Thứ Hai, 6 tháng 10, 2025

a.- INTRODUCTION; a.- LỜI GIỚI THIỆU

Mendicant Sangha Buddhist Church
Giáo hội Phật giáo Tăng đoàn Khất sĩ
*&*
World Mendicant Buddhism
Phật Giáo Khất Sĩ Thế Giới
 Truth Sutra 
(Full set)
Kinh Chân Lý
(Trọn bộ)
PRAISE MERITS
Sutra in Praise of Patriarch Shakyamuni,
Please be generous and forgive my mistakes.
Pray to eliminate the sins: greed, anger, and ignorance.
I respectfully bow to the Buddha of great compassion.
His merits are immeasurable and profound!
The blessings of small dew seeds are always enjoyed.
Thanks to the people of the ten directions to worship.
Thanks to the merit, the Patriarch of this world.
Respectfully bow to The Patriarch of our world, Shakyamuni Buddha (3 times bowing)
THICH TAM DANG Layman ☑
*&*&*&*&
TÁN THÁN CÔNG ĐỨC 
Kinh Tán Thán Giáo Chủ Thích Ca,
Xin Ngài rộng lượng tha lỗi lầm.
Nguyện diệt trừ tội: tham, sân, si.
Kính lạy Phật từ bi cao cả.
Công đức Ngài vô lượng, uyên thâm!
Phước sương nhỏ hạt luôn thọ hưởng.
 Nhờ bá tánh thập phương phụng thờ.
Nhờ công đức, Giáo chủ cõi ta bà. 
Kính lạy: Giáo Chủ cõi ta bà THÍCH CA MÂU NI PHẬT (3 lần lạy)
THÍCH TÂM ĐĂNG Cư sĩ ☑
*&*&*
Connecting the Dharma Thich Ca, 
Twenty -five centuries, now the momentum fades. [941]
Nối truyền Chánh pháp Thích Ca,
Hai lăm thế kỷ, nay đà mờ phai. [941] ☑✒✔
MINH DANG QUANG: Patriarch
MINH ĐĂNG QUANG: Tổ sư
   1923__?!? (1954)
Người sáng lập Phật giáo Khất sĩ Việt Nam
*&*



The Mendicant's piece of robe is Nirvana.
Tấm y Khất sĩ là Niết Bàn.
Soak the lines of poetry and let your sadness melt away!
Ngâm dòng thơ, cho mạch sầu tan!
Once awake, the destination of delusion is enlightenment.
Khi đã tỉnh, bến mê là giác.
 Then, light the lamp to reveal the world.
Thì chong đèn, cho tỏ thế gian.
   PTT.
Torch of Truth; Ngọn đuốc Chơn Lý
Questions and answers about doctrine:
(FAQs about doctrine:)
Hỏi đáp về giáo lý:
His feet, the braces, fascinated 
Holding the torch again, but "dribbling": human legs!
Chân mình, những lấm, mê mê 
Lại cầm bó đuốc, mà "rê": chân người!
a. The above statement of Patriarch MINH DANG QUANG was said on which page of the book TRUTH?
Câu nói trên của Tổ sư MINH ĐĂNG QUANG, đã nói nơi trang nào của sách CHƠN LÝ?
Answer: According to the version published in 1992, on page 448 of Truth No. 29 "Eat and Live."
Trả lời: Theo phiên bản đã xuất bản năm 1992, nơi trang 448 Chơn Lý số 29 "Ăn và Sống." (Peace magic: foreign invasion; Phép thuật hoà bình: ngoại xâm) ☑
___ Ainsi, de façon générale, le terme sūtra désigne la mise par écrit d’un enseignement “pourvu de la sacralité conférée par la parole du Bouddha et de la Loi”3 tels que le Sūtra du Diamant, Sūtra du Cœur, et le Sûtra du Lotus.
___ Thus, in general, the term sutra designates the writing down of a teaching “endowed with the sacredness conferred by the word of the Buddha and the Law” such as the Diamond Sutra, Heart Sutra, and the Lotus Sutra.
___ Vì vậy, nói chung, thuật ngữ kinh chỉ sự viết ra một giáo lý “có tính chất thiêng liêng do lời dạy của Đức Phật và Pháp ban tặng” chẳng hạn như Kinh Kim Cương, Tâm Kinh và Kinh Pháp Hoa. 
Inside cover; Bìa bên trong
*&*
*&*
Author: MINH DANG QUANG
Tác giả: MINH ĐĂNG QUANG
Truth Sutra
Kinh Chân Lý
Mahayana Dharma-treasure: Venerable Sutra.
Pháp tạng Đại thừa: Kinh Tôn giả.
Dharma donation: Good men are united in wisdom.
Cúng dường pháp: Người thiện hợp trí tuệ.
Publication-Service: female believers care about it.
Dịch vụ xuất bản: được các tín đồ nữ quan tâm.
The Central Vihara; Tịnh Xá Trung Tâm
21 Nguyen Trung Truc, W. 5, Binh Thanh District, HCM City. Code: 717006
21 Nguyễn Trung Trực, P. 5, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Mã số: 717006
*&* ☑
Publication-Service; Dịch vụ xuất bản
(Publishing services: Publications are printed for service and not for purchase or sale.; Dịch vụ xuất bản: Các ấn phẩm được in ra để phục vụ chứ không phải để mua bán.)
TEACHING STUDENTS
"Do not change your name when you walk, 
do not change your family name when you sit."
Bodhisattva Thich Tam Dang listen carefully.
Being a teacher yourself does not accept students!
Pratyekabuddha is the path of no worry.
Living in a household life and letting go!
A hidden life, no need to compare,
Look up! I still have the "cow's vow"
Look down! They still have the big hammer and big knife.
The Dharma treasury of scriptures, no need for anyone to give.
Reciting sutras, lectures, and precepts of the treasury.
Becoming unlearned, there is nothing, there is nothing!
Please, learned ones, teach your students.
Author: THICH TAM DANG
South Quy Nhon, October 26, 2025
Source #dinhdemo
Note: Because the vow is "not to teach anyone"...that is virtue. Please note, don't take my past as a "free English teacher" and a tutor and a "writer for PhD theses" and quickly "turn around and say I'm a jerk". Warning!
*&*
CHỈ GIÁO HỌC TRÒ
"Đi không đổi tên, ngồi không đổi họ."
Bồ tát Thích Tâm Đăng nghe cho rõ.
Làm Thầy chính mình không nhận học trò!
Độc Giác Phật là con đường vô lo,
Sống cảnh ngộ tại gia và buông bỏ!
Một đời ẩn mật, chẳng cần so đo,
Nhìn lên! Ta vẫn "nguyện lực con bò"
Nhìn xuống! Chúng vẫn búa lớn đao to.
Pháp tạng kinh điển, chẳng cần ai cho.
Kinh tụng, giảng luận, luật giới của kho.
Trở thành vô học, không không chẳng có!
Xin bậc hữu học, chỉ giáo học trò.
Tác giả: THÍCH TÂM ĐĂNG 
Quy Nhơn nam, ngày 26/10/2025
Nguồn #dinhdemo
Chú Thích: Vì phát tâm nguyện lực là "không dạy cho bất cứ ai"...đó là đạo hạnh. Xin lưu ý, đừng lấy chuyện quá khứ trước đây: Tôi từng là "giáo viên dạy tiếng Anh miễn phí" và làm thầy gia sư và "viết thuê cho các luận án Tiến sĩ" mà vội "quay xe cho rằng tôi bị mất dạy". Cảnh báo!
*&*
✉✉ : Email: < chatme288@gmail.com > ☎ : +84.0706.011.642
(By version, published in 1993; Theo phiên bản, xuất bản năm 1993)  
Edited and translated into English, by - LE DUC HUYEN: self-study English.; Biên tập và dịch sang tiếng Anh, bởi - LÊ ĐỨC HUYN: tự học tiếng Anh.
MEMO.: (BẢN GHI NHỚ): a. Login | Grammarly.com
INTRODUCTION; LỜI GIỚI THIỆU 
(Pages 3-6; Trang 3-6)
        According to the evolutionary schedule of modern Vietnamese Buddhism, which developed, and enhanced the virtues of the monastics and liberated...; Theo lộ trình tiến hóa của Phật giáo Việt Nam hiện đại, đã phát triển và nâng cao đức hạnh của người xuất gia, giải thoát...☑
 Traveling Monks: Vietnamese Mendicants.
Các nhà sư du hành: Khất sĩ Việt Nam.
         First, it was opened by the Venerable Master: Minh Dang Quang, and passed down according to the True Teaching of Buddha Shakyamuni. (Gautama: SAKYAMUNI); Đầu tiên là do Hòa thượng Minh Đăng Quang khai mở và truyền lại theo Chánh pháp của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni. (Cồ Đàm: SAKYAMUNI); Venerable Master: Minh Dang Quang, real name: Nguyen Thanh Dat, honor name: Ly Huon, he was born in 1923.; Hòa thượng: Minh Đăng Quang, tên thật: Nguyễn Thành Đạt, xưng hô: Lý Hườn, sinh năm 1923.; His father's son: Nguyen Ton Hieu and his mother, Pham Thi Nhan, were born and raised in Vinh Long Province, Central, Southern Vietnam.; Con trai của cha ông: Nguyễn Tồn Hiếu và mẹ ông, Phạm Thị Nhàn, sinh ra và lớn lên ở tỉnh Vĩnh Long, miền Trung, miền Nam Việt Nam.; Son of a family blessed with Confucianism, in 1944 he became a monk and searched for the Dharma: traveling everywhere...; Là con trai trong một gia đình Nho giáo, năm 1944, ông xuất gia và tìm kiếm Phật pháp: du hành khắp nơi...He sought to study in the following ways: (South) Theravada Buddhism, and the Northern Buddhism of India (ie sects: Conservative and Modern).; Ông tìm cách nghiên cứu theo các hướng sau: Phật giáo Nguyên thủy (Miền Nam), và Phật giáo Bắc Ấn Độ (tức là các giáo phái: Bảo thủ và Hiện đại).; 
        After a period of research and experimentation: He attained the Dharma and understood the truth of liberation.; Sau một thời gian nghiên cứu và thực nghiệm: Ngài đắc Pháp và hiểu được chân lý giải thoát.; The Patriarch stands up to accommodate the quintessential and unique parts between the two sects of Theravada and Northern Buddhism, and to practice a path for: Vietnamese Mendicant Buddhism.Tổ đứng ra dung hòa những phần tinh hoa, độc đáo giữa hai tông phái Nam tông và Phật giáo Bắc tông, đồng thời thực hành một con đường cho: Phật giáo Khất sĩ Việt Nam.; 
     Venerable Master: Minh Dang Quang decided to promulgate the Dharma...; Hòa Thượng: Minh Đăng Quang quyết định hoằng Pháp...; He spread the Dharma (education method) in the country and to neighboring countries...and around the world, following the vow: self-realization and enlightenment for others of the Buddha: Shakyamuni.; Ngài truyền bá Phật pháp (phương pháp giáo dục) trong nước và các nước lân cận...và khắp thế giới, tuân theo lời nguyện: tự giác ngộ và giác ngộ cho những người khác của Đức Phật: Thích Ca Mâu Ni.; 
From: Linh Sơn Phật Giáo
     Because He said: The Buddhas of the three generations are all Mendicants.; Bởi vì Ngài nói: Chư Phật ba đời đều là Tỳ-kheo.; (We need to understand that "mendicant" also means "bhikkhu"; Chúng ta cần hiểu "khất sĩ" còn có nghĩa là "tỳ-kheo") If you don't do "Travelling Monks: Mendicants" to beg for food and practice, reaching the path of enlightenment will be difficult: Supreme Monk, tomorrow...; Nếu không làm “Du Tăng: Khất Sĩ” để xin ăn và tu tập thì đạt đến con đường giác ngộ sẽ khó khăn: Hòa Thượng, ngày mai...; 
       Virtues of Yogācāra and Monks: Mendicant is to lower self-esteem and arrogance, considering oneself as dead.; Đức hạnh của Du già hành tông và Tỳ kheo: Khất sĩ là hạ thấp lòng tự trọng và kiêu ngạo, coi mình như đã chết.Today, take that death and go everywhere and in the many places, so that you can get recompense and repay the karma until it is all gone...then you can rest, in the eternal Nirvana!; Hôm nay hãy nhận lấy cái chết đó đi khắp nơi, đi đến nhiều nơi để được báo đáp, trả nghiệp cho đến khi hết sạch...rồi mới được an nghỉ, trong Niết-bàn vĩnh hằng!; Besides, begging is not: cowardly or an insult to dignity: it is human morality.Ngoài ra, ăn xin không phải là hèn nhát hay xúc phạm nhân phẩm: đó là đạo đức con người.; It's just an elimination, using the surplus to make up for the deficiency!; Chỉ là loại bỏ, lấy cái thừa bù đắp cái thiếu mà thôi!; Exchanging harmoniously with each other, begging for food to learn the Dharma, and then spreading the teachings among all sentient beings, that is living according to the Truth of the universe.; Trao đổi hòa hợp với nhau, xin ăn để học giáo pháp, rồi truyền bá giáo lý cho tất cả chúng sinh, đó là sống theo Chân lý của vũ trụ.; The Mendicant travels through the human world, to restore balance between the balance of justice in the universe, which in human society has become skewed!Khất sĩ du hành xuyên qua thế giới loài người, để khôi phục lại sự cân bằng giữa sự cân bằng công lý trong vũ trụ, vốn đã bị lệch lạc trong xã hội loài người!; Link: 10.- Cosmic Justice; 10.- Công lý vũ trụ
       The alms-begging method of morality: "Travelling Mendicant Monks" is a teaching on equality and universality in precepts.; Pháp môn đạo đức khất thực: “Du sĩ khất sĩ” là lời dạy về sự bình đẳng và phổ quát trong giới luật.Begging for food is "Compassion, Joy, Forgiveness" and wisdom and to be intelligent!; Cầu xin thực phẩm là “Từ bi, hoan hỷ, tha thứ” và trí tuệ, để được thông minh!; It is a cool heart, clearly understanding the vast horizons of the universe and understanding morality...on the path of true cultivation and liberation.; Đó là tấm lòng trong sáng, hiểu rõ chân trời bao la của vũ trụ và hiểu đạo đức…trên con đường tu tập và giải thoát chân chính.; ☑ 
     Therefore, Venerable Master MINH DANG QUANG stood up and practiced according to the teachings: Mendicant's robe and bowl: True tradition.; Vì thế, Hòa Thượng MINH ĐĂNG QUANG, Ngài đã đứng dậy và thực hành theo lời dạy: Y bát khất sĩ: Chân truyền.And he practiced the virtue of the Traveling Monks: Mendicant in Vietnam, first and foremost!; Và Ngài đã thực hành đức hạnh của Du sĩ: Khất sĩ ở Việt Nam, trước hết!; 
        After studying abroad and searching for morality, practicing asceticism, and attaining Dharma, he returned to Vietnam.; Sau khi du học và tìm đạo, tu khổ hạnh và đắc Pháp, Ngài trở về Việt Nam.; The Dharma was opened, first in the cities of Saigon, Cho Lon, Gia Dinh and successively in the Southern provinces.; Phật pháp được khai mở, đầu tiên ở các thành phố Sài Gòn, Chợ Lớn, Gia Định và lần lượt ở các tỉnh phía Nam.; Wherever he went, there emerged the ashram of the Vihara, bright golden light, raining Dharma treasures.; Ngài đi đến đâu đều xuất hiện đạo tràng Tịnh xá, ánh sáng vàng rực rỡ, mưa xuống pháp bảo.; Bringing benefit and peace to countless sentient beings, thanks to which everyone is quickly imbued with morality…; Mang lại lợi ích và hòa bình cho vô số chúng sinh, nhờ đó mọi người nhanh chóng thấm nhuần đạo đức…; Because of his path of Pure Land practice, asceticism, and liberation, he was respected by monks, good friends, and intellectuals: they all paid attention and warmly responded.Vì con đường tu tập Tịnh Độ, khổ hạnh, giải thoát của Ngài nên được chư tăng, bạn tốt và giới trí thức kính trọng: họ đều quan tâm và hưởng ứng nồng nhiệt.Most of those who admire Buddhism follow the same direction, return to serve, and improve their footsteps: the spirit of Buddhism.; Hầu hết những người ngưỡng mộ Phật giáo đều đi theo cùng một hướng, quay trở lại phục vụ và hoàn thiện bước chân của mình: tinh thần của Phật giáo.; Link: 56 a.- PEACE; HÒA BÌNH (Traveling Sangha; Tăng đoàn du hành)
    That's why, the duty of vowing to save sentient beings, with compassion, altruism, and charity...urged him, without stopping for a moment.; Chính vì vậy, bổn phận nguyện cứu độ chúng sinh, với lòng từ bi, vị tha, bác ái…thôi thúc Ngài không một giây phút dừng lại.Sometimes he taught the Dharma to his disciples, Monks, and Nuns...and other times he preached and encouraged everyone to practice.; Đôi khi Ngài thuyết pháp cho các đệ tử, Tăng Ni...và những lần khác Ngài thuyết pháp và khuyến khích mọi người thực hành.; Wanting to make an impression on everyone's minds, He would have written a summary of the sermons He had just given so that they could be printed in volumes for publication.; Muốn tạo ấn tượng trong tâm trí mọi người, Ngài đã viết một bản tóm tắt các bài giảng Ngài vừa giảng để in thành tập để xuất bản.So the source of Dharma is opened!; Thế là cội nguồn của Giáo Pháp được khai mở!; Before long, the shadows of yellow clothes were flying everywhere.; Chẳng bao lâu, bóng của bộ quần áo màu vàng đã bay khắp nơi.It's no different than the sun just rising, then the stars and lamps lights flicker, doomed to fade away...; Chẳng khác gì mặt trời vừa lên, rồi những vì sao, những ngọn đèn nhấp nháy, rồi sẽ tàn lụi...; 
      That's why, on February 1, the year of the Horse, Buddhist calendar 2497 (1954), because of their own interests, a group of people from another sect arrested him and took him away.; Chính vì thế, ngày 1 tháng 2 năm Giáp Ngọ, Phật lịch 2497 (1954), vì lợi ích riêng mà bị một nhóm người ngoại đạo bắt giữ và đưa đi.Currently, his disciples, Monks and Nuns, belong to a very large Church.; Hiện nay, các đệ tử của Ngài, Tăng Ni, thuộc về một Giáo hội rất lớn.First of all, the precepts and regulations are strictly maintained and maturely kept, to follow the direction and path that He has opened.; Trước hết, giới luật được gìn giữ nghiêm chỉnh và thuần thục, đi theo phương hướng và con đường mà Ngài đã mở ra.; In other words, they vow to follow "The Truth of aspiration-willing" that the Patriarch mentioned in Truth Sutra No. 20: ON THE FACE OF WATER.; Nói cách khác, họ nguyện tuân theo “Chân lý chí nguyện” mà Tổ đã đề cập trong Kinh Chân lý số 20: TRÊN MẶT NƯỚC.; Therefore, the teachings of the Mendicant's bowl and robe were promoted and expanded throughout Vietnam and abroad.; Vì vậy, giáo lý về y bát của Khất sĩ được phát huy và mở rộng khắp Việt Nam và hải ngoại.; ☑ Link: 20.- ON THE FACE OF WATER; 20.- TRÊN MẶT NƯỚC       
As for this set of Truth Sutras, it is 
"universal in terms of precepts".; Còn bộ Chân Kinh này là “phổ quát về giới luật”.; The teachings that Patriarch: MINH DANG QUANG: compiled and wrote down here!; Giáo lý mà Tổ sư: MINH ĐĂNG QUANG: đã soạn và viết ra đây!; Most the intellectuals recognize it, that's why they say: "Buddha's treasury of Dharma, priceless and precious in the universe."; Đa số người trí thức đều thừa nhận nên mới nói: “Pháp tạng của Phật, vô giá quý báu trong vũ trụ”.Except for the Buddha, the others are just touching, on the outside!; Ngoại trừ Đức Phật, những người khác chỉ là chạm vào bên ngoài thôi!; Now that Guru Holiness: MINH DANG QUANG has the key and has opened the door, these books of Truth and logic phylosophy are "treasures in that treasure."; Nay Đức Thầy: MINH ĐĂNG QUANG đã có chìa khóa và đã mở cửa, những cuốn sách Chân Lý và Triết Lý này chính là “báu vật trong kho tàng đó”.☑ => Link: Cụm từ "Logic and Reasoning" là gì?
     But unfortunately, a major obstacle for intellectuals and scholars is the difficulty in finding the complete set of the Truth Sutra, for convenient study.; Nhưng tiếc thay, trở ngại lớn cho giới trí thức và học giả là khó tìm được trọn bộ Kinh Chân Lý để thuận tiện cho việc nghiên cứu.What is hidden in the mysterious sacredness of humans and the universe, which the Venerable Master has revealed and clearly pointed out in this book...Điều gì ẩn chứa trong sự thiêng liêng huyền bí của con người và vũ trụ mà Hòa Thượng đã tiết lộ và chỉ rõ trong cuốn sách này...; ☑ 
     Even though Patriarch: MINH DANG QUANG has been absent until now.; Mặc dù Tổ: MINH ĐĂNG QUANG đã vắng mặt cho đến nay.The Vietnamese Buddist Church often organizes reprints (some print individual volumes and entire books) for reprinting and distribution.; Giáo hội Phật giáo Việt Nam thường xuyên tổ chức tái bản (một số in từng tập và toàn bộ) để tái bản và phân phối.But it is not enough: the need to research and study.; Nhưng vẫn chưa đủ: nhu cầu nghiên cứu, học tập.; So many philanthropists and intellectuals from different places...came to meet directly, or wrote earnest letters.; Biết bao nhà hảo tâm, trí thức các nơi...đã trực tiếp đến gặp, hoặc viết thư tha thiết.; And please ask the Sangha to republish the entire book for you to take home, study, and apply it to practice.; Và xin thỉnh cầu Tăng đoàn tái bản toàn bộ cuốn sách để quý vị mang về nhà nghiên cứu và áp dụng vào thực hành.  ☑ 
                      *&*        
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
@;<max-height: 820px>;@
*&*
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
*&*
     Personally, I comment that this Truth Sutra has great value, because it is the key, an endless storehouse of wisdom.; Cá nhân tôi nhận xét rằng Chân Kinh này có giá trị rất lớn, vì nó là chìa khóa, là kho tàng trí tuệ vô tận.It includes and has enough: mind-consciousness, mind, consciousness, reason and event, internal, external, worldly, karmic conditions, true, falsehood, etc.; Nó bao gồm và có đủ: ý thức, tâm, thức, lý và sự, nội, ngoại, trần, duyên, chân, giả, v.v...; What a magical method, a Light: Bright Light, brilliant, great, true, a transcendent spirit, with the ultimate principle of True-Suchness and ultimate goal: complete liberation.; Thật là một phương pháp huyền diệu, một Ánh sáng: Ánh sáng rực rỡ, rực rỡ, vĩ đại, chân thật, một tinh thần siêu việt, với nguyên lý tối hậu Chân Như và mục tiêu tối hậu: giải thoát hoàn toàn.It can also be said that this set of Truth Sutras is a Buddhist family treasure, priceless and precious.; Cũng có thể nói bộ Kinh Chân Lý này là kho báu của gia đình Phật giáo, vô giá và quý giá.; It would be likened to, the founder of acupuncture is called: Bien Thuoc, of the physician, a guide for seafarers, a blueprint for those lost in the woods…; Có thể ví như người sáng lập ra châm cứu có tên là Biển Thước, thầy thuốc, người dẫn đường cho người đi biển, bản đồ cho những người lạc lối trong rừng…; And each printing like that costs quite a lot.; Và mỗi lần in như thế tốn khá nhiều chi phí.; So if you have the opportunity to request: This classic book, you need to re-introduce it or pass it on to others to read, practice, and study!; Vì vậy nếu có cơ hội yêu cầu: Cuốn sách kinh điển này bạn cần giới thiệu lại hoặc truyền lại cho người khác đọc, thực hành và nghiên cứu nhé!; Or campaigning to print and republish, then the merits are immeasurable and boundless.; Hoặc vận động in ấn lại thì công đức vô lượng vô biên. ; ☑ 
       By the way, today, the 1st day of the second month of the lunar calendar, is the day: Great Anniversary, 18 years of absence of Patriarch: MINH DANG QUANG.; Nhân đây, hôm nay, ngày 1 tháng 2 âm lịch, là ngày: Đại Lễ, 18 năm vắng bóng Tổ: MINH ĐĂNG QUANG.We, His disciples, want to mark and record the words: "golden language and pearl language" that came out of His mouth.; Chúng tôi, những đệ tử của Ngài, muốn đánh dấu và ghi lại những lời: “ngôn ngữ vàng ngọc” đã thốt ra từ miệng Ngài.; Gather together into a complete set, with large, clear print and beautiful, sturdy cover, to preserve and not lose in the future.; Tập hợp lại thành một bộ hoàn chỉnh, in khổ lớn, rõ nét và bìa đẹp, chắc chắn, để bảo quản và không bị thất lạc về sau. ☑ 
     I would also like to sincerely: praise, thank and be grateful to the Most Venerable Monks, Elders, Venerables: Monks and Nuns in the Mendicant Sangha Church.; Tôi cũng xin chân thành: khen ngợi, cảm ơn và tri ân đến các Hòa thượng, Trưởng lão, Hòa thượng: Chư Tăng Ni trong Giáo hội Tăng đoàn Khất sĩ.Along with Buddhist benefactors, from four directions, have been dedicatedly and enthusiastically promoting and supporting me in terms of: Printing the Sutras and delivering them.; Cùng với các nhà hảo tâm Phật giáo bốn phương đã tận tình, nhiệt tình quảng bá và hỗ trợ tôi về việc: In ấn và phát hành Kinh điển.(Publication-Service is a book that is not for sale or buy.; Dịch vụ Xuất bản là một cuốn sách không phải để bán hay mua.); "Promulgating Dharma-donation" to spread morality, so that, for so long, every year, I have organized: printing a lot of scriptures...; “Ban hành Pháp thí” để truyền bá đạo đức, nên bấy lâu nay năm nào tôi cũng tổ chức: in rất nhiều kinh... ☑ 
       For this immeasurable merit, we unite the mind of victory.; Vì công đức vô lượng này, chúng ta đoàn kết tâm chiến thắng.; To dedicate and pray for salvation: to the Nine Mysterious Seven Patriarchs, of the above-mentioned benefactors.; Hướng về và cầu nguyện cứu độ: tới Cửu Huyền Thất Tổ, các ân nhân nêu trên.; Let us pray to all living beings in the ten directions in the three realms!; Chúng ta hãy cầu nguyện đến tất cả chúng sinh trong mười phương trong ba cõi!;  Those who dead people in the underworld are liberated, those who live in peace, their blessings and wisdom are complete, and the fruit of Supreme Bodhi is quickly attained.; Những người chết trong cõi âm phủ được giải thoát, những người sống an lạc, phước lành và trí tuệ đầy đủ, và nhanh chóng đạt được quả vị Bồ-đề Vô thượng. ☑ 
Namo the Root Guru Shakyamuni Buddha
Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật 
Spring of the Modern Pig, Buddhist Calendar 2515 (1971)
Mùa xuân Tân Hợi, Phật Lịch 2515 (1971)
On behalf of the Council of Clergy
Thay mặt Hội đồng Giáo sĩ
Sect: Mendicant; Môn phái: Khất sĩ 
Venerable Master, Dharma Master: Thich Giac Nhien
Hòa Thượng, Pháp sư: Thích Giác Nhiên ✔
(*Notes: Buddhist Calendar (Pht Lch); PL.= BC.) 
<qrcode_translate.google.com>
*&*
LINK: Mục lục tham khảo:; References Table of Contents:
Quyển một là Vũ-trụ quan,
Book one is Cosmic View,
Quyển hai Ngũ-uẩn căn bản khắc ghi.
Book two of the Five Aggregates basic engraved.
Quyển ba Sáu-căn từ bi,
Book three of the Six Roots of Compassion,
Cùng là "ý thức" tu trì: tu thân!
The same "consciousness" of cultivation: cultivate the body!
Thập nhị Nhân duyên phước phần,
The Twelve Predestined and Blessing Sections,
Ấy là quyển bốn, ân cần: tham khảo !
That is book four, be considerate: reference!
Quyển năm là Bát Chánh Đạo,
Book five is the Noble Eightfold Path,
"Có và Không" Phật đã bảo...vô quyền.
"Yes and No" Buddha said...no power.
Không trị, cõi thiền: định tâm. O ( Xá 1 lạy)
No treatment, the realm of meditation: concentration. O (Salute 1 prostration)
Quyển sáu đến bảy, chớ nhầm, chẳng thiếu.
Volumes six to seven, make no mistake, are not lacking.
"Sanh và Tử" thật dễ hiểu !
"Birth and Death" is easy to understand!
Tám Nam và Nữ tình yêu: cưới gả.
Eight Men and Women love: get married.
Perfect Enlightenment: Shakyamuni.
Ấy là quyển chín nhớ mà khắc ghi.
That's the book nine memorized and engraved.
Compassionate Cosmic Justice,
Quyển mười, mười một, quyển chi? Khất sĩ!
Book ten, eleven, book what? Mendicant!
Tham khảo mười quyển nghĩ suy,
Refer to ten books, think,
Lật sang mười một, từ bi tham thiền!
Flip to eleven, compassionate meditation!
Clothes and earthen bowls: True transmission,
Mười hai hạng bậc, diễn biến phát sinh !
Twelve levels, developments arise!
Mười ba "Ăn Chay" tâm linh,
Thirteen spiritual "Vegetarians",
Quyển số mười bốn, Nhập Định tu thân !
Book number fourteen, Entering Dhyana Cultivation! ☑
O ( Xá 1 lạy):( O (Salute 1 prostration) ✔ Liên kết: 22.- Phong tục và tập quán Việt Nam?; Link: Vietnamese customs and practices?
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
Ghi chú: một số cụm từ nếu không có dấu gạch nối trong tiếng Việt, dịch sang Anh ngữ sẽ không đúng.
Note: Some phrases without hyphens in Vietnamese will not be translated into English correctly.
a. Cụm từ Hán-Việt có dấu gạch nối biểu thị về hai danh từ ghép lại.; Sino-Vietnamese phrases with hyphens represent two nouns combined.; Ví dụ như: Pháp-Sư (Dharma Master)  
b. Từ có gạch nối, biểu thị như một tính từ trong tiếng Việt.; Hyphenated word, denoted as an adjective in Vietnamese.; Ví dụ như cụm từ: Giáo hội Phật-giáo Việt Nam ; For example, the phrase: Vietnamese Buddhist Church;
____ Giáo hội Tăng-già Khất sĩ ; The Sangha Church of Mendicants; Như vậy, chúng ta hiểu hai từ "Tăng-già" là do sự phiên âm từ vựng "Sangha" của Ấn độ giáo.; Thus, we understand the two words "sangha" is due to the transliteration of the word "Sangha" of Hinduism.

a) Một Tăng hay một tứ-chúng là 4 vị sư.; A Sangha or a four-group is four monks.

b) Một tiểu Giáo hội Tăng già là 20 vị sư.; A minor Sangha is 20 monks.

c) Một trung Giáo hội Tăng già là 100 vị sư.; A middle Sangha is 100 monks.

d) Một đại Giáo hội Tăng già là 500 vị sư.; A great Sangha is 500 monks.

___ Nirvana (in Buddhism) is a transcendent state in which there is neither suffering, desire, nor a sense of self, and the subject is released from the effects of karma and the cycle of death and rebirth. It represents the final goal of Buddhism. 

___ Niết bàn (trong Phật giáo) là một trạng thái siêu việt, trong đó không có đau khổ, ham muốn, cũng không có ý thức về bản thân và chủ thể được giải thoát khỏi tác động của nghiệp báo và vòng luân hồi của cái chết và tái sinh.  Nó đại diện cho mục tiêu cuối cùng của Phật giáo.

*&*&*&*&*&*&*

___ Sangha is the Buddhist community of monks, nuns, novices, and laity.; Tăng đoàn là cộng đồng Phật giáo gồm các tăng, ni, sa di và cư sĩ.

Nguồn #dinhdemo

(From II.- Luật Khất sĩ; The Law of Mendicants )

Bồ tát dạy đạo tại gia cư sĩ là THÍCH TÂM ĐĂNG. Học ôn lời khấn nguyện: Con ước mơ và mong muốn.

a. Muốn gì được nấy tức là "vạn sự như ý và tùy duyên".

b. Vì con ý thức được rằng, mong muốn điều gì mà không được sẽ phát sinh đau khổ.

c. Nếu không còn mong muốn thiện lành và tránh xa điều ác, thì việc theo duyên tiến hóa sẽ thất bại.

d. Vậy, con luôn ghi nhớ "thất bại là mẹ thành công con hứa quyết tâm từ nay và mãi mãi về sau" sẽ làm lại nếu đã thất bại.

Thích Tâm Đăng (trực thuộc Nhiên Đăng cổ Phật) 

*&*

Ghi chú: Như vậy con không liên can gì với Thích ca mâu ni Phật, (là giáo chủ cõi ta-bà.) về nghiệp lực của việc nhận quả báo!

__ Ví dụ: Tôi chở vợ đi chợ. Chờ đợi! Thèm thuốc lá mua mà không ai bán. Thôi! Thì niệm 7 phần bồ đề, thằng bạn đạp xích lô. Huyến mầy hả! Móc gói thuốc ra mời. Ba lần như vậy 3 bạn mời thuốc lá. Mô Phật! Quả nhiên có hiệu lực muốn gì thì được nấy! 

__ Muốn gì được gì là nói bóng gió muốn "dì nó". Nghĩa là muốn em vợ, chồng chết. Chả hiểu, ghen làm gì? (Vợ ông ai thèm chuyện trai gái!)

TÓM LẠI: Vợ tôi muốn rằng, anh bỏ hút thuốc lá tôi hứa với anh là sẽ "muốn gì cũng được". 

*&*

Ngày nào còn nghèo khổ Thầy tôi nói "anh Bảy cất 3 tầng lầu thôi nghen". Cảm ơn Thầy đã cho biết trước! Cái xá lợi răng Singapore làm thành chùa Phật Nha. Tua du lịch nó 7 tầng lầu: xem xá lợi răng. Xá lợi răng Thầy cho tôi là có đủ. Tôi cần gì lén lấy ngọc xá lợi của Thầy là 3 bình bát. Cất thành 3 tháp 7 tầng, để thờ Xá lợi Phật.

__ Xá lợi lưu ly xem trong nước, nó hút nhau và xoay như Thái dương hệ. Sư Đoan nói "anh lấy về thờ" anh Bảy.

__ Tôi có rồi xá lợi răng! (Thầy cho tôi cái bịt răng vàng tại nha khoa Lê Hiếu An)

__ Hiện nay sư Tín giữ chìa khóa của tháp. Đã kiểm tra 1 lần. Sẽ kiểm tra lần thứ hai. 

Re.:

Writing in the notebook, Mindfulness Writing Article of World Mendicant Buddhism. 
__ Viết vào sổ tay, Bài viết chánh niệm của Phật giáo Khất sĩ Thế giới.
@*&*@
104 Language Selector:
Thanh Chọn 104 Ngôn Ngữ:

b.- Careful Word: Dear all!; b.- Lời cẩn thận: Kính gửi tất cả!

 Careful Word: Dear all!
Lời cẩn thận: Kính gửi tất cả!
(By version, published in 1993; Theo phiên bản, xuất bản năm 1993)  
Edited and translated into English, by - LE DUC HUYEN: self-study English.; Biên tập và dịch sang tiếng Anh, bởi - LÊ ĐỨC HUYN: tự học tiếng Anh. 
Link: 
19.- Learn the Truth Sutra; 19.- Học Kinh Chân Lý
(Pages 7-10Trang 7-10
qrcode_i.pinimg.com 
(On the occasion of reprinting, the book Truth Sutra, Year of the Treasure Rooster 1993 - Buddhist calendar 2537; Nhân dịp tái bản cuốn Chân Kinh, Năm Quý Dậu 1993 - Phật lịch 2537)
       Dear Venerable Zens, monks, nuns, and Buddhists.; Kính thưa chư Hòa Thượng, Tăng Ni và Phật tử.
       The Truth Sutra is a set of doctrinal books, recording the sermons, taught and propagated, during ten years (1945-1954) by: Patriarch Minh Dang Quang.; Kinh Chân Lý là bộ sách giáo lý, ghi lại những bài thuyết pháp, đã giảng dạy và hoằng hóa, trong suốt mười năm (1945-1954) bởi: Tổ sư Minh Đăng Quang.; He practiced Buddhism throughout the provinces and cities of two regions: East and West in the Southern region of Vietnam.; Ngài đã hành đạo khắp các tỉnh, thành thuộc hai miền: Đông và Tây thuộc Nam bộ của nước Việt Nam.On date: February 1, lunar calendar, Year of the Horse (1954): The Patriarch has passed away and is absent.; Đến ngày: mùng 1 tháng 2, âm lịch, năm Giáp Ngọ (1954): Tổ sư đã thọ nạn và vắng bóng.; Since then, the TRUTH SUTRA series has been the embodiment, the mark...!; Kể từ đó, bộ sách CHƠN LÝ KINH, là hiện thân, là dấu ấn...!; It is a noble Dharma treasure that the Patriarch left behind for his disciples of the four groups, disciples of the sect: Buddhist Mendicants of Vietnam.Là pháp bảo cao quý mà Tổ Sư lưu lại, cho hàng môn đồ tứ chúng, đệ tử hệ phái: Khất Sĩ Phật Giáo của Việt Nam.
        During the decade: 1950-1960, these sermons were printed in small volumes according to each topic.; Trong thập niên: 1950-1960, những bài pháp này được in ấn từng tập nhỏ theo từng đề tài.; To make it easier to implement and widely disseminate, for people from all over the world to see it to cultivate themselves and learn the Dharma.; Để dễ thực hiện và phổ biến rộng rãi, cho bá tánh thập phương xem để tu thân và học đạo Pháp.; Such as the books: Eightfold Path, Meditation and Enter Samadhi, Vegetarianism, Enlightenment, Fear of Sin, Repentance, Lessons for Lay People...etc.; Như các quyển: Bát Chánh Đạo, Thiền và Nhập định , Ăn chay, Giác Ngộ, Sợ tội lỗi, Sám hối, Bài học dành cho Cư sĩ ...v.v.
        In 1961, for the first time, the Venerable Monks: Zen Virtues, Dharma Masters, and Great Disciples of the Patriarch gathered together.; Đến năm 1961, lần đầu tiên Chư tôn: Thiền đức, Pháp sư, đại đệ tử của Tổ Sư cho kết tập.; And the whole thing was printed as: publication-service with the title of the book series as TRUTH.; Và toàn bộ in thành: ấn phẩm-tống đạt với danh hiệu bộ sách là CHƠN LÝ.; Its meaning is a service book: "don't buy and sell scriptures" Buddha's teachings!; Mà ý nghĩa của nó là sách dịch vụ: "không mua và bán kinh điển" lời giáo lý Phật dạy!
___ But now, the revision is the TRUTH SUTRA, by this lay student Tam-Dang, who has vowed to "translate into English".; Mà hiện giờ, hiệu chỉnh là CHƠN LÝ KINH, do học trò cư sĩ Tâm-Đăng nầy, đã phát nguyện "chuyển dịch sang Anh ngữ".; After receiving the Dharma and practicing the "special transmission of foreign teachings", recite the sutras in English.;  Sau khi đã thọ nhận pháp môn và tu tập "giáo ngoại-biệt truyền" tụng kinh bằng tiếng Anh.; And have participated in the "Bodhisattva Conduct" retreat (teaching the Dharma) taught by the third Patriarch THICH GIAC TINH.; Và đã từng tham gia khóa tu "Bồ Tát Hạnh" (dạy đạo) được đệ tam Tổ sư THÍCH GIÁC TỊNH đã truyền dạy.; With the practice of pure karma (tantra, pure land, and exoteric), it is called "directly pointing to the true transmission".; Với lối tu tịnh nghiệp (mật tông, tịnh độ tông, và hiển tông) gọi  là "trực chỉ chơn truyền".; Practicing "non-questioning self-talk" is speaking out, in order to bring yourself "harmonious speech-outdoor karma"!; Thực hành "vô vấn tự thuyết" là nói ra, nhằm đem lại cho chính mình "khẩu nghiệp-lậu tận hòa"!"
      The complete set of the Truth Sutra includes a total of 69 topics.; Trọn bộ CHƠN LÝ KINH, là gồm có tất cả 69 đề tài.; Each topic the Patriarch discussed, presented an issue, an idea of ​​Buddha's dharma: connection...; Mỗi đề tài Tổ Sư giảng luận, trình bày về một vấn đề, một ý niệm của pháp-Phật: liên hệ...The basic point, no matter what topic is mentioned, the Patriarch does not separate the meaning, which is to enlighten and guide students to practice.; Điểm căn bản, dù đề cập đến đề tài nào, Tổ Sư cũng không tách rời ý nghĩa, là nhằm khai thị và hướng dẫn học nhân tu tập.; In accordance with the Dharma as in the three canonical teachings: the Sutras, the Vinaya, and the Abhidharma teachings of the Buddha.; Theo đúng Chánh pháp như trong tam tạng giáo pháp kinh điển: tạng Kinh, tạng Luật và tạng Luận của Đức Phật dạy.; This shows us that without the true heart, wisdom and will: the wish of a Patriarch with the mission: "to found a sect", it is certainly difficult to do.; Điều này cho chúng ta thấy rằng nếu không có tấm lòng, trí tuệ và ý chí chân chính: tâm nguyện của một vị Tổ với sứ mệnh: “thành lập tông phái” thì chắc chắn khó thực hiện được.
       A more outstanding feature is that in the decade: 1940 - 1950, Vietnamese Buddhism was in a period of gradually transforming Buddhism in the country.; Đặc điểm nổi bật hơn nữa là trong thập niên: 1940 - 1950, Phật Giáo Việt Nam đang trong thời kỳ, từng bước chuyển mình chấn hưng Phật Giáo nước nhà.; The Patriarch has adapted, applied, and harmoniously combined: two long-standing traditions of world and local Buddhism.; Tổ sư đã thích nghi, vận dụng, kết hợp hài hòa được: hai truyền thống lâu đời của Phật Giáo thế giới và bản xứ.; From there, an ideology was formed, establishing the nation's uniqueness with the aspiration: "Transmitting Shakyamuni Dharma" - "Vietnamese Mendicant Buddhism".; Mà  từ đó, hình thành một hệ tư tưởng, xác lập tính đặc thù của dân tộc với chí nguyện: “Nối Truyền Thích Ca Chánh Pháp" - "Đạo Phật Khất Sĩ Việt Nam”.; Aiming to build a unique Buddhist sect, expressing its style, imprint, and profound national influence and unique to Vietnam.; Nhằm xây dựng một hệ phái Phật Giáo biệt truyền, thể hiện phong cách, dấu ấn, ảnh hưởng sâu đậm tính dân tộc và chỉ có ở Việt Nam.
         Regarding the form of architecture, and worship, the Patriarch advocated the construction of the Three Jewels: Vihara, with an octagonal model.; Về hình thức kiến trúc, và thờ phượng, Tổ Sư chủ trương xây dựng ngôi Tam Bảo: Tịnh xá, với mô hình bát giác.; Inside the solemn, decorated main hall worships a single "Precious Statue" of Buddha Shakyamuni on a stupa: three levels.Bên trong chánh điện tôn nghiêm, trang trí tôn thờ một "Bảo Tượng " duy nhất là Đức Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni trên bảo tháp: tam cấp.; And in daily activities: Monks, nuns, and followers of the sect recite, read, and study the Sutra Pitaka, the Vinaya Pitaka, and the Abhidharma Pitaka, in Vietnamese.; Và trong sinh hoạt thường nhật: Tăng, Ni sư, tín đồ hệ-phái đều tụng, đọc, học Tạng Kinh, Tạng Luật và Tạng Luận, bằng tiếng Việt.
  ___ The content of this Truth Sutra shows us even though the objective conditions are very limited.; Nội dung bộ Chơn Lý Kinh nầy, cho chúng ta thấy dù điều kiện khách quan rất hạn chế.; Especially the Sutras, Laws and Commentaries at that time were mostly in original Sanskrit (Pali) or Sino-Vietnamese characters.; Nhất là Kinh, Luật và Giảng luận thời bấy giờ phần nhiều còn nguyên chữ Phạn (Pali) hoặc chữ Hán-Việt.Furthermore, the Patriarch's time of exploration, research and practice was not long, yet the Patriarch also formed and systematized: a number of relatively basic categories.; Hơn nữa, thời gian tìm tòi, nghiên cứu tu học của Tổ sư cũng không lâu, thế mà Tổ Sư cũng đã hình thành và hệ thống: một số phạm trù căn bản tương đối.; Aims to introduce the fundamental parts of Buddhist thought and teachings to all levels of the public with the full nature of experimental science, and the reality of science and nature: harmony!; Nhằm để giới thiệu những phần nền tảng về tư tưởng và giáo lý của đạo Phật, đến với mọi tầng lớp quần chúng với đầy đủ tính chất của khoa học thực nghiệm, và thực tiễn giữa khoa học và tự nhiên: hài hòa nhau! [8]
___ At the beginning of the Truth Sutra, we immediately encounter topics: presenting general concepts about human origin.; Mở đầu Kinh Chân Lý, chúng ta gặp ngay chủ đề: trình bày những khái niệm khái quát về nguồn gốc con người.The logical philosophy of man and nature relates to Buddhist teachings such as Cosmis-View, Five Aggregates, Six-Roots, Twelve Causes and Conditions, Existence and Emptiness, Birth and Death, Male and Female, etc.; Triết lý logic về con người và thiên nhiên liên quan đến giáo lý Phật giáo như Vũ trụ quan, Ngũ uẩn, Lục căn, Thập nhị nhân duyên, Tồn tại và Không, Sinh và Tử, Nam và Nữ, v.v.
a.- Lectures on human thought, action, and cause and effect, including books such as Justice of the Universe, En, Enlightenment, Encouragement to Practice, Let's Become a Monk, Cultivation and Karma, Eating and Living, Seed, Fear of Sin, Lion, Repentance, etc.
a.- Các bài giảng về tư tưởng, hành động, nhân quả của con người, gồm các sách như Công lý vũ trụ, Khai sáng, Khuyến tu, Hãy trở thành tu sĩ; Tu hành và Nghiệp báo, Ăn và Sống, Hạt giống, Sợ tội lỗi, Sư tử, Sám hối, v.v.
____ Lectures on the moral life, or perspectives on building a peaceful and happy society as The Land of Paradise*, the Land of Ultimate Bliss, on Earth.
____ Những bài giảng về đời sống đạo đức, hay những quan điểm xây dựng một xã hội hòa bình, hạnh phúc như Cõi Thiên Đường*, Cõi Cực Lạc, trên Trái Đất.
        And there are books: School of Ethics, Source of Ethics, Life of Ethics, The Land of Paradise, etc...; Và còn có các sách: Trường Đạo Đức, Nguồn Đạo Đức, Đời Sống Đạo Đức, Xứ Sở Thiên Đàng, v.v...
___ Introducing the method of practice, to reach "realization: reality" and achieve fruition in the following volumes:
___ Giới thiệu phương pháp tu tập đạt đến “sự chứng ngộ: thực tại” và đạt được kết quả trong các quyển sau: The Eightfold Path; Bát Chánh Đạo; Perfect Enlightenment (Complete Enlightenment); Chánh đẳng Chánh giác (Sự giác ngộ hoàn toàn) Mendicant's robe and bowl: True transmission.; Y bát của khất sĩ: Chân truyền.; Meditation and Enter samadhi.; Thiền và Nhập định.; Spirit of Secrets; Tinh thần Bí mật; Observe the Breath; Quán sát Hơi thở; Buddhas; Chư Phật; Righteous Dharma; Chánh Pháp; Dharma of Right Enlightenment.; Pháp Chánh Giác.
b.- The relationship between sects and Mahayana thought, the development includes the books: Three Teachings; Religion; Mahayana Buddhism; Buddhism; Dharma Treasury (Hidden Dharma Treasure)
b.- Mối quan hệ giữa các tông phái và tư tưởng Đại thừa, sự phát triển bao gồm các sách: Tam giáo; Tôn giáo; Phật giáo Đại thừa; Đạo Phật; Pháp tạng (Pháp tạng ẩn dấu)
And books like: Immeasurable nectar; Avalokitesvara Bodhisattva; Great Consciousness; Stratum Bodhisattva; The Lotus Sutra, etc…; Và những sách như: Vô lượng cam lồ; Quán Thế Âm Bồ Tát; Đại Ý Thức; Địa Tạng Bồ Tát; Kinh Pháp Hoa v.v…
c.- Especially about the precepts, and the basic dharma studies for: Monks and nuns, monastic mendicants to study.; Đặc biệt là về giới luật, và những giáo pháp cơ bản dành cho: Tăng ni, xuất gia khất sĩ học tập.; Including the books: Gồm có các cuốn: 
      Mendicant Lessons; Bài Học Khất Sĩ; The Law of Mendicants; Luật Khất Sĩ; Lessons for "Sa-di" (probationary); Dharma Learning for Novice Monks I (Verse on Precepts); Học Pháp cho Sa-di I (Bài kệ về Giới luật); Dharma Study for novices II (Destroying Desire); Học Pháp cho Sa di II (Diệt Dục); Dharma Study for novices III (The Dharma Subtle); Học Pháp cho Sa Di III (Pháp Tinh Tế); Buddhist Precepts (Bodhisattva Precepts); Giới Luật Phật Giáo (Bồ Tát Giới); The Precepts' Monks; Các tu sĩ giữ giới; The Precepts' Nuns; 8Các Ni giới giữ giới.
      The Truth Sutra series allows us to reprint this period (1993 - Buddhist calendar 2537), and we have made a request.; Bộ Kinh Chân Lý cho phép chúng tôi in lại thời kỳ này (1993 - Phật lịch 2537), và chúng tôi đã có yêu cầu.; Having been approved by the venerable monks and monks of the Mendicant sect, they happily and unanimously divided the set of Truth Sutra into two parts:; Được sự đồng ý của các tôn giả, tu sĩ của giáo phái Khất sĩ, các ngài vui vẻ nhất trí chia bộ Kinh Chân Lý thành hai phần:
      A.- The catechism section includes 60 lecture topics, and they're the patriarch MINH ĐANG QUANG's sermon, listed in the order of the table of contents from 1 to 60.; Phần giáo lý gồm có 60 đề tài giảng, đó là bài giảng của Thượng Phụ MINH ĐĂNG QUANG, được liệt kê theo thứ tự mục lục từ 1 đến 60.; In this section, monks, nuns, and Buddhists all read, study, practice, and learn.; Ở phần này chư Tăng Ni và Phật tử đều đọc, nghiên cứu, thực hành và học hỏi.; If you do not practice reading the "sermon" then "misguided intentions" and when a statement will arise unforeseen mistakes will be made.; Nếu không tập đọc “bài giảng” thì sẽ “có ý định sai lầm” và khi phát biểu sẽ mắc phải những sai lầm không lường trước được.
       B.- The basic Precepts and Dharma studies of monks and nuns, including 9 volumes (as mentioned above) plus the volume: 114 small Precepts of the Patriarch.; Giới luật cơ bản và nghiên cứu Phật pháp của Tăng Ni gồm 9 tập (như đã nêu ở trên) cộng với tập: 114 Giới luật nhỏ của Tổ.; Will be named Truth Sutra, Precepts and Rituals of Mendicants (For monastics only); Sẽ được đặt tên là Kinh Chân Lý, Giới Luật và Nghi Lễ của Khất Sĩ (Chỉ dành cho người xuất gia); This section is only for monks and nuns to leave home and study.; Phần này chỉ dành cho chư tăng ni xuất gia và học tập.; Dear Zen Venerables: Monks, Nuns, and good men and women Buddhist followers!; Kính thưa chư Tăng, Ni và thiện nam tín thiện nữ Phật tử!
       For a long time, we have studied and obeyed the Buddha's words, "Let's inherit the Dharma, rather than inherit the property".; Từ lâu, chúng ta đã học tập và vâng theo lời dạy của Đức Phật: “Hãy kế thừa giáo pháp, hơn là kế thừa tài sản”.; For a child of Buddha, the Dharma treasure is a source of wealth more precious than any other property in the world.; Đối với người con của Đức Phật, Pháp bảo là nguồn tài sản quý giá hơn bất kỳ tài sản nào trên thế gian.; In the Mahaparinirvana Sutra, the Holy Conduct chapter, the Buddha also taught: Why is it called a saint?; Trong kinh Đại Bát Niết Bàn, chương Thánh Hạnh, Đức Phật cũng dạy: Tại sao gọi là thánh nhân?; Called saints because these people often practice "holy conduct" and have six properties of saints: faith, discipline, long-suffering (to know shame), poly literacy, wisdom, and renunciation.; Gọi là thánh nhân vì những người này thường thực hành “thánh hạnh” và có sáu đặc tính của thánh nhân: đức tin, kỷ luật, nhịn nhục (biết xấu hổ), đa văn, trí tuệ, xuất gia.
       The ancients said: "To practice without learning is to cultivate blindly, to study without practice is to store books", these are true words, worthy of our contemplation.; Người xưa đã nói: “Tu mà không học là tu mù quáng, học mà không hành là tích trữ sách”, đó là những lời chân thật, đáng để chúng ta suy ngẫm.
       The Patriarch MINH DANG QUANG, often warned: "The spirit is not tight, the material is not wasted. It's fact is yes, its reason is no”.; Tổ Minh Đặng Quang thường cảnh cáo: “Tinh thần không chặt, vật chất không lãng phí. Thực tế là có, lý lẽ là không”.; Therefore, the Buddha's practitioners were ordained and lay people at home.; Vì thế, người tu theo Phật đều xuất gia và cư sĩ tại gia.; We always study diligently with our hearts and minds, earnestly seeking...so that the precepts, our lives, our wisdom, are always growing in the Dharma.; Chúng ta luôn siêng năng học tập bằng cả trái tim và khối óc, tha thiết tìm kiếm…để giới luật, cuộc sống, trí tuệ của chúng ta luôn lớn mạnh trong Giáo Pháp.; And let's be diligent, with the spirit of attentiveness, calmness, and not stubbornness like the Patriarch, who often encouraged and taught:; Và chúng ta hãy tinh tấn, với tinh thần chú ý, điềm tĩnh, không bướng bỉnh như Tổ đã thường xuyên động viên, dạy dỗ:
"___ Should learn to live together and practice:
The thing to live is to live together.
Knowing must be learned together.
The spirit is to practice together.
"___ Nên tập sống chung tu học:
Cái sống là phải sống chung.
Cái biết là phải học chung.
Cái linh là phải tu chung.
      I hope that the Truth Sutra, the teachings of Patriarch Minh Dang Quang, will help practitioners on their path: learning to practice.; Mong rằng cuốn Kinh Chân Lý, lời dạy của Tổ MINH ĐĂNG QUANG sẽ giúp hành giả, trên đường: học để tu.; Depending on good conditions, it will more or less contribute to illuminating the path leading to the Right Dharma.; Tùy theo duyên tốt mà ít nhiều sẽ góp phần soi sáng con đường dẫn đến Chánh Pháp.; Will bring about the status of Supreme Being of Perfect Enlightenment, of every child of Buddha, good fate,...how good!; Sẽ mang lại địa vị Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, của mỗi người con Phật, duyên phận tốt đẹp,...tốt biết bao!
Every step is a lotus flower.
Immersed in the Dharma rain, the flower lights shine brightly.
Awakening, the Truth shines brightly.
Every step is a lotus flower.
Mỗi bước chân là mỗi đoá sen.
Thấm nhuần mưa pháp sáng hoa đèn.
Bừng lên Chânthe ngời ngời toả.
Mỗi bước chân là mỗi đoá sen.
Homage to The merit of coming with Bodhisattva Mahasattva.
Kính lễ Công đức được đến với Bồ Tát Ma Ha Tát.
Sincere and respectful!; Chân thành và kính bạch! 
Buddha Calendar 2537; Phật Lịch 2537
Summer Retreat Season – Year of the Treasure Rooster 1993
Mùa an cư kiết hạ, năm Quý Dậu 1993.
qrcode_thodangtamthao.blogspot.com
On behalf of...Denomination Clergy Council
Thay mặt...Hội đồng Giáo sĩ Giáo phái
Abbot: The Central Vihara,
Trụ trì: Tịnh Xá Trung Tâm,
Bhikkhus: THICH GIAC TOAN
Tỳ Kheo: THÍCH GIÁC TOÀN 
*&*
    Link: In lecture topic number 12: Mendicant's robe and bowl: True Tradition.; Trong bài giảng số 12: Y bát khất sĩ: Chân truyền.; On page 193 (book published 1993) Patriarch once advised that let's refer:; Ở trang 193 (sách xuất bản 1993) Tổ có lần khuyên chúng ta hãy tham khảo:
4.- The Twelve Causes and conditions; Thập nhị Nhân duyên 
5.- The Eightfold Path; Con Đường Bát Chánh Đạo
6.- Existence and Emptiness; Hiện hữu và Không
7.- 
Birth and Death; Sanh và Tử 
8.- Human-life view: Male and Female; Quan điểm nhân sinh: Nam và Nữ
9.- Chánh đẳng và Chánh giác; Righteousness and Right Enlightenment
10.- 
Justice of the Universe; Công lý Vũ trụ 
       If you study these ten books of the Truth Sutra first, you will surely understand the "way", then understand the Truth Sutras:; Nếu quý vị nghiên cứu mười cuốn Kinh Chân Lý này trước thì chắc chắn quý vị sẽ hiểu được “đạo”, sau đó mới hiểu được Kinh Chân Lý: Mendicant; Khất Sĩ; Mendicant's robe and bowl: True Tradition.; Y bát của khất sĩ: Truyền thống chân chính.; The Law of Mendicants; Luật Khất sĩ; Precepts (Monks, Nuns and Buddhists); Giới luật (Tăng, Ni và Phật tử)Vegetarian; Ăn chayMeditation and Entering Samadhi.; Thiền và Nhập định.; About precepts, meditation and wisdom, etc.; Về giới luật, thiền định và trí tuệ, v.v.
MEMO; BẢN GHI NHỚ:
Bút tích của Thích Giác Tịnh;
Autograph of Thich Giac Tinh
;
____ Bảng ghi-nhớMemo board: Kế hoạch học tập, phải hoàn thành cho xong: các đề tài như Tổ đã nói.; Study plan, to be completed: topics as the Patriarch said. 
____ Viết, học và ôn tập: là phải thực hành từ ít tới nhiều, tăng dần pháp viết.; Writing, learning and reviewing: is to practice from little to a lot, gradually increasing the method of writing.; Sư thầy Giác Tịnh, sử dụng "kiểu chữ run"...liền nét.;  Và sự thật, việc ngồi viết "chữ" đẹp, có từ thời của Bồ-đề-đạt-ma. Và trong thuật ngữ Hán-Việt, gọi đó là "thư pháp"; Monk Giac Tinh, using "run script"... straight stroke; And in fact, sitting and writing "words" is beautiful, dating back to the time of Bodhidharma. And in Sino-Vietnamese terms, call it "calligraphy"
____ Ngày nay, các giấy khen tặng: đều viết kiểu chữ đẹp, mà thuật ngữ gọi là nét chữ rông! (Rồng bay, Phượng múa); These days, the certificates of merit: all are written in beautiful typography, the term is called dragon handwriting! (Dragon Flying, Phoenix Dance)
____ Inevitably, initially we write in order "bilingual: Vietnamese-English" and then we write the opposite, that is "bilingual: English-Vietnamese".; Tất nhiên, ban đầu chúng ta viết theo thứ tự “song ngữ: Việt-Anh” sau đó chúng ta viết ngược lại, đó là “song ngữ: Anh-Việt”.
Practice methods: write, study, review as follows:
Phương pháp thực hành: viết, nghiên cứu, ôn tập như sau:
Sincerity: Dear World-Honored One!
Lòng thành: Kính bạch đức Thế tôn!
The method of writing is Mindfulness, studying, reviewing.
Pháp môn viết Chánh niệm, học, ôn.
No difference, no separation: mind-thought.
Vô sai biệt, bất ly: tâm-niệm.
Bodhi part, gradual progress: Zen master.
Bồ đề phần, tiệm-tiến: Thiền sư.
*&*
(Bài viết Chánh niệm; Mindfulness Article)
1.- Năm là, ghi nhớ giáo lý*. 
Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định.
Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ. 
*&*
1.- Fifth, remember the teachings*.
 Sixth, enter into great samadhi with one mind.
Seventh, be happy and toloft with all situations.
*&*
2.- Năm là, ghi nhớ giáo lý*. 
Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định.
Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ. 
*&*
2.- Fifth, remember the teachings*.
 Sixth, enter into samadhi with one mind.
Seventh, be happy and tolerant with all situations.
*&*
3.- Năm là, ghi nhớ giáo lý*. 
Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định.
Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ. 
*&*
3.- Fifth, remember the teachings*.
 Sixth, enter into samadhi with one mind.
Seventh, be happy and tolerant with all situations.
Chú thích*: sách in sai là "đạo lý"; Note*: the book is misprinted as "doctrine"
(LINK: My Blog and FaceBook; => 1 phút)
Namo Amitabha Buddha!
Nam Mô A Di Đà PhậtVerses..✔
Buddha bless you!; Phật phù hộ cho bạn!
Chanting verses: Entering Meditation
Kệ tụng kinh: Nhập Thiền Định 
One that distinguishes good from evil, 
Two, diligence, and move forward on your own!    
 Three peaceful blessings from above,
Write the article Mindfulness, steadfastness: purity.
Một phân biệt sự lành với dữ,
Hai tinh tấn, tự mình tiến lên!
      Ba an lạc đạo ơn trên,
Viết bài Chánh niệm, vững bền: thanh tịnh.
Four,th subdue your mind to do good, 
Five remember the moraliy, in living beings.   
The one-pointed practice of great concentration, 
The practitioner, meditating, stops being born: false thoughts!
Bốn phục tâm ý mình làm lành,
Năm nhớ đạo lý, trong chúng sanh.
       Nhứt tâm đại định thực hành,
Hành giả, tọa thiền, ngưng sanh: vọng niệm!
Mindfulness cuts down teachings, automatically recites,
Recite without distraction and strictly follow the precepts.
 Get rid of afflictions: religion, life,
Be happy in all circumstances,...O meditation!
Chánh niệm đốn giáo, tự động niệm,
Niệm bất ly tâm, nghiêm luật giới.
       Dứt bỏ phiền não: đạo, đời,
Vui chịu mọi cảnh ngộ,...ơi tham thiền!
Tam Đang Layman; Tâm Đăng Cư sĩ 
*&*
Bảy phần Bồ đề
Seven Parts of Bohdi
1.- Năm là, ghi nhớ giáo lý. 
Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định. 
Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ. 
*&*
The fifth is to remember the teachings. 
Six is, concentrate your mind and enter into great samadhi. 
Seven is, be happy and patient with all situations.
 #dinhdemo
Bảy phần Bồ đề
Seven Parts of Bohdi
2.- Năm là, ghi nhớ giáo lý. 
Sáu là, nhứt tâm mà nhập đại định. 
Bảy là, vui và chịu với mọi cảnh ngộ. 
*&*
Five is, remember the teachings. 
Six is, concentrate your mind and enter into great samadhi. 
Seven is, be happy and patient with all situations. 
#dinhdemo
Trích dẫnQuote:
        [293-294] The truth of the universal universe belongs to all sentient beings.Chân lý của vũ trụ phổ quát thuộc về tất cả chúng sinh; In the Truth Sutra, there is no superstition in: ; Trong Chơn Lý Kinh, không có sự mê tín nơi: 
a. material-only (in the sense of "only matter"); chỉ vật chất (theo nghĩa “vật chất duy nhất” ) 
b. consciousness-only; chỉ có ý thức (duy-thức)
c. or idealistic; hoặc duy-tâm. 
     There is no superstition in people, in doctrines, in miracles, in things, anything...; and don't throw away: anything, at all!; Không có sự mê tín nơi người, nơi giáo lý, nơi linh nghiệm, nơi sự vật, chi chi...; và cũng không vất bỏ: một cái gì, cả!; True to the Truth is nature, nature lives forever.; Đúng với Chân lý là thiên nhiên, thiên nhiên tồn tại mãi mãi.; That natural Truth is our school, so!; Chân lý tự nhiên đó là trường học của chúng ta, vậy đấy! ☑ ☑ ✒: ✔
Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
Note*: (Cách tính Phật lịch: Ví dụ: Nếu năm nay là năm 2023 thì cách tính Phật lịch sẽ là: 544 + 2023 = 2567. Vậy Phật lịch của năm 2023 là 2567.; How to calculate the Buddhist calendar: For example: If this year is 2023, the way to calculate the Buddhist calendar will be: 544 + 2023 = 2567. So the Buddha calendar of 2023 is 2567.; Link: Cách tính Phật lịch ? 
Definition - What does Dhyana mean?; Định nghĩa - Dhyana có nghĩa là gì?
Dhyana is a Sanskrit word meaning "meditation." It is derived from the root words, dhi, meaning “receptacle” or “the mind”; and yana, meaning “moving” or “going.” An alternate root word, dhyai, means "to think of."; Dhyana là một từ tiếng Phạn có nghĩa là "thiền định". Nó có nguồn gốc từ các từ gốc, dhi, có nghĩa là "cái chứa" hoặc "tâm trí"; và yana, có nghĩa là "di chuyển" hoặc "đi". Một từ gốc thay thế, dhyai, có nghĩa là "nghĩ về".
        In Hindu traditions that are derived from Patanjali's Yoga Sutras, dhyana is a refined meditative practice that requires deep mental concentration. This kind of meditation is taken up only after engaging in preparatory exercises.; Trong các truyền thống Ấn Độ giáo có nguồn gốc từ Kinh Yoga của Patanjali, dhyana là một phương pháp thiền định tinh tế đòi hỏi sự tập trung tinh thần sâu sắc. Loại thiền này chỉ được thực hiện sau khi tham gia vào các bài tập chuẩn bị. 
*&*
@;<max-height: 820px>;@
(Internal Circulation; Lưu Hành Nội Bộ)
Chú ý: Kéo thanh cuộn "code vô hạn"; Note: Drag the "code infinite" scroll bar.
_____*&*_____
        Tham khảoRefer: Phần mềm Dịch tiếng Anh & Từ điển; English Translation Software & Dictionary: https://vikitranslator.com/Oxford Learner's Dictionaries 
The silence of the Second Patriarch of Zen Buddhism is not to speak out in words. It is the "Supreme Power" to master oneself. That means the precepts of Tantric Buddhism are "forbidden to speak", but do not prohibit contemplation; however, one should not speak out. Asking like that, to avoid violating the precepts of Tantric Buddhism, is to prohibit speaking. Disciple number 501 in the list of practitioners is Pratyekabuddha. Now I announce that disciple number 501 is THICH TAM DANG. Find out the answer!
*&*
Im lặng của Nhị Tổ Thiền Tông Mật Tông là không nói ra bằng lời nói. Đó là "Uy lực Tối thượng" để làm chủ bản thân. Nghĩa là giới luật của mật tông là "cấm nói", nhưng không cấm suy ngẫm mà chẳng nên nói ra. Hỏi vậy, để tránh vi phạm luật của mật tông là cấm nói. Đệ tử ghi danh số 501 trong danh sách của hạnh tu là Độc Giác Phật. Nay ta thông báo đệ tử số 501 là THÍCH TÂM ĐĂNG. Hãy tìm ra đáp án!
*&*
선불교 이조의 침묵은 말로 표현하지 않는 것입니다. 자신을 다스리는 "최고의 힘"입니다. 즉, 밀교의 계율은 "말하는 것을 금한다"는 뜻이지만, 관조를 금하는 것은 아닙니다. 하지만 말로 표현해서는 안 됩니다. 이렇게 묻는 것은 밀교의 계율을 어기는 것을 피하기 위해 말하는 것을 금하는 것입니다. 수행자 명단에서 501번 제자는 프레이카불입니다. 이제 501번 제자는 틱땀당(Thich Tam Dang)임을 밝힙니다. 답을 찾아보세요!
*&*
Source #dinhdemo
*&* 
SILENCE and ACTION
IM LẶNG và HÀNH ĐỘNG
침묵과 행동
1. 
Master's "secret order" paper was thrown in front of me. For security reasons, "disciple will burn it".
1. 
Tờ giấy "mật lệnh" của Sư phụ đã quăng ra trước mặt tôi. Vì lý do bảo mật "đệ tử sẽ đốt nó".
1. 
스승님의 "비밀 명령" 종이가 제 앞에 던져졌습니다. 보안상의 이유로 "제자가 불태울 것"이라고 합니다.
2.
Will write out 21 copies. In the future will pass them on to 20 people to form a small church.
2. Sẽ viết ra thành 21 bản sao. Tương lai sẽ truyền trao lại cho 20 người để thành lập một tiểu giáo hội.
2.
21부를 작성하여 앞으로 20명에게 전달하여 작은 교회를 만들 계획입니다.
3.
The disciple is, was and will respond with action. If I have a partner, in love I should also be silent and act (if necessary, I should forbid moaning because of too much pleasure).
3.
Đệ tử đang, đã và sẽ trả lời bằng hành động. Nếu có bạn đời thì trong tình yêu thương tôi cũng nên im lặng và hành động (xét cần nên cấm rên vì quá sướng)
3.
제자는 행동으로 응답하고, 응답했고, 응답할 것입니다. 만약 나에게 파트너가 있다면, 사랑 안에서 나는 침묵하고 행동해야 합니다(필요하다면, 지나친 쾌락 때문에 신음하는 것을 금해야 합니다).
THICH TAM DANG 
*&*
Read more at:.
____*&*____
243 Language Selector:
Thanh Chọn 243 Ngôn Ngữ: