những nhạc sĩ viết lời tình ái
trái ngược bạn đời chưa có một câu
đi vào lời nhạc, rằng "anh yêu em"
em như dây trầu, từng quấn cây cau
ta bên nhau, thẳng lên từng mắc khúc
và chưa từng gục ngã trước bão giông
anh biết em thích tình khúc mùa đông
tác giả: LÊ ĐỨC HUYẾN ☑✔; LINK: => Nguồn #dinhdemo => => 3 phút Thích Phản hồi Đã chỉnh sửa
___ Bài thơ "Anh Yêu Em" sẽ được phổ Nhạc Hòa Tấu Guitar. Re.: sent to Huyen Le Huyen Le Duc (Lê Đức Huyến):( LINK: Battle of Monmouth
And Command key: Phím lệnh: Ctrl+F (Find): nhập mã hiệu! Vào ô tìm kiếm: Mã @...@; @...!!!...@: ký hiệu đánh dấu thiết kế HTML, tìm thay chỉ số chiều dọc của khung là "max-height: 820px" như bên dưới.

____ hậu tố; suffixes: là phần ghép sau "tạo từ mới"; từ kép; is the compound after "create new words"; double word; (--ization: danh từ; --ize: động từ)
-ization /-aizeiʃn/: forming nouns corresponding to verbs ending in -ize (such as fossilization corresponding to fossilized ).; -ization: tạo thành danh từ tương ứng với động từ kết thúc bằng -ize (chẳng hạn như hóa thạch tương ứng với hóa thạch):( ....-hóa; -ism: -chủ nghĩa
lưu trữ; store /'stɔ:r/n.&v.;  Noun: a mercantile establishment for the retail sale of goods or services; Danh từ: cơ sở thương mại để bán lẻ hàng hóa hoặc dịch vụ; Verb: to keep or lay aside for future use; Động từ: để giữ hoặc để sang một bên để sử dụng trong tương lai
Synonyms shop - fund - stock - computer memory - computer storage
Cửa hàng đồng nghĩa - quỹ - chứng khoán - bộ nhớ máy tính - bộ lưu trữ máy tính
hành hương; pilgrimage /'pilgrəmədʒ/n. Noun: a journey to a sacred place; Danh từ: một cuộc hành trình đến một nơi linh thiêng
Synonyms pilgrim's journey
Đồng nghĩa hành trình của người hành hương
giáo đoàn, hội chúng; congregation /,kɔŋgrə'geiʃən/n. Noun: a group of people who adhere to a common faith and habitually attend a given church; Danh từ: một nhóm người tuân theo một đức tin chung và có thói quen đến một nhà thờ nhất định.
Synonyms faithful - fold - congregating
Từ đồng nghĩa trung thành - gấp - tụ hội
lunch /'ləntʃ/ Noun(n.) a midday meal;  bữa trưa /'ləntʃ/ Danh từ (n.) bữa ăn giữa trưa ; Verb(v.) to take the midday meal; Động từ (v.) Dùng bữa giữa trưa
Synonyms dejeuner - luncheon - tiffin
Từ đồng nghĩa dejeuner - tiệc trưa - tiffin
Link: Salute ! (chào cung kính)...xá chào (tập tục); --verb (verb: salute; 3rd person present: salutes; past tense: saluted; past participle: saluted; gerund or present participle: saluting); --verb (động từ: chào; hiện tại ngôi thứ 3: chào; thì quá khứ: chào; quá khứ phân từ: chào; phân từ hoặc hiện tại phân từ: chào); 1. to greet in a friendly way. "I meet this men every day on my way to work and he salutes me."; để chào hỏi một cách thân thiện. "Tôi gặp những người đàn ông này hàng ngày trên đường đi làm và anh ta chào tôi."; 2. to express commendation of. "I salute your courage!.";  để bày tỏ sự khen ngợi. "Tôi xin chào lòng dũng cảm của bạn !."
salute /sə'lu:t /v.&n. xá chào cung kính
Verb : to propose a toast to; Động từ: đề xuất nâng ly chúc mừng
Noun: an act of honor or courteous recognition; Danh từ: một hành động tôn vinh hoặc sự công nhận lịch sự
Synonyms: drink - pledge - toast - wassail - present
Từ đồng nghĩa: đồ uống - cam kết - bánh mì nướng - cánh buồm - quà tặng
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
(Mã code của Blog nầy; Code of this Blog)
(?).- 教 <cm> giáo <cm>------------------------ ; buddhist teaching ; lời dạy của phật
教 <tttđ> giáo
------------------------
① Thiền tông tự xưng »giáo ngoại biệt truyền«, các tông phái khác của Phật giáo thì gọi là »giáo«. ② Những tông phái cùng tồn tại với Thiền tông, Luật tông trong Phật giáo. Tiết »Tục Nghệ Ngôn« trong NHNL q. 30 ghi: »禪、 教、 律 三 宗、 本 是 一 源、 後 世 分 之 爲 三。 – [i]Ba tông Thiền, Giáo, Luật vốn cùng một nguồn, hậu thế phân chia làm ba[/i]«. ③ Còn gọi: Giảo, hiệu. Khác nhau. Tiết Trường Khánh Hoà thượng trong TĐT q. 10 ghi: »因 僧 舉 雲 巖 補 草 鞋 次、 藥 山 問: 作 什 麼? 巖 對 問: 將 敗 壞 補 敗 壞。 藥 山 不 肯、 云: 卽 敗 壞、 非 敗 壞。 師 云: 藥 山 與 麼 道、 猶 教 一 節 在。 – [i]Nhân vị tăng nêu công án Vân Nham đang vá giày, Dược Sơn hỏi: Làm gì thế? Vân Nham đáp: Lấy bại hoại vá bại hoại. Dược Sơn không đồng ý, nói: Tức bại hoại, phi bại hoại. Sư nói: Dược Sơn nói như thế vẫn không khế hợp với thiền chỉ[/i]«. ④ Liên tiếp trong câu vị ngữ và bổ ngữ. Tiết Quy Phong Huệ Quang Thiền sư trong NĐHN q. 20 ghi: »(菩 提 達 磨) 煩 惱 九 年。 若 不 得 二 祖 不 惜 性 命、 往 往 轉 身 無 路、 煩 惱 教 死。 – [i]Bồ Đề Đạt-ma phiền não chín năm, nếu không được Nhị Tổ chẳng tiếc tính mệnh thì không có con đường chuyển thân, phiền não đến chết[/i]«.
1. mindfulness /ˈmaɪndfʊlnəs/ UK- DANH TỪ
1. sự chú ý, sự lưu tâm, sự lo lắng tới, sự nhớ tới
2. day/dei/n. UK-DANH TỪ 1. ban ngày
"the sun gives us light during the day" : "ban ngày mặt trời cho ta ánh sáng"; "by day" : "ban ngày"; "it was broad day" : "trời đã sáng rõ; giữa ban ngày"; "at break of day" : "lúc bình minh, lúc rạng đông"
3.- march/mɑ:tʃ/n.- UK- DANH TỪ
1. 
