Hiển thị các bài đăng có nhãn Người kế nhiệm là ai?; Who is the successor?. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Người kế nhiệm là ai?; Who is the successor?. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 9 tháng 1, 2023

Người kế nhiệm là ai?; Who is the successor?

Essay 1: Paying Past Life's Debts
Luận 1: Trả Nợ Tiền Kiếp
A pig was about to be slaughtered, and it immediately cried and cried bitterly. The Buddha heard this and asked:
- Why do you (pig) cry?
The Pig said:
- Crying: "huh, hm"...! Say: Buddha, I was born with an ugly body, had to eat leftover rice and soup, but now I have to be slaughtered to make food for others, it's too unfair to the Buddha, oh!
The Buddha laughed and said:
- In life, there is the law of cause and effect and there is reincarnation. In my previous life, I didn't listen to my parents' teachings, so in this life, I have big ears. In my previous life, I used to lie and flatter, so in this life, I have a long snout. In my previous life, I just talked but didn't do it, sitting still, so in this life, my belly is big and my legs are short. In my previous life, I played with debauchery, making money with the sweat and tears of others, so in this life, I have to eat bran, eat leftovers, and soup residue. In my previous life, for my own personal gain, I harmed innocent people, so in this life, I must be slaughtered. So if you listen to me, are you enlightened?
The pig rubbed his eyes and thought:
- God... Was it possible that I was a leader in my previous life?!?
b.*** Collectibles
Luận 1: Trả Nợ Tiền Kiếp
Một con lợn sắp bị làm thịt, nó lập tức kêu khóc thảm thiết. Đức Phật nghe vậy liền hỏi:
- Vì sao em (lợn) kêu?
Lợn nói:
- Khóc: "hừ, hừ"...! Thưa: Đức Phật, con sinh ra thân hình xấu xí, phải ăn cơm thừa canh cặn, nay lại bị làm thịt làm thức ăn cho người khác, thật bất công với Đức Phật quá! 
Đức Phật cười và nói:
- Ở đời có luật nhân quả, có luân hồi. Kiếp trước con không nghe lời cha mẹ dạy bảo nên kiếp này tai to mặt lớn. Kiếp trước tôi hay nói dối và xu nịnh nên kiếp này tôi mõm dài. Kiếp trước chỉ nói mà không làm, ngồi yên một chỗ nên kiếp này bụng to chân ngắn. Kiếp trước ăn chơi trác táng, kiếm tiền bằng mồ hôi nước mắt của người khác nên kiếp này phải ăn cám, ăn cơm thừa, bã canh. Kiếp trước vì tư lợi hại người vô tội, kiếp này nhất định phải bị làm thịt. Vì vậy, nếu bạn lắng nghe tôi, bạn có giác ngộ không?
Con lợn dụi mắt nghĩ: 
- Trời...Chẳng lẽ kiếp trước ta là lãnh đạo sao?!? 
b.*** Sưu tầm ; LINK: 
  • Phản hồi
  • 1 phút
  • A. Perception and essay writing; A. Cảm thụ và viết luận:
    1. What are group interests? (Ask from the bottom to ask up)...and learn from above, read down!
    1. Lợi ích nhóm là gì? (Hỏi dưới hỏi lên)...và học từ trên đọc xuống!
    Answer: In the new mathematics of the sixth grade (before 1975 it was the seventh class of the first grade) is there a total set that is "the sum of the units"? So, that group is small compared to the other group in terms of benefits in inverse proportion. It's a small group that benefits a lot. In the vast majority, the group has a lot to enjoy but little: that's unfair, then! In short: group interests are "small and unjust interests". (5 sentences)
    Trả lời: Trong toán mới lớp 6 (trước 1975 là lớp 7 cấp 1) có tập hợp nào là "tổng các đơn vị" không? Vì vậy, nhóm đó là nhỏ so với nhóm khác về lợi ích theo tỷ lệ nghịch. Đó là một nhóm nhỏ có lợi rất nhiều. Phần lớn, nhóm có nhiều thứ để tận hưởng nhưng ít: như vậy là không công bằng! Tóm lại: lợi ích nhóm là “lợi ích nhỏ và bất chính”. (5 câu)
    2. Who is the Pig character in essay 1, talking to?
    2. Nhân vật Lợn trong bài văn 1 nói chuyện với ai?
    The character that has been "personified" is the Pig, talking to the Buddha.
    Nhân vật được “nhân cách hóa” là chú Heo nói chuyện với Bụt.
    3. To whom did the pig talk about injustice?
    3. Con lợn đã nói về sự bất công với ai?
    With the Buddha, class equality is in terms of precepts. And also, the class about the Buddha's precepts also has relativity about the concept of injustice.
    Với Đức Phật, giai cấp bình đẳng về giới luật. Và nữa, lớp học về giới luật nhà Phật cũng có tính tương đối về khái niệm bất công.
    4. Do students believe in cause and effect?
    4. Học sinh có tin nhân quả không?
    There is a proverb that says: "When you eat fruit, you remember who planted the tree" and "when you eat a tree, plant any tree". Belief is the end result of perception. (Saint Goother, said; 10 answers)
    Tục ngữ có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ăn cây nào trồng cây ấy”. Niềm tin là kết quả cuối cùng của nhận thức. (Saint Goethe, said; 10 câu trả lời)
    5. Learners ask themselves one or two questions, optionally and answer them.
    5. Người học tự đặt một hoặc hai câu hỏi, tự chọn và trả lời.
    Optional: a. Belief that is blind to its own interests and the public's, like?
    Tùy chọn: a. Niềm tin đó mù quáng vì lợi ích của mình và của công chúng, như thế nào?
    Optional: b. The average income of each person (family, collective, country) should you be concerned about? Why?
    Tùy ý: b. Thu nhập bình quân của mỗi người (gia đình, tập thể, quốc gia) bạn nên quan tâm? Tại sao?
    *&*
    Thơ: Mình, ơi!; Poetry: Me, oh!
    Dấu cái đầu mà lại lòi đuôi,
    Hide the head but show the tail,
    Đầu nai, mình gấu: tui nhớ mình!
    Deer head, bear body: I miss me!
    Bao giờ cho hết: tương tư bệnh,
    Never give up: love sickness,

    Em yêu! một lệnh, có mình, mình, ơi!
    Honey! one command, have me, me, oh!
    Đăng Tâm-Thảo (ngày 9/1/2023)
    Dang Tam-Thao (January 9, 2023)
    Note: Send to you "DinhDemo"...;...here: Email: <chatme288@gmail.com>; Link: The Time Now
    [EG.]Wow! (From him): Do not type directly on Facebook. If you want to be correct, you should paste "English text" into the Google translate box, then in that box, "check for spelling, punctuation, and grammar structure" will have the function of Grammarly.com; No need to buy to upgrade: free to use!
    [VN.] Không gõ trực tiếp trên Facebook. Muốn chính xác thì bạn paste "English text" vào ô Google translate, rồi trong ô "check for: Spelling, punctuation and grammar-structure" sẽ có chức năng của Grammarly.com; Không cần mua để nâng cấp: sử dụng miễn phí!                                          *&*
    [EG.] Lessons taught to students, " no tuition fees" does not mean that they will be "later" than usual...this month, the teacher "fired the lesson plan" or not; This student "doesn't care" my female professor!
    [VN.] Những bài dạy cho học sinh, “không học phí” không có nghĩa là sẽ “chậm” hơn bình thường…tháng này, cô giáo có “cháy giáo án” hay không; Sinh viên này "không quan tâm" nữ giáo sư của tôi! ☑
    [EG.] Why is it wrong...because T. is older than my father, so I call him "older uncle"...In a nutshell: older Uncle! Then I talk if don't say "yeah" to me like my father used to say "yeah" to me...: never interesting, hope my male professor: reply!
    [VIỆT] Tại sao lại sai... vì T. lớn tuổi hơn bố tôi nên tôi gọi là "chú già"... Tóm lại: chú lớn tuổi! Sau đó tôi nói chuyện nếu không nói "ừ" với tôi như bố tôi thường nói "ừ" với tôi...: chả thú vị gì, mong giáo sư nam của tôi: trả lời! ☑ 
    From me to her(Tốc ký tiếng Anh)
    ____ And: I'm sure the translation into Vietnamese, this time is OK...not like the first few times: Don't laugh at me all the time...still laughing all my life!... 
    Dịch sang tiếng Việt chắc, lần này OK...không như mấy lần đầu: Đừng cười em hoài...còn cười cả đời!...
    P/s: LOL...LOL....lol...= laugh of laugh = (cười bể bụng = to lên...mau!)
    ____ That means, after 11 years of studying the second language is Vietnamese, my student: now grown up! Not that he/she wrote Vietnamese fluently.; Nghĩa là, sau 11 năm học ngoại ngữ thứ hai là tiếng Việt, học sinh của tôi: nay đã lớn! Không phải anh ấy/cô ấy viết tiếng Việt trôi chảy.
    Bài 41: 389. 
    1. Dear Mr. Billings: I have a childhood friend who is at the  present time looking for a position in eitheir(1) sales or advertising work.; Gửi ông Billings: Tôi có một người bạn thời thơ ấu hiện đang tìm kiếm một vị trí trong (1) công việc bán hàng hoặc quảng cáo của họ.; 
    2. He has had considerable experience along these lines and my opinion (2) he will be execeedingly valuable to you if you want a man in one of these fields.; Anh ấy đã có kinh nghiệm đáng kể trong lĩnh vực này và ý kiến ​​​​của tôi (2) anh ấy sẽ cực kỳ có giá trị đối với bạn nếu bạn muốn một người đàn ông trong một trong những lĩnh vực này.;
    3. Recently he (3) developed a new line of men's furnishings for a Western manufacture, a line that is now selling profitablely (4) in department stores throughout the country.; Gần đây, anh ấy (3) đã phát triển một dòng đồ nội thất nam mới cho một nhà sản xuất phương Tây, dòng sản phẩm này hiện đang bán có lãi (4) tại các cửa hàng bách hóa trên toàn quốc.;
    4. If you would like to arrange an interview with him, let me (5) know promtly and I shall tell him to get in touch with you himself.; Nếu bạn muốn sắp xếp một cuộc phỏng vấn với anh ấy, hãy cho tôi (5) biết ngay và tôi sẽ bảo anh ấy tự liên lạc với bạn.
    5. You can call me in regard to this matter between (6) 5 and 6 o'clock on weekday evenings.; Bạn có thể gọi cho tôi về vấn đề này trong khoảng thời gian từ (6) 5 đến 6 giờ các buổi tối các ngày trong tuần.
    6. Your trully,...; Thực sự của bạn,...
    Tái/bút=Postscript=Ps.=P/s; You sent it via Email...I need it!
    người
    hàn huyên chẳng kịp tỏ cạn lời

    người lại vội đi lắm chơi vơi

    chưa hết nụ cười mà tắt ngấm

    chưa thắm buồng Tim lúc chia phôi !

    *&*

    people

    the chatter didn't run out of words

    people are in a hurry to go and play

    the smile hasn't stopped yet

    not yet infiltrated the chambers of the Heart at the time of embryo division!

    *&*

    ba câu năm sợi đà chưa hết

    tiễn biệt chia ly vẫn mỉm cười

    mai về phương ấy trời lạnh lắm

    nhớ thêm manh áo ấm Người ơi !

    17 h 34' 7/1/2023 CamRanh Huyền Phan

    three sentences and five strands of momentum are not over yet

    Goodbye, farewell, still smiling

    it will be cold there tomorrow

    remember to add warm clothes, O man!

    17 h 34' 7/1/2023 Cam Ranh Phan Thị Huyền; 

  • Phản hồi
  • 1 phút
  • Phản hồi
  • 1 phút;
  • Voca. syllable/ 'siləbəl/n. vần, âm tiếtsyllable 1 (Noun); noun: syllable; plural noun: syllables;

    1. a unit of spoken language larger than a phoneme: The word `pocket' has two syllables.; một đơn vị ngôn ngữ nói lớn hơn một âm vị: Từ `pocket' có hai âm tiết.

    âm vị; phoneme: PHONETICS (NGỮ ÂM); Danh từ 1

    any of the perceptually distinct units of sound in a specified language that distinguish one word from another, for example p, b, d, and t in the English words pad, pat, bad, and bat.; âm vị: PHONETICS; Danh từ 1

    bất kỳ đơn vị âm thanh riêng biệt nào trong một ngôn ngữ cụ thể để phân biệt từ này với từ khác, ví dụ: p, b, d và t trong các từ tiếng Anh: pad, pat, bad và bat.

    ENG. Congratulations on the most complete first poem, because the ending sentence is back with the title (topic) The rhyme, (order because the order is sown), and the chore: in the old poetic rule: too ancient.

    ___ So, sowing in another place is called "syllable hug"*, syllable spacing position (rhyme): off-position and rhythmic in poetry, with image: responding to the imagination, inherent in the reader is created by the author- author: quote from, quote....the purpose of leading the reader of the poem...about ideas related (logically) to each other...not disjointed: a tight structure.; Hopefully, the poem will... reach the "exemplar" to include in the BLOG of literature books in the very near future... Cheer up, friends!

    [VN.] Xin chúc mừng bài thơ đầu hoàn chỉnh nhất, vì câu kết bài đã trở lại với nhan đề (chủ đề) Vần, (trật tự vì gieo có trật), và việc vặt: trong luật thơ xưa: cổ quá. 

    ___ Vì vậy, gieo vào chỗ khác gọi là “âm ôm”*, vị trí khoảng cách âm (vần): lạc vị trí và nhịp điệu trong thơ, với hình ảnh: đáp ứng trí tưởng tượng vốn có của người đọc là do tác giả tạo ra; tác giả: trích dẫn từ, trích dẫn....mục đích dẫn dắt người đọc bài thơ...về các ý có quan hệ (lôgic) với nhau...không rời rạc: kết cấu chặt chẽ.; Hi vọng bài thơ sẽ...đạt đến "mẫu mực” để đưa vào BLOG sách văn học trong thời gian tới… Vui lên các bạn!

            In fact, the original article is an old poem (write the correct sentence: The first letter is capitalized, at the end of the sentence, there is a punctuation mark.) Remove the capital letters, and lowercase letters are "new poetry"; Thực ra nguyên bài là một bài thơ cũ (viết đúng câu: Chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu câu); Bỏ chữ hoa, chữ thường là “thơ mới”;  Author: there is a poem, because I put the music!; Tác giả: có một bài thơ, do ta (tôi) phổ nhạc! (thuật ngữ trước 1975: "vần gieo: ôm vần, cách-vần" nơi câu thơ);( terms before 1975: "sow rhyme: hug rhyme, space-rhyme" in verse; Vần-bằng: không có: Ký tự dấu & ( `) dấu-"huyền": là dấu gạch nối nghiêng); và vần-"trắc": là các ký tự: gồm có: dấu sắc, nặng, dấu hỏi, và dấu ngã.; Rhythm-equal: none: The ampersand ( `) character-"hyphen": is an italic hyphen); and rhyme-"trac": are the characters: including: sharp, heavy, question mark, and tilde. 

    LINK: ModernROCK2-Giọt Lệ Rơi-DinhDemo-LÊ ĐỨC HUYẾN

    Bài thơ, ơi!; Poems, oh!

    Câu đầu, âm-tiết lời gieo: đúng chỗ,
    (Bằng bằng bằng-trắc bằng bằng: trắc trắc)
    The first sentence, syllable sowing words: in the right place,

    Ai mua lời khổ, sướng ngộ tâm-khai*!

    Who buys painful words, happy enlightenment mind-opening*!

    Bốn câu một khổ ý tưởng nối dài

    Four sentences and one paragraph of extended ideas

    Câu chân: ôm nhịp! Với mà tại đâu?

    Foot sentence: hug the beat! With that where?

    *&*

    Chữ thứ-mấy, trong câu: phải đếm!

    The word-what number, in the sentence: must count!

    Gieo âm liền tiết, như cầu tình ai,

    Spreading syllables, like asking for someone's love,

    Nơi gieo âm tiết, chữ là: câu nao?

    Where the syllables and letters are sown: what sentence?

    Dạt dào! Ôm cách: xôn xao mới tài*.

    Abundant! Hug the way: new tumultuous talent.*

    LE DUC HUYEN

    Người kế nhiệm là ai?; Who is the successor?

    Memo/ 'me,məu/n. Noun: a written proposal or reminder; một văn bản đề nghị hoặc nhắc nhở

    ; Bản Ghi Nhớ: hiện nay tại Việt Nam đã tái bản từ lâu, học trò bận việc, nay được tham khảo lại...; Memorandum: now in Vietnam has been reprinted for a long time, students are busy with work, can now refer back to...; Vâng, giá cả thị trường là kiến thức phổ thông, trước 1975, giá bán: 2.500VN (trị giá 1 ngày chạy xe thồ có thể có 500-1.000VND; 1 tuần chạy xe, có thể mua sách và 500VND = 1 Đô. Tháng lương cơ bản là 18.000VND mua 2 lạng vàng 4 số 9); Yes, the market price is common knowledge, before 1975, the selling price: 2,500VNĐ (worth 500-1000VND for 1 day of driving; 1 week for driving, you can buy books and 500VND = 1 dollar). Basic monthly salary is 18,000VND buy 2 taels of gold 4 numbers 9) LINK: Lịch Sử Triết Học Tây Phương (Bộ 2 Quyển)

    ____ Trích trang [297-LTN.] sách "Triết học Phương Tây"; phiên bản 1974 ấn hành của Trung tâm Học liệu Bộ Văn Hóa Giáo dục và Thanh niên.

    Excerpt from page [297-LTN.] book "Western Philosophy"; 1974 edition published by the Center for Learning Materials Ministry of Culture, Education, and Youth.

    Đề tài tranh luận: Vì sao mà Văn hóa đi liền với Giáo dục và dành cho Thanh niên (ưu tiên); Debate topic: Why Culture is associated with Education and for Youth (priority)...Câu nói tóm lại thuộc nhận định của Aristote, có nghĩa là chính không gian là khoảng trống: nó trùm chứa vạn vật, chúng sanh và các Pháp, tại sao không có thể có? Trích nguyên văn, là như sau: 

    ____ Nói tóm, theo Aristote, không thể có khoảng trống trong không gian được vì ba lý do:

    a. Một là vì không có khoảng trống tách biệt với các vật thể.(1); One is because there is no space separating the objects.(1)

    (1) (There is no void existing separately (as some maintain). If each of the simple bodies has a natural locomotion (...) it is clear that it can not be the void that is the condition of locomotion) Phys. IV, 7, 241b 10-15-20

    (1) (Không có khoảng trống tồn tại riêng biệt (như một số người duy trì). Nếu mỗi (của) các vật thể đơn giản có sự vận động tự nhiên (...) rõ ràng không thể có khoảng trống là điều kiện vận động) Phys. IV, 7, 241b 10-15-20 =>10, 15 (tiểu luận) 20 trung luận (thuộc cấp 3)=> Luận án tốt nghiệp (nhiều loại) 

    b. Hai là vì không có khoảng trống do những vật thể chiếm cứ (2); Second, because there is no space occupied by objects (2)

    (2) Phys. IV, 8, 216a 25-30 và 216b 9 (There is no void occupied by bodies) 20-25

    c. Ba là không có những kẻ hở trong các vật thể (1)

    (1) (There are no void interstice in bodies) Phys. IV, 9.

    KẾT LUẬN: Nhưng kết luận ở đây: ...Không gian là "trước" và "sau" (di dịch) và sau cùng mới thuộc thời gian. [tr.298]

    CONCLUSION: But here's the conclusion: ...Space is "before" and "after" (shift) and last is time. [p.298]

    Quả thật là,; Indeed,

    Ánh chiều vàng, mặt trời tây soi rọi

    The golden afternoon light, the west sun shines

    Ta còn cho nhau tiếng nói vào đêm

    We also give each other a voice at night

    Mẹ Việt nam ơi! Tiếng hát dịu êm

    Vietnamese mother! Soothing song

    Nghìn năm lịch sử, ta tìm thấy nhau

    A thousand years of history, we found each other

    *&*&*&*&*&*&*&*&*&*: Re:...

    1. Dear guests: to the guests!

    Kính thưa quý khách: kính gửi quý khách!

    The term cycle has arrived (5 years to meet again), a greeting: cordial.; Kỳ hạn đã đến (5 năm gặp lại), một lời chào: thân ái.

    This congress, like so many times, consultation is key, "contributing golden advice" to general direction. Instead of lengthy philosophies, learning is the threshold to life. It can be said that:

    Đại hội lần này, cũng như nhiều lần, lấy ý kiến là chính, “góp ý vàng” cho chỉ đạo chung. Thay vì những triết lý dài dòng, học tập là ngưỡng cửa vào đời. Có thể nói rằng:

    2. Mười năm đèn sách: thâm ân,

    Ten years of book lights: deep grace,

    Tuổi đời mười tám, góp phần công dân

    Eighteen years of age, contributing to citizenship

    Giáo dục nền tảng vô ngần,

    Unlimited foundation education,

    Giúp người nhận thức, xa gần hưởng chung.

    Help people to perceive, near and far to enjoy together.

    Văn nghe, hóa chuyển ta cùng,

    Literature listens, transforms us together,

    Đưa vào cuộc sống, tương-phùng tri ân.

    Bringing to life, a mutual-feud of gratitude.

    _____ Right on the school chair....is grateful to teachers, female professors and male professors.; Ngay trên ghế nhà trường....là biết ơn các thầy cô giáo, các nữ giáo sư và các nam giáo sư.

    3. In the phrase "Ministry of Culture, Education and Youth" is an interconnected connection: between measures and purposes are inseparable. The Youth is the foundation of the story great nation and the force for 10 years of training and training in skills. In terms of instinctual nature, human personality, in which "duty and responsibility" is to be fulfilled as desired. Sincere thanks!

    [VN.] Trong cụm từ “Bộ Văn hóa, Giáo dục và Thanh niên” là sự liên kết chặt chẽ với nhau: giữa biện pháp và mục đích không thể tách rời nhau. Tuổi trẻ là nền tảng của câu chuyện vĩ đại của quốc gia và lực lượng cho 10 năm đào tạo và rèn luyện kỹ năng. Về bản chất bản năng, nhân cách con người, trong đó “bổn phận và trách nhiệm” là phải hoàn thành theo ý muốn. Chân thành cảm ơn!

    4. The Decree- of that day is still here! There are times when the promulgated word has not been made into writing. A sincere disciple, with the aspiration of Truth, in which the phrase comes from the last Nirvana Congress, the second Patriarch Maha Kassapa, was in charge and assumed, as a "special teaching"...That is to say, no one has made a mistake: with this student! Because it's okay...don't know if it's not a crime. Education about sin, preventing sin, at first thought, "is the method" but in fact "the goal" is also the same.

    [VN.] Nghị định- ngày ấy vẫn còn đây! Có khi từ ban hành chưa thành văn bản. Người đệ tử thuần thành, với chí nguyện Chân lý, mà cụm từ có từ Đại hội Niết bàn vừa qua, do Nhị Tổ Maha Kassapa, đảm trách và đảm nhận, như một “giáo huấn đặc biệt”... Nghĩa là không ai có được mắc lỗi: với học sinh này! Vì không sao...không biết có phải tội không. Giáo dục về tội lỗi, ngăn ngừa tội lỗi, thoạt tưởng “là phương pháp” nhưng thực ra “mục đích” cũng vậy.

    5. Side note: By the way, I'd like to give this "festival" student a chance to answer the "backlog" question from the previous session (it's been five years, gone). In the West, there's the "Big Bang Theory." Which one about, "big Bang"? Yes, but there is a "band: BIG-BANG", but there is a "theory" initiated by someone. What is that doctrine?

    [VN.] Lưu ý bên lề: Nhân đây, tôi cũng muốn cho các bạn sinh viên “liên hoan” này một cơ hội để trả lời câu hỏi “tồn đọng” của buổi trước (đã 5 năm rồi, đã trôi qua). Ở phương Tây, có "Lý thuyết vụ nổ lớn". Cái gì về "vụ nổ lớn"? Đúng, nhưng có một "ban nhạc: BIG-BANG", nhưng có một "lý thuyết" do ai đó khởi xướng. Học thuyết đó là gì?

    6. Thân chào: với tuổi trẻ hôm nay! Tôi đang viết văn bản bằng tiếng Việt. Lịch sử triết Đông, cho biết và khẳng định, rằng "một phần của Dịch lý Phương đông là của Ngài Lão tử của Việt Nam". Hỏi vậy, cổ ngữ của Việt Nam về cụm từ "giáo-ngoại: biệt truyền"...! Ngài Ma-ha Ca-diếp lập tức đưa ra cụm từ là "bất ngôn: chi giáo" và "bất giáo: chi ngôn"! Lại kể chuyện huyền giáo, là ví dụ, rằng: "ông ấy từ cõi xa lắm".; Xin chữ sáu cõi, không ai cho. Gặp, Ngọc Hoàng Thượng đế. Ngài ấy, đã phán rằng:

    _ Nhà ngươi! Lo xa, chữ viết của ta, đem dùng nơi trái đất nhà ngươi. Ai sẽ hiểu gì? Ông ấy đi rồi, học trò nầy, sáng ý, viết tiếng Việt. Google dịch sang tiếng Anh: quá hay!

    ENGLISH: Greetings: to today's youth! I am writing text in Vietnamese. History of Eastern philosophy, states and affirms, that "part of the Oriental Translation is that of Mr. Lao Tzu of Vietnam". Ask that, the ancient Vietnamese language about the phrase "paganism: special transmission"...! Mr. Maha Kassapa immediately came up with the phrase "no language: no religion" and "no religion: no word"! Again tell the occult story, for example, that: "he is from far away".; Ask for the word six realms, no one gives. Meet, Jade Emperor God. He, he said:

    _ You! Don't worry, my writing will be used on your earth. Who will understand? He's gone, this student, bright, writes Vietnamese. Google translate to English: great!

    7. TÓM LẠI: Đọc lại văn bản viết, có một chỗ sai. Vậy, ai muốn làm người kế nhiệm của tôi? Làm ơn, hãy cho biết chỗ "chưa chuẩn xác" là chỗ nào?

    7. SUMMARY: Reread the written text, there is a mistake. So, who wants to be my successor? Please, tell me where "incorrect" is?

    Answer: Greetings: to today's youth! I am writing text in Vietnamese "letter". ; Trả lời: Xin gửi lời chào: tới các bạn trẻ ngày nay! Tôi đang soạn văn bản bằng chữ "thư" tiếng Việt.

    _____ Please tell me who are you, just you and me to know each other?

    ____...?!?...and ...?!?...or: ...(No anybody to know this.)

    ____ Ok! Ok.

    Huyen Le Duc:

    OK right! The word verb in the paragraph is wrong! That the word "write" not "s"...Sir!

    Đối Thoại Chính Mình:

    Huyen Le Duc Yes, sir ! There is a verb (writes) wrong, the verb that's "write".

    SUM. The author used the writing of Viet Nam to write text, wrong or right?

    Tác giả dùng chữ viết của Việt Nam để viết văn bản, sai hay đúng?;

    The

    It is the only most commonly used word in the English language, accounting for seven percent of all words.

    Các

    Nó là từ duy nhất được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh, chiếm bảy phần trăm của tất cả các từ.

    Link: 

  • Phản hồi
  • 1 phút
  • Phản hồi
  • 1 phút
  • @&*&@
     Chúng ta nên hiểu: We should understand:
    a. Khái niệm câu là bất cứ số lượng từ nào, đều có thể là một câu.; The concept of a sentence is that any number of words can be a sentence.; Vd.; Ex.: Go!; Go out!; Come here!; Ok, done! Được, xong! 
    b. Định nghĩa:; Define: A sentence is a group of words that you put together to tell an idea or ask a question.; Câu là một nhóm từ mà bạn ghép lại với nhau để diễn đạt một ý tưởng hoặc đặt câu hỏi.Ex.: I love you! I need you Mary...Oh, why not me...Jame...He's...(Hắn là: "cái quái gì"?); He was: "what the hell"?=> Nhận thức; Awareness: Ghen tuông!; Jealous!
    Memo: Bài viết văn phạm trên, đã được hiệu chỉnh bởi Grammarly.com.; The above grammar article, edited by Grammarly.com.Học trò khẳng định rằng: một danh từ bất định, như "a main clause", tới đoạn dưới thì từ vựng "main clause" lập lại lần thứ hai. Nên Grammarly.com cảnh báo "the main clause" là đúng, vậy! Và tôi hiểu rằng "cấu trúc về giới từ" (đề nghị thay thế "gói gọn-súc tích" cách viết, thì cả hai: nguyên văn-bản và Grammarly.com là đúng, và...?...quả nhiên là: hay hơn!)
    male  /'meil/ adj.; n.: nam
    Adjective
    being the sex (of plant or animal) that produces gametes (spermatozoa) that perform the fertilizing function in generation
    là giới tính (của thực vật hoặc động vật) tạo ra giao tử (tinh trùng) thực hiện chức năng thụ tinh trong thế hệ
    Noun
    an animal that produces gametes (spermatozoa) that can fertilize female gametes (ova)
    một động vật tạo ra giao tử (tinh trùng) có thể thụ tinh cho giao tử cái (trứng)
    Adjective
    characteristic of a man; đặc trưng của một người đàn ông
    Synonyms: male person - manful - manlike - manly - virile
    Từ đồng nghĩa: nam nhân - nam tính - nam tính - nam tính - nam tính
    Antonyms androgynous - female
    Trái nghĩa: ái nam ái nữ - nữ
    Contents; Nội dung:
    Introduction;  Giới thiệu; page ix; trang ix; (chín La mã; nine romans)
    Sentence and text; Câu và văn bản:
    2. The simple sentence; Câu đơn giản; (Cấu trúc câu; Structure of sentences)
    3. Give, send, buy, ect; Cho, gửi, mua, vv
    111. The use of personal pronouns; Việc sử dụng các đại từ nhân xưng
    5. Negative statements;  Câu phủ định
    6. Negatives with emphasis and inversion; Phủ định với sự nhấn mạnh và đảo ngược
    7. The imperative;
     Mệnh lệnh
    8. Getting people to do things; Bắt người làm việc
    9. Question; Câu hỏi
    10. Wh-questions; Câu hỏi Wh
    11. More on question words; Tìm hiểu thêm về từ nghi vấn

    @*&*@
    (Page 234) 117...