___ Tóm lại:; Summary: Lương tâm nghề nghiệp là tấm lòng lương thiện, chứa đựng trong thiện nghiệp. Huân tập tâm-thức là việc làm rèn luyện để thay đổi bản năng trong đời sống tâm linh.; Professional conscience is an honest heart, contained in good karma. Mind-training is a practice to change instincts in spiritual life. (conscience /'kɔnʃns/n. lương tâm)
___ Khi đối diện với thực tại Krishnamurti đã nói rằng: "Con người là kẻ tự giải phóng bản thân và mang lại tự do cho người khác."; When faced with reality Krishnamurti said: "Man is the one who frees himself and gives freedom to others." (Nơi câu nói nầy, chợt lóe lên một lý do, vì sao mà ông đã khướt từ ngôi vị giáo chủ và đã tuyên bố: giải tán Giáo hội Ngôi sao.; In this sentence, suddenly flashed a reason, why he resigned from the post of cardinal and announced: disbanding the Church of the Stars.):(...Trong tình yêu thương, nếu có sự nổi loạn nào đó.; In love, if there is some rebellion.; Hãy hỏi lại chính mình, rằng: "thật sự bị đối đãi bất công, hay đã bị nhồi nhét bởi tư tưởng bất công mà phát sinh nổi loạn"?; Ask yourself, "Are you really being treated unfairly, or have you been crammed with unjust thoughts that give rise to rebellion"?; Một hòa bình mà vẫn cưu mang một tư tưởng hận thù: nghịch lý nầy là một hòa bình giả tạo.; A peace that still harbors a thought of hatred: this paradox is a false peace.; Nó là nguyên nhân dẫn đến một trật tự giả tạo.; It is the cause of an artificial order.; Giá trị thần thánh bị phỉ báng, giá trị nhân bản không còn: thì bạn và tôi. Tất cả chúng ta sẽ thiết lập đời sống trên căn bản nào?; Divine values are vilified, human values are gone: then you and I. On what basis will all of us establish life?
____ Bạn có thể nói "vật chất là thước đo lòng người"...tùy bạn thích.; You can say "material is the measure of the heart"...as you like.; Vì sao, như vậy ư?; Why, is that so?; Một khái niệm trừu tượng: bạn đòi hỏi cụ thể về thước đo. Tiêu chuẩn của bạn đã đưa ra là không đúng!; An abstraction: you ask specifically about the measure. Your given standards are not correct!
*&* Bạn tự hiểu triết học khẳng định, rằng: "con người là thước đo vạn vật."; Bạn chủ trương ngược lại: bạn phản tiến hóa và đi thụt lùi...và đưa ra lời bào chữa. Tự-ái ấy, của bạn: không là nơi tôi!; You understand for yourself the philosophy that asserts, that "man is the measure of all things."; You advocate the opposite: you are anti-evolution and go backward...and make excuses. That self-love, yours: not where I am!
*&* Tôi và mọi người đều tin rằng: bạn có thể hận thù với một ai đó, một nhóm người nào đó. Nhưng bạn không thể có nó với vợ bạn, con của bạn và gia đình bạn. Hãy kết nối yêu thương: thêm bạn sẽ bớt thù !; I and everyone else believe: you can have a grudge against someone, a certain group of people. But you can't have it with your wife, your kids, and your family. Let's connect love: more friends, fewer enemies!
*&* Triết lý sống của nhân gian (văn học truyền khẩu) rằng "giàu nhờ bạn, sang trọng nhờ vợ". Do vậy, nếu bên cạnh bạn, không còn ai là bạn của bạn. Tương lai làm giàu của bạn sẽ hạn chế và sẽ không còn.; The life philosophy of the world (oral literature) that "wealth thanks to you, luxury thanks to your wife". Therefore, if beside you, no one is your friend. Your future for wealth will be limited and nonexistent.
NOTES: Lời khuyến cáo: bạn đọc nên vào "cửa hàng trực tuyến" của Google Chrome. Thêm tiện ích "độ tương phản" chọn ô số 2. Trang sẽ đậm nét (tối hơn); Warning: readers should go to the "online store" of Google Chrome. Add "contrast" widget check box number 2. The page will be bold (darker); Xem minh họa: dưới đây!; See illustration: below!; Vào cài đặt chọn Font chữ cỡ lớn; Go to settings and choose large font size.; Người lớn tuổi mắt kém: nên phóng trang 110%; Elderly people with poor eyesight: should zoom in 110%; (Xem hình minh họa bên dưới: về độ tương phản tăng.; (See illustration below: about increased contrast.):( Trong ô khung có thanh kéo.; In the frame box, there is a pull bar...
Link: Cửa hàng trực tuyến Chrome |
___ Dẫn Nhập; Introductions : Ức chế, lo âu và buồn chán: nhàm chán [765-766] nơi CHÂN LÝ (Đại Thừa Kinh); của sự việc lập lại một hành động cũ kỹ, một hành vi đơn điệu.; Suppression, anxiety and boredom: boredom [765-766] where TRUTH (Mahayana Sutra); of repeating an old action, a monotonous act.; Tâm trí bị trĩu nặng và chán chường trong lo toan và sầu muộn.; The mind is burdened and weary of worries and sorrows.; Nó là tảng băng chìm: mất phản xạ tự nhiên trong tình dục và hưng phấn.; It's the iceberg: loss of natural reflexes to sex and excitement.; Đối tượng gây nên tình dục, đó là hình ảnh của quá khứ, còn trong tâm tưởng.; The object that causes sex is an image of the past, still in the mind.; Trong lúc đó, trong đời sống thường nhật thì sao?; Meanwhile, what about in everyday life?; Mối tương quan giữa an ninh trong thế giới hỗn tạp, vốn đầy dẫy sự bất an, bất định và mông lung.; The relationship between security in a chaotic world, which is full of insecurity, uncertainty, and uncertainty.; Một trật tự cần được thiết lập trong cảnh báo về "vấn đề nhạy cảm"; là một công khai về một trật tự giả tạo nào đó.; An order should be established in the "sensitive matter" warning; is a publicity of some artificial order.; Nó là nguyên nhân và mầm mối và là nguy cơ của sự nổi loạn.; It is the cause and germ of termites and the danger of rebellion.; Đơn giản như trật tự đồ vật, trong phòng riêng của bạn.; As simple as ordering things, in your own room.; Nó thiết kế, trang trí để áp dụng : nhu cầu sử dụng hàng ngày.; It's designed, decorated to apply: the need for daily use.; Nếu chỉ để ngắm nhìn, thì "trật tự ấy"...có lúc khiến bạn "nổi cơn điên".; If it's just to look at, then "that order"... sometimes makes you "crazy".; Vì thiếu một lọ hoa nào đó ?; Because of the lack of a certain flowerpot?; Trong dòng tộc, trong nội bộ gia đình vốn có trật tự của sự "tôn ty trật tự".; Within the family line, within the family, there is inherent order of "hierarchy and order".; Nếu nó tiềm ẩn một sự "giả tạo của trật tự".; If it implies an "artifact of order".; Nổi loạn là chuyện ắt phải xảy ra.; Rebellion is bound to happen.; Lúc nào, bạn còn quan trọng hóa vấn đề.; At any time, you still make the issue important.; Thì áp lực sợ hãi nổi loạn còn bám sâu vào tâm thức của kẻ đi tìm "một bảo vệ của an ninh".; The pressure of fear and rebellion still clings to the mind of those who are looking for "a protector of security".; Cho tinh thần, cho xác thân thường phàm, cho sự lo toan nào đó của tánh mạng sẽ bị đe dọa...vv.; For the spirit, for the ordinary body, for the concern of a certain life that will be threatened...etc.; Khi mà niềm tin không còn, thì vấn nạn nầy lại phải truy vấn nơi người khác.; When trust is gone, this problem must be questioned in others.; Mà tương quan đời sống, là lo toan cho cơm, áo, gạo, tiền.; But the relationship of life is to take care of rice, clothes, rice, money.; Thân bất an, lại còn chịu cái quy luật: tứ khổ (Sinh, lão, bệnh và tử).; The body is insecure, but still suffers from the law: the four sufferings (birth, old age, illness and death).; Trong khi mà : "niềm tin là kết quả sau cùng của quá trình nhận thức".; While: "belief is the end result of the cognitive process".-> Link: Saint Goethe?; Nhạy cảm là sự linh hoạt, là thông minh sâu sắc...nó không hề là xấu hay tốt.; Sensitivity is flexibility, profound intelligence...it's not bad or good.; Vì nó là sáu căn bản của cảm thụ và nhận thức, tại sao chúng ta lại tránh né.; Since it is the six bases of feeling and perceiving, why do we avoid it.; Vấn đề thường ngày, ngày nào cũng có "cảm giác".; Everyday problem, every day there is "feeling".; Tự phá vỡ "hạnh phúc thần-tiên", một thường hằng, mà ai ai cũng có.; Self-destructing "fairy happiness", a permanent, that everyone has.; Vậy, thật ra chúng ta đã tránh né về : ...?!?...; So, we actually avoided the : ...?!?...; Nhạy cảm là gì ?; What is sensitivity?; Nếu nhạy cảm mà bạn không định nghĩa được, thì có nói về tình dục [144] : là gì ? ; If sensitive you do not define, then talk about sex [144]: what is it?; Làm sao bạn hiểu nó ?; How do you understand it?; Link: sex [119] sex [127]; Bạn không cần hiểu nó nơi người khác; hãy hoàn thành sứ mệnh nhỏ nhoi của bạn: yêu thương và đáp ứng sự thương yêu của bạn cho vợ bạn, con bạn và gia đình bạn.; You don't need to understand it in others; fulfill your little mission: to love and respond to your love for your wife, your children and your family.
*&*
Hành giả thiền định chưa đạt được khoái cảm: Cực-lạc! [283]; The meditator has not yet attained pleasure: Ultimate Bliss! [283] ; Nên sẽ còn sự hoài nghi về hạnh phúc Niết bàn [?] ; So there will be doubts about Nirvana happiness [?]; Vấn đề không còn là, phải tranh luận về định nghĩa của nhạy cảm là gì? The point is no longer, to debate what the definition of sensitive is?; Điều ấy có sẵn trong tự điển...; It's available in the dictionary...; Chú ý; Attention: Trong từ vựng "pleasure" của Anh ngữ, mang đậm về căn nghĩa về sự thỏa mãn và hài lòng.; In the English word "pleasure", there is a strong sense of contentment and satisfaction.; Vì cái khôn ngoan của loài người là "biết đủ và mãn nguyện".; Because human wisdom is "to know enough and be content".; Nếu không biết giới hạn, thì thật là tự hành phạt chính mình!; If you don't know the limit, then what a self-punishment!; Phật dạy về sự dứt trừ nghi ý: đến "bốn lần", lần thứ tư mà còn hoài nghi. Là kẻ thiếu tự tin: thất bại và hoài nghi là tâm bệnh: khó chữa trị !; The Buddha taught about the cessation of doubt: up to "four times", the fourth time, but still doubting. Being a person who lacks confidence: failure and skepticism are diseases of the mind: difficult to cure!
Con người dùng sáu giác quan để cảm nhận và hiểu, biết. Đó là, mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, và ý (Lục căn [38]).; Humans use six senses to feel and understand, know. That is, eyes, ears, nose, tongue, body, and mind (Six roots [38]).; Đó cũng chính là sáu vấn đề nhạy cảm.; Those are also six sensitive issues.; Nếu có sự ví sánh tri thức của con người, như: ánh sáng ngọn đèn, ánh sáng ngọn đuốc, ánh sáng của các ngôi sao, ánh sáng của mặt trăng và ánh sáng của mặt trời.; If there is a comparison of human knowledge, such as the light of a lamp, the light of a torch, the light of the stars, the light of the moon and the light of the sun.; Thì sức lan tỏa của nó là vô hạn lượng ánh sáng.; Then its spreading power is infinite amount of light.; Tốc độ lan tỏa và ảnh hưởng của nó sẽ đến với toàn thế giới, là cực kỳ nhanh.; The speed at which it will spread and its influence will reach the whole world, is extremely fast.; Trong một giây, nó có thể đi đến 300.000 Km.; In one second, it can go up to 300,000 Km.; Link: Nguyên ngữ; Etymon: The First and Last Freedoom. ;
Vấn đề là gì?; What is the problem?; Một câu hỏi khó trả lời hoặc khó hiểu được gọi là vấn đề.; A question that is difficult to answer or understand is called a problem.; Vấn đề là vậy!; That's the problem!; Nghĩa là, hỏi và trả lời là nguyên lý vận hành của ý thức.; That is, asking and answering is the operating principle of consciousness.; Ý thức trong giới hạn của một công dân trưởng thành: trên 18 tuổi đời. ; Consciousness within the limits of an adult citizen: over 18 years of age.; Phương pháp nhận thức như thế nào?; What is the cognitive method?; Nhận thức bằng trực giác, không cần phải dài dòng lý thuyết về: nhận thức luận!; Intuitive perception, no need for lengthy theories about: epistemology!; Làm gì có chuyện nhận thức gián tiếp: vì nó là sự hoài nghi? Là câu hỏi: "thật, vậy không"?; There is no such thing as indirect perception: because it is skepticism? Is the question: "really, is it"?; Có ba loại câu hỏi: câu hỏi chính là câu trả lời.; Câu hỏi không có đáp án và câu hỏi có đáp án!; There are three types of questions: the main question is the answer.; Questions without answers and questions with answers!; Do vậy, mà thánh Goethe đã khẳng định, rằng "niềm tin là kết quả sau cùng của quá trình nhận thức."; Thus, as Saint Goethe asserted, "belief is the end result of the process of perception."; Người nhận thức, là có trước, kẻ theo sau, lại luận biện về việc: như thế nào mà có nhận thức đó?; The perceiver, who is before, the one who follows, argues about: how did there be such perception?; Nhận biết bằng cảm quan có được không?; Is it possible to perceive by senses?;
___ Những cảm quan có xúc tác, cảm quan không xúc tác bằng sờ mó, bằng làn da: thớ thịt.; Sensations that are catalyzed, those that are not catalyzed by touch, by the skin: flesh.; Chỉ bằng âm thanh, tiếng nói: rền rĩ mà âm vang gợi khêu khát vọng.; Only by sound, voice: groaning, but echoing, evokes desire.; Hệ thần kinh của cảm giác hoạt động.; The sensory nervous system is active.; Mạng lưới các dây thần kinh chạy chằng chịt và đan xen lẫn nhau, làm nên cảm-tính.; The network of nerves runs entangled and intertwined, creating feelings.; Vì sao các trại chăn nuôi gia súc, như đàn bò vắt sữa, cho chúng nghe nhạc cho chúng mau lớn.; Why do livestock farms, like milking cows, let them listen to music to make them grow up?; Vì sao tiếng "rên rỉ" phản xạ tự nhiên: làm cho xung động bản năng bị co giật.; Why is the "whisper" natural reflex: causing the instinctive impulse to convulse.; Link: Careless Whisper; Liên kết: Lời thì thầm bất cẩn; Lyrics: I feel so unsure. As I take your hand. And lead you to the dance floor; As the music dies. Something in your eyes. Calls to mind a silver screen. And all its sad goodbyes! *&* I'm never gonna dance again. Guilty feet have got no rhythm. Though it's easy to pretend. I know you're not a fool. I should've known better than to cheat a friend. And waste the chance that I've been given. So I'm never gonna dance again. The way I danced with you...; Lời bài hát có nghĩa là: Tôi cảm thấy rất không chắc chắn. Khi tôi nắm lấy tay bạn. Và dẫn bạn đến sàn nhảy; Khi âm nhạc chết. Cái gì đó trong mắt bạn. Kêu gọi tâm trí một màn hình bạc. Và tất cả những lời tạm biệt buồn của nó! *&* Tôi sẽ không bao giờ nhảy nữa. Đôi chân tội lỗi không có nhịp điệu; Mặc dù thật dễ dàng để giả vờ. Tôi biết bạn không phải là một kẻ ngốc. Lẽ ra tôi nên biết rõ hơn là lừa dối một người bạn. Và lãng phí cơ hội mà tôi đã được trao. Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ nhảy nữa. Cách tôi khiêu vũ với bạn...
*&* Refer:(Guity feet...why?)...Vâng, đã "có vợ"; bạn thụ hưởng "đi nhảy với bạn gái"...nhưng thật trong trắng "một tinh cầu giá lạnh của chúng ta. Nhà thơ Đinh Hùng"...(mới chỉ là tưởng tượng: "Chưa! tội lỗi, lòng từng: hối hận.; "Not yet! sin, heart ever: regret." (Link: Kỳ Nữ-ĐINH HÙNG)...còn có sự "giáo dục" nào hơn thế...được?)
____ Âm thanh ấy, nó làm bạn: sởn gai ốc.; That sound, makes you: get goosebumps.; Một cảm thọ lâng lâng, một khoái cảm cực kỳ khoái lạc.; A feeling of euphoria, an extremely pleasurable pleasure.; Dù là Bồ Tát tại gia, hay Bồ tát xuất gia, cả hai đều là "cực lạc".; Whether it is a lay Bodhisattva or a monastic Bodhisattva, both are "extreme bliss".; Tứ chúng đều có chung ấn-chứng của thiền định: nổi da gà, đầu và mặt, như có con gió mát: chạy quanh.; The four groups all have the same seal of meditation: goosebumps, head, and face, like a calm wind: running around.; Đó là cơ quan cảm giác của bạn, đang thọ nhận tác động và truyền cảm giác...vv.; It is your sense organ, receiving impact and transmitting sensations...etc.; Một hành vi trao nhau cảm giác hạnh phúc đời thường.; An act of giving each other a feeling of everyday happiness.; Đó là vấn đề nhạy cảm...mà ai ai cũng có.; It's a sensitive issue...that everyone has.; Cảm nhận cảm tính, làm lý trí đam mê và lâng lâng hưng phấn...; Feel the emotions, make the mind passionate and excited...; Ngôn từ bị bức phá: im lặng và hành động, lập tức và khẩn trương.; Words are broken: silence and action, immediate and urgent.; Cơ thể của bạn đang bị "nổi loạn"...đang bị kích hoạt: đó là vấn đề!; Your body is being "rebellious"...is being activated: that's the problem!; Vấn đề nhạy cảm là sự "che đậy" là sự tránh né...; The sensitive issue is that the "cover-up" is the avoidance...; "Thần giao cách cảm" một giao hội nhận sóng âm thanh với cõi siêu hình...vv.; "Telepathy" a sound wave reception with the metaphysical realm...etc.; "Hai vị Thiền sư, họ ở cách xa một ngọn núi: nhưng họ nhận ra ý nghĩ của nhau."; Khác nào hai tâm hồn yêu mến nhau...Họ,...; ' Two Zen masters, they are far from a mountain: but they recognize each other's thoughts.'; It's like two souls who love each other... They,...=> LINK: 25.- Thần-mật; God-secret; Tại sao chúng ta lại tránh né, việc thường ngày: Giới tính!; Why we avoid, everyday things: Sex!
____ Cách dùng từ của Tổ sư: ham chơi, trụy lạc như thần [539]; How to use the words of the Patriarch: playful, deviant like a god [539] (lệch lạc; "Nguồn Đạo Đức" thay vì là "Nguồn Đạo Lý")
Về tình dục ; About sex
Link: Jiddu Krishnamurti |
Hỏi: Chúng ta biết rằng dục tình là một nhu cầu sinh lý và tâm lý không thể nào tránh được và điều ấy dường như là nguyên nhân cội rễ của sự hỗn loạn trong đời sống cá nhân của thế hệ chúng tôi.; Q: We know that sex is an inescapable physiological and psychological need and that seems to be the root cause of the turmoil in our generation's personal lives.; Làm thế nào chúng tôi có thể đối phó với vấn đề này?; How can we deal with this problem?
Krishnamurti: Tại sao bất cứ điều gì chúng ta chạm đến chúng ta đều làm điều ấy trở thành một vấn đề cả?; Why does whatever we touch make it a problem?; Chúng ta đã làm Thượng đế trở thành một vấn đề, chúng ta đã làm sự tương quan và cuộc sống trở thành một vấn đề.; We have made God a problem, we have made relationship and life a problem.; Và bây giờ chúng ta lại làm tình dục trở thành một vấn đề nữa.; Tại sao vậy?; And now we're making sex an issue again.; Why so?;
Tại sao tất cả mọi sự đều bị chúng ta làm trở thành một vấn đề, một sự khủng bố hoang mang?; Why does everything we do become a problem, a terror of panic?; Tại sao chúng ta đau đớn và khổ sở?; Why do we suffer and suffer?; Tại sao tình dục lại trở thành một vấn đề?; Why is sex an issue?; Tại sao chúng ta chịu sống với những vấn đề, tại sao chúng ta không chấm dứt tất cả những vấn đề ấy đi?; Why do we live with problems, why don't we end all of them?; Tại sao chúng ta không chịu chết đi với những vấn đề thay vì phải mang những vấn đề ấy từ ngày này đến ngày khác, từ năm này đến năm khác?; Why don't we just die with our problems instead of carrying them around from day to day, year to year?; Tình dục quả là một câu hỏi hợp tình hợp lý nhưng có một câu hỏi khác căn nguyên hơn, đó là: tại sao chúng ta làm đời sống trở thành một vấn đề?; Sex is a reasonable question, but there is another more fundamental question: why do we make life a problem?; Làm việc, tình dục, mưu sinh, suy nghĩ, cảm xúc, kinh nghiệm; Work, sex, livelihood, thoughts, feelings, experiences; – nói gọn là toàn thể việc sinh sống ở đời; In short, the whole of living in life; – tại sao sự sống ấy phải là một vấn đề chứ?; Why should that life be a problem?; Phải chăng như vậy là nhất thiết, bởi vì chúng ta cứ luôn luôn suy tư trên một quan điểm nào đó, trên một lập trường cố định nào đó?; Is it necessary, because we are always thinking from a certain point of view, on a certain fixed position?;
Chúng ta luôn luôn suy tư từ tâm điểm hướng về ngoại điểm, nhưng ngoại điểm chính là trung điểm đối với phần đông chúng ta.; We always think from the center towards the outside, but the outer point is the center for most of us.; Và vì thế bất cứ điều gì chúng ta chạm đến đều trở nên hời hợt và thiển cận và bạc bẻo.; And so whatever we touch becomes superficial and short-sighted and smug.; Nhưng đời sống không quá nông cạn đâu.; But life is not so shallow.; Đời sống đòi hỏi chúng ta phải sống một cách trọn vẹn, mà bởi vì chúng ta đang sống quá nông cạn, cho nên chúng ta chỉ biết phản ứng nông cạn thôi !; Life requires us to live to the fullest, but because we are living so shallowly, we only know how to react shallowly!; Những gì chúng ta làm ở ngoại điểm, ở mặt ngoài của trung tâm điểm, đều nhất định phải tạo ra vấn đề.; What we do on the periphery, on the outside of the center, is bound to create problems.; Và điều đó lại là đời sống của chúng ta: chúng ta sống hời hợt trên mặt ngoài.; And that is our life again: we live superficially on the surface.; Và chúng ta lại hài lòng với cuộc sống nông cạn như vậy, cùng với tất cả những vấn đề thiển cận, lềnh bềnh ở mặt ngoài.; And we are content with such a shallow life, with all the superficial, floating problems on the surface.
Những vấn đề chỉ hiện-hữu, khi mà chúng ta vẫn sống ở mặt ngoài thiển cận, ở ngoại diện, ngoại diện ấy chính là cái ‘tôi’.; Problems only exist, as long as we still live on the superficial side, on the outside, that surface is the 'me'.; Và những cảm giác của nó, những cảm giác ấy có thể được ngoại hóa hoặc chủ quan hóa, có thể được đồng hóa với vũ trụ, với đất nước hoặc với một sự thể gì khác làm thành do tâm trí.; And its sensations, which can be externalized or internalized, can be identified with the universe, with the country, or with some other thing made up of the mind.; Khi mà chúng ta còn sống trong lãnh vực của tâm trí thì nhất định phải có những sự rắc rối phức tạp, nhất định phải có những vấn đề, đó là tất cả những gì chúng ta biết được. ; As long as we live in the realm of the mind there must be complications, there must be problems, that's all we know.; Tâm trí là cảm giác, tâm trí là kết quả của những cảm giác tích trữ, của những phản ứng. ; Mind is sensation, mind is the result of accumulated sensations, of reactions.; Và bất cứ cái gì tâm trí chạm tới đều nhất định tạo ra sự thống khổ, hỗn loạn, một vấn đề bất tận.; And whatsoever the mind touches is bound to create anguish, confusion, an endless problem.; Tâm trí là nguyên nhân thực sự của những vấn đề chúng ta, tâm trí vẫn luôn luôn làm việc một cách máy móc suốt ngày đêm, một cách ý thức và một cách vô thức. ; The mind is the real cause of our problems, the mind is always working mechanically around the clock, consciously and unconsciously. Tâm trí là một sự thể nông cạn hời hợt nhất và chúng ta đã trải qua bao nhiêu thế hệ, trải qua bao nhiêu thời gian suốt trọn đời mình để rèn luyện tâm trí.; The mind is the most superficial thing and we have spent generations and generations of our lives training the mind.; Làm tâm trí càng lúc càng trở nên tinh ranh hơn, càng lúc càng trở nên điêu luyện tinh vi, càng lúc càng trở nên bất thiện và bất chánh.; Make the mind become more and more cunning, become more and more sophisticated, become more and more unwholesome and unrighteous.; Tất cả những chuyện ấy dễ thấy lộ liễu trong tất cả sinh hoạt của đời sống chúng ta.; All of these things are readily apparent in all the activities of our lives.; Chính bản chất của tâm trí chúng ta là bất lương bất chánh, không có khả năng đối mặt với những sự kiện và tâm trí chính là tác giả của những vấn đề: tâm trí chính là vấn đề, đấy!; It is the very nature of our minds to be dishonest, incapable of facing facts, and the mind is the author of the problems: the mind is the problem, see! (see?: đọc lên giọng "hiểu không"?)
- Trả lời Email; Reply an email: Bạn hãy vào cửa hàng trực tuyến Google Chrome: thêm chức năng Good. Word. Guide (có biểu tượng chữ D màu xanh); Go to the Google Chrome web store: add the Good Word Guide function (with a blue D icon):(Link : Cửa hàng trực tuyến Chrome ; Bôi-chọn 1 từ nào đó, bảng từ vựng xuất hiện.; Highlight-select a certain word, the vocabulary sheet appears.; Bấm vào "loa" sẽ nghe được giọng đọc tiếng Anh.; Click on "speaker" to hear the English voice.;
- Link : Nàng Covid-19 ơi ! ; Link: Vấn đề nhạy cảm ; Sensitive issues - Next ; Nhớ dùng với trang=> Học Từ Vựng.
Voc.
method
/'meθəd/ (n.) ; method /'meθəd/ (n.) a way of doing something, especially a systematic way; implies an orderly logical arrangement (usually in steps); một cách để làm một cái gì đó, đặc biệt là một cách có hệ thống; ngụ ý một sự sắp xếp hợp lý có trật tự (thường là theo từng bước); Synonyms: method acting; Từ đồng nghĩa: phương pháp hành động.____ Nó sẽ thường trú trên thanh công cụ Chrome, biểu tượng tiện ích D (màu xanh). Bạn kích chuột vào nó một bảng sổ: sẽ xuất hiện, bạn gõ từ vựng tiếng Anh vào ô Define (Định nghĩa)...; Kích chuột vào Define; Tự điển của Good.Word.Guide sẽ xuất hiện...copy nội dung và chuyển dịch chúng sang Anh ngữ. Vấn đề là thông qua 1 câu định nghĩa ấy: tương ứng một từ nào? Bạn lại đối chiếu với bất cứ tự điển nào...tìm ra chúng, từ vựng tương ứng là gì ?
____ It will reside on the Chrome toolbar, the D (blue) extension icon. You click on it, and a window will appear, enter English words in the Define box...; Click on Define; The Good.Word.A guide dictionary will appear...copy the contents and translate them into English. The problem is though that one definition sentence: which one word corresponds to? You check with any dictionaries...find them out, what's the corresponding vocabulary?;