March tháng ba
2. (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian...); bước đi (hành quân);
 "a line of march" : "đường hành quân"; "to be on the march" : "đang hành quân"; "a day's march" : "chặng đường hành quân trong một ngày"
4. 
february/'februəri/n.- UK-DANH TỪ: 1. tháng hai
5. 
lunar/'lu:nə/adj. Tính từ; 1. (thuộc) mặt trăng
• 
"lunar month" : "tháng âm lịch"
• 
"lunar New Year" : "tết âm lịch"; 2. mờ nhạt, không sáng lắm; Ngữ pháp
1. "lunar politics" : "những vấn đề viển vông không thực tế"
Liên kết; Link: 
104 Language Selector: Thanh Chọn 104 Ngôn Ngữ:
104 Language Selector: Thanh Chọn 104 Ngôn Ngữ:

Infinite objects coming first is absurd!; Vật thể vô hạn có trước là vô lý!


 Lòng thành: Kính bạch đức Thế tôn!
Sincerity: Dear World  Honored One!
Pháp môn viết Chánh niệm, học, ôn.
The methods of writing are mindfulness, studying, and reviewing.
Vô sai biệt, bất ly: tâm-niệm.
No difference, no separation: mind-concept.
Bồ đề phần, tiệm-tiến: Thiền sư.
Bodhi section, gradual progress: Zen master.
5.- Năm là, ghi nhớ giáo lý.
6.- Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định.
7.- Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ.
Mô Phật!
5.- Five, remember the teachings.
6.- Six, enter into great concentration with one mind.
7.- Seven, be happy and endure all situations.
Namo Buddha! ☑✒...✔; MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
___ Thực tại là gì? Hiện hữu của thực tại gồm hai yếu tố, một là thời gian và hai là không gian. Triết học Phương Tây, cho ta câu nói: "Chơn ngôn biến thành luận lý". Thuật ngữ luận lý học, phát sinh ra thuật ngữ "lý luận" là để tranh luận và bào chữa cho hành vi nào đó!
___What is reality? The existence of reality consists of two factors, one is time and the other is space. Western philosophy gives us the saying: "Mantra turns into logic". The term logical logic, giving rise to the term "reason" is to argue and justify certain behavior!; LINK: lich_su_triet_phuong_Tay_I.pdf
 
___ Sách xuất bản năm 1974, hiện nay đã cho phép tái bản lại, nhưng lại có thêm "Lời Giới Thiệu", mà phiên bản năm 1974 là chưa có "Lời Giới Thiệu.;
The book was published in 1974 and is now allowed to be republished, but it has an additional "Introduction", but the 1974 version did not have an "Introduction".
Nơi phần giới thiệu có câu viết: " Và có thể dẫn thêm  nhiều chứng cứ nữa để khẳng định rằng, nghiên cứu triết học lịch sử - tinh hoa văn hoá là để chúng ta hiêủ sâu sắc thêm chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - sự tổng hợp và là đỉnh cao của trí tuệ loài người và của dân tộc." (Hết trích dẫn)
The place where introduction reads: "And it is possible to cite more evidence to confirm that the study of historical philosophy - the essence of culture is for us to deepen Marxism - Leninism and Ho Chi Minh thought - the synthesis and the pinnacle of human intelligence and the nation." (Out of quote)
*&*
Mèo lại khen mèo dài đuôi,
Xót xa thân phận, ngậm ngùi "tự cao"! 
Cat praised the long tail,
Performing fate, pitying "pride"!
___ Kính thưa chư vị, trong thời gian gần đây, học trò nầy, đã xem lại. Nơi trang 294-298 sách LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY (quyển 2) của tác giả LÊ TÔN NGHIÊM. 
Sách phiên bản xuất bản năm 1974. (Sách Khai Tâm; Book of Initiation); Hiện nay, đã cho phép tái bản tại Việt Nam. Aristote đã từng giảng luận và nêu ra câu hỏi thuộc chủ đề về Vũ trụ luận.; 
___ Ladies and gentlemen, recently, this student has reviewed. On pages 294-298 book HISTORY OF THE WESTERN PHILOSOPHY (book 2) by author LE TON Nghiem. The book version was published in 1974. Currently, it is allowed to be reprinted in Vietnam. Aristotle once lectured and raised questions on the subject of cosmology.; LINK: lich_su_triet_phuong_Tay_I.pdf ;  ☑
Ông ấy hỏi: Liệu rằng có thể có một sự tồn tại có trước, về một vật thể vô hạn, từ đó hình thành ra các thái dương hệ, các hành tinh và trái đất của chúng ta, hay không?; He asked: Could there be a pre-existence, of an infinite body, from which our solar systems, planets and earth were formed?; Bất cứ một vật thể nào điều chiếm trong không gian một hữu hạn.; Any object that occupies a finite space.; Và tái khẳng định, vật thể vô hạn là điều phi lý.And to reiterate, infinite objects are absurd.
SUM.: Aristote đã kết luận, như sau: "Trước" và "sau" trước tiên là thuộc về không gian, tiếp đó mới thuộc về di dịch và sau cùng mới thuộc về thời gian.; Aristotle concluded, as follows: "Before" and "after" belong first to space, then to displacement, and finally to time.
Ghi chú: Còn lại, với một vài câu nói, luận bàn về việc có trước hay có sau? Căn cứ vào nội dung đã thiết định, nó thuộc phạm trù về xã hội học. Nếu áp dụng vào Vũ trụ luận là sai trái, vô lý, như nói trên.
Notes:  Remaining, with a few sentences, discuss whether there is a before or after? Based on the established content, it belongs to the category of sociology. If applied to cosmology is wrong and absurd, as mentioned above.  ☑
Kết luận: luận điểm vừa nêu trên, ngày xưa ai cũng biết, là cụm từ "đem râu ông nọ cắm cằm bà kia". Thế giới Phương Tây, họ sợ "va chạm", nên tranh biếm họa đã có lưu hành. Và ngày nay là "đem râu bà nó, cắm cằm ông kia". (<=: Link)
Conclusion: The argument just mentioned above, everyone knew in the past, was the phrase "putting that man's beard on that woman's chin". In the Western world, they are afraid of "collision", so caricatures have circulated. And today it's "put one woman's beard, another man's chin"(<=: Link)
___ Muốn khẳng định trước hay sau, chúng ta cần xác định về thời điểm thuộc về thời gian nào.; 
To assert before or after, we need to determine which time belongs to which time.; Phải có một cụ thể thời gian nào về so sánh, để phân định về sau hay trước?; Is there a particular time for comparison, to distinguish between the latter or the former?; Còn nữa, và đơn vị đo lường về thời gian và không gian là của trái đất chúng ta.; There's more, and the units of time and space are our earth.; Nếu có một thái dương hệ khác, nào đó, ở rất xa so với thái dương hệ của chúng ta.; If there is another solar system, some other, far away from ours.; Thì đơn vị đo lường, ở nơi đó, chắc chắn sẽ khác với sự đo lường của trái đất chúng ta.; Then the unit of measure, in that place, will certainly be different from the measurement of our earth. ☑
___ Ba là, ngày nay chúng ta còn lạ gì với thuật ngữ: định-phân vật-thể  nào đó và định-lượng về vật chất theo tiêu chuẩn cấu trúc đa dạng.; Third, today we are no stranger to the term: certain-object-determining and quantification of matter according to diverse structural standards.; Nếu cộng lại, hay phân nửa vật-thể  cụ thể, gồm chất hơi, chất lỏng và chất đặc v.v...ra thì thành ra là vật chất (như nhà triết học và toán học Aristote đã luận giải):( If you add up, or half a concrete-thing, including vapors, liquids and solids, etc., it turns out to be matter (as the philosopher and mathematician Aristotle argued) 
     TÓM LẠI:; IN SHORT: Nghĩa là, khái niệm vĩ mô, và vi mô là khái niệm vô hạn định, cực lớn đến vô cực và cực nhỏ đến vô cực nhỏ.; That is, the concept of macro, and micro are concepts of infinity, extremely large to infinity and extremely small to infinity small. 
Mà Tổ  sư MINH ĐĂNG QUANG khẳng định "tinh thần không chật và vật chất không hao".; That Patriarch MINH DANG QUANG affirmed that "the spirit is not tight and the material is not wasted".; Sự biến hóa và bảo toàn trong một định- luật. Và, tóm tắt triết học Phương tây là gì?; Change and conservation in a law. And, what is a summary of Western philosophy?; Họ đã "đóng con dấu biến dịch, lên hữu thể tồn tại".; They have "stamped the seal of change, on the being of existence". 
VOCA. meditation /,medə'teiʃən/n. (Noun-Danh từ)
noun: meditation; plural noun: meditations;
1. Continuous and profound contemplation or musing on a subject or series of subjects of a deep or abstruse nature: Ex.: The habit of meditation is the basis for all real knowledge.
1. Suy ngẫm liên tục và sâu sắc hoặc suy nghĩ về một chủ đề hoặc một loạt các chủ đề có tính chất sâu sắc hoặc khó hiểu: Ví dụ: Thói quen thiền định là cơ sở cho mọi kiến thức thực tế.
2. (religion) contemplation of spiritual matters (usually on religious or philosophical subjects).
2. (tôn giáo) suy ngẫm về các vấn đề tâm linh (thường là về các chủ đề tôn giáo hoặc triết học).
Đề tài 
thuyết trình lớp 6/4. Một phút mặc niệm bạn LÊ ĐÌNH THẠO, cố thuyết trình viên của lớp chúng ta: lớp 6/4.; 
Presentation topic for grade 6/4. A minute of silence in memory of our friend LE DINH THAO, the late presenter of our class: grade 6/4. (Đêm khuya âm u...: 
Mí mí mí mí, rê mí đô, si đô là...
Mí mí rê mí đô, si đố là, sol la mì.
Đồ rê mi, fa la fa mì...(2)
___ (Uất khí ngất đất...:
___ Mi mi mi mi, rê mi đồ, si đồ là...
Mi mi rê mi đồ, sì đồ là, đồ rê mi.
La fa mì, fa rê fa mì...
Đồ rê mi, fa rê fa mì...
fa rê fa mì (vững bền sắt son!);( Tiếng kèn Harmonica vang lên và...chỉ nhanh gọn như trên...; The harmonica sounded and... just as quickly as above...; Nhưng nhịp điệu, tiết tấu Tempo=  (rất) chậm.; But the rhythm, tempo= (very) slow.
_____*&*_____
✌ Bài thơ thuyết trình về đề tài: Hỏi cái trứng có trước hay con gà có trước ?; Poetry presentation on the topic: Ask the egg first or the chicken first?
Thơ: tới đâu ?; Poetry: to where?
Cái có trước là trước có sau,
What comes before is before and after, 
Kể từ lúc vẽ cau một buồng. 
Since drawing areca a chamber. 
Gà liền đứng đó sầu tuôn, 
The chicken stood there, mourning; 
Hai chân đã có, đầu nguồn có sau ? 
The two pins are there, and the power source is after?; Trứng vòng tròn nhỏ, mau biến hóa ?; Small circle eggs, quick to change?; Số pi càng lớn tọa an vui!; The larger the number of pi, the happier it is!; Số pi càng nhỏ ngậm ngùi,; The smaller the pi, the more pitiful,; Trứng gà trương nở, rung đùi: tới đâu?; Chicken eggs swell, flutter thighs: to where? (LÊ ĐỨC HUYẾN: Thuyết trình viên; LE DUC HUYEN: Presenter):( Ghi chú: Ngôi sao Lyra hiện nay, được chương trình không gian NASA, đánh dấu là "cổng trời số 12"; Note: The star Lyra is currently marked by the NASA space program as "celestial gate number 12" 

TÓM LẠI:; 
IN SHORT: Không gian của vũ trụ là có trước.; 
The space of the universe is pre-existing.; Trong đó bao hàm các thái dương hệ, có cây vũ trụ (là thập nhị bát tú, hai tám vì sao, tinh tú quay cuồng).(Including the solar system, there is the cosmic tree (twelve eight stars, twenty eight stars, spinning stars). Chòm sao...là cành nhánh....vòm cây vũ trụ là dãy ngân hà...Con gà có trước con người chúng ta.; The constellation...is the branch...the canopy of the universe tree is the galaxy...The chicken is before us.; Nên kết luận không một ai biết là con gà có trước đẻ ra trứng gà. Hay ngược lại, cái trứng có trước, mới nở ra con gà là có sau.; So the conclusion is that no one knows that the chicken first laid chicken eggs. Or vice versa, the egg comes first, and the chicken comes later.; Vì tạm sắp xếp vị trí, cho có trật tự về tiến hóa: đất, nước, lửa, gió, cỏ, cây, thú, người, Trời và Phật!; Because of the temporary arrangement of positions, there is an order of evolution: earth, water, fire, wind, grass, trees, animals, humans, Gods and Buddhas!; Trong phần tóm lại nầy, hân hạnh giới thiệu với các bạn. Hai câu thơ của nhà thơ VŨ HOÀNG CHƯƠNG. Do trưởng ban NGUYỄN HỮU ĐỆ, gởi đến cho lớp chúng ta.
"Không gian thôi đã ba chiều khép,
Ta mở một chiều, để nhớ nhau." 
"Space is closed in three dimensions, We open one way, to remember each other."
Chiều thứ tư, hai ta gặp gỡ,
Cờ đỏ đi trước, ai nỡ: đến sau!
Wednesday afternoon, we meet,; The red flag goes first, who dares: come later!
Đến mau viết chậm thuộc làu,
Đến như chưa đến, quên mau: nhớ hoài!
Come quickly, write slowly, and memorize,; Come as not yet, forget quickly: remember forever!
__ Nào các bạn ơi!; Hey guys!  Xin các bạn, cho một tràng pháo tay, khích lệ cho: BAN THUYẾT TRÌNH chúng tôi! Hai ba!; Hey guys! Please give a round of applause and encouragement to: our PRESENTATION BOARD! Two three!; Không cần biết, vì sao hay "vẫn vỗ tay": hay, hay, hay!; No matter why or "still clap": good, good, good! ...
(Lê Đức Huyến, Phó Ban Chấp Hành Học Sinh Cường Để.; Le Duc Huyen, Vice President of Student Executive Committee Cuong De.)
Chủ tọa: NGUYỄN XUÂN BÁ, phát biểu: con số pi (ռ) nhân cho bán kính (r) bình phương là diện tích A (xem hình minh họa);( Chairman: NGUYEN XUAN BA, stated: the number pi (ռ) multiplied by the radius (r) squared is the area A (see illustration):(   A = ռ . r
___ Vậy, câu hỏi là: bình phương là gì?; So, the question is: what is squared?
___ Thuyết trình viên, xin thưa với chủ tọa: bình phương là một con số, mà nó nhân với chính nó. (Biểu thị của nó còn được gọi là mũ 2)
___ Presenter, please tell the chairman: a square is a number, which is multiplied by itself. (Its representation is also known as the 2nd power):( Trong minh họa thiếu dấu chấm, mang ý nghĩa là dấu nhân.; The illustration lacks a dot, which means a multiplication sign.
Link: diện tích hình tròn;
Link: area of circle
_____ Xin thưa với các bạn...theo
công thức của vòng tròn...một không gian trên hình học phẳng hai chiều.; Hello friends...according to the formula of a circle...a space on a two-dimensional plane geometry.; Sẽ là vô hạn.; Will be infinite.; Nếu bạn là quả địa cầu...bạn đi bao lâu thì tới?; If you were the globe...how long would it take you to arrive?; Một chu kỳ là 365 ngày và 1/4 gia giảm !; A cycle is 365 days and 1/4 increments !; Bạn nào sinh ra trước tôi thì nói? Tôi sinh năm 1960.; Which friend was born before me? I was born in 1960.
___ Tôi sinh ngày 2, tháng 9, năm: 1960 (ngày sinh nhật);( I was born on September 2, year: 1960 (birthday)
___ Tôi, thuyết trình viên LÊ ĐỨC HUYẾN sinh ngày 1, tháng 6, năm: 1960 (ngày sinh nhật);( I, presenter LE DUC HUYEN was born on June 1, year: 1960 (birthday);( "Bổ sung kiến thức", rằng: con số Pi (ম)là con số vô hạn. Nên con số Pi (ম) còn gọi là "con số vô hạn của vũ trụ"."!"Additional knowledge", that: the number Pi (ম) is an infinite number. So the number Pi (ম) is also called "the infinite number of the universe"."
___ Có một tác giả của sách nước ngoài (tiếng Pháp), đã chia 10.000 lần con số Pi (ম) mà nó vẫn còn hoài, bất tận.; There is an author of a foreign book (in French), who has divided the number Pi (ম)10,000 times and it remains forever, endlessly.
____ Tôi là thư ký BÙI THÀNH TANG, xin các bạn lắng nghe BIÊN BẢN của buổi họp mặt...sau giờ sinh hoạt nầy...Chúng tôi muốn có một bạn đăng ký theo chúng tôi. Học thêm 1 giờ trống vào ngày mai. Ở một lớp học khác chúng ta.
____ I am secretary BUI THANH TANG, please listen to the MINUTES of the meeting...after this activity...We would like to have someone register with us. Study 1 more free hour tomorrow. In another classroom from us.
____ Tôi NGUYỄN XUÂN TÚC, là em ruột NGUYỄN XUÂN BÁ, xin được đăng ký theo học thêm. Mà nhà trường đã cho phép.
____ I'm NGUYEN XUAN TUC, the younger brother of NGUYEN XUAN BA, I would like to apply for further study. Which the school allowed.
____ Thành phần dự giờ: lớp 6/9...LÊ BÉ, "thuyết trình viên" (biệt danh: Bé cùi)...xin mời các bạn học thêm giờ trống,  ngoài thời khóa biểu nếu đến lớp chúng tôi, hân hạnh đón tiếp.
____ Attendees: class 6/9...LE BE, "presenter" (nickname: Little Leper)...if you come to our class, please take extra classes outside the schedule. welcome.
____ Lời kết thúc cuối cùng, người dự giờ: VÕ CỰ HUÂN lớp đệ tam, bạn thi đua với BÙI VĂN GÀ. Mời anh HUÂN phát biểu.
____ Final closing words, attendee: VO CU HUAN, third grader, competition with BUI VAN GA. Invite Mr. HUAN to speak.
__ Tôi có nhiệm vụ: báo cáo với Phó ban Chấp hành Học sinh của trường nam sinh: Trung học CƯỜNG ĐỂ chúng ta. Bài thơ "viết trên Giâý: xếp gấp thành máy bay giấy". Tôi đã phóng nó, qua bờ tường rào của Trường Nữ sinh NỮ TRUNG HỌC. Nên bạn "giám sát" (cờ đỏ) đã lấy được, thật ra nó đã bay qua tận trường nữ trung học TRINH VƯƠNG. Báo cáo hết!
__ I have a duty: to report to the Deputy Student Executive Committee of our boys' school: CUONG DE High School. The poem "Written on Paper: folded into a paper airplane". I launched it over the fence of the WOMEN'S HIGH SCHOOL. So the "supervisor" (red flag) got it; in fact, it flew all the way to TRINH VUONG girls' High School. Report it all!
___ Tôi Lê Đức Huyến, là Phó ban Chấp hành học sinh và phụ trách Trưởng ban "Học sinh Trực trường". Sẽ báo cáo với anh NGUYỄN HỮU ĐỆ trưởng ban. ; I am Le Duc Huyen, Deputy of the Student Executive Committee and in charge of the Head of the "Students on Duty" Committee. Will report to Mr. NGUYEN HUU DE, Head of the Committee. 
Nói xong anh Huân, rút ống sáo ra, thổi lên, hòa âm cùng "cây đàn Guitar" của Bùi Thành Tang và kết thúc là "kèn soloist" (Harmonica) của LÊ ĐỨC HUYẾN. Giọng ngâm thơ, ngân vang:...; After speaking, Mr. Huan took out his flute, blew, harmonized with Bui Thanh Tang's "guitar" and ended with the "soloist trumpet" (Harmonica) of LE DUC HUYEN. The voice reciting poetry, echoing:...
Thơ: Chờ?; Poetry: Wait?
Bài thơ viết vội vài hàng,
Trên máy bay giấy, trình làng: Trưng Vương.
The poem was hastily written in a few lines,
On the paper plane, presented: Trung Vuong.
Bút tre mực tím đơn phương,
Nó về "bãi đáp", sân trường: hồi-âm.
Unilateral purple ink bamboo pen,
It's about the "landing zone", the schoolyard: response.
Cự Huân họ Võ âm thầm,
Đường vào ngõ hẻm, nguyệt cầm: thơ trăng!
The road to the alley, the moon harp: moon poetry!
Phi công hay là thợ: lặn...
Biển Đông nam á, biết chăng ta chờ?
Pilot or mechanic: diver...
Southeast Asia Sea, do you know what we're waiting for?
Tác giả: VÕ CỰ HUÂN (biệt hiệu: Đông)
Author: VO CU HUAN (nickname: Dong)
Google translate tool.; Công cụ google dịch.
___Làm đôi người cô độc thuở sơ khai,
Nàng bâng khuâng: đốt lửa những đêm dài.
Ta từng buổi, "bơ vơ": tìm...bộ-lạc...
___Being a couple of lonely people in the beginning,
She was wistful, lighting fires on long nights.
Every day, I'm "helpless": looking for...the tribe...
(Link: Trích thơ ĐINH HÙNG - Cố Chủ tịch Hội thơ TAO ĐÀN VIỆT NAM.; Quote from DINH HUNG - Late Chairman of TAO DAN VIETNAM Poetry Association.)
*&*
___ Bài thuyết trình lớp 8: đời có trước hay đạo có trước? ; Class 8 presentation: Does life come first or religion comes first? ; Thơ : ngã nhào !; Poetry : fall over !; "Hai mươi bảy" trang tự điển.; "Twenty-seven" dictionary page.; Đỏ mực tươi là hiển hóa: thiền quang !; Bright red ink is manifest: meditation light !; Người có sau: ý thức tràn,; People have the following: consciousness overflow,; Lui về vạn dặm, một hàng cuối chơi ?; Back ten thousand miles, one last row to play?; Vậy thử hỏi: trước có đời,; So try to ask: before there was life,; Sau là có đạo: Chúa trời trước, sau ?; Then there is the religion: God first, after?; Tiến tới trước lại đi mau,; Go forward and go quickly,; Một chân chậm rãi, nương nhau đạo-đời !; One foot slowly, each other's way-life!; Hai chân một lượt chơi vơi...,; Two legs play a turn with...,; Ba chân chao đảo, nơi nơi: ngã nhào ! Three legs wobble, where: fall over ! 
__ Ý thức thuộc về người, quanh quẩn "nơi trái đất"?; Consciousness belongs to people, around "where on earth"?; Bạn và tôi hãy xin ra thế giới bao la trên không trung. Hy vọng bạn sẽ thấy trước tôi. Một thái dương hệ khác và một mặt trời khác...còn nếu có một mặt trăng. Tôi xin bạn "hãy dành cho tôi", được chứ ?; You and I ask for the vast world in the air. Hope you will see before me. Another solar system and another sun...and if there was a moon. I'm begging you to "give it to me", okay?);( Cha nội "chơi trượt giày: bốn chân...chạy cho nhanh ?; Grandfather "plays skate: four legs...run fast ?; Vậy sao, nhìn kìa ! "trên trời là ánh trăng treo...thác rồi mới biết, eo ơi !...muộn màng?"; So what, look! "in the sky is the moonlight hanging...falling, then you know, my dear!...it's too late?"; "chết rồi hết biết: sợ gì ?...nhát gan !"; "If you're dead, you don't know: what are you afraid of?...cowardly!"; ...?!?...(Đúng ! vì "hết tội" là hết sợ. Nhưng còn tội thì sao?; It's correct ! because "free from sin" is out of fear. But what about sin?):(... bổ sung lời phát biểu: "chết thì không chết, la lếch: làm dưa?; ... added the statement: "If you die, you won't die, lame: make melon?..."cởm ơn: em...?"; ..."thank you: I...?" (Why ? Why not ? Because "tam phân thế: lưỡng tranh hùng"...That's mean?; "three parts of the world: two paintings hero"...Okay....That's fine !):( Solution !
Chú tiểu Sa di mới 13 tuổi. Ngày cúng ông nói: "người ngồi trên bàn thờ là tôi"! Và đưa tay bẻ bánh tráng ăn.; The novice monk was only 13 years old. On the day of worship, he said: "The one sitting on the altar is me"! And reached out to break the rice paper to eat.; Mẹ Nguyễn Thị Nghè nghĩ suy..."lạ thật"; Vậy là đã đầu thai khỏi cúng nữa: hay sao?; Mother Nguyen Thi Nghe thinks "strange"; So reincarnated from worship anymore: or what?; Mẹ thưa chuyện lạ với ông nội tên Lâm Thôn. Ông bảo "dẫn Chú tiểu Sa di đến, gặp hỏi chuyện"?; My mother told a strange story to my grandfather named Lam Thon. He said "take the novice monk to meet and ask questions"?
____ Chú tên gì?; What's your name?
____ Thưa tôi tên là Bảo Lâm, do mẹ đặt tên. Nhưng cha tôi không chịu gọi là "Lâm Thôn" (tên ông nội của tôi).; Dear, my name is Bao Lam, named by my mother. But my father refused to call me "Lam Thôn" (my grandfather's name).
         Tôi nhớ chuyện nầy: về tại chùa Bảo Lâm thôn trên. Ông đã mất!; I remember this story: back at Bao Lam pagoda in the upper village. He lost!; Ông Thầy trụ trì đang phơi lúa với một chú Sa di tập sự: lúa mới gặt...; The abbot is drying rice with an apprentice novice: newly harvested rice...; Việc nầy tôi không xấu hổ lương tâm: bởi đi như vậy, có người thứ ba làm chứng! Cho ai ? Cho tôi và người đọc bài viết nầy.; I am not ashamed of my conscience for this: for going like this, there is a third person to testify! For whom ? For me and the reader of this article.; (Thường người đọc thông tin, nghĩ gì? Phát đi trong không gian sóng điện não đồ. Máy móc hiện đại nghe...vì ghi sóng: người ta sao không nghe?; Usually people read information, what do they think? Broadcast in space EEG waves. Modern machines hear ... because of recording waves: why can't people hear?)
____ Ủa, ông là ai? Sao biết chuyện ngày xưa, cha và mẹ tôi, đặt tên tôi.(Chuyện nầy "không ai biết")...!?!; Uh, who are you? How do you know the story of the old days, my father and mother, named me.(This story "no one knows")...!?!
____  Thưa rằng: chuyện nầy "bí mật" không nói ai? Kẻ cười "gặp Cha", người khóc...vì giành "con của người ta"!; Say: this "secret" does not tell anyone? The one who laughs "meeting the Father", the one who cries...for taking "one's child"!
____ Bây giờ "ông Cố của con": ở đâu?; Now "my great-grandfather": where?
*&*
___ Hỡi mẹ...đồng trinh: Ma-ri-a xin cho con: đi thi giáo lý vấn đáp được đậu !; 
Mother...virgin: Mary pray for me: pass the catechism exam!
___ Tôi nhắc lại một lần nữa. Chị khấn niệm và van vái sai rồi ?; I repeat again. Did you pray and plead wrong?; Vì gia đình tôi là đạo Cao Đài.; Because my family is Cao Dai religion.; Nên phải nói: Hỡi trinh nữ, đồng nhi Mary...giúp con thuộc bài !; So it must be said: O virgin, child Mary...help me memorize the lesson!; Hoặc là lạy Mẹ Ma-ri-a...; giúp con bình tĩnh trả lời...; Or prostrate to Mary...; help me calm down...; ___Nhớ rồi...nào dò lại: 1 trang...mai trang thứ hai !; Remember...let's re-scan: 1 page...tomorrow second page!
___Tôi thú nhận, có cuộc hẹn bí mật...nên chị viết ra vở, ghép dần: 1, 2, 3...sẽ thuộc.; I confess, there was a secret appointment...so she wrote it down, and gradually put it together: 1, 2, 3...will memorize.; Thuộc nó rồi viết lại: chữ đẹp, viết hoài!; Memorize it and then rewrite it: beautiful words, write it all the time!
___Thú nhận, ước muốn: được vào dòng tu "bí mật" (gọi là tu kín)....; Confess, wish: to enter a "secret" religious order (called a convent)....
___Có bắt chân ngồi thiền, như ông Phật, không mà tu? Nếu chị được thi đậu, tôi theo Phật.; Did you force your feet to sit in meditation, like the Buddha, not to practice? If you pass the exam, I will follow Buddha.
___Thì chị vào dòng tu kín: cũng ngồi thiền mà ! ; Then she entered the monastic order: also meditate!; Ngày mai, ngày mốt, dò lại một lần nữa. Xong, chị sẽ viết ra vở.; Tomorrow, the day after tomorrow, check again. When finished, I will write it down.; Đó là chuyện thực tại trước 1975. Bây giờ, chị ấy đã là ma-sơ.; That was the reality before 1975. Now, she is a nun. ( Vâng, người ngang tuổi: xưng là "chị" có sao đâu ?; Yes, people of the same age: what's wrong with calling yourself "sister"? )
TÓM LẠI; IN SHORT: Người mà sao, lại gọi "người ấy", là thánh nhân ?; Why do people call "that person" a saint?; Người không có tội: mà đã từng đứng ra nhận tội là thánh nhân!; The one who has no sin: who once stood to confess his sins is a saint!; Hỡi đại chân ngã, của Chúa tể loài người ơi, hãy lau khô nước mắt "oan trái" hay vì "sung sướng" mà rơi lăn trên má !; O great ego, of the Lord of mankind, wipe away the tears of "unrighteousness" or "happiness" that fall on your cheeks!; Con vừa mới nằm mơ: thấy tượng Mary chảy ra nước mắt ?; I just had a dream: seeing the statue of Mary shed tears? 
___ Kính thưa với: Vô Vị Chân Nhân, trong thế giới âm nhạc.; Dear: True Virtue, in the world of music.;  Vào thời lúc bấy giờ,  ca sĩ mù, đã từng hát: trên sân khấu.; At that time, the blind singer, used to sing: on the stage.; Lời hát: vì sao trăng vui, khi trăng "rụng"...xuống: cầu?; Nhớ mãi, giờ mới hiểu hết, ý nghĩa của nó ! ; Lyrics: why is the moon happy, when the moon "falls"...falls down: bridge?; Remember forever, now fully understand, its meaning!; (Trước 1975 ; Before 1975); Nhạc của Hoàng Thi Thơ; Music by Hoang Thi Tho; Chuyện liên quan đến học trò nầy.The story is related to this student.; Liên Kết; Link: Chìa khóa của nghi án [804-chơn lý], thưa ngài !; The key to the  [804-truth] case, sir!; 
___ Ngại ngùng gì: vấn đề đó, chỉ có "thầy thuốc đông y"...hay bác sĩ "chuyên khoa"!?!; What's embarrassing: for that matter, there are only "traditional doctors"...or "specialist" doctors !?!; Hỏi: Vì sao mà bị oan ức ?; Question: Why are you unjust?; Dạ! nước mắt dư nó tự "chảy ra"...vô tình: không cố ý!; Yes! residual tears it "flows out" by itself...accidentally: not intentionally !; Thưa ngài Vô Vị Chân Nhân, nhị tổ Mật tông: chuyện của chúa Cha, và con...nội bộ của Chúa con. ; Dear Mr. True Man, the Second Patriarch of Tantra: the story of the Father, and the...inner son of the Son.; Ngài ngự trong trái tim con!; He dwells in my heart! Chuyện riêng của trinh nữ Ma-ri-a, sao biết?; The private story of the virgin Mary, how do you know?; Ai dám mạo phạm "thanh danh"?; Who dares to desecrate "reputation"?; Chỏ mũi trời đông, mà phía tây rung chuyển...chuyện riêng người: xin nhớ đừng chen...; The sky is east, but the west is shaking...personal affairs: please remember not to interfere...
___ Nụ hôn riêng hai người: mi dám ngó?; Two people's private kiss: you dare to look?Khá khen, ngươi!; Quite commendable, you!; Có phải "ngươi" có lần vô ý...xâm phạm vùng cấm?; Did "you" unintentionally violate the restricted area?; Mà đã bị "thiên lôi đánh, sấm sét: đánh"...; But was "hit by lightning, thunder: hit"...; ( Vô vàng biết ơn mẹ: Nguyễn Thị Nghè, nhắn tin cấm đi ra khỏi phòng, một tuần?Infinitely grateful to her mother: Nguyen Thi Nghe, texting forbidden to leave the room, for a week?; Quả nhiên sấm sét của trời mưa: đã đánh "móp thùng i-nox" đựng nước, trên sân thượng.; Indeed the thunder of the rain: hit the "stainless steel barrel" of water, on the terrace.):( Nguyên tắc hành chánh: một căn nhà, đất, phải có 4 nhà xung quanh, ký tên văn bản để làm chứng. Và nghiêm cấm, xâm nhập gia cư bất hợp pháp.; Administrative principles: a house, land, must have 4 houses around, sign documents to testify. And it is strictly forbidden to enter illegal housing.)
Đại đức Giác Tín; 
Venerable Giac Tin
___ Lúc về nhà! Nhìn tấm thiệp cưới mà bạn AN đưa cho con gái Bạch Ngân. 
Time to go home! Look at the wedding card that AN's friend gave to Bach Ngan's daughter. (Quả nhiên là có thật, đang đi xe hai bánh mà nghe!; Sure enough, it's true, listening to two-wheelers!)
___ Tối hôm đó, chư vị nói tiếp: muốn biết thì 8 giờ 4 khắc  sáng, sẽ biết.; That night, you continued: If you want to know, you will know at 8:04 a.m.
___ Nhân duyên xuôi thuận về tịnh xá Ngọc Nhơn: rủ sư Tín đi chơi! Sư cười tươi lên xe, chở về nhà...Uống trà lip-ton xong đi.; Predestined fate to return to Ngoc Nhon vihara: invite Master Tin to go out! The monk smiled brightly, got into the car, drove home...Drink lip-ton tea.
*&*
@;<max-height: 820px>;@
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
_____*&*_____
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
___ Có! Tại 62 Vũ Bảo!...thấy chân trời: sét đánh ngang tai: giựt mình thức giấc, mũi nghe mùi "khét lẹt" của điện ?; Yes ! At 62 Vu Bao!... saw the horizon: lightning struck in the ear: startled to wake up, the nose smelled the "screech" smell of electricity?; Chân thành biết ơn vì "lời cảnh báo"...bức thông điệp nầy: tôi biết, sẽ gởi cho ai ? ; Sincerely grateful for the "warning"...this message: I know, to whom? ; Mặt trời thấy trong đêm ngủ quên: ánh hồng xa xa...; The sun seen in the sleeping night: pink light in the distance...; Chỉ một lần ấy: nhập định (tư thế chống tay: ngủ quên, như hình Phật nằm.); Only that one time: enter samadhi (position on hand: oversleeping, like a reclining Buddha.):( Đi xác minh "hiện trường ảo"...lại chứng kiến hiện trường thật, và lại thấy "hai người ảo"!; Go verify the "virtual scene"...see the real scene again, and see "two virtual people" again!;  Sư Thầy THÍCH GIÁC TỊNH còn tại thế, đã nói, "đang đi tới...gặp cái hố: rẽ sang hướng khác mà đi!"; Master Thich  Giac TINH was still alive and said, "I'm going to...meet a hole: turn to another direction and go!" 
Cảm giác rợn da gà "thấy cái trang thờ"
Goosebumps feeling "seeing the altar"

___ 
Nhân đây, có lời biết ơn: hộ pháp và chư thiên đã thị hiện.; 
By the way, there is a word of gratitude: the protector and the gods have appeared.; Cho thấy hiện trường lạ, và đang chở bạn đời đi.; Shows a strange scene, and is driving his partner away.; Nhắc chừng: "tại nhà có An tới"...đi xe chậm lại !; Reminder: "An's at home"... slow down!; Sau khi về: kiểm chứng bạn An, tới nhà đưa thiệp cưới.; After returning: check An's friend, come to the house to give the wedding card.; Và ám ảnh đó, đều tiêu tan, sau khi chở đại đức Giác Tín.; And that obsession, all dissipated, after carrying Venerable Giac Tin.; Dụng ý: đi chụp hình hiện trường lạ?; Purpose: to take pictures of strange scenes?; Bà xã Bảy nói: "anh vô đó, người ta cẩu xe đi rồi, còn đâu"?; Wife Bay said: "You go there, the car has been towed away, where is it"?; Một sự việc, phải có 3 người...minh chứng sự việc.!; An incident, there must be 3 people...to prove the incident.!; Đại đức Thích Giác Tín, đã nói rằng "không thấy một ai cả"; Chỉ thấy hai ông Công An, trên chiếc xe hai bánh đang quây Video.; Venerable Thich Giac Tin, said that "didn't see anyone"; Only two policemen, on a two-wheeled vehicle, were filming Video.; (Ba ngày sau sẽ biết?; Will know in three days?; 
What's going to happen?):( Điều gì sẽ xảy ra?
___ Và, xác minh lại "thông tin"...cảnh tai nạn xe.; And, verify the "information"...car accident scene.; Quả nhiên, là trùng khớp với thông tin!; Sure enough, it's coincidental with the information! (Việc giao cảm nầy: có từ lâu, tại 62 Vũ Bảo, Thiếm bốn Hải chết, vì tai nạn xe.; This sympathies: a long time ago, at 62 Vu Bao, Thiem four Hai died, because of a car accident.; Ban ngày, ngủ lơ mơ "kêu đi cúng: Hai"...đã kiểm chứng?; During the day, dozed off "call to worship: Hai"...verified?; Sau đó khoảng 10 phút: ngủ quên, lúc bấy giờ...; Then about 10 minutes: oversleeping, then...Mẹ còn sống: "đi cúng con...Đính: dậy" ! ; Mother is still alive: "go to worship me... Dinh: wake up"!):(Sau bốn ngày, họ không biết địa chỉ, tên tuổi ai đã chết? Nên phải chôn, nơi gần "chỗ chết "!" ; After four days, they do not know the address, the name of who died? Should be buried, near the "death place" !
"Cái hố sâu"...nhảy qua xem xe: là chết!
"The deep hole"...jump over to see the car: it's dead!

___ Kết luận:; Conclude:;  Tại địa điểm nơi có ngã rẽ xuống đèo Quy Hòa.; At the place where there is a turn down Quy Hoa pass.; Cảnh tai nạn, kính xe vụn nát: nhỏ đều....rãi dài hơn 50 mét.; The scene of the accident, the broken glass of the car: small....more than 50 meters long.; Nơi khúc quanh, duy nhất, hai người công an, đang thu video.; At the bend, only two policemen, were recording video.; Chiếc xe, chở khách: dài lắm, tróc mất bên hông.; The car, carrying passengers: very long, peeling off the side.; Chẳng thấy đâu?; Can't see it? 
___ (Hai hôm sau, báo đăng, 8 người bị nạn.; Two days later, the newspaper published, 8 people were injured.); Không xe qua lại, vắng hoe.; No cars passing, deserted.; Hai người thân quen: chồng chở vợ, tay cầm bó hoa huệ.; Two familiar people: husband carrying his wife, holding a bouquet of lilies.; Đi ngược chiều: dừng xe lại.; Going in the opposite direction: stop the car.; Cười tươi, chị ấy: "đi cúng chùa" ?; Smiling, she: "go to the temple"?; Đầu trần đi giữa nắng trưa ?; Going bare-headed in the midday sun?; (...?...Làm gì có chùa nào...vùng đang đi đến ?); There are no temples...are going to the area?; "Vậy hả !?!"; "Really !?!"; Học trò cười, đáp lại.; Students laugh and respond. 
Chiếc xe ảo nằm chui bụi cây.
The virtual car lies under the bushes.

       
Về nhà: nghĩ lại, hai người đã thấy là "thật hay ảo"?Going home: come to think of it, what did the two of you see as "real or virtual"?;...Đại đức: Giác Tín, chỉ im lặng: lâu lâu nét mặt cười tươi!;...Venerable: Giac Tin, just silent: from time to time smiling face!; Một sự việc, phải có 3 người...minh chứng sự việc.!; An incident, there must be 3 people...to prove the incident.! Đại đức Thích Giác Tín, đã nói rằng "không thấy một ai cả"; Chỉ thấy hai ông Công An, trên chiếc xe hai bánh đang quây Video.; Venerable Thich Giac Tin, said that "didn't see anyone"; Only two policemen, on a two-wheeled vehicle, were filming Video.; Cảnh ảo: chiếc xe nằm trong bụi rậm, một đèn xi nhanh sau xe "chớp nháy" ?; Virtual scene: the car is in the bushes, a quick turn signal on the back of the car "flashes"?(...Lại gần sau thanh tà-vẹt là cái hố sâu...; Closer behind the sleeper is a deep hole...; Xem hình minh họa trên.; See the illustration above.;.);( Lúc bấy giờ có 4 người đứng trên lộ: nhìn vào chiếc xe  7 chỗ ngồi màu đen.; Thắng xe hai bánh lại gần một người nam, mặc bộ đồ xanh công nhân. "Có ai bị gì không anh ?"...Im lặng...Rợn da gà ! Thôi đi anh, còn về trời sẽ tối ! ; At that time, there were 4 people standing on the road: looking at the black 7-seater car.; The driver of a two-wheeler approached a man, wearing a blue worker's suit. "Is anyone hurt?"...Silence...Goosebumps! C'mon man, it'll be dark on the way back! (Xe chở "quà tặng"...mua bộ ghế Sa-lon cho đứa cháu.  Xe chở hàng chạy trước. Tiền bên Úc gởi về.; Hai vợ chồng chạy theo sau...; Car carrying "gifts"...buying salon chairs for grandchildren. Cargo truck ahead. Money sent from Australia.; Couple running after...)
___ Đời qua, như giấc chiêm bao,; The past life, like a dream,; Ban ngày thấy ảo, huống là: ban đêm?; Seeing virtual during the day, let alone: ​​at night?; =>Suy-luận; Deductive: => Trường phái "khoái cảm" Mégare: thế kỷ 3-5.; The Mégare "pleasure" school: 3-5th centuries.; Refer: Ba định đề của Euclide. [386]; Euclide's three postulates. [386]; Chúng đã tạo ra môn hình học phẳng.They have created planar geometry.; Phép biện chứng về việc thấy "ảnh ảo" là phải xem lại "hình học không gian"?; The dialectic of seeing a "virtual image" is to revisit "spatial geometry"?; Cây bút vàng, bị: mất...; Golden pen, lost: lost...; Chuyện năm xưa: đệ thất, tìm ra ?; Story of the past: Seventh generation, find out?; Trời đao lợi, ngã hình: gom tụ! ; God's benefits, fall: gather!...Cảnh chùa vàng, xe cộ mới tinh?; Golden temple scene, brand new vehicles?; Tầng thứ nhất: chưa lần nào đến !; The first floor: never came! ; Cô gái ngồi bên: lên xe điềm tĩnh !; The girl sitting next to me: get in the car calmly!; Trên tay cầm sách Kinh Của Chúa.; In his hand holding the book of the Lord's Bible.; Giọt nhỏ dài, giọt lệ "đài trang"...; Long drops of tears, "traditional" tears...; Mary thoáng lật: hai hàng tuôn rơi !?!; Mary flipped over: two rows of falling !?!; Nàng thoáng chốc: xuống xe khách...mất hút?; She momentarily: got off the bus...disappeared? => Ngôi mộ thật của nhà thơ: Hàn Mặc Tử...The real grave of the poet: Han Mac Tu...(Giáo hội đã ra lệnh: "bí mật"?; The Church has ordered: "secret"?): Nghĩa là, "không ai tắm hai lần, trong một dòng nước", nếu là "dòng sông" là sai!; That is, "no one bathes twice, in the same stream", if "river" is false!; Link: Câu nói thời danh của  Heracles; Famous saying of Heracles; Đức mẹ đồng trinh muốn tôi:  minh oan cho Mẹ của Chúa. Ông Joeph (Yu-se) là cha nuôi. Vì bà mang thai mà không gần với bất cứ đàn ông nào cả!; The Virgin Mary wants me to: vindicate the Mother of God. Mr. Joeph (Yu-se) is the adoptive father. Because she was pregnant without being close to any man!; Câu nói thời danh của "vô danh" ?; The famous saying of "anonymous"?;
___ Bâng khuâng, đứng giữa hai dòng nước, phải chọn một dòng: kẻo nước trôi!;...Shocked, standing between two streams of water, one must choose: lest the water drift!;...
Tổng luận:; 
Summary: Có phiền não gì, mà diệt !; What afflictions, that kill!; Tâm ta thấy thiếu "cành hoa huệ", vì chưa thấy cái bàn thờ, thấy rồi: liền đi vào cách đó 3 km.; Our mind felt that the "lily branch" was missing, because we had not seen the altar, we saw it: we went in 3 km away.; Vào nhà người thân: xin ba cây hương.; Entering a relative's house: ask for three incense sticks.; Vậy, muốn đủ thì sao ? Chờ nhân duyên: đến bao giờ...; So, what if you want enough? Waiting for fate: until when...; Quán tưởng: thấy tại bàn thờ ở ven đường, có duy nhất.; Visualization: see at the altar at the roadside, there is only one.; Một cành hoa huệ, bỏ dưới đất, mà vẫn tốt tươi...dưới cành, chút vàng úa.; A lily branch, left on the ground, but still lush...under the branch, a little yellow.; Lúc ngồi thiền định: đã thấy,...nên: an vui !; While meditating: have seen,...so:  be happy!; 
___ Nầy cư sĩ Tâm Đăng, chúng tôi muốn nghe, lời đầu tiên...khấn nguyện cùng Chúa ?; This layman Tam Dang, we want to hear, the first word... a prayer to God?
___  Lạy chúa ngự trị trong trái tim con. Trong bầu trời bao la: con ước nguyện sẽ lên trời sống cùng Chúa cha, đức chúa con và đức mẹ Ma-ri-a !; O Lord dwell in my heart. In the vast sky: I wish to go to heaven to live with God father, son and mother Mary!; .... Admend !...our God ! (Nói thêm, trong tác phẩm "Quỹ ám ảnh" đã phê phán về điều nầy: khấn nguyện sai, ảnh hưởng thần kinh vì ước vọng.; In addition, in the work "The Foundation of Obsession" has criticized this: false vows, nerve effects because of desire.)
___ Giờ mới đọc kỹ...trùng lặp tiểu sử của Chúa về chi tiết cành "hoa huệ": ai viết ?; Now read carefully...duplicate God's biography about the "lily" branch: who wrote it?; Hình như của Giáo hội Thông Thiên Giáo?; Apparently of the Theosophical Church?; Tác giả bài viết: đã kết thúc...về sự ra đời "thánh thể hay phàm thể".; Author of the article: ended...about the birth of "the eucharistic or the corporeal".; Đã hoài nghi về phẩm hạnh của đức Mẹ Ma-ri-a là không nên vậy!; It's not right to be skeptical of Mary's dignity!; Tai hại của tiên tri hay lời đồn thổi ?; The scourge of the prophet or the rumour?; Sứ giả của Ngài Alexandre..., đã kịp trở về.; Sau giấc ngủ dài, sâu và đã "ngủ quên"!; Sir Alexander's messenger..., has returned in time.;  Với riêng ta, quen rồi: không sao cả ! ; As for me, I'm used to it: it's okay!;  Bởi muốn nhớ, muốn thuộc và muốn đi vào lòng, chữ và nghĩa.; As for me, I'm used to it: it's okay!;  Bởi đong đầy: nó sẽ trào vọt ra...như dòng thác đổ, như ánh chiều buông...; Because it's full: it will gush out... like a waterfall, like the setting sun...(Ban đầu tâm ta nhỏ như "cái ly: đựng nước"; ...đến khi nó thành "dòng suối chảy"...thì học bao lâu ?; At first, our mind is as small as a "cup: holding water"; ... until it becomes a "flowing stream"...how long does it take to learn?; Đã bao nhiêu kiếp học ?How many lifetimes have you studied?; Nghĩa là, người bận tu (không học) , người bận học (không tu). Có người vừa tu lại vừa học...tùy ý riêng tư !; That is, people are busy practicing (not studying), people are busy studying (not practicing). Some people practice and study at the same time... at their own discretion!)
6.- index /'indeks/ n. &v. MỤC LỤC; TABLE OF CONTENTS:
New American English - Book 1 (DEPARTURE - XUẤT PHÁT)
1.- UNIT 1 (ONE): Hello; Xin chào
2.- UNIT 2 (Two)Excuse me!; Xin lỗi: cho tôi hỏi!;
3.- UNIT 3 (Three): What is it? ; (ĐƠN VỊ 3 (Ba): Nó là gì?)
4.- UNT 4->8 (four to eight): What's your name? & Uniforms
5.- UNIT 9-12; Bài học 9-12
_____*&*_____
Sau khi sinh thân xác ra: hồn mới nhập sau...[102]; Link: After giving birth to the body, the new soul enters...[102]; 
243 Language Selector: Thanh Chọn 243 Ngôn Ngữ:
243 Language Selector: Thanh Chọn 243 Ngôn Ngữ